Giáo án lớp 2 tuần 13 - Trường TH Trà phú

 Tập đọc :

 BÔNG HOA NIỀM VUI /(2 Tiết)

I/ MỤC TIÊU :

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

- Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi đúng

- Biết đọc phân biệt lời người kểvới lời các nhân vật ( Chi ,cô giáo )

2.Rèn kĩ năng đọc hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới : lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn

- Cảm nhận được tấm lòng hiểu thảovới cha mẹcủa bạn HS trong câu chuyện

* Lồng ghép: Khai thác trực tiếp nội dung bài

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Tranh : Bông hoa niềm vui.

2.Học sinh : Sách Tiếng việt.

 

doc40 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1190 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 13 - Trường TH Trà phú, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
& Kế hoạch dạy học Tuần 13 THỨ MÔN TÊN BÀI GIẢNG ÐỒ DÙNG LỒNG GHÉP 2 8/11/2010 Chaøo côø Taäp ñoïc 2 Toaùn TNvaø XH Bông hoa Niềm vui 14 trừ đi một số :14 – 8 Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở Tranh Que tính Tranh VSMT VSMT 3 9/11/2010 Theå duïc Keå chuyeän Toaùn Chính tả Bông hoa Niềm vui 34-8 TC :Bông hoa niềm vui Tranh Que tính 4 10/11/2010 Tập đọc LT vaø caâu Toan Thể d ục Mĩ thuật Quà của bố Từ ngữ về công việc gia đình Câu kiểu ai làm gì? 54-18 Tranh Bảng phụ Que tính 5 11/11/2010 Đaïo ñöùc Toaùn Chính tả Âm nhạc Quan tâm giúp đỡ bạn TT Luyện Tập N-V: Quà của bố Bảng phụ Bảng phụ VSMT 6 12/11/2010 Tập LVăn Tóan Tập vieát Thủ coâng Kể về gia đình 15,16,17,18 trừ đi một số Chữ hoa L Gấp ,cắt,dán hình tròn T1 Tranh Que tính Chữ mẫu L Quy trình gấp KHHGĐ Thứ 2 ngày 8 tháng 11 năm 2010 Tập đọc : BÔNG HOA NIỀM VUI /(2 Tiết) I/ MỤC TIÊU : 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi đúng - Biết đọc phân biệt lời người kểvới lời các nhân vật ( Chi ,cô giáo ) 2.Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới : lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn - Cảm nhận được tấm lòng hiểu thảovới cha mẹcủa bạn HS trong câu chuyện * Lồng ghép: Khai thác trực tiếp nội dung bài II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh : Bông hoa niềm vui. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :70’ HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GV HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HS. 1.Baøi cuõ : (5’) 2. Daïy baøi mới a Giôùi thieäu baøi. -Tröïc quan : Tranh : GT ghi ñeà baøi 3 : Luyeän ñoïc -GV ñoïc maãu. Ñoïc töøng caâu : -Keát hôïp luyeän phaùt aâm töø khoù -Baûng phuï :Giaùo vieân giôùi thieäu caùc caâu caàn chuù yù caùch ñoïc. Bai này chia làm mấy đoạn GV rut tư ngữ nghi bảng giải nghĩa từ -Giaûng theâm: Cuùc ñaïi ñoùa- loaïi hoa cuùc to gaàn baèng cai bat ăn cơm -Saùng tinh mô: Saùng sôùm nhìn moïi vaät coøn chöa roõ haún. -Dòu côn ñau: giaûm côn ñau thaáy deã chòu hôn. -Xoaø caønh : xoeø roäng caønh ñeå bao boïc. Traùi tim nhaân haäu: toát buïng, bieát yeâu thöông con ngöôøi. -Giao vien cho học sinh đọc trong nhóm Lắng nghe -Boâng hoa Nieàm Vui. -Theo doõi ñoïc thaàm. -HS noái tieáp nhau ñoïc töøng caâu cho ñeán heát . -HS luyeän ñoïc caùc töø khoù. -HS ngaét nhòp caùc caâu trong SGK. -Em muoán ñem taëng boá/ moät boâng hoa Nieàm Vui/ ñeå boá dòu côn ñau.// -Nhöõng boâng hoa maøu xanh/ loäng laãy döôùi aùnh maët trôøi buoåi saùng.// -Em haõy haùi theâm hai boâng nöõa,/ Chi aï!// Moät boâng cho em,/ vì traùi tim nhaân haäu cuûa em.// Moät boâng cho meï,/ vì caû boá vaø meï ñaõ daïy doã em thaønh moät coâ beù hieáu thaûo. HS noái tieáp nhau ñoïc töøng ñoaïn trong baì HS doc doan nối tiếp đoạn trước lớp -Ñoïc nối tiếp töøng ñoaïn trong nhoùm nhỏ -Thi ñoïc giöõa caùc nhoùm.nối tiếp Ñoàng thanh.. TIẾT 2 4Tìm hiểu bài Mới sớm tinh mơ, Chi đã vào vườn để làm gì? Vì sao CHI không dám tự ý hái bông hoa Niềm vui? Điều đó chứng tỏ các em HS có ý thức bảo về nơi công cộng nhằm giúp môi trường xung quanh trường luôn sạch đẹp -Học sinh đọc đoạn 1để trả lời -Tìm bông hoa niềm vui để đem vào bệnh viện cho bố, làm dịu cơn đau của bố -HS đọc thầm đoạn 2 tìm phần trả lời: Vì theo nội qui của trường không ai được ngắt hoa của trường -Khi nhìn thấy cô giáo Chi đã nói gì? -Khi biết lí do vì sao Chi cần hái hoa cô giáo đã làm gì? -Thái độ của cô giáo ra sao? -Bố của Chi đã làm gì khi khỏi bệnh? -Theo em bạn Chi có những đức gì đáng quý? 5 Luyện đọc lại -Thi đọc truyện theo vai. Nhận xét, tuyên dương. 6. Củng cố:(2’’) -Giáo dục tư tưởng: Lòng hiếu thảo với cha mẹ. -Nhận xét:Dặn dò- đọc bài. HS dđọc đoạn 3 Trả lời Nhắc lại lời cô giáo em hãy hái thêm 2 bông hoa nữa -Trìu mến cảm động../. -Đến trường cám ơn cô và tặng nhà trường khóm hoa cúc màu tím. HS đọc toàn bài -Thương bố, thật thà. -4 HS đọc nối tiếp bài. -3 em đóng vai. -1em đọc cả bài. -Đọc bài ------------------------------------------------------------ Toán 14 TRỪ ĐI MỘT SỐ 14 - 8 I/ MỤC TIÊU : Giúp học sinh : - Biết tự lập bảng trừ 14 trừ đi một số. - Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính và giải bài toán.. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : 1 bó 1 chục que tính và 4 que rời. 2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A. Bài cũ :5’ -Ghi : 33 – 5 , 63 - 7 ,x + 25 = 53 -Nhận xét, cho điểm. B. Dạy bài mới : 1Giới thiệu bài. 1’ 2.Giới thiệu phép trừ 14 – 8: GV cầm 1 bó que tính lên tay và hỏi trên tay cô cầm mấy bó que tính GV đính lên bảng 1 bó và sau đó đính thêm 4 que tính rời và hỏi cô có tất cả bao nhiêu que tính GV ghi bảng 14 -GV đưa 4 que tính rời xuống khung 2 và sau đó lấy 1 bó và mở ra lấy ra 4que tính nữa để vào gần 4 que tính và hỏi 2 lần lấy cô đã lấy đi bao nhiêu que tính ? Để biết được 14 bớt đi 8 còn lại bao nhiêu ta thực hiện phép gì? GV ghi bảng 41 -8 =? GV vậy 14 -8 bằng mấy ? GV cho HS lên bảng viết phép tính lên bảng -Bảng công thức 14 trừ đi một số . -Ghi bảng bảng trừ cho hs nêu kết quả -Xoá dần công thức 14 trừ đi một số cho học sinh HTL 3.Luyện tập .12’ Bài 1 : Câu a / Câu b/ -So sánh 14 – 4 – 2 và 14 – 6. -Kết luận : Vì 4 + 2 = 6 nên 14 – 4 – 2 = 14 – 6 (khi trừ liên tiếp các số hạng cũng bằng trừ đi tổng) -Nhận xét, cho điểm. Bài 2 : -Nhận xét, cho điểm. Bài 3 : -Muốn tìm hiệu khi biết số bị trừ, số trừ ? -Nhận xét, cho điểm. Bài 4 : GV đính bài tập ghi trên bảng phụ -Nhận xét cho điểm. 3. Củng cố :2’ Đọc bảng trừ 14 trừ đi một số. -Nhận xét tiết học. Dặn dò: 1’ Học bài. -3 em đặt tính và tính .Lớp bảng con. -14 trừ đi một số 14 – 8. -HS trả lời 14 que tính -8 que tính Phép trừ HSTL 14 - 8 6 HS học thuộc bảng trừ -HS yeáu chæ laøm 1 coät cuûa caâu a. -3 em leân baûng laøm, moãi em 1 coät. -Khoâng caàn vì khi ñoåi choã caùc soá haïng thì toång khoâng ñoåi. -Vì khi laáy toång tröø ñi soá haïng naøy seõ ñöôïc soá haïng kia . -Laøm tieáp phaàn b. -Ta coù 4 + 2 = 6 -Coù cuøng keát quaû laø 8. -Làm bài. -Nêu cách tính 14 – 9, 14 – 8. -1 em nêu. Nêu cách đặt tính và tính. -3 em lên bảng. Lớp làm bài. 8 5 7 -HS đọc yêu cầu -1 em lên bảng giải và trình bày lời giải. . -1 em đọc TL TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI GIỮ SẠCH MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH NHÀ Ở. I/ MỤC TIÊU : Sau bài học, học sinh có thể : - Kể tên những công việc cần làm để giữ sạch sân, vườn, khu vệ sinh và chuồng gia súc. - Nêu ích lợi của việc giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở. HS có ý thức : Thực hiện giữ vệ sinh sân, vườn, khu vệ sinh… -Nói với các thành viên trong gia đìnhcùng thực hiện giữ vệ sinhmôi trường xung quanh nhà ở * Lồng ghép: BVMT Nội dung Tích hợp toàn phần II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh vẽ trang 28, 29. Phiếu BT. 2.Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A.Bài cũ :5’ -Nhận xét. B.Dạy bài mới : 25’ Trò chơi “Bắt muỗi” -GV hướng dẫn : -Muỗi bay, muỗi bay. -Muỗi đậu vào má. -Đập cho một cái. -Trò chơi nói lên điều gì ? -GV vào bài:Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm. A/ Hoạt động nhóm : -Trực quan : Hình 1.2.3, 4,5/ tr 28,29 a/ Thảo luận : -Mọi người trong từng hình đang làm gì để môi trường xung quanh nhà ở luôn sạch sẽ? -Những hình nào cho thấy mọi người trong nhà đều tham gia làm vệ sinh xung quanh nhà ở ? -Giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở có lợi gì ? -Nhận xét. b/ Làm việc nhóm: -Truyền đạt : Để thấy được ích lợi của việc giữ vệ sinh môi trường thì việc phát quang bụi rậm xung quanh nhà, cọ rửa , giữ vệ sinh nhà xí, giếng khơi, cống rãnh sẽ đảm bảo sức khoẻ và phòng được các bệnh . -GV kết luận (SGV/ tr 49) Hoạt động 2 : Đóng vai. MT : Học sinh có ý thức thực hiện giữ gìn vệ sinh sân, vườn, khu vệ sinh. Các thành viên trong gia đình cùng thực hiện tốt giữ vệ sinh môi trường, xung quanh nhà ở. -Liên hệ thực tế : -Ở nhà các em đã làm gì để giữ môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ ? -Ở khu phố em có tổ chức làm vệ sinh ngõ xóm không ? -Tình trạng vệ sinh trong khu phố em như thế nào ? -GV kết luận về thực trạng vệ sinh môi trường (SGV/ tr 49) -Làm việc cá nhân. -GV đưa ra 1-2 tình huống, yêu cầu nhóm thảo luận. “ Bạn Hà vừa quét rác xong, bác hàng xóm lại vứt rác ngay trước cửa nhà. Bạn góp ý kiến thì bác ấy nói : “Bác vứt rác ra cửa nhà Bác chớ có vứt ra cửa nhà cháu đâu”. Nếu em là bạn Hà thì em sẽ nói hoặc làm gì khi đó? Hoạt động 3 : Làm bài tập . MT : Vận dụng kiến thức đã được học để làm đúng bài tập. -Luyện tập. Nhận xét. 3.Củng cố : 2’ Để cho môi trường xung quanh sạch đẹp chúng ta phải làm gì? * GV lồng ghép VSMT: Mỗi người trong gia đình chúng ta cần phải ý thức giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở để khỏi có các con ruồi, muỗi ,chuột…ẩn nấp gây mầm bệnh ảnh hưởng đến sức khỏe con người -Nhận xét tiết học Dặn dò : (1’) Học bài. -HS kể những đồ dùng trong gia đình Cả lớp đứng tại chỗ thực hiện -Vo ve vo ve. -Chụm tay thể hiện. -Đập tay vào má : Muỗi chết, muỗi chết. -Làm thế nào nơi ở của chúng ta không có muỗi. -HS quan sát. -Làm việc theo từng cặp -Đại diện các cặp nêu. -Bạn khác góp ý bổ sung. -2-3 em nhắc lại. -Một số nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung các ý : + Phát quang bụi rậm + Cọ rửa nhà vệ sinh. + Khơi cống rãnh -Vài em nhắc lại. -Một số nhóm lên trình bày, nhóm khác bổ sung -HS trả lời câu hỏi. -Phát quang sân sạch sẽ. -Khu phố có tổ chức khai thông cống thoát nước, dọn vệ sinh trong khu phố. -Vệ sinh trong khu phố sạch sẽ, có đội trực thay phiên quét dọn. -Hoạt động nhóm 2. -Các nhóm nghe tình huống. -Thảo luận đưa ra cách giải quyết. -Cử các bạn đóng vai. -Giữ sạch sẽ nhà ở, môi trường xung quanh khô ráo. -Theo dõi ---------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 9 tháng 11 năm 2010 Kể chuyện : BÔNG HOA NIỀM VUI. I/ MỤC TIÊU : 1.Rèn kĩ năng nói: - Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện Bông hoa Niềm Vui theo 2 cách : theo trình tự trong câu chuyện và thay đổi một phần trình tự. - Dựa vào tranh và trí nhớ, biết kể lại nội dung chính của câu chuyện (đoạn 2-3) bằng lời của mình. - Biết tưởng tượng thêm chi tiết trong đoạn cuối câu chuyện. 2.Rèn kĩ năng nghe : Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh : Bông hoa Niềm Vui.3 bông hoa cúc bằng giấy màu xanh. 2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỌNG CỦA GV A.Bài cũ:5’ -Nhận xét. B. Dạy bài mới:25’ 1Giới thiệu bài. 2 Hướng dẫn kể chuyện: Hoạt động 1: Kể từng đoạn . Trực quan: Tranh 1 a/ Kể lại đoạn 1 bằng lời của em. Gợi ý: Em còn cách kể nào khác? Vì sao Chi lại vào vườn hái hoa? Đó là lí do vì sao Chi vào vườn từ sáng sớm.Các em hãy nêu hoàn cảnh của Chi trước khi Chi vào vườn. Nhận xét. Hoạt động 2: kể nội dung chính(đoạn 1,2). Lời của mình. Trực quan : tranh HOẠT ĐỘNG CỦA HS -2 em kể lại câu chuyện. Sự tích cây vú sữa. -Bông hoa niềm vui. 1em nêu yêu cầu: Kể đoạn 1(đúng trình tự câu chuyện) -Nhận xét -1em theo cách khác( đảo vị trí các ý của đoạn 1) -Vì bố của Chi ốm nặng. -2,3 em kể: bố của Chi đang nằm bệnh viện. Em muốn đem tặng bố một bông hoa niềm vui để bố dịu cơn đau. Vì vậy, mới sáng tinh mơ, chi đã vào vườn hoa của trường. -Bố của Chi bị ốm, phải nằm viện. Chi rất thương bố. Em muốn hái tặng bố một bông hoa niềm vui trong vườn trường, hi vọng bông hoa sẽ giúp bố mau khỏi bệnh. Vì vậy, mới sangs tinh mơ Chi đã ……… -Bố của Chi đang ốm phải nằm bệnh viện. Chi muốn đem tặng bố một bông hoa mà cả lớp gọi là bông hoa niềm vui để bố dịu cơn đau. Suốt đêm mong trời mau sáng.Vừa sớm tinh mơ,em đã có mặt -Hỏi đáp : Bức tranh vẽ cảnh gì ? -Thái độ của Chi ra sao ? -Vì sao Chi không dám hái ? -Bức tranh kế tiếp có những ai ? -Cô giáo trao cho Chi cái gì ? -Chi nói gì với cô mà cô lại cho Chi ngắt hoa ? -Cô giáo nói gì với Chi ? -Cho từng cặp HS kể lại. -Nhận xét . Hoạt động 3 : Kể đoạn cuối truyện. -Gọi học sinh kể đoạn cuối. -Nếu em là bố Chi em sẽ nói gì để cám ơn cô giáo ? -Nhận xét. 3. Củng cố :2’ Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ? -Nhận xét tiết học. Dặn dò-1’ Kể lại câu chuyện . trong vườn hoa của trường. -Quan sát. -Chi đang ở trong vườn hoa. -Chần chừ không dám hái. -Hoa của trường, mọi người cùng vun trồng. -Cô giáo và Chi. -Bông hoa cúc . -Xin cô cho em …………. ốm nặng. -Em hãy hái ……. -Thực hiện từng cặp HS kể. -Nhận xét bạn kể. -Chia nhóm kể theo nhóm -Nhiều em nối tiếp nhau kể đoạn cuối theo nhóm (tưởng tượng thêm lời của bố Chi). -Đại diện nhóm lên kể. -Nhận xét, chọn bạn kể theo tưởng tượng hay. -Cám ơn cô đã cho phép cháu Chi hái những bông hoa rất quý trong vườn trường. ………. -1 em kể đoạn cuối , nói lời cám ơn. -Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ.. -Kể lại chuyện cho gia đình nghe. ------------------------------------------- Toán: 34 – 8 I/ MỤC TIÊU : Giúp học sinh : - Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 34 - 8 - Vận dụng phép trừ đã học để làm tính và giải toán - Củng cố cách tìm số hạng chưa biếtvà cách tìm số bị trừ II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : 3 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời. 2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A.Bài cũ :5’ -Ghi : 14 – 7 44 – 8 14 - 5 -Nêu cách đặt tính và tính -Nhận xét. B.Dạy bài mới :12’ 1.Giới thiệu bài. 2.Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ 34 – 8: GV kẻ 2 khung GV hỏi trên tat cô cầm mấy bó que tính GV đính lên bảng 3 bó và hỏi trên bảng có tất cả bao nhiêu bó GV nói mỗi bó có 10 que tính vậy 3 bó thì ứng vối bao nhiêu que tính GV đính 4 que tính rời lên bảng và hỏi có tất cả bao nhiêu que tính Đầu tiên chuteenr 4 que tính rời xuống khung 2, sau đó tháo 1 bó que tính thành 10 que tính rời và bớt tiếp 4 que và nói 2 lần bớt co đã bớt đi bao nhiêu que tính Như vậy 34 que tính bớt 8 que tính còn lại bao nhiêu que tính ta thực hiện phếp tính gì ? -Vậy 34 - 8 bằng bao nhiêu ? GV nghi bảng 35-8=26 -Nhận xét. 3.Luyện tập.13’ Bài 1 : -Nêu cách thực hiện phép tính -Nhận xét. Bài 2: Muốn tìm hiệu em làm như thế nào ? -Nhận xét. Bài 3 : -Bài toán thuộc dạng gì ? -Hãy tóm tắt và giải. -Nhận xét, cho điểm. Bài 4 : Yêu cầu gì ? -Nêu cách tìm số hạng ? -Muốn tìm số bị trừ em làm thế nào ? -Nhận xét, cho điểm. 4.Củng cố : 2’ Nhắc lại cách đặt tính và tính 34 – 8. -Nhận xét tiết học. Dặn dò:1’ Học bài. -3 em lên bảng làm. -Bảng con. -34 – 8. -1 bó -3 bó -30 que tính -Có 34 que tính (3 bó và 4 que rời) -8 que tính Phép trừ HSTL -Vài em đọc : 34 – 8 = 26. -1 em lên bảng đặt tính và nêu cách làm như SGK 26 -Nhiều em nhắc lại. -3 em lên bảng làm.Lớp làm bảng con. -1 em đọc đề. -Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. -3 em lên bảng làm. Lớp làm nháp. 58 76 85 -Đọc đề. Tự phân tích đề bài. -Bài toán về ít hơn. -1 em Tóm tắt. -1 em giải,dưới lớp làm vào vở Giải. Số con gà nhà bạn Ly nuôi : 34 – 9 = 25 (con gà) Đáp số 25 con gà. -Tìm số hạng chưa biết, tìm số bị trừ. -2 em nêu. -HS làm vở BT. x + 7 = 34 , x – 14 = 36 x = 34 – 7 x = 36 + 14 x = 27 x = 50 -1 em nêu. ----------------------------------------------------- Chính tả-Tập chép : BÔNG HOA NIỀM VUI PHÂN BIỆT IÊ/ YÊ, R/ D/ GI, DẤU HỎI/ DẤU NGÃ. I/ MỤC TIÊU : 1.Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “Bông hoa Niềm Vui”. 2. Làm đúng các bài tập phân biệt iê/ yê, r/ d/ gi, thanh hỏi/ thanh ngã. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn tập chép Bông hoa Niềm Vui. Viết sẵn BT3. 2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A.Bài cũ :5’ Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc . -Nhận xét. B. Dạy bài mới : 1.Giới thiệu bài.1’ 2.Hướng dẫn tập chép.14’ a/ Hướng dẫn HS chuẩn bị: -Trực quan : Bảng phụ. -Giáo viên đọc mẫu bài tập chép . -Hướng dẫn HS nắm nội dung bài: -Cô giáo cho phép Chi hái thêm hai bông hoa nữa cho những ai ?Vì sao? -Hướng dẫn trình bày: -Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ? -Đoạn văn có những dấu gì ? -Truyền đạt : Trước lời cô giáo phải có dấu gạch ngang. Chữ cái đầu câu và tên riêng phải viết hoa. Cuối câu phải có dấu chấm. - Hướng dẫn viết từ khó: Gợi ý cho HS nêu từ khó. -Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó. -Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng. b/ Chép bài vào vở: -Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình bày. -Soát lỗi . Chấm vở, nhận xét. 3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:10’ Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 3 : Yêu cầu gì ? -Hướng dẫn sửa. -Nhận xét, chốt lời giải đúng 3.Củng cố :4’ Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tập chép và làm bài tập đúng. Dặn dò :1’ Sửa lỗi. -Sự tích cây vú sữa. -3 em lên bảng viết : lặng yên, đêm khuya, ngọn gió, đưa võng.Viết bảng con. -Chính tả (tập chép) : Bông hoa Niềm Vui. -1-2 em nhìn bảng đọc lại. -Cho em, cho mẹ vì Chi là cô bé hiếu thảo, nhân hậu. -Theo dõi. -Viết hoa chữ đầu câu và tên riêng nhân vật, tên riêng bông hoa. -Dấu gạch gang, dấu chấm than, dấu phẩy, dấu chấm. -HS nêu từ khó : hãy hái, nữa, trái tim, nhân hậu, dạy dỗ,…… -Viết bảng . -Nhìn bảng chép bài vào vở. -Điền iê/ yê vào chỗ trống.Lớp đọc thầm. - 3-4 em lên bảng. Lớp :bảng con. -(lựa chọn a hoặc b) Điền r/ d hoặc thanh hỏi, thanh ngã . -3-4 em lên bảng làm trên băng giấy, dán kết quả lên bảng. -Lớp làm vở BT. Thứ 4 ngày 10 tháng 11 năm 2010. Tập đọc: QUÀ CỦA BỐ. I/ MỤC TIÊU : 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi đúng ở các câu có dấu hai chấm và nhiều dấu phẩy. - Biết đọc bài với giọng đọc nhẹ nhàng, vui, hồn nhiên. 2.Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Hiểu được nghĩa của các từ mới : thúng câu, cà cuống, niềng niễng, cá sộp, xập xành, muỗm, mốc thếch. - Hiểu được nội dung bài : Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho các con. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh minh họa bài “Quàcủa bố”. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV A.Bài cũ :5’ -Nhận xét, cho điểm. B.Dạy bài mới : 1.Giới thiệu bài.1’ -Trực quan :Tranh : -GV đoc mẫu bài 2.Luyện đọc.14’ -Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: Đọc từng câu -Luyện đọc từ khó : Đọc từng đoạn . -Bảng phụ : Hướng dẫn luyện đọc câu : -GV kết hợp giảng từ SGK Đọc từng đoạn trong nhóm . 3.Tìm hiểu bài.10’ Hỏi đáp : -Quà của bố đi câu về gồm những gì ? -Vì sao gọi đó là “Một thế giới dưới nước”? -Bố đi cắt tóc về có quà gì ? -Thế nào là “Một thế giới mặt đất” ? -Những từ nào, câu nào cho thấy các con rất thích quà của bố ? -Theo em vì sao các con lại cảm thấy giàu quá trước món quà đơn sơ? -GV ghi bảng: -Kết luận : Bố đem về cho các con cả một thế giới mặt đất, cả một thế giới dưới nước. Những món quà đó thể hiện tình yêu thương của bố dành cho con. 5.Luyện đọc lại GV hướng dẫn HS thi đọc đoạn 1 GV và HS nhận xét 4.Củng cố :4’ Bài văn nói lên điều gì ? -Nhận xét tiết học. Dặn dò:1’ Học bài. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -3 em đọc và TLCH.bài : Bông hoa Niềm Vui. -Quan sát và trả lời -Theo dõi đọc thầm. -1 em đọc lần 2. -HS luyện đọc các từ ngữ: thúng câu, cà cuống, niềng niễng, cá sộp, xập xành, muỗm, mốc thếch. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu -HS luyện đọc câu -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. -Theo dõi -3 em đọc nối tiếp bài, lớp theo dõi nhận xét. -Chia nhóm nhỏ đọc -Thi đọc giữa các nhóm -Đồng thanh. -HS đọc đoạn 1 -Cà cuống, niềng niễng, hoa sen đỏ, cá sộp, cá chuối. -Vì đó là những con vật sống dưới nước. -HS đọc đoạn 2 -Con xập xành, con muỗm, con dế đực cánh xoăn -Nhiều con vật sống ở mặt đất. -Hấp dẫn nhất là…Quà của bố làm anh em tôi giàu quá ! -Vì nó thể hiện tình yêu của bố dành cho các con. -HS rút nội dung -Vài HS đọc nội dung HS thi đọc -Tình cảm thương yêu của bố dành cho con qua những món quà đơn sơ. -------------------------------------------------------- Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỪ NGỮ VỀ CÔNG VIỆC GIA ĐÌNH. CÂU KIỂU AI LÀM GÌ ? I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : - Mở rộng vốn từ chỉ hoạt động (công việc gia đình). - Luyện tập về kiểu câu Ai làm gì ? 2.Kĩ năng : Nói được câu theo mẫu Ai làm gì ? có nghĩa . 3.Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh minh họa. viết sẵn 4 câu bài 2. 2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A.Bài cũ : 5’ -1em giải bài 2/tr 99 -Nhận xét, cho điểm. B.Dạy bài mới :25’ 1.Giới thiệu bài. 2.Làm bài tập. Bài 1 :Yêu cầu gì ? -GV cho học sinh làm miệng. -GV hướng dẫn sửa bài. -Nhận xét . Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Nhận xét, hướng dẫn sửa bài , chốt lời giải đúng. b/ Cây xoà cành ôm cậu bé. c/ Em học thuộc đoạn thơ. d/ Em làm ba bài tập toán. Bài 3 : Bài viết. -Hướng dẫn : Các từ ở ba nhóm trên có thể tạo nên nhiều câu không phải chỉ 4 câu. -Gợi ý : Khi đặt câu cần lưu ý điều gì ? -Phát giấy to. -Nhận xét. Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3.Củng cố : 4’ Tìm những từ chỉ công việc trong gia đình ? Đặt câu theo mẫu Ai làm gì ? -Nhận xét tiết học. Dặn dò-1’ Học bài, làm bài. -Mở rộng vốn từ. Từ ngữ về công việc gia đình. -1 em đọc : Kể tên những việc em đã làm ở nhà giúp cha mẹ. -HS làm miệng từng cặp nói chuyện với nhau. -Vài em lên bảng viết. -1 em đọc lại các từ vừa làm. -Tìm các bộ phận câu trả lời cho từng câu hỏi : Ai? Làm gì? -1-2 em lên bảng sau gạch 1 gạch dưới các bộ phận trả lời câu hỏi Ai? Gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Làm gì ? -Cả lớp gạch ở trong vở BT. -Nhận xét. -1 em phân tích. -Đầu câu viết hoa cuối câu có dấu chấm. -Chia 3 nhóm : 3 em lên viết (mỗi em viết 2 câu) Ai Làm gì? Em Quét dọn nhà cửa( rửa…) Chị em Giặt quần áo Linh Rửa bát đũa( xếp sách vở ) Cậu bé xếp sách vở -HS dưới lớp viết nháp -2 em nêu : quét nhà , nấu cơm. -Em quét dọn nhà cửa. -Hoàn chỉnh bài tập, học bài. ------------------------------------------------------------ Toán: 54 - 18 I/ MỤC TIÊU : Giúp học sinh : - Biết thực hiện phép trừ có nhớ, số bị trừ là số có hai chữ số và có chữ số hàng đơn vị là 4, số trừ là số có hai chữ số. - Vận dụng phép trừ đã học để làm tính và giải toán - Củng cố cách vẽ hình tam giác khi biết ba đỉnh. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : 5 bó 1 chục que tính và 4que tính rời. 2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A.Bài cũ :5’ -Ghi : x + 7 = 34 , x – 17 = 36 -Nêu cách tìm x. -Nhận xét. B.Dạy bài mới :25’ 1.Giới thiệu bài. 2.Hướng dẫn cho HS nêu cách thực hiện phép trừ 54 - 18 -GV nêu phép trừ và viết trên bảng 54 – 18 = … -Viết bảng : 54 - 18 -Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính -Nhận xét. 3. Luyện tập. Bài 1 : -Nêu cách thực hiện phép tính -Nhận xét . Bài 2: Muốn tìm hiệu em làm như thế nào ? -Nhận xét. Bài 3 : -Bài toán thuộc dạng gì ? -Nhận xét, cho điểm . Bài 4 : Vẽ hình . -Mẫu vẽ hình gì ? -Muốn vẽ hình tam giác ta nối mấy điểm với nhau ? -Nhận xét, cho điểm. 4.Củng cố : 4’ Nhắc lại cách đặt tính và tính 54 - 18 ? -Nhận xét tiết học. Dặn dò: 1’Xem bài TT -2 em lên bảng làm. -Lớp làm bảng con. -54 - 18 -Gọi HS nêu phép trừ -1em lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính, dưới lớp làm vào bảng con 36 -Nhiều em nhắc lại như SGK -3 em lên bảng làm.Lớp làm bảng con. -1 em đọc đề. -Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. -3 em lên bảng làm. Lớp làm nháp. 27 36 25 -Đọc đề. -Bài toán về ít hơn. -HS tóm tắt và giải. Mảnh vải tím dài : 34 – 15 = 19 (dm) Đáp số : 19 dm. -Hình tam giác. -Nối 3 điểm với nhau. -Thực hành vẽ. -Vài học sinh nêu 54 - 18 ---------------------------------------------------------- Thứ 5 ngày 11 tháng 11 năm 2010 Đạo đức. QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN / TIẾT 2. I/ MỤC TIÊU : 1.Học sinh biết: - Quan tâm giúp đỡ bạn là luôn vui vẻ, thân ái với các bạn, sẵn sàng giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn. - Sự cần thiết của việc q

File đính kèm:

  • docKEHOACHDHOCT13.doc