TÌM SỐ BỊ TRỪ
A/ Mục tiêu :
- Biết cách tìm số bị trừ trong phép trừ khi biết hiệu và số trừ .
- Ap dụng cách tìm số bị trừ để giải các bài tập liên quan .
- Củng cố kĩ năng vẽ đoạn thẳng qua các điểm cho trước .
- Biểu tượng về hai đoạn thẳng cắt nhau .
B/ Chuẩn bị :
- Tờ bìa kẻ 10 ô vuông như bài học .
- Kéo .
34 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 987 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 12 - Trường Tiểu học Tân Thành, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 12
Thöù hai ngaøy 10 thaùng 11 naêm 2008
To¸n: TÌM SỐ BỊ TRỪ
A/ Mục tiêu :
Biết cách tìm số bị trừ trong phép trừ khi biết hiệu và số trừ .
Ap dụng cách tìm số bị trừ để giải các bài tập liên quan .
Củng cố kĩ năng vẽ đoạn thẳng qua các điểm cho trước .
Biểu tượng về hai đoạn thẳng cắt nhau .
B/ Chuẩn bị :
Tờ bìa kẻ 10 ô vuông như bài học .
Kéo .
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KiĨm tra :
-Gọi 2 em lên bảng
52 – 38; 61- 15
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
-Hôm nay chúng ta tìm hiểu về dạng toán “ Tìm số bị trừ chưa biết “
b) Khai thác bài:
*H§1: Bước 1 :- Thao tác với đồ dùng trực quan .
- Bài toán 1 : Có 10 ô vuông ( đưa ra mảnh giấy 10 ô vuông ) Bớt đi 4 ô vuông ( dùng kéo cắt ra 4 ô vuông ). Hỏi còn lại bao nhiêu ô vuông ?
- Hãy nêu tên các thành phần và kết quả trong phép tính : 10 - 4 = 6 ?
-Gắn thanh thẻ ghi tên gọi .
- Bài toán 2 : - Có 1 mảnh giấy được cắt thành hai phần . Phần thứ nhất có 4 ô vuông . Phần thứ hai có 6 ô vuông . Hỏi lúc đầu tờ giấy có bao nhiêu ô vuông ?
- Làm thế nào ra 10 ô vuông ?
*H§2: Bước 2 :- Giới thiệu kĩ thuật tính .
- Gọi số ô vuông ban đầu chưa biết là x . Số ô vuông bớt đi là 4 . Số ô vuông còn lại là 6 . Hãy đọc phép tính tương ứng để tìm số ô vuông còn lại .
-Để tìm số ô vuông ban đầu ta làm gì ?
- Ghi bảng : x = 6 + 4 .
-Số ô vuông ban đầu là bao nhiêu ?
-Yêu cầu đọc phần tìm x trên bảng .
- x gọi là gì trong phép tính x - 4 = 6 ?
- 6 gọi là gì trong phép tính x - 4 = 6 ?
- 4 gọi là gì trong phép tính x - 4 = 6 ?
- Vậy muốn tìm số bị trừ x ta làm như thế nào ?
- Gọi nhiều em nhắc lại .
c) Luyện tập :
Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài .
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
-Yêu cầu 3 em lên bảng làm .
a/ Tại sao x = 8 + 4 ?
b/ Tại sao x = 18 + 9 ?
c/ Tại sao x = 25 + 10 ?
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài
- Muốn tính số bị trừ ta làm như thế nào?
- Muốn tính hiệu ta làm sao ?
- Yêu cầu tự làm bài vào vở .
-Mời 2 em lên bảng làm bài .
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để kiểm tra .
- Nhận xét bài làm học sinh .
Bài 3: - Yêu cầu 1 em đọc đề .
-Bài toán yêu cầu làm gì ?
- Bài toán cho biết gì về các số cần điền?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài .
- Mời 1 em lên làm bài trên bảng .
- Nhận xét bài làm của học sinh .
Bài 4: - Yêu cầu 1 em đọc đề .
- Yêu cầu lớp tự suy nghĩ tự vẽ , tự ghi tên điểm vào vở .
- Mời một em lên bảng làm bài .
-Mời em khác nhận xét bài bạn .
-Nhận xét và ghi điểm học sinh .
3) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
-Hai em lên bảng mỗi em thực hiện một phÐp tÝnh
- Nhận xét bài bạn .
-Vài em nhắc lại tên bài.
- Quan sát nhận xét .
- Còn lại 6 ô vuông .
- Thực hiện phép tính 10 - 4 = 6
Hiệu
10 - 4 = 6
Số bị trừ
Số trừ
-Lúc đầu tờ giấy có 10 ô vuông .
- Thực hiện phép tính 4 + 6 = 10
x - 4 = 6
- Thực hiện phép tính 4 + 6
- Là 10
x - 4 = 6
x = 6 + 4
x = 10
- Là số bị trừ .
- Là hiệu .
- Là số trừ .
- Lấy hiệu cộng với số trừ .
- Nhiều em nhắc lại quy tắc .
-Một em đọc đề bài .
- Lớp thực hiện vào vở .
- Ba em lên bảng làm bài .
Vì x là số bị trừ trong phép tính x - .. = ... ; ...là hiệu và số ... là số trừ . Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ .
- Nhận xét bài bạn .
- Đọc đề .
- Nêu lại cách tính từng thành phần .
- 2 em lên bảng làm .
Số bị trừ
11
21
49
62
94
Số trừ
4
12
34
27
48
Hiệu
7
9
15
36
46
- Nhận xét bài bạn .
- Đọc đề bài.
- Điền số thích hợp vào ô trống .
-Là số bị trừ trong phép trừ .
6
10
5
7
- 2 - 4
- Nhận xét bài bạn .
- Đọc yêu cầu đề
-Tự vẽ đoạn thẳng và ghi tên điểm .
C * * B
*
I
A * * D
- Dùng các chữ cái in hoa để ghi tên điểm .
- Nhận xét bài bạn .
- Hai em nhắc lại nội dung bài vừa luyện tập .
- Về học bài và làm các bài tập còn lại .
Tập đọc : SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
A/ Mục đích yêu cầu :
1. Rèn k năng đọc thành tiếng :
- Đọc trơn toàn bài , chú ý các từ khó dễ lẫn do phương ngữ như : cây vú sữa , mỏi mắt , khán tiếng xuất hiện , căng mịn , óng ánh , đỏ hoe , xòe cành , vỗ về , ai cũng thích ...
- Biết đọc nghỉ hơi các dấu câu và giữa các cụm từ .Biết đọc giọng kể với lời nhân vật
2. Rèn k năng đọc – hiểu :
-Hiểu nghĩa các từ mới như :vùng vằng ,la cà ,mỏi mắt chờ mong , lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con , cây xòa cành ôm cậu .
- Hiểu ý nghĩa nội dung câu chuyện :Tình yêu thương sâu nặng giữa mẹ và con .
B/ Chuẩn bị :
Tranh ảnh minh họa ,
bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Tit 1
1.KiĨm tra
- Kiểm tra 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi trong bài tập đọc : “ Bà cháu “
2.Bài mới
a) Phần giới thiệu :
-Để biết tình cảm sâu nặng của me con đựơc giải thích cho câu chuyện mà hôm nay chúng ta tìm hiểu là “ Sự tích cây vú sữa ”
b) Híng dn luyƯn ®c
H§1/Đọc mẫu
-Đọc mẫu diễn cảm toàn bài .
-Đọc giọng kể cảm động nhấn giọng những từ ngữ gợi tả .
* Hướng dẫn phát âm : -Hướng dẫn tương tự như đã giới thiệu ở bài tập đọc đã học ở các tiết trước .
- Yêu cầu đọc từng câu .
* Hướng dẫn ngắt giọng :- Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài , câu khó ngắt thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp
H§2/ Đọc từng đoạn :
-Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp.
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh .
-Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm .
- Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc .
H§3/ Thi đọc
-Mời các nhóm thi đua đọc .
-Yêu cầu các nhóm thi đọc
-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .
Tiết 2
H§4/Tìm hiểu nội dung đoạn 1và2
-Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1, 2 TLCH:
-Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi ?
- Yêu cầu học sinh đọc tiếp đoạn 2 của bài.
- Vì sao cậu bé lại quay trở về ?
- Khi về nhà không thấy mẹ cậu bé làm gì?
- Chuyện lạ gì đã xảy ra khi đó ?
- Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ ?
- Theo em tại sao mọi người lại đặt tên cho cây lạ là cây vú sữa ?
H§5/ Luyện đọc lại truyện :
- Theo dõi luyện đọc trong nhóm .
- Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc .
- Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh .
3) Củng cố dặn dò :
-Qua câu chuyện này em rút ra được điều gì?
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới .
- Hai em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi của giáo viên.
-Vài em nhắc lại tên bài
-Lớp lắng nghe đọc mẫu .Đọc chú thích.
- Chú ý đọc đúng các đoạn trong bài như giáo viên lưu ý .
-Rèn đọc các từ như : cây vú sữa , mỏi mắt , căng mịn , đỏ hoe , xòe cành , vỗ về ...
-Lần lượt nối tiếp đọc từng câu cho hết bài.
- Một hôm ,/ vừa đói ,/ vừa rét ,/ lại bị trẻ lớn hơn đánh ,/ cậu mới nhớ đến mẹ ,/ liền tìm đường về nhà .//
-Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp .
- Ba em đọc từng đoạn trong bài .
-Đọc từng đoạn trong nhóm ( 3 em ) .
-Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc .
- Các nhóm thi đua đọc bài
.- Lớp đọc thầm đoạn 1
- Cậu bé bỏ nhà ra đi vì bị mẹ mắng .
-Đọc đoạn 2.
-Vì cậu vừa đói , vừa rét lại bị trẻ lớn hơn đánh
- Cậu khản tiếng gọi mẹ rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc .
- Cây xanh run rẩy , từ những cành lá , đài hoa bé tí trổ ra , nở trắng như mây . Hoa rụng , quả xuất hiện , lớn nhanh , da căng mịn . Cậu vừa chạm môi vào , một dòng sữa trắng trào ra ngọt thơm như sữa mẹ .
- Lá cây đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con . Cây xòa cành ôm cậu , như tay mẹ âu yếm vỗ về .
- Vì trái chín có dòng nước trắng và ngọt thơm như sữa mẹ .
- Luyện đọc trong nhóm
- Tình yêu thương của mẹ giành cho con .
- Hai em nhắc lại nội dung bài .
- Về nhà học bài xem trước bài mới .
Thứ ba ngày 11 tháng 11 năm 2008
Kể chuyện: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
A/ Mục đích yêu cầu :
- Dựa vào tranh minh họa gợi ý dưới mỗi tranh và các câu hỏi gợi ý của giáo viên kể lại được đoạn1 theo lời của mình .
- Dựa vào ý tóm tắt kể lại được đoạn 2 câu chuyện .
-Biết kể lại đoạn cuối câu chuyện theo tưởng tượng .
-Kể lại được toàn bộ câu chuyện.
-Biết thể hiện lời kể tự nhiên và phối hợp được với lời kể với nét mặt , điệu bộ.
-Biết theo dõi lời kể của bạn và nhận xét đánh giá lời kể của bạn .
B / Chuẩn bị:
-Tranh ảnh minh họa.
Bảng phụ viết lời gợi ý tóm tắt đoạn 2 .
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. KiĨm tra
- Gọi 3 em lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện “ Bà và cháu “ .
- Gọi 4 em lên đóng vai kể lại câu chuyện .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
2.Bài mới
a) Phần giới thiệu :
Hôm nay chúng ta sẽ kể lại câu chuyện đã học qua bài tập đọc tiết trước “ Sự tích cây vú sữa “
b)Híng dn kĨ chuyƯn
*H§1/Hướng dẫn kể từng đoạn:
Bước 1 : Kể lại đoạn 1 bằng lời của em
- Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập.
-Kể bằng lời của mình nghĩa là như thế nào ?
- Mời một em kể mẫu
- Gợi ý cho học sinh kể :
- Cậu bé là người như thế nào ?
- Cậu ở với ai ? Tại sao cậu lại bỏ nhà ra đi ?
- Khi cậu bé ra đi người mẹ làm gì ?
- Gọi một số em khác kể .
- Yêu cầu lớp lắng nghe nhận xét sau mỗi lần bạn kể .
Bước 2: Kể lại phần chính (đoạn 2) câu chuyện
- Gọi 2 em đọc yêu cầu của bài và tóm tắt nội dung của truyện .
- Yêu cầu lớp kể theo cặp .
- Yêu cầu lớp cử một số cặp lên kể.
- Gọi em khác nhận xét sau mỗi lần bạn kể .
Bước 3: Kể lại đoạn 3 theo tưởng tượng .
Hỏi: -Em mong muốn câu chuyện kết thúc thế nào?
* H§3/Kể lại toàn bộ câu chuyện :
- Yêu cầu nối tiếp nhau kể lại câu chuyện.
- Mời một hoặc hai em kể lại toàn bộ câu chuyện
- Hướng dẫn lớp bình chọn bạn kể hay nhất .
3) Củng cố dặn dò :
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà kể lại nhiều người cùng nghe .
- Ba em nối tiếp kể lại câu chuyện mỗi em một đoạn .
- 4 em lên đóng vai kể lại câu chuyện.
-Vài em nhắc lại tên bài
- Chuyện kể : “ Sự tích cây vú sữa “ .
- Có nghĩa không kể lại nguyên văn như SGK
- Một em kể mẫu đoạn 1 .
- Ngày xưa có một cậu bé rất lười biếng và ham chơi . Cậu ở cùng với mẹ trong một ngôi nhà nhỏ, có vườn rộng . Mẹ cậu luôn vất vả . Có lần , do mải chơi cậu bị mẹ mắng . Giận mẹ quá cậu bỏ nhà đi biền biệt không quay về . Người mẹ thương con cứ mòn mỏi đứng ở cửa đợi con về .
- Hai em đọc yêu cầu và tóm tắt câu chuyện .
- 2 em ngồi cạnh nhau kể cho nhau nghe , nhận xét bổ sung cho nhau .
- Một số em lên bảng kể lại đoạn 2 trước lớp .
-Nối tiếp nhau kể lại .
- Mẹ cậu vẫn biến thành cây ./ Mẹ cậu bé từ cây hiện ra và hai mẹ con chung sống với nhau . Mẹ từ từ hiện ra từ biệt cậu bé rồi biến mất ....
- Hai em kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Về nhà tập kể lại nhiều lần .
Toán: 1 3 TRỪ ĐI MỘT SỐ. 1 3 - 5
A/ Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép trừ 13 - 5 .
-Lập và học thuộc bảng công thức 13 trừ đi một số .
-Ap dụng bảng trừ đã học để giải các bài toán liên quan .
- Củng cố tên gọi các thành phần phép trừ .
B/ Chuẩn bị :
- Bảng gài
- que tính .
C/C¸c ho¹t ®ng d¹y hc
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1.KiĨm tra
-Gọi 2 em lên bảng
-HS1 : Đặt tính và thực hiện phép tính : 32 - 8 ; 42 - 18
-HS2: Tìm x : x - 14 = 62 ;
x - 13 = 30
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới:
a) H§1/ Giới thiệu bài:
-Hôm nay chúng ta sẽ thực hiện phép trừ dạng13 - 5 tự lập và học thuộc công thức 13 trừ đi một số.
b) H§2/ Giới thiệu phép trừ 13- 5
- Nêu bài toán : Có 13 que tính bớt đi 5 que tính . còn lại bao nhiêu que tính ?
-Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ?
- Viết lên bảng 13 - 5
*Tìm kết quả :
* Yêu cầu sử dụng que tính để tìm kết quả .
- Lấy 13 que tính , suy nghĩ tìm cách bớt 5 que tính , yêu cầu trả lời xem còn bao nhiêu que tính .
- Yêu cầu học sinh nêu cách bớt của mình .
* Hướng dẫn cách bớt hợp lí nhất .
- Có bao nhiêu que tính tất cả ?
-Đầu tiên ta bớt 3 que rời trước . Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa? Vì sao ?
- Để bớt được 2 que tính nữa ta tháo 1 bó thành 10 que tính rời . Bớt đi 2 que còn lại 8 que .
-Vậy 13 que tính bớt 5 que tính còn mấy que tính ?
- Vậy 13 trừ 5 bằng mấy ?
-Viết lên bảng 13 - 5 = 8
* Đặt tính và thực hiện phép tính .
- Yêu cầu một em lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình .
- Yêu cầu nhiều em nhắc lại cách trừ .
thực hiện tính viết .
- Gọi 1 em lên bảng đặt tính và nêu cách đặt tính
- Mời một em khác nhận xét .
c) H§3/ Lập bảng công thức : 13 trừ đi một số
- Yêu cầu sử dụng que tính để tính kết quả các phép trừ trong phần bài học .
- Mời 2 em lên bảng lập công thức 13 trừ đi một số .
- Yêu cầu đọc đồng thanh và đọc thuộc lòng bảng công thức .
- Xóa dần các công thức trên bảng yêu cầu học thuộc lòng .
d)HĐ4/ Luyện tập :
Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài .
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
-Yêu cầu đọc chữa bài .
- Khi biết 4 + 9 = 13 ta có cần tính 9 + 4 không ? Vì sao ?
- Khi biết 4 + 9 = 13 ta có thể ghi ngay kết quả của 13 - 9 và 13 - 4 không ? Vì sao ?
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài
- Yêu cầu tự làm bài vào vở .
-Gọi một em đọc chữa bài .
-Yc lớp viết kết quả vào vở bài tập
Bài 3 – Mời một học sinh đọc đề bài .
-Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm như thế nào ?
-Yêu cầu cả lớp làm vào vở .
- Gọi ba em lên bảng làm bài.
- Yêu cầu nêu cách đặt tính và tính 3 phép tính trên .
-Nhận xét đánh giá ghi điểm bài làm học sinh .
Bài 4: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài .
-Yêu cầu lớp tự tóm tắt và làm bài vào vở .
-Bài toán cho biết gì ?
- Bán đi nghĩa là thế nào ?
- Bài toán yêu cầu gì ?
-Yêu cầu 1 em lên bảng bài .
-Giáo viên nhận xét đánh giá
3) Củng cố - Dặn dò:
- Muốn tính 13 trừ đi một số ta làm ntn?
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
-Hai em lên bảng mỗi em làm một bài .
- HS1 nêu cách đặt tính và cách tính .
- HS2 : Trình bày bài tính x .
-Học sinh khác nhận xét .
-Vài em nhắc lại tên bài.
- Quan sát và lắng nghe và phân tích đề toán .
- Thực hiện phép tính trừ 13 - 5
- Thao tác trên que tính và nêu còn 8 que tính
- Trả lời về cách làm .
- Có 13 que tính ( gồm 1bó và 3 que rời)
- Bớt 2 que nữa .
- Vì 3 + 2 = 5
- Còn 8 que tính .
- 13 trừ 5 bằng 8
13 Viết 13 rồi viết 5 xuống
- 5 dưới thẳng cột với 3 ( đơn
vị ) . Viết dấu trừ và vạch
8 kẻ ngang . Trừ từ phải sang trái . 3 không trừ được 5 lấy 13 trừ 5 bằng 8 . Viết 8 , nhớ 1 . 1 trừ 1 bằng 0.
- Tự lập công thức :
13 - 2 = 11 13- 5 = 8 13 - 8 = 5
13 - 3 = 10 13- 6 = 7 13- 9 = 4
13 - 4 = 9 13- 7 = 6 13 -10 =3
Lần lượt các tổ đọc đồng thanh các công thức , cả lớp đọc đồng thanh theo yêu cầu .
-Đọc thuộc lòng bảng công thức 13 trừ đi một số .
- Một em đọc đề bài .
- Tự làm bài vào vở dựa vào bảng công thức
- Đọc chữa bài : 13 trừ 4 bằng 9 và 13 trừ 9 bằng 4 ,...
- Vì khi ta đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi .
- Ta có thể ghi ngay kết quả 13 - 4 = 9 và 13 - 9 = 4 vì 4 và 9 là các số hạng trong phép cộng 9 + 4 = 13 . Khi lấy tổng trừ đi số hạng này ta được số hạng kia .
- Em khác nhận xét bài bạn .
-Một em đọc đề bài sách giáo khoa .
- Lớp thực hiện vào vở .
-Một em nêu kết quả .
- Nhận xét bài bạn và ghi vào vở .
-Đọc đề .
- Ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ .
-Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- 3 em lên bảng làm .
13 13 13
- 9 - 6 - 8
4 7 5
-Học sinh khác nhận xét bài bạn
- Một em đọc đề . Tóm tắt đề bài .
- Tự làm vào vở .
- Bán đi nghĩa là bớt đi .
Tóm tắt : Có : 13 xe đạp
B¸n : 6 xe ®¹p
Còn lại : ... xe đạp ?
- Một em lên bảng làm bài .
Bài giải
Số xe đạp còn lại là :
13 - 6 = 7 ( xe đạp )
Đ/S : 7 xe đạp
- 3 em trả lời .
Hai em nhắc lại nội dung bài vừa luyện tập .
- Về học bài và làm các bài tập còn lại.
Tự nhiên xã hội: ĐỒ DÙNG TRONG gia ®×nh
A/ Mục tiêu :
Biết kể tên , nhận dạng và nêu được công dụng của các đồ dùng thông thường trong nhà.
Biết phân loại các đồ dùng theo vật liệu làm ra chúng .
Biết cách sử dụng và bảo quản đồ dùng .
Có ý thức cẩn thận , ngăn nắp , gọn gàng .
B/ Chuẩn bị :
- Tranh vẽ SGK trang 26 , 27 . Phiếu bài tập 2 .
C/C¸c ho¹t ®ng d¹y vµ hc :
Ho¹t ®ng cđa gv
Ho¹t ®ng cđa hs
1. KiĨm tra :
- Gọi 3 em lên bảng trả lời nội dung bài
“ Gia đình “
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
Yêu cầu lớp kể về 5 tên đồ vật trong nhà .Đây chính là nội dung bài học hôm nay .
* Hoạt động 1 :Thảo luận nhóm
Bước 1: -Yêu cầu lớp quan sát các hình 1 , 2, 3 trong sách kết hợp thảo luận theo câu hỏi gợi ý .
- Kể tên các đồ dùng có trong hình và nêu ích lợi của chúng ?
Bước 2 :- Mời đại diện các nhóm nêu kết quả thảo luận.
- Nhận xét bình chọn đội thắng cuộc .
- Ngoài những đồ vật vừa quan sát trong sách thì nhà em còn có vật nào nữa ?
- Giáo viên rút kết luận .
* Hoạt động 2 : Phân loại các đồ dùng .
Bước 1 : - Phát phiếu thảo luận đến các nhóm .
- Yêu cầu thảo luận để sắp xếp phân loại các đồ dùng dựa vào vật liệu làm ra chúng.
Bước 2: -Yêu cầu các nhóm lên trình bày kq.
- Lắng nghe , nhận xét bổ sung ý kiến học sinh .
* Hoạt động 3 : Trò chơi đoán tên đồ vật .
Bước 1 : - Yêu cầu lớp cử ra 2 nhóm , mỗi nhóm 5 em
- Phổ biến luật chơi .
Bước 2 :- Yêu cầu các nhóm lên chơi .
- Nhận xét , làm trọng tài phân xử cho học sinh .
* Hoạt động 4: Bảo quản giữ gìn đồ dùng trong nhà .
Bước 1 : Làm việc theo cặp .
- YC 2 em ngồi gần trao đổi trả lời các câu hỏi :
-Các bạn trong tranh làm gì ?
- Việc làm của các bạn có tác dụng gì ?
Bước 2 : Làm việc cả lớp .
- Đối với đồ vật thủy tinh , sứ khi sử dụng chú ý điều gì ?
-Khi sử dụng chén , bát , lọ hoa , phích ta chú ý điều gì ?
- Với các đồ vật bằng điện cần lưu ý điều gì khi sử dụng?
- Đối với giường , ghế , tủ ta giữ gìn như thế nào ?
3) Củng cố - Dặn dò:
-Nhắc nhớ HS vận dụng bài học vào cuộc sống .
- Nhận xét tiết học dặn học bài , xem trước bài .
- Ba em lên bảng tự giới thiệu về gia đình mình trước lớp .
-Lớp thi kể tên 5 đồ vật thông thường có trong nhà . Vài em nhắc lại tên bài
- Lớp thực hành phân nhóm thảo luận.
- Các nhóm thực hành ghi tên các đồ dùng và công dụng của từng đồ vật trong hình vào phiếu học tập .
- Các nhóm cử đại diện lên báo cáo
- Các em khác nhận xét bổ sung nhóm bạn nếu có .
- Cá nhân bổ sung .
- Các nhóm quan sát các đồ vật và trao đổi thảo luận trong nhóm .
- HS lên chỉ và phân loại từng đồ dùng .
- Lớp cử 2 nhóm đại diện lên thi (mỗi nhóm 5 bạn ).
- Các nhóm thực hiện :
- Đội 1 : 1 bạn giới thiệu về đặc điểm, công dụng đồ vật .
-Đội 2 : - Cử 1 bạn đoán tên đồ vật .
- Cứ tiếp nối cho hết 5 bạn rồi ngược lại .
- Hai em ngồi quay mặt vào nhau thực hành hỏi đáp theo các câu hỏi .
- Nêu việc làm của bạn trong 4 bức tranh .
- Giữ gìn bảo quản tốt các đồ dùng .
- Phải cẩn thận để không bị vỡ .
- Phải cẩn thận để không bị vỡ .
- Cần chú ý để tránh bị điện giật .
- Thường xuyên lau chùi , không viết vẽ bậy lên bàn ghế .
- Hai em nêu lại nội dung bài học .
-Về nhà học thuộc bài và xem trước bài .
Chính tả: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
A/ Mục đích yêu cầu :
- Chép lại chính xác không mắc lỗi đoạn văn từ : ( Từ các cành lá ... như sữa mẹ ) trong bài “ Sự tích cây vú sữa“
- * Phân biệt âm đầu : tr / ch ; at / ac .
- Củng cố qui tắc với g / gh .
B/ Chuẩn bị :
- Bảng phụ viết nội dung các bài tập chính tả.
C/C¸c ho¹t ®ng d¹y vµ hc:
Ho¹t ®ng cđa gv
Ho¹t ®ng cđa hs
1. KiĨm tra
- Gọi 3 em lên bảng .
- Đọc các từ khó cho HS viết .Yêu cầu lớp viết vào giấy nháp .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
2.Bài mới:
H§1/ Giới thiệu bài
-Nêu yêu cầu của bài chính tả về viết đúng , viết đẹp đoạn tóm tắt trong bài “ Sự tích cây vú sữa“, và các tiếng có âm đầu g/ gh ; tr/ ch ; at / ac .
H§2/Hướng dẫn tập chép :
* Ghi nhớ nội dung đoạn chép :
-Đọc mẫu đoạn văn cần chép .
-Yêu cầu ba em đọc lại bài cả lớp đọc thầm
-Đọan chép này nói về cái gì ?
-Cây lạ được kể lại như thế nào ?
* Hướng dẫn cách trình bày :
-Tìm và đọc những câu văn có dấuphẩytrong bài ?
- Dấu phẩy viết ở đâu trong câu văn ?
* Hướng dẫn viết từ khó :
- Đọc cho HS viết các từ khó vào bảng con
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
H§3/ Chép bài : Yêu cầu nhìn bảng chép bài
- *Soát lỗi :Đọc lại để HS dò bài , tự bắt lỗi
H§4/ Chấm bài : -Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét từ 10 – 15 bài .
H§5/Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 : - Gọi một em nêu bài tập 2.
-Yêu cầu lớp làm vào vở .
-Mời 1 em lên làm trên bảng .
-Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.
- YC lớp đọc các từ trong bài sau khi điền .
Bài 3 : - Gọi một em nêu bài tập 2.
- Treo bảng phụ đã chép sẵn .
-Yêu cầu lớp làm vào vở .
-Mời 2 em lên làm trên bảng .
-Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu lớp đọc các từ trong bài sau khi điền .
3) Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp.
-Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài
- Ba em lên bảng viết các từ :- cây xoài , lên thác xuống ghềnh , gạo trắng , ghi lòng , nhà sạch , cây xanh ; thương người như thể thương thân .
- Nhắc lại tên bài .
-Lớp lắng nghe giáo viên đọc .
-Ba em đọc lại bài ,lớp đọc thầm tìm hiểu bài
- Đoạn văn nói về cây lạ trong vườn .
- Từ các cành lá , những đài hoa bé tí trổ ra .
- Thực hành tìm và đọc các câu theo yêu cầu .
-Viết ở chỗ ngắt câu , ngắt ý .
- Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con .
- Hai em thực hành viết các từ khó trên bảng
- trổ ra , nở trắng , quả , sữa trắng .
- Nhìn bảng chép bài .
-Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm .
- Đọc yêu cầu đề bài .
- Học sinh làm vào vở
- 1 em làm trên bảng : - người cha , con nghé , suy nghĩ , ngon miệng .
-Đọc lại các từ khi đã điền xong .
- Đọc yêu cầu đề bài .
- Điền vào chỗ trống tr hay ch , at hay ac .
- Học sinh làm vào vở
- Ba em làm trên bảng .
a/ con trai , cái chai , trồng cây , chồng bát .
b/ bãi cát , các con , lười nhác , nhút nhát .
- Nhắc lại nội dung bài học .
-Về nhà học bài và làm bài tập trong sách .
Thể dục: TRÒ CHƠI : “NHÓM BA NHÓM BẢY”
«n bµi thĨ dơc ph¸t triĨn chung
A/ Mục tiêu :
Học trò chơi “ Nhóm ba nhóm bảy ”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi .
- «n bµi thĨ dơc ph¸t triĨn chung. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác và đúng nhịp , đều , đẹp.
B/ Địa điểm phương tiện :
Sân bãi sạch sẽ đảm bảo an toàn luyện tập .
Chuẩn bị còi , khăn.
C/ /C¸c ho¹t ®ng d¹y vµ hc
Ho¹t ®ng cđa gv
Hoạt động của hs
1. Phần mở đầu
-Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học .
2.Phần cơ bản
*H§1/ Trò chơi : “ Nhóm ba nhóm bảy “
- GV cho lớp dồn nhỏ từ đội hình vòng tròn có sẵn nêu tên trò chơi , hướng dẫn cách chơi . Lúc đầu cho HS đứng tại chỗ chưa đọc vần điệu , GV hô : “ Nhóm ba !” để HS làm quen hình thành nhóm 3 người sau đó hô : “Nhóm bảy “ để HS hình thành nhóm 7 ngưòi. Sau một số lần cho HS đọc vần điệu .
H§2/«n bµi thĨ dơc ph¸t triĨn chung
- Yêu cầu cả lớp ôn lại bµi thĨ dơc ph¸t triĨn chungdo cán sự điều khiển. Sau đó từng tổ trình diễn báo cáo kết quả luyện tập .
3. Phần kết thúc
-Giáo viên hệ thống bài học
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học .
- HS thực hiện
Đứng tại chỗ vỗ tay và hát .
-Chạy nhẹ nhàng một hàng dọc trên ĐHTN 60 -80 m
-Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu .
- Ôn bài thể dục phát triển chung : Mỗi động tác 2 x 8 nhịp .
- HS thực hiện
- HS thực hiện
-Cúi người thả lỏng 5 - 6 lần
-Nhảy thả lỏng ( 6 - 10 lần )
- Trò chơi hồi tĩnh ( do giáo viên chọn )
Thứ t ngày 12 tháng 11 năm 2008
Tập Đọc: MẸ
A/ Mục đích yêu cầu:
*- Đọc trơn cả bài đọc đúng các từ : con ve , cũng mệt , kẽo cà , tiếng võng , chẳng bằng , thức , ngủ
- Ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ lục bát .
* Hiểu các từ mới : nắng oi , giấc tròn.
-Hiểu : Hình ảnh so sánh :Chẳng bằng ..., mẹ là ngọn gió của con suốt đời .
- Hiểu nội dung bài : - Bài thơ nói lên sự vất vả cực nhọc của mẹ khi nuôi con và tình thương yêu vô bờ của mẹ dành cho con .
B/Chuẩn bị :
-Bảng phụ viết các từ , các câu thơ cần luyện đọc .
C/C¸c ho¹t ®ng d¹y vµ hc
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ:
-Gọi 2 em lên bảng đọc “Sự tích cây vú sữa”
-Nhận xét đánh giá ghi điểm từng em .
2.Bài mới
H§1/ Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta tìm hiểu nỗi vất vả và tình cảm của mẹ đối với con qua bài : “ Mẹ “
H§2/Híng dnLuyện đọc:
* Đọc mẫu lần 1 : chú ý đọc to rõ ràng , thong thả và ngắt nhịp đúng đối với từng câu thơ .
* Hướng dẫn phát âm từ khó :
- Giới thiệu các từ khó phát âm yêu cầu đọc .
-Mời nối tiếp nhau đọc từng câu .
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh
* Hướng dẫn ngắt giọng :
- Treo bảng phụ hướng dẫn ngắt giọng theo dấu phân cách , hướng dẫn cách đọc ở câu 7 và câu 8
- Giảng nghĩa cho học sinh từ “ nắng oi “
- Thống nhất cách đọc và cho luyện đọc .
H§3/Đọc từng đoạn và cả bài .
-Yêu cầu nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp
- Yêu cầu luyện đọc theo nhóm
H§4/Thi đọc:
H§5 Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Yêu cầu m
File đính kèm:
- BStuan12.doc