Tập đọc
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
A/ Mục đích yêu cầu :
1. Rèn kỉ năng đọc thành tiếng :
- Đọc trơn toàn bài , chú ý các từ khó dễ lẫn do phương ngữ như : cây vú sữa , mỏi mắt , khán tiếng xuất hiện , căng mịn , óng ánh , đỏ hoe , xòe cành , vỗ về , ai cũng thích .
- Biết đọc nghỉ hơi các dấu câu và giữa các cụm từ .Biết đọc giọng kể với lời nhân vật
2. Rèn kỉ năng đọc – hiểu : Hiểu nghĩa các từ mới như :vùng vằng ,la cà ,mỏi mắt chờ mong , lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con , cây xòa cành ôm cậu .
- Hiểu ý nghĩa nội dung câu chuyện :Tình yêu thương sâu nặng giữa mẹ và con .
B/ Chuẩn bị :
- Tranh ảnh minh họa , bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc
24 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1143 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 12 - Trường tiểu học Hải An, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUAN 12
(Tỉì 19/11 n 23/11/ năm 2007)
Thứ 2
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Sự tích cây vú sữa .
Sự tích cây vú sữa
Tìm số bị trừ
Quan tâm giúp đỡ bạn (T1)
Thứ 3
Thể dục
Chính tả
Toán
Kể chuyện
Trò chơi “Nhóm ba nhóm bảy” - Đi đều.
NV: Sự tích cây vú sữa.Phân biệt ng/ ngh, tr/ch,...
13 trừ đi một số: 13 - 5
Sự tích cây vú sữa .
Thứ 4
Tập đọc
Toán
Hát
Mĩ thuật
Mẹ
33 - 5
Thứ 5
Thể dục
Chính tả
Toán
Luyện từ và câu
Thủ công
Kiểm tra đi đều
TC: Mẹ
53 - 15
MRVT:từ ngữ về tình cảm . Dấu phẩy.
Kiểm tra chương gấp hình.
Thứ 6
Tập viết
Tập làm văn
Toán
TNXH
HĐTT
Chữ hoa K
Gọi điện
Luyện tập
Đồ dùng trong gia đình
Sinh hoạt lớp
Thứ hai ngày19 tháng 11 năm 2007
Tập đọc
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
A/ Mục đích yêu cầu :
1. Rèn kỉ năng đọc thành tiếng :
- Đọc trơn toàn bài , chú ý các từ khó dễ lẫn do phương ngữ như : cây vú sữa , mỏi mắt , khán tiếng xuất hiện , căng mịn , óng ánh , đỏ hoe , xòe cành , vỗ về , ai cũng thích ...
- Biết đọc nghỉ hơi các dấu câu và giữa các cụm từ .Biết đọc giọng kể với lời nhân vật
2. Rèn kỉ năng đọc – hiểu : Hiểu nghĩa các từ mới như :vùng vằng ,la cà ,mỏi mắt chờ mong , lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con , cây xòa cành ôm cậu .
- Hiểu ý nghĩa nội dung câu chuyện :Tình yêu thương sâu nặng giữa mẹ và con .
B/ Chuẩn bị :
- Tranh ảnh minh họa , bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
TIẾT 1
1.Bài cũ :
- Kiểm tra 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi trong bài tập đọc : “ Bà cháu “
2.Bài mới
a) Phần giới thiệu :
-Để biết tình cảm sâu nặng của me con đựơc giải thích cho câu chuyện mà hôm nay chúng ta tìm hiểu là “ Sự tích cây vú sữa ”
b) Đọc mẫu
-Đọc mẫu diễn cảm toàn bài .
-Đọc giọng kể cảm động nhấn giọng những từ ngữ gợi tả .
* Hướng dẫn phát âm : -Hướng dẫn tương tự như đã giới thiệu ở bài tập đọc đã học ở các tiết trước .
- Yêu cầu đọc từng câu .
* Hướng dẫn ngắt giọng :- Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài , câu khó ngắt thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp
* Đọc từng đoạn :
-Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp .
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh .
-Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm .
- Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc .
* Thi đọc -Mời các nhóm thi đua đọc .
-Yêu cầu các nhóm thi đọc
-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .
* Đọc đồng thanh -Yêu cầu đọc đồng thanh
Tiết 2
c) Tìm hiểu nội dung đoạn 1và2
-Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1, 2 TLCH:
-Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi ?
- Yêu cầu học sinh đọc tiếp đoạn 2 của bài .
- Vì sao cậu bé lại quay trở về ?
- Khi về nhà không thấy mẹ cậu bé làm gì ?
- Chuyện lạ gì đã xảy ra khi đó ?
- Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ ?
- Theo em tại sao mọi người lại đặt tên cho cây lạ là cây vú sữa ?
* Luyện đọc lại truyện :
- Theo dõi luyện đọc trong nhóm .
- Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc .
- Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh .
đ) Củng cố dặn dò :
-Qua câu chuyện này em rút ra được điều gì?
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới .
- Hai em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi của giáo viên.
-Vài em nhắc lại tựa bài
-Lớp lắng nghe đọc mẫu .Đọc chú thích .
- Chú ý đọc đúng các đoạn trong bài như giáo viên lưu ý .
-Rèn đọc các từ như : cây vú sữa , mỏi mắt , căng mịn , đỏ hoe , xòe cành , vỗ về ...
-Lần lượt nối tiếp đọc từng câu cho hết bài.
- Một hôm ,/ vừa đói ,/ vừa rét ,/ lại bị trẻ lớn hơn đánh ,/ cậu mới nhớ đến mẹ ,/ liền tìm đường về nhà .//
-Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp .
- Ba em đọc từng đoạn trong bài .
-Đọc từng đoạn trong nhóm ( 3 em ) .
-Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc .
- Các nhóm thi đua đọc bài
- Lớp đọc đồng thanh cả bài .
- Lớp đọc thầm đoạn 1
- Cậu bé bỏ nhà ra đi vì bị mẹ mắng .
-Đọc đoạn 2.
-Vì cậu vừa đói , vừa rét lại bị trẻ lớn hơn đánh
- Cậu khản tiếng gọi mẹ rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc .
- Cây xanh run rẩy , từ những cành lá , đài hoa bé tí trổ ra , nở trắng như mây . Hoa rụng , quả xuất hiện , lớn nhanh , da căng mịn . Cậu vừa chạm môi vào , một dòng sữa trắng trào ra ngọt thơm như sữa mẹ .
- Lá cây đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con . Cây xòa cành ôm cậu , như tay mẹ âu yếm vỗ về .
- Vì trái chín có dòng nước trắng và ngọt thơm như sữa mẹ .
- Luyện đọc trong nhóm
- Tình yêu thương của mẹ giành cho con .
- Hai em nhắc lại nội dung bài .
- Về nhà học bài xem trước bài mới .
Toán
TÌM SỐ BỊ TRỪ
A/ Mục tiêu :
- Biết cách tìm số bị trừ trong phép trừ khi biết hiệu và số trừ . Ap dụng cách tìm số bị trừ để giải các bài tập liên quan . Củng cố kĩ năng vẽ đoạn thẳng qua các điểm cho trước . Biểu tượng về hai đoạn thẳng cắt nhau .
B/ Chuẩn bị :
- Tờ bìa kẻ 10 ô vuông như bài học . Kéo .
C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
-Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
-Hôm nay chúng ta tìm hiểu về dạng toán “ Tìm số bị trừ chưa biết “
b) Khai thác bài:
* Bước 1 :- Thao tác với đồ dùng trực quan .
- Bài toán 1 : Có 10 ô vuông ( đưa ra mảnh giấy 10 ô vuông ) Bớt đi 4 ô vuông ( dùng kéo cắt ra 4 ô vuông ). Hỏi còn lại bao nhiêu ô vuông ?
- Hãy nêu tên các thành phần và kết quả trong phép tính : 10 - 4 = 6 ?
-Gắn thanh thẻ ghi tên gọi .
- Bài toán 2 : - Có 1 mảnh giấy được cắt thành hai phần . Phần thứ nhất có 4 ô vuông . Phần thứ hai có 6 ô vuông . Hỏi lúc đầu tờ giấy có bao nhiêu ô vuông ?
- Làm thế nào ra 10 ô vuông ?
* Bước 2 :- Giới thiệu kĩ thuật tính .
- Gọi số ô vuông ban đầu chưa biết là x . Số ô vuông bớt đi là 4 . Số ô vuông còn lại là 6 . Hãy đọc phép tính tương ứng để tìm số ô vuông còn lại .
-Để tìm số ô vuông ban đầu ta làm gì ?
- Ghi bảng : x = 6 + 4 .
-Số ô vuông ban đầu là bao nhiêu ?
-Yêu cầu đọc phần tìm x trên bảng .
- x gọi là gì trong phép tính x - 4 = 6 ?
- 6 gọi là gì trong phép tính x - 4 = 6 ?
- 4 gọi là gì trong phép tính x - 4 = 6 ?
- Vậy muốn tìm số bị trừ x ta làm như thế nào ?
- Gọi nhiều em nhắc lại .
c) Luyện tập :
Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài .
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
-Yêu cầu 3 em lên bảng làm .
a/ Tại sao x = 8 + 4 ?
b/ Tại sao x = 18 + 9 ?
c/ Tại sao x = 25 + 10 ?
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài
- Muốn tính số bị trừ ta làm như thế nào ?
- Muốn tính hiệu ta làm sao ?
- Yêu cầu tự làm bài vào vở .
-Mời 2 em lên bảng làm bài .
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để kiểm tra .
- Nhận xét bài làm học sinh .
Bài 3: - Yêu cầu 1 em đọc đề .
-Bài toán yêu cầu làm gì ?
- Bài toán cho biết gì về các số cần điền ?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài .
- Mời 1 em lên làm bài trên bảng .
- Nhận xét bài làm của học sinh .
Bài 4: - Yêu cầu 1 em đọc đề .
- Yêu cầu lớp tự suy nghĩ tự vẽ , tự ghi tên điểm vào vở .
- Mời một em lên bảng làm bài .
-Mời em khác nhận xét bài bạn .
-Nhận xét và ghi điểm học sinh .
d) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
-Hai em lên bảng mỗi em thực hiện một cột .
- Nhận xét bài bạn .
-Vài em nhắc lại tựa bài.
- Quan sát nhận xét .
- Còn lại 6 ô vuông .
- Thực hiện phép tính 10 - 4 = 6
Hiệu
10 - 4 = 6
Số bị trừ
Số trừ
-Lúc đầu tờ giấy có 10 ô vuông .
- Thực hiện phép tính 4 + 6 = 10
- x - 4 = 6
- Thực hiện phép tính 4 + 6
- Là 10
x - 4 = 6
x = 6 + 4
x = 10
- Là số bị trừ .
- Là hiệu .
- Là số trừ .
- Lấy hiệu cộng với số trừ .
- Nhiều em nhắc lại quy tắc .
-Một em đọc đề bài .
- Lớp thực hiện vào vở .
- Ba em lên bảng làm bài .
Vì x là số bị trừ trong phép tính x - .. = ... ; ...là hiệu và số ... là số trừ . Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ .
- Nhận xét bài bạn .
- Đọc đề .
- Nêu lại cách tính từng thành phần .
- 2 em lên bảng làm .
Số bị trừ
11
21
49
62
94
Số trừ
4
12
34
7
48
Hiệu
7
9
15
36
46
- Nhận xét bài bạn .
- Đọc đề bài.
- Điền số thích hợp vào ô trống .
-Là số bị trừ trong phép trừ .
6
10
5
7
- 2 - 4
- Nhận xét bài bạn .
- Đọc yêu cầu đề
-Tự vẽ đoạn thẳng và ghi tên điểm .
C * * B
*
I
A * * D
- Dùng các chữ cái in hoa để ghi tên điểm .
- Nhận xét bài bạn .
- Hai em nhắc lại nội dung bài vừa luyện tập .
- Về học bài và làm các bài tập còn lại .
Đạo đức
QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN (T1)
A. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Giúp học sinh hiểu được : Biểu hiện của việc quan tâm giúp đỡ bạn là luôn vui vẻ , thân ái với các bạn , sẵn sàng giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn . Sự cần thiết phải quan tâm giúp đỡ bạn bè xung quanh . Quyền không bị đối xử phân biệt của trẻ em .
2. Thái độ , tình cảm : Yêu mến quan tâm giúp đỡ bạn bè xung quanh . Đồng tình , noi gương những biểu hiện quan tâm giúp đỡ bạn bè .
3. Hành vi : Có hành vi quan tâm , giúp đỡ bạn bè trong cuộc sống hàng ngày.
B. Chuẩn bị :
-Giấy khổ to , bút viết bảng .
C. Lên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Khởi động:
2.Bài mới:
a) Hoạt động 1:Xử lí tình huống.
- Nêu các tình huống yêu cầu các cặp thảo luận để đưa ra cách ứng xử
-Tình huống : Hôm nay Hà bị ốm không đi học được . Nếu là bạn của Hà em sẽ làm gì ?
* Kết luận : Khi trong lớp có bạn bị ốm các em nên đến thăm hoặc cử đại diện đến thăm và giúp bạn hoàn thành bài học . Như vậy là biết quan tâm giúp đỡ bạn .Mỗi chúng ta cần biết quan tâm giúp đỡ bạn bè xung quanh Như thế mới là bạn tốt và được nhiều người yêu mến .
b) Hoạt động 2 : Nhận biết các biểu hiện quan tâm giúp đỡ bạn .
- Yêu cầu các nhóm thảo luận rồi đưa ra cách giải quyết hợp lí cho các tình huống sau .
- Hết thời gian mời học sinh lên trình bày hướng giải quyết .
- Tình huống : Hoa là học sinh học kém toán tuần nào tổ Hoa cũng bị phê bình . Các bạn trong tổ phê bình Hoa theo em :
- Các bạn trong tổ làm như thế đúng hay sai ? Vì sao
-Để giúp Hoa tổ của bạn và lớp bạn phải làm gì ?
- Nhận xét tổng hợp các ý kiến của học sinh và đưa ra kết luận chung cho các nhóm .
* Kết luận : Quan tâm giúp đỡ bạn là trong lúc bạn gặp khó khăn , ta cần quan tâm giúp đỡ để bạn vượt qua .
c) Hoạt động 3: Sự cần thiết của việc quan tâm - Nêu câu hỏi yêu cầu học sinh độc lập suy nghĩ và trả lời .
- Khi quan tâm giúp đỡ bạn em thấy như thế nào ?
- Khen những em có câu trả lời đúng nhất .
* Kết luận : Quan tâm giúp đỡ bạn là điều cần thiết và nên làm đối với các em . Khi các em biết quan tâm giúp đỡ các bạn sẽ được các bạn yêu mến , quan tâm giúp đỡ lại khi em bị đau ốm .
d) Củng cố dặn dò :
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Giáo dục học sinh ghi nhớ thực theo bài học
- HS hát.
-Thảo luận đưa ra cách giải quyết tình huống
-Đến thăm bạn . Mang vở cho bạn mượn để chép bài học , giảng giải cho bạn những chỗ bạn không hiểu . Chép bài dùm bạn .. .
-Các nhóm khác nhận xét và bổ sung .
- Hai em nhắc lại .
- Các nhóm thảo luận .
-Lần lượt cử đại diện trình bày trước lớp .
- Các bạn làm như thế là không đúng vì các bạn nên giúp đỡ Hoa tiến bộ là tốt nhất .
- Các bạn trong tổ và lớp cần kết hợp với cô giáo chủ nhiệm phân công bạn kèm cặp Hoa Có như vậy mới giúp bạn hết mặc cảm và cố gắng trong học tập .
- Hai em nhắc lại ghi nhớ .
-Cảm thấy vui sướng , hạnh phúc . Thấy mình lớn hơn nhiều . Thấy rất tự hào và thích thú ,..
- Nhiều em nhắc lại ghi nhớ .
- Thực hành bài học vào thực tế.
Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2007
Thể dục
TRÒ CHƠI : “NHÓM BA NHÓM BẢY“ - ĐI ĐỀU
A/ Mục tiêu :
- Học trò chơi “ Nhóm ba nhóm bảy ”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi . Tiếp tục ôn đi đều .Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác và đúng nhịp , đều , đẹp.
B/ Địa điểm phương tiện :
- Sân bãi sạch sẽ đảm bảo an toàn luyện tập . Chuẩn bị còi , khăn.
C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Phần mở đầu
-Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học .
-Đứng tại chỗ vỗ tay và hát .
-Chạy nhẹ nhàng một hàng dọc trên ĐHTN 60 -80 m
-Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu .
- Ôn bài thể dục phát triển chung : Mỗi động tác 2 x 8 nhịp .
2.Phần cơ bản
* Trò chơi : “ Nhóm ba nhóm bảy “
- GV cho lớp dồn nhỏ từ đội hình vòng tròn có sẵn nêu tên trò chơi , hướng dẫn cách chơi . Lúc đầu cho HS đứng tại chỗ chưa đọc vần điệu , GV hô : “ Nhóm ba !” để HS làm quen hình thành nhóm 3 người sau đó hô : “Nhóm bảy “ để HS hình thành nhóm 7 ngưòi. Sau một số lần cho HS đọc vần điệu .
- Ôn đi đều - Yêu cầu cả lớp ôn lại động tác đi đều do cán sự điều khiển. Sau đó từng tổ trình diễn báo cáo kết quả luyện tập .
3. Phần kết thúc
-Cúi người thả lỏng 5 - 6 lần
-Nhảy thả lỏng ( 6 - 10 lần )
- Trò chơi hồi tĩnh ( do giáo viên chọn )
-Giáo viên hệ thống bài học
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học .
- HS thực hiện
- HS thực hiện
- HS thực hiện
Chính tả
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
A/ Mục đích yêu cầu :
- Chép lại chính xác không mắc lỗi đoạn văn từ : ( Từ các cành lá ... như sữa mẹ ) trong bài “ Sự tích cây vú sữa“ * Phân biệt âm đầu : tr / ch ; at / ac .Củng cố qui tắc với g / gh .
B/ Chuẩn bị :
- Bảng phụ viết nội dung các bài tập chính tả.
C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ :
- Gọi 3 em lên bảng .
- Đọc các từ khó cho HS viết .Yêu cầu lớp viết vào giấy nháp .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài
-Nêu yêu cầu của bài chính tả về viết đúng , viết đẹp đoạn tóm tắt trong bài “ Sự tích cây vú sữa“, và các tiếng có âm đầu g/ gh ; tr/ ch ; at / ac .
b) Hướng dẫn tập chép :
* Ghi nhớ nội dung đoạn chép :
-Đọc mẫu đoạn văn cần chép .
-Yêu cầu ba em đọc lại bài cả lớp đọc thầm -Đọan chép này nói về cái gì ?
-Cây lạ được kể lại như thế nào ?
* Hướng dẫn cách trình bày :
-Tìm và đọc những câu văn có dấu phẩy trong bài ?
- Dấu phẩy viết ở đâu trong câu văn ?
* Hướng dẫn viết từ khó :
- Đọc cho HS viết các từ khó vào bảng con
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
* Chép bài : Yêu cầu nhìn bảng chép bài - *Soát lỗi :Đọc lại để HS dò bài , tự bắt lỗi
* Chấm bài : -Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét từ 10 – 15 bài .
c) Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 : - Gọi một em nêu bài tập 2.
-Yêu cầu lớp làm vào vở .
-Mời 1 em lên làm trên bảng .
-Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.
- YC lớp đọc các từ trong bài sau khi điền .
Bài 3 : - Gọi một em nêu bài tập 2.
- Treo bảng phụ đã chép sẵn .
-Yêu cầu lớp làm vào vở .
-Mời 2 em lên làm trên bảng .
-Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu lớp đọc các từ trong bài sau khi điền .
d) Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp.
-Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài
- Ba em lên bảng viết các từ :- cây xoài , lên thác xuống ghềnh , gạo trắng , ghi lòng , nhà sạch , cây xanh ; thương người như thể thương thân .
- Nhắc lại tựa bài .
-Lớp lắng nghe giáo viên đọc .
-Ba em đọc lại bài ,lớp đọc thầm tìm hiểu bài
- Đoạn văn nói về cây lạ trong vườn .
- Từ các cành lá , những đài hoa bé tí trổ ra .
- Thực hành tìm và đọc các câu theo yêu cầu .
-Viết ở chỗ ngắt câu , ngắt ý .
- Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con .
- Hai em thực hành viết các từ khó trên bảng
- trổ ra , nở trắng , quả , sữa trắng .
- Nhìn bảng chép bài .
-Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm .
- Đọc yêu cầu đề bài .
- Học sinh làm vào vở
- 1 em làm trên bảng : - người cha , con nghé , suy nghĩ , ngon miệng .
-Đọc lại các từ khi đã điền xong .
- Đọc yêu cầu đề bài .
- Điền vào chỗ trống tr hay ch , at hay ac .
- Học sinh làm vào vở
- Ba em làm trên bảng .
a/ con trai , cái chai , trồng cây , chồng bát .
b/ bãi cát , các con , lười nhác , nhút nhát .
- Nhắc lại nội dung bài học .
-Về nhà học bài và làm bài tập trong sách .
Toán
1 3 TRỪ ĐI MỘT SỐ. 1 3 - 5
A/ Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép trừ 13 - 5 .
Lập và học thuộc bảng công thức 13 trừ đi một số . Ap dụng bảng trừ đã học để giải các bài toán liên quan . Củng cố tên gọi các thành phần phép trừ .
B/ Chuẩn bị :- Bảng gài - que tính .
C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
-Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà
-HS1 : Đặt tính và thực hiện phép tính : 32 - 8 ; 42 - 18
-HS2: Tìm x : x - 14 = 62 ; x - 13 = 30
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
-Hôm nay chúng ta sẽ thực hiện phép trừ dạng
13 - 5 tự lập và học thuộc công thức 13 trừ đi một số.
b) Giới thiệu phép trừ 13- 5
- Nêu bài toán : Có 13 que tính bớt đi 5 que tính . còn lại bao nhiêu que tính ?
-Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ?
- Viết lên bảng 13 - 5
Tìm kết quả :
* Yêu cầu sử dụng que tính để tìm kết quả .
- Lấy 13 que tính , suy nghĩ tìm cách bớt 5 que tính , yêu cầu trả lời xem còn bao nhiêu que tính .
- Yêu cầu học sinh nêu cách bớt của mình .
* Hướng dẫn cách bớt hợp lí nhất .
- Có bao nhiêu que tính tất cả ?
-Đầu tiên ta bớt 3 que rời trước . Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa ? Vì sao ?
- Để bớt được 2 que tính nữa ta tháo 1 bó thành 10 que tính rời . Bớt đi 2 que còn lại 8 que .
-Vậy 13 que tính bớt 5 que tính còn mấy que tính ?
- Vậy 13 trừ 5 bằng mấy ?
-Viết lên bảng 13 - 5 = 8
Đặt tính và thực hiện phép tính .
- Yêu cầu một em lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình .
- Yêu cầu nhiều em nhắc lại cách trừ .
thực hiện tính viết .
- Gọi 1 em lên bảng đặt tính và nêu cách đặt tính
- Mời một em khác nhận xét .
Lập bảng công thức : 13 trừ đi một số
- Yêu cầu sử dụng que tính để tính kết quả các phép trừ trong phần bài học .
- Mời 2 em lên bảng lập công thức 13 trừ đi một số .
- Yêu cầu đọc đồng thanh và đọc thuộc lòng bảng công thức .
- Xóa dần các công thức trên bảng yêu cầu học thuộc lòng .
c) Luyện tập :
Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài .
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
-Yêu cầu đọc chữa bài .
- Khi biết 4 + 9 = 13 ta có cần tính 9 + 4 không ? Vì sao ?
- Khi biết 4 + 9 = 13 ta có thể ghi ngay kết quả của 13 - 9 và 13 - 4 không ? Vì sao ?
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài
- Yêu cầu tự làm bài vào vở .
-Gọi một em đọc chữa bài .
-Yc lớp viết kết quả vào vở bài tập
Bài 3 – Mời một học sinh đọc đề bài .
-Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm như thế nào ?
-Yêu cầu cả lớp làm vào vở .
- Gọi ba em lên bảng làm bài.
- Yêu cầu nêu cách đặt tính và tính 3 phép tính trên .
-Nhận xét đánh giá ghi điểm bài làm học sinh .
Bài 4: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài .
-Yêu cầu lớp tự tóm tắt và làm bài vào vở .
-Bài toán cho biết gì ?
- Bán đi nghĩa là thế nào ?
- Bài toán yêu cầu gì ?
-Yêu cầu 1 em lên bảng bài .
-Giáo viên nhận xét đánh giá
d) Củng cố - Dặn dò:
- Muốn tính 13 trừ đi một số ta làm ntn?
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
-Hai em lên bảng mỗi em làm một bài .
- HS1 nêu cách đặt tính và cách tính .
- HS2 : Trình bày bài tính x .
-Học sinh khác nhận xét .
-Vài em nhắc lại tựa bài.
- Quan sát và lắng nghe và phân tích đề toán .
- Thực hiện phép tính trừ 13 - 5
- Thao tác trên que tính và nêu còn 8 que tính
- Trả lời về cách làm .
- Có 13 que tính ( gồm 1bó và 3 que rời )
- Bớt 2 que nữa .
- Vì 3 + 2 = 5
- Còn 8 que tính .
- 13 trừ 5 bằng 8
13 Viết 13 rồi viết 5 xuống dưới thẳng cột
- 5 với 3 ( đơn vị ) . Viết dấu trừ và vạch
8 kẻ ngang . Trừ từ phải sang trái . 3 không trừ được 5 lấy 13 trừ 5 bằng 8 . Viết 8 , nhớ 1 . 1 trừ 1 bằng 0.
- Tự lập công thức :
13 - 2 = 11 13- 5 = 8 13 - 8 = 5
13 - 3 = 10 13- 6 = 7 13- 9 = 4
13 - 4 = 9 13- 7 = 6 13 -10 = 3
Lần lượt các tổ đọc đồng thanh các công thức , cả lớp đọc đồng thanh theo yêu cầu .
-Đọc thuộc lòng bảng công thức 13 trừ đi một số .
- Một em đọc đề bài .
- Tự làm bài vào vở dựa vào bảng công thức
- Đọc chữa bài : 13 trừ 4 bằng 9 và 13 trừ 9 bằng 4 ,...
- Vì khi ta đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi .
- Ta có thể ghi ngay kết quả 13 - 4 = 9 và 13 - 9 = 4 vì 4 và 9 là các số hạng trong phép cộng 9 + 4 = 13 . Khi lấy tổng trừ đi số hạng này ta được số hạng kia .
- Em khác nhận xét bài bạn .
-Một em đọc đề bài sách giáo khoa .
- Lớp thực hiện vào vở .
-Một em nêu kết quả .
- Nhận xét bài bạn và ghi vào vở .
-Đọc đề .
- Ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ .
-Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- 3 em lên bảng làm .
13 13 13
- 9 - 6 - 8
4 7 5
-Học sinh khác nhận xét bài bạn
- Một em đọc đề . Tóm tắt đề bài .
- Tự làm vào vở .
- Bán đi nghĩa là bớt đi .
Tóm tắt : Có : 13 xe đạp
Bán đi : 6 xe đạp
Còn lại : ... xe đạp ?
- Một em lên bảng làm bài .
Bài giải
Số xe đạp còn lại là :
13 - 6 = 7 ( xe đạp )
Đ/S : 7 xe đạp
- 3 em trả lời .
- Hai em nhắc lại nội dung bài vừa luyện tập .
- Về học bài và làm các bài tập còn lại .
Kể chuyện
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
A/ Mục đích yêu cầu :
- Dựa vào tranh minh họa gợi ý dưới mỗi tranh và các câu hỏi gợi ý của giáo viên kể lại được đoạn1 theo lời của mình . Dựa vào ý tóm tắt kể lại được đoạn 2 câu chuyện . Biết kể lại đoạn cuối câu chuyện theo tưởng tượng .Kể lại được toàn bộ câu chuyện. Biết thể hiện lời kể tự nhiên và phối hợp được với lời kể với nét mặt , điệu bộ. Biết theo dõi lời kể của bạn và nhận xét đánh giá lời kể của bạn .
B / Chuẩn bị:
-Tranh ảnh minh họa.Bảng phụ viết lời gợi ý tóm tắt đoạn 2 .
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ :
- Gọi 3 em lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện “ Bà và cháu “ .
- Gọi 4 em lên đóng vai kể lại câu chuyện .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
2.Bài mới
a) Phần giới thiệu :
Hôm nay chúng ta sẽ kể lại câu chuyện đã học qua bài tập đọc tiết trước “ Sự tích cây vú sữa “
b) Hướng dẫn kể từng đoạn :
Bước 1 : Kể lại đoạn 1 bằng lời của em
- Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập.
-Kể bằng lời của mình nghĩa là như thế nào ?
- Mời một em kể mẫu
- Gợi ý cho học sinh kể :
- Cậu bé là người như thế nào ?
- Cậu ở với ai ? Tại sao cậu lại bỏ nhà ra đi ?
- Khi cậu bé ra đi người mẹ làm gì ?
- Gọi một số em khác kể .
- Yêu cầu lớp lắng nghe nhận xét sau mỗi lần bạn kể .
Bước 2: Kể lại phần chính (đoạn 2) câu chuyện
- Gọi 2 em đọc yêu cầu của bài và tóm tắt nội dung của truyện .
- Yêu cầu lớp kể theo cặp .
- Yêu cầu lớp cử một số cặp lên kể .
- Gọi em khác nhận xét sau mỗi lần bạn kể .
Bước 3: Kể lại đoạn 3 theo tưởng tượng .
Hỏi: -Em mong muốn câu chuyện kết thúc thế nào?
* Kể lại toàn bộ câu chuyện :
- Yêu cầu nối tiếp nhau kể lại câu chuyện.
- Mời một hoặc hai em kể lại toàn bộ câu chuyện
- Hướng dẫn lớp bình chọn bạn kể hay nhất .
đ) Củng cố dặn dò :
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà kể lại nhiều người cùng nghe .
- Ba em nối tiếp kể lại câu chuyện mỗi em một đoạn .
- 4 em lên đóng vai kể lại câu chuyện .
-Vài em nhắc lại tựa bài
- Chuyện kể : “ Sự tích cây vú sữa “ .
- Có nghĩa không kể lại nguyên văn như SGK
- Một em kể mẫu đoạn 1 .
- Ngày xưa có một cậu bé rất lười biếng và ham chơi . Cậu ở cùng với mẹ trong một ngôi nhà nhỏ, có vườn rộng . Mẹ cậu luôn vất vả . Có lần , do mải chơi cậu bị mẹ mắng . Giận mẹ quá cậu bỏ nhà đi biền biệt không quay về . Người mẹ thương con cứ mòn mỏi đứng ở cửa đợi con về .
- Hai em đọc yêu cầu và tóm tắt câu chuyện .
- 2 em ngồi cạnh nhau kể cho nhau nghe , nhận xét bổ sung cho nhau .
- Một số em lên bảng kể lại đoạn 2 trước lớp .
-Nối tiếp nhau kể lại .
- Mẹ cậu vẫn biến thành cây ./ Mẹ cậu bé từ cây hiện ra và hai mẹ con chung sống với nhau . Mẹ từ từ hiện ra từ biệt cậu bé rồi biến mất ....
- Hai em kể lại toàn bộ câu chuyện .
-Về nhà tập kể lại nhiều lần .
Thứ tư ngày 21 tháng 11 năm 2007
Tập Đọc
MẸ
A/ Mục đích yêu cầu:
- Đọc trơn cả bài đọc đúng các từ : con ve , cũng mệt , kẽo cà , tiếng võng , chẳng bằng , thức , ngủ
- Ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ lục bát .
* Hiểu các từ mới : nắng oi , giấc tròn. Hiểu : Hình ảnh so sánh :Chẳng bằng ..., mẹ là ngọn gió của con suốt đời . Hiểu nội dung bài : - Bài thơ nói lên sự vất vả cực nhọc của mẹ khi nuôi con và tình thương yêu vô bờ của mẹ dành cho con .
B/Chuẩn bị :
-Bảng phụ viết các từ , các câu thơ cần luyện đọc .
C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ:
-Gọi 2 em lên bảng đọc “Sự tích cây vú sữa”
-Nhận xét đánh giá ghi điểm từng em .
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta tìm hiểu nỗi vất vả và tình cảm của mẹ đối với con qua bài : “ Mẹ “
b) Luyện đọc:
* Đọc mẫu lần 1 : chú ý đọc to rõ ràng , thong thả và ngắt nhịp đúng đối với từng câu thơ .
* Hướng dẫn phát âm từ khó :
- Giới thiệu các từ khó phát âm yêu cầu đọc .
-Mời nối tiếp nhau đọc từng câu .
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh
* Hướng dẫn ngắt giọng :
- Treo bảng phụ hướng dẫn ngắt giọng theo dấu phân cách , hướng dẫn cách đọc ở câu 7 và câu 8
- Giảng nghĩa cho học sinh từ “ nắng oi “
- Thống nhất cách đọc và cho luyện đọc .
* Đọc từng đoạn và cả b
File đính kèm:
- Giao an lop 2 tuan 12(4).doc