Tập đọc - MẸ.
I/ MỤC TIÊU :
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
-Đọc trơn cả bài.Ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát (2/4 và 4/4, riêng dòng 7,8 ngắt 3/3 và 3/5).
-Biết đọc kéo dài các từ ngữ gợi tả âm thanh : ạ ời, kẽo cà; đọc bài với giọng nhẹ nhàng tình cảm.
2.Rèn kĩ năng đọc hiểu:
Hiểu nghĩa của các từ ngữ : nắng oi, giấc tròn.
-Hiểu hình ảnh so sánh :Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con.
3.Học thuộc lòng cả bài
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh minh họa : Mẹ.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
38 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1001 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 12 - Trường TH Trà phú, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
& Kế hoạch dạy học Tuần 12
THỨ
MÔN
TÊN BÀI GIẢNG
TÊN ÐỒ DÙNG
LỒNG GHÉP
2
CHÀO CỜ
TẬP ĐỌC 2
TOÁN
TN VÀ XH
Sự tích cây vú sữa
Tìm số bị trừ
Đồ dùng trong gia đình
Tranh
Bảng phụ
Tranh
3
THỂ DỤC
KỂ CHUYỆN
TOÁN
CHÍNH TẢ
Sự tích cây vú sữa
13 trừ đi một số : 13 trừ 5
N-V: Sự tích cây vú sữa
Tranh
Que tính
4
THỂ DỤC
TẬP ĐỌC
LT VÀ CÂU
TOÁN
MỸ THUẬT
Mẹ
Từ ngữ về tình cảm. Dấu phẩy
33 - 5
Tranh
Bảng phụ
Que tính
5
ĐẠO ĐỨC
ÂM NHẠC
TOÁN
CHÍNH TẢ
Quan tâm ,giúp đỡ bạn T1
53 - 15
T-C: Mẹ
Bảng phụ
Que tính
6
TẬP L VĂN
TOÁN
TẬP VIẾT
THỦ CÔNG
S H L
Gọi điện
Luyện tập
Chữ hoa K
Ôn tập chương I-kĩ thuật gấp hình
Tranh
Bảng phụ
Chữ mẫu K
Quy trình gấp
Thứ tư ngày 19 tháng 11 năm 2008
Tập đọc - MẸ.
I/ MỤC TIÊU :
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
-Đọc trơn cả bài.Ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát (2/4 và 4/4, riêng dòng 7,8 ngắt 3/3 và 3/5).
-Biết đọc kéo dài các từ ngữ gợi tả âm thanh : ạ ời, kẽo cà; đọc bài với giọng nhẹ nhàng tình cảm.
2.Rèn kĩ năng đọc hiểu:
Hiểu nghĩa của các từ ngữ : nắng oi, giấc tròn.
-Hiểu hình ảnh so sánh :Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con.
3.Học thuộc lòng cả bài
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh minh họa : Mẹ.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
HS YẾU
A.Bài cũ :5’
Gọi 3 em đọc bài:“Sự tích cây vú sữa”
-Nhận xét, cho điểm.
B.Dạy bài mới :25’
1.Giới thiệu bài.1’
2.Luyện đọc.12’
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ lần 1 (ngắt giọng theo nhịp 2/4, 3/3, 3/5,
lời ru,giấc tròn, suốt đời,kẽo cà
đọc từng dòng thơ
…
:
Đọc từng đoạn trước lớp :
-Hướng dẫn ngắt nhịp thơ.
Chia 3 đoạn .
+ Đoạn 1 : 2 dòng đầu.
+ Đoạn 2 : 6 dòng tiếp theo.
+ Đoạn 3 : 2 dòng còn lại.
-GV kết hợp giải nghĩa từ
Đọc từng đoạn thơ trong nhóm.
3.Tìm hiểu bài:8’
Hỏi đáp :
-Hình ảnh nào cho biết đêm hè rất oi bức ?
-Mẹ làm gì để con ngủ ngon giấc?
-Người mẹ được so sánh qua những hình ảnh nào ?
4.Học thuộc lòng bài thơ.5’
-Nhận xét, cho điểm.
-GV giúp HS nêu nội dung
5.Củng cố : 3’
Bài thơ giúp em hiểu người mẹ như thế nào ? Em thích nhất hình ảnh nào trong bài, vì sao ?
-Giáo dục tư tưởng : Nỗi vất vả và tình thương bao la của người mẹ dành cho con.
Nhận xét tiết học.1’
Dặn dò: 1’Tập đọc bài TT
-3 em đọc và TLCH.
-Mẹ.
-Theo dõi, đọc thầm.
-HS nối tiếp đọc từng câu
-HS luyện đọc câu thơ theo nhịp.
-HS đọc từng đoạn theo sự hướng dẫn của GV
-HS nối tiếp đọc từng đoạn.
-HS đọc các từ ngữ chú giải : nắng
oi, giấc tròn . (SGK/ tr 102)
-2 em nhắc lại : Con ve, võng.
- Chia nhóm:HS nối tiếp nhau thi đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (CN)
-Đồng thanh.
-1 em đọc đoạn 1.
Tiếng ve cũng lặng đi vì ve cũng mệt trong đêm hè oi bức
-1 em đọc đoạn 2.
-Mẹ vừa đưa võng hát ru, vừa quạt cho con mát.
-1 em đọc toàn bài.
-So sánh : những ngôi sao thức trên bầu trời, ngọn gió mát lành.
-HS tự đọc nhẩm bài thơ.
-3 em đọc thuộc lòng.
-Nhóm cử đại diện thi HTL.
-HS nêu nội dung
-Cả lớp đọc đồng thanh
-HS trả lời.
-Tập đọc bài.
-1em đọc đoạn
-Tham gia đọc nhóm
-1em TL
-HS trả lời
-------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM.
DẤU PHẨY.
I/ MỤC TIÊU :
1. Mở rộng vốn từ về tình cảm gia đình.
- Biết đặt dấu phẩy ngăn cách các bộ phận giống nhau trong câu.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh minh họa. viết sẵn bài tập 1, 3 câu bài 2, tranh bài 3.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
HS YẾU
1.Bài cũ : 5’
-Cho HS làm phiếu :
a/Tìm những từ chỉ đồ vật trong gia đình và nêu tác dụng.
b/ Tìm những từ ngữ chỉ việc làm của em để giúp đỡ ông bà?
-Nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới : 25’
Giới thiệu bài.
Làm bài tập.
Bài 1 :Yêu cầu gì ?
-GV gợi ý cho HS ghép theo sơ đồ.
-GV hướng dẫn sửa bài.
-Yêu thương , yêu mến, yêu kính, yêu quý.
-Thương yêu, mến yêu, kính yêu, quý yêu
-Thương mến, quý mến, kính mến.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Hướng dẫn sửa bài (SGV/ tr 228)
-GV giảng thêm : Cháu mến yêu ông bà , mến yêu dùng để thể hiện tình cảm với bạn bè, người ít tuổi hơn, không hợp với người lớn tuổi đáng kính trọng như ông bà.
Bài 3 : Tranh
-Hướng dẫn học sinh đặt câu kể đúng nội dung tranh có dùng từ chỉ hoạt động.
-Gợi ý : Người mẹ đang làm gì ?
-Bạn gái đang làm gì ? Em bé đang làm gì ?
-Thái độ của những người trong tranh như thế nào ?
-Vẻ mặt mọi người như thế nào ?
-Nhận xét.
Bài 4 :(viết). GV đọc yêu cầu.
-Trực quan : 4 Băng giấy
a/ Chăn màn quần áo được xếp gọn gàng.
b/ Giường tủ bàn ghế được kê ngay ngắn.
c/ Giày dép mũ nón được để đúng chỗ.
-Nhận xét.
3.Củng cố : 4’
Tìm những từ chỉ tình cảm gia đình ?
-Nhận xét tiết học.
Dặn dò:1’Học bài, làm bài.
-Làm phiếu BT.
-Cái chổi- để quét nhà, …………
-Tưới cây kiểng – giúp ông bà, …
-Mở rộng vốn từ. Từ ngữ về tình cảm. Dấu phẩy.
-1 em đọc : Ghép các tiếng : yêu, thương, quý, mến, kính thành những từ có hai tiếng.
-2 em làm trên bảng sau. Lớp làm vào vở nháp.
-1 em đọc lại.
-3-4 em đọc lại kết quả đúng.
(SGV/ tr 228)
-Quan sát.
-HS đặt câu, Nhiều em nối tiếp nhau đặt câu.
Bạn gái đưa cho mẹ xem quyển vở ghi một điểm 10 đỏ chói. Một tay mẹ ôm em bé vào lòng, một tay mẹ cầm quyển vở của bạn. Mẹ khen :”Con gái mẹ học giỏi lắm!”. Cả hai mẹ con đều rất vui.Nhận xét.
-Đọc thầm.
-4 em lên bảng làm Cả lớp làm vở BT.
a/ Chăn màn, quần áo được xếp gọn gàng.
b/ Giường tủ, bàn ghế được kê ngay ngắn.
c/ Giày dép, mũ nón được để đúng chỗ.
-HS sửa bài.
-2-3 em đọc lại các câu đã điền đúng dấu phẩy.
-1em nêu
-Làm vở nháp
-Theo dõi
---------------------------------------------------------------
Toán.
33 – 5.
I/ MỤC TIÊU :
Giúp học sinh :
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ, số bị trừ là số có hai chữ số và có chữ số hàng đơn vị là 3, số trừ là số có một chữ số.
- Củng cố cách tìm số hạng trong phép cộng và tìm số bị trừ trong phép trừ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : 3 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
HS YẾU
A.Bài cũ :4’
-Ghi : 52 – 7 , 43 – 8 , 62 - 5
-Nêu cách đặt tính và tính
-Nhận xét.
B.Dạy bài mới : 25’
1.Giới thiệu bài.1’
2.Hướng dẫn phép trừ 33 – 5:13’
-GV hướng dẫn HS thao tác trên que tính
-Có bao nhiêu que tính tất cả ?
-Đầu tiên bớt 3 que rời trước.
-Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que nữa ? Vì sao?
-Để bớt được 2 que tính nữa cô tháo 1 bó thành 10 que rời, bớt 2 que còn lại 8 que.
-Vậy 33 que tính bớt 5 que tính còn mấy que tính ?
-Vậy 33 - 5 = ?
-Viết bảng : 33 – 5 = 28.
-Nhận xét.
2.Luyện tập.12’
Bài 1 :
-Nêu cách thực hiện phép tính
-Nhận xét.
Bài 2: Muốn tìm hiệu em làm như thế nào ?
-Nhận xét.
Bài 3 :
-Số phải tìm x là gì trong phép cộng ? Nêu cách tìm số hạng ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 4 : Yêu cầu gì ?
-GV hướng dẫn HS vẽ
-Nhận xét, cho điểm.
3.Củng cố : 4’
Nhắc lại cách đặt tính và tính 33 - 5 ?
-Nhận xét tiết học.
Dặn dò:1’
Học cách đặt tính và tính 33 – 5.
-3 em lên bảng làm.
-Lớp làm bảng con.
-33 - 5
-Nghe và phân tích.
-Thao tác trên que tính
-1 em trả lời.
-28 que tính
-33 – 5 = 28
-Vài em đọc : 33 – 5 = 28.
-1 em lên bảng đặt tính và nêu cách làm như SGK
28
-Nhiều em nhắc lại.
-3 em lên bảng làm.Lớp làm bảng con.
-1 em đọc đề.
-Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
-3 em lên bảng làm. Lớp làm nháp.
38 84 27
-Đọc đề.
-Là số hạng trong phép cộng.
-Lấy tổng trừ đi số hạng kia.
-3 em làm .
-x là số hạng chưa biết trong phép cộng.
-Lấy tổng trừ đi một số hạng .
-Làm vở BT.
-1 em đọc câu hỏi.
-Thực hành vẽ.
-Học cách đặt tính và tính 33 – 5.
-HS thực hiện que tính
-Theo dõi
-HS làm bảng con
- Linh lên bảng
-Lâm lên bảng
Thứ năm ngày 20 tháng 11 năm 2008
Đạo đức: QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN / TIẾT 1.
I/ MỤC TIÊU :
1.HS biết
- Quan tâm giúp đỡ bạn là luôn vui vẻ, thân ái với các bạn, sẵn sàng giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn.
- Sự cần thiết của việc quan tâm giúp đỡ bạn.
-Quyền không bị phân biệt đối xử của trẻ em.
2.Học sinh có hành vi quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong cuộc sống hằng ngày.
3.HS có thái độ:
-Yêu mến quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh.
-Đồng tình với những biểu hiện quan tâm giúp đỡ bạn bè.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Bài hát “Tìm bạn thân”. Tranh, câu chuyện : “Trong giờ ra chơi”
2.Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
HS YẾU
A.Bài cũ : 5’
-Như thế nào là chăm chỉ học tập?
-Chăm chỉ học tập có lợi ích gì?
-Nhận xét, đánh giá.
B.Dạy bài mới :25’
1.Giới thiệu bài .
-Hát bài hát ‘Tìm bạn thân” nhạc và lời : Việt Anh.
Hoạt động 1 : Kể chuyện “Trong giờ ra chơi” của Hương Xuân.
MT:Giúp học sinh hiểu được biểu hiện cụ thể của việc quan tâm giúp đỡ bạn.
-Giáo viên kể chuyện “Trong giờ ra chơi”.
-Yêu cầu thảo luận :
-Các bạn lớp 2A làm gì khi bạn Cường bị ngã ?
-Em có đồng tình với việc làm của các bạn lớp 2A không ? Tại sao ?
-Giáo viên nhận xét. Kết luận :
-Khi bạn ngã, em cần hỏi thăm và nâng bạn dậy. Đó là biểu hiện của việc quan tâm giúp đỡ bạn.
-Kết luận : Học sinh cần phải đi học đều và đúng giờ.
Hoạt động 2: Việc làm nào là đúng ?
Mục tiêu : Giúp học sinh biết được một số biểu hiện của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè.
Trực quan : 7 tranh. Cho HS quan sát và chỉ ra được những hành vi nào là quan tâm giúp đỡ bạn ? Tại sao? (Nội dung tranh :SGV/ tr 45)
-Giáo viên kết luận.
-Luôn vui vẻ, chan hoà với bạn, sẵn sàng giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn trong học tập, trong cuộc sống là quan tâm giúp đỡ bạn bè.
Hoạt động 3 : Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn.
Mục tiêu : Giúp học sinh biết được lí do vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn.
-Giáo viên phát phiếu học tập.Đánh dấu + vào ô trống trước những lí do quan tâm giúp dỡ bạn mà em tán thành.
2.Em có thể khuyên bạn An như thế nào ?
- Kết luận
-Quan tâm giúp đỡ bạn là việc cần thiết của mỗi học sinh. Khi quan tâm đến bạn, em sẽ mang lại niềm vui cho bạn, cho mình và tình bạn càng thêm thắm thiết gắn bó.
3.Củng cố :4’
Quan tâm giúp đỡ bạn mang lại cho em niềm vui như thế nào ?
-Nhận xét tiết học.
Dặn dò:1’ Học bài.
-HS trả lời
-Quan tâm giúp đỡ bạn/ tiết 1.
-Hát.
-Theo dõi
-Thảo luận nhóm bàn cách ứng xử.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhóm khác góp ý bổ sung.
-4-5 em nhắc lại.
-Quan sát, thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Vài em nhắc lại.
-HS làm phiếu học tập.
-HS bày tỏ ý kiến.
1,2,6 (Tán thành )
3,4,5 (Không tán thành.)
-Nêu lí do vì sao. Em khác bổ sung.
-4-5 em nhắc lại.
-Việc học đạt kết quả tốt.
-Học bài.
-1em TL
-Lắng nghe
-HS làm phiếu học tập.
Toán.
53 - 15
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ, số bị trừ là số có hai chữ sốvà có chữ số hàng đơn vị là 3, số trừ là số có hai chữ số.
- Biết vận dụng phép trừ đã học để làm tính (đặt tính rồi tính) .
- Củng cố cách tìm số trừ và số hạng chưa biết. Tập nối 4 điểm để có hình vuông.
2.Kĩ năng : Rèn tính nhanh, giải toán đúng.
3.Thái độ : Thích học Toán, yêu toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : 5bó 1 chục que tính và 3 que rời, bảng gài.
2.Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
HS YẾU
A.Bài cũ :5’
Ghi : 73 – 6 , 43 – 5 , x + 7 = 53
-Nhận xét, cho điểm.
B.Dạy bài mới : 25’
1.Giới thiệu bài.1’
2.Giới thiệu phép trừ : 53 – 15:12’
-GV hướng dẫn HS thao tác trên que tính
-53 que tính bớt đi 15 que tính còn bao nhiêu que ?
-15 que tính gồm mấy chục và mấy que tính ?
-Vậy để bớt được 15 que tính trước hết chúng ta bớt 5 que tính. Để bớt 5 que tính, ta bớt 3 que rời sau đó tháo 1 bó 10 que tính và bớt tiếp 2 que, ta còn 8 que rời.
-Tiếp theo ta bớt 1 chục que nữa (là 1 bó). Như vậy còn 3 bó và 8 que rời là 38 que.
-53 que tính bớt 15 que tính còn bao nhiêu ?
-Vậy 53 - 15 = ?
-Giáo viên ghi bảng : 53 – 15 = 38.
-Em nêu cách đặt tính và thực hiện cách tính ?
2.Luyện tập.13’
Bài 1 : 83 – 19 63 – 36 43 - 28
Bài 2 : -Muốn tìm hiệu ta làm thế nào ?
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-Nêu cách tìm số hạng trong một tổng?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 4 : Vẽ mẫu
-Mẫu vẽ hình gì ?
-Muốn vẽ được hình vuông ta phải nối mấy điểm với nhau ?
3.Củng cố : 3’
-Nêu cách đặt tính và thực hiện : 53 - 15 ?
Nhận xét tiết học.
Dặn dò : 1’Xem lại cách đặt tính và thực hiện.
-3 em lên bảng tính và nêu cách tính. -Lớp làm bảng con.
-53 - 15
-Nghe và phân tích
-Thao tác trên que tính.
-53 que tính bớt đi 15 que còn 38 que.
-53 que tính bớt 15 que tính còn 38.
-1em lên bảng đặt tính
38
-HS nêu cách thực hiện như SGK
-Nghe và nhắc lại.
-3 em lên bảng làm. Bảng con.
-Làm bài . Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
-3 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
39 44 36
-Đọc đề bài.
-Nhắc lại quy tắc và làm bài.
-1 em nêu : Hình vuông.
-4 điểm.
-Vẽ hình
-HS nêu
Tín lên bảng
-HS thực hiện que tính
- Linh lên bảng
-Tùng lên bảng
--------------------------------------------------------------
Chính tả - Tập chép : MẸ
PHÂN BIỆT IÊ/ YÊ/ YA, R/ D/ GI, DẤU HỎI/ DẤU NGÃ.
I/ MỤC TIÊU :
1.Chép lại chính xác, một đoạn trong bài “Mẹ”. Biết viết hoa chữ đầu bài, đầu dòng thơ, biết trình bày các dòng thơ lục bát.
2. Làm đúng các bài tập phân biệt iê/ yê/ ya, r/ d/ gi, thanh hỏi/ thanh ngã.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Viết sẵn đoạn tập chép Mẹ.
2. Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
HS YẾU
A.Bài cũ :5’
Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc .
-Nhận xét.
B. Dạy bài mới : 25’
1.Giới thiệu bài.
2.Hướng dẫn tập chép.
a/ Nội dung đoạn chép.
-Trực quan : Bảng phụ.
-Giáo viên đọc mẫu bài tập chép .
-Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào ?
b/ Hướng dẫn trình bày .
-Đếm và nhận xét số chữ của các dòng thơ trong bài chính tả ?
-Nêu cách viết những chữ đầu ở mỗi dòng thơ ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Chép bài.
-Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình bày.
-Soát lỗi . Chấm vở, nhận xét.
3.Bài tập.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 234)
3.Củng cố :4’
Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tập chép và làm bài tập đúng.
Dặn dò –1’ Sửa lỗi.
-Sự tích cây vú sữa.
-HS nêu các từ viết sai.
-3 em lên bảng viết : căng mịn, óng ánh, dòng sữa trắng.Viết bảng con.
-Chính tả (tập chép) : Mẹ.
-Theo dõi.
-Những ngôi sao trên bầu trời, ngọn gió mát.
-Bài thơ viết theo thể thơ lục bát (6,8) cứ 1 dòng 6 chữ lại nối tiếp 1 dòng 8 chữ.
-Viết hoa chữ cái đầu. Câu 6 tiếng lùi vào 1 ô. Câu 8 viết sát lề.
-HS nêu từ khó : lời ru, bàn tay,ngôi sao, giấc tròn.
-Viết bảng .
-Nhìn bảng chép bài vào vở.
-Điền iê/ yê/ ya vào chỗ trống.
-Cho 3-4 em lên bảng. Lớp làm vở.
-Điền r/ d/ gi.
-3-4 em lên bảng . Lớp làm vở BT.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
-Em Linh lên bảng
-1em nêu
Thứ sáu ngày 21 tháng 11 năm 2008
Tập làm văn : GỌI ĐIỆN.
I/ MỤC TIÊU :
1. Rèn kĩ năng đọc và nói:
- Đọc hiểu bài Gọi điện, nắm được một số thao tác khi gọi điện.
- Trả lời được các câu hỏi về : thứ tự các việc cần làm khi gọi điện, tín hiệu điện thoại, cách giao tiếp qua điện thoại.
2.Rèn kĩ năng viết:
-Vết được 4-5 câu trao đổi qua điện thoại theo tình huống giao tiếp gần gũi với lứa tuổi HS
-Biết dùng từ đặt câu đúng; trình bày sáng rõ các câu trao đổi qua điện thoại
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Máy điện thoại.
2. Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
HS YẾU
A.Bài cũ : 5’
-Gọi 2 em đọc 2-3 câu kể về ông bà hoặc người thân của mình bị mệt để tỏ sự quan tâm.
-Nhận xét , cho điểm.
B.Dạy bài mới :25’
1.Giới thiệu bài.
2.Làm bài tập.
Bài 1 :
-Gọi 1 em làm mẫu .
a/ sắp xếp lại thứ tự các việc cần làm khi gọi điện ?
b/ Em hiểu các tín hiệu sau đây nói điều gì ?
-Tút ngắn, liên tục.
-Tút dài, ngắt quãng.
-Nhận xét.
c/Nếu bố( mẹ) của bạn cầm máy, em xin phép nói
chuyện với bạn như thế nào ?
-Nhận xét.
Bài 2 : Viết
Gợi ý :
a/ Bạn gọi điện cho em nói về chuyện gì ?
-Bạn có thể sẽ nói với em như thế nào ?
-Em đồng ý và hẹn giờ, em sẽ nói như thế nào ?
-Nhận xét, chấm điểm
3.Củng cố :4’
Nhắc lại một số việc cần làm khi gọi điện. Nhận xét tiết học.
Dặn dò-1’ Tập viết bài
-Kể về người thân.
-2 em đọc .
-Nhận xét.
-Điện thoại cách giao tiếp qua điện thoại.
-2 em đọc Gọi điện. Lớp đọc thầm.
-1,2,3.
-Máy đang bận.
-Chưa có ai nhấc máy.
-Trao đổi từng cặp hoặc nhóm nhỏ.
-Đại diện nhóm nêu ý kiến.
+Chào hỏi bố mẹ của bạn và tự giới thiệu : tên, quan hệ thế nào với người muốn nói chuyện.
+Xin phép bố mẹ của bạn cho nói chuyện với bạn.
-1 em đọc yêu cầu và 2 tình huống.
-Rủ em đến thăm một bạn trong lớp bị ốm.
-Hoàng đấy à, mình là Tâm đây! Này, bạn Hà vừa bị ốm đấy, bạn có cùng đi với mình thăm bạn Hà được không ?
-Đúng 5 giờ chiều nay mình sẽ đến nhà Tâm rồi cùng đi.
-Nhiều em đọc bài.
-Viết vào vở BT.
-4-5 em giỏi đọc lại bài viết, nhận xét, góp ý.
-Cách giao tiếp qua điện thoại.
-1 em nêu.
-Hoàn thành bài viết.
-Thảo luận nhóm đôi
-1em trả lời
----------------------------------------------------------
Toán.
LUYỆN TẬP.
I/ MỤC TIÊU :
Giúp học sinh:
- Củng cố bảng trừ ( 13 trừ đi một số ,trừ nhẩm )
-Củng cố kĩ năng trừ có nhớ( đặt tính theo cột )
- Vận dụng các bảng trừ để làm tính và giải toán
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Ghi bảng bài 5.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
HS YẾU
A.Bài cũ : 5’
Ghi : 73 - 18 43 - 17 83 - 5
-Nhận xét.
B.Dạy bài mới : 25’
1.Luyện tập.
Bài 1: Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Khi đặt tính phải chú ý gì ?
-Thực hiện phép tính như thế nào ?
-Nhận xét.
Bài 3:-So sánh 4 + 9 và 13 ?
- So sánh 33 – 4 – 9 và 33 – 13 ?
-Kết luận : Vì 4 + 9 = 13 nên 33 – 4 – 9 = 33 – 13 (trừ liên tiếp các số hạng bằng trừ đi tổng)
-Hỏi tuơng tự các bài khác. Nhận xét.
Bài 4: Gọi 1 em đọc đề.
-Muốn biết còn lại bao nhiêu quyển vở ta phải làm gì
Nhận xét cho điểm.
Bài 5 : Yêu cầu gì ?
-GV tổ chức 2 tổ thi khoanh vào kết quả đúng
Nhận xét.
3.Củng cố :4’
-Nhận xét tiết học.-1’
Tuyên dương, nhắc nhở.
Dặn dò, học cách tính 53 – 15.
-3 em lên bảng đặt tính và tính.
-Bảng con.
-Luyện tập.
-HS tự làm bài.
-3 em lên bảng làm ( nêu cách đặt tính và thực hiện ). Bảng con.
-Đặt tính rồi tính.
-HS trả lời
-3 em lên bảng làm. Lớp làm nháp.
25 28 56
-4 + 9 = 13
-Có cùng kết quả là 20.
-1 em đọc đề .
-Thực hiện phép trừ ; 63 - 48
-1em lên bảng giải ,dưới lớp làm vào vở
-Đọc đề bài.
-2 tổ thi
-Tùng lên bảng
-Linh lên bảng
-1em trả lời
-----------------------------------------------------------
Tập viết: CHỮ HOA K
I/ MỤC TIÊU :
Rèn kĩ năng viết chữ:
- Biết viết chữ K hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
-Biết viết đúng cụm từ ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu,đều nét và nối chữ đúng qui định
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Mẫu chữ K hoa. Bảng phụ : Kề , Kề vai sát cánh.
2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
HS YẾU
A.Bài cũ : 5’
Kiểm tra vở tập viết của một số HS.
-Cho học sinh viết chữ I, Ích vào bảng con.
-Nhận xét.
B.Dạy bài mới :25’
1.Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu nội dung và yêu cầu bài học.
2.Hướng dẫn viết chữ hoa.
A. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ K:
-GV đính chữ hoa K lên bảng
-Giúp HS nắm được cấu tạo chữ hoa K
-Chữ K hoa cao mấy li ?
-Chữ K hoa gồm có những nét cơ bản nào ?
-GV chỉ dẫn cách viết
-GV viết mẫu lên bảng vừa viết vừa nhắc lại cách viết
3/ Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng :
-GV viết cụm từ ứng dụng trên bảng phụ đính trên bảng
-GV gợi ý HS nêu ý nghĩa cụm từ
-Kề vai sát cánh theo em hiểu như thế nào ?
Nêu : Cụm từ này có ý tương tự như Góp sức chung tay nghĩa là chỉ sự đoàn kết bên nhau để gánh vác một việc.
-Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào ?
-Yêu cầu HS nêu độ cao và khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ?
-GV viết mẫu trên bảng
4.Hướng dẫn viết vào vở.
-GV theo dõi giúp đỡ HS yếu
-Chú ý chỉnh sửa cho các em.
Nhận xét bài viết của học sinh.
5.Củng cố :4’
-Khen ngợi những em có tiến bộ. Giáo dục tư tưởng.
-Nhận xét tiết học.1’
Dặn dò : Hoàn thành bài viết trong vở tập viết.
-Nộp vở theo yêu cầu.
-2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
-Chữ K hoa, Kề vai sát cánh.
-HS quan sát
-Cao 5 li.
-Chữ K gồm3 nét cơ bản : 2 nét đầu giống nét 1 và nét 2 của chữ I, nét 3 là kết hợp của 2 nét cơ bản – móc xuôi phải và móc ngược phải nối liền nhau, tạo thành một vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ.
-3- 5 em nhắc lại.
-Theo dõi
-Cả lớp viết trên không.
-HS luyện viết bảng con,bảng lớp
chữ hoa K
-2-3 em đọc : Kề vai sát cánh.
-Quan sát.
-HS đọc
-HS nêu : Chỉ sự đoàn kết bên nhau cùng làm một việc.
-1 em nhắc lại.
-4 tiếng : Kề, vai, sát, cánh.
-HS nêu
-Bảng con : K – Kề.
-Viết vào vở.
-Viết bài nhà/ tr 20
-1em lên bảng
-1em lên bảng
-Viết
vào vở
Kĩ thuật: ÔN TẬP CHƯƠNG I- KĨ THUẬT GẤP HÌNH
I/ MỤC TIÊU : Củng cố các qui trình gấp
- Hiểu và làm được một trong bất kì một sản phẩm gấp hình,biết trang trí sản phẩm
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
HS YẾU
A.Kiểm tra bài cũ: 5’
B.Bài mới: 26’
1.Giới thiệu bài.1’
2.Hướng dẫn nhận xét:
-GV yêu cầu HS nhắc lại tên các hình đã gấp
-GV nhận xét,tuyên dương
3.Nêu qui trình gấp từng sản phẩm
-GV phân công các tổ thực hiện
-Mỗi tổ mỗi qui trình gấp một sản phẩm
4.Trình bày sản phẩm
-GV tổ chức trình bày theo các tổ
-GV nhận xét –Tuyên dương những sản phẩm đẹp
Củng cố : 3’
-Gọi vài HS nhắc lại các qui trình gấp
Nhận xét tiết học.
Dặn dò – Lần sau mang giấy nháp, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán…
-GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS
-Vài HS nêu
-Gấp tên lửa
-Gấp máy bay phản lực
-Gấp máy bay đuôi rời
-Gấp thuyền phẳng đáy không mui
-Gấp thuyền phẳng đáy có mui
-Tổ chức nêu theo nhóm
-Mỗi nhóm nêu một qui trình
-Các tổ thực hiện
-Dũng nêu gấp tên lửa
Đạo đức.
Tiết 12 : QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN / TIẾT 2.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh hiểu được :
- Quan tâm giúp đỡ bạn là luôn vui vẻ, thân ái với các bạn, sẵn sàng giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn.
- Sự cần thiết của việc quan tâm giúp đỡ bạn.
-Quyền không bị phân biệt đối xử của trẻ em.
2.Kĩ năng : Rèn cho học sinh có hành vi quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong cuộc sống hằng ngày.
3.Thái độ : Yêu mến quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh. Đồng tình với những biểu hiện quan tâm giúp đỡ bạn bè.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Bài hát “Tìm bạn thân”. Tranh, câu chuyện : “Trong giờ ra chơi”
2.Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : 5’
-GV đưa tình huống : Hôm nay Hà bị ốm, không đi học được. Nếu là bạn của Hà em sẽ làm gì ?
-Khi quan tâm giúp đỡ bạn em cảm thấy thế nào ?
-Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới :25’
Giới thiệu bài .
-Hát bài hát ‘Tìm bạn thân” nhạc và lời : Việt Anh.
Hoạt động 1 : Đoán xem điều gì sẽ xảy ra?
Mục tiêu : Giúp học sinh biết cách ứng xử trong một tình huống cụ thể có liên quan đến việc quan tâm giúp đỡ bạn bè.
Tranh : Cảnh trong giờ kiểm tra Toán. Bạn Hà không làm được bài đang đề nghị với bạn N
File đính kèm:
- KEHOACHDHOCT12.doc