Giáo án lớp 2 tuần 13 - Trường TH Võ Thị Sáu

TẬP ĐỌC - Tiết 57, 58

BÔNG HOA NIỀM VUI

I. MỤC TIÊU:

- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng; đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của các bạn HS trong câu chuyện. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

- GDHS luôn biết hiếu thảo với ông bà cha mẹ

II. CHUẨN BỊ:

GV:Tranh minh hoạ bài đọc ; Cúc đại đoá

HS: VBH, SGK.

III. PHƯƠNG PHÁP: Đọc mẫu, đàm thoại, vấn đáp, thực hành,

 

doc28 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1135 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 13 - Trường TH Võ Thị Sáu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày 4 tháng 11 năm 2013 Ngày dạy: Thứ hai, ngày 11 tháng 11 năm 2013 TẬP ĐỌC - Tiết 57, 58 BÔNG HOA NIỀM VUI I. MỤC TIÊU: - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng; đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của các bạn HS trong câu chuyện. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) - GDHS luôn biết hiếu thảo với ông bà cha mẹ II. CHUẨN BỊ: GV:Tranh minh hoạ bài đọc ; Cúc đại đoá HS: VBH, SGK. III. PHƯƠNG PHÁP: Đọc mẫu, đàm thoại, vấn đáp, thực hành, … IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học I. Ổn định. (1') II. Kiểm tra. (4') - Gọi 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi. - Nhận xét, ghi điểm III. Bài mới. (30') 1. GTB: GV treo tranh và giới thiệu: Đây là cô giáo đang trao cho bạn nhỏ 1 bó hoa cúc. Hoa trong vườn trường không được hái nhưng bạn nhỏ này lại được nhận hoa. Chúng ta cùng tìm hiểu xem vì sao bạn nhỏ lại được hái hoa trong vườn trường. Qua bài tập đọc: Bông hoa niềm vui 2.1. Luyện đọc GV đọc mẫu và hướng dẫn đọc: Khi đọc các em cần ngắt hơi đúng chỗ. Đọc lời kể thong thả, lời Chi cầu khẩn, lời cô giáo dịu dàng, trìu mến. Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. a) Đọc từng câu: Lưu ý HS: Lời nhân vật đọc liền 2 câu ngắn - Hướng dẫn phát âm tiếng khó: bệnh viện, dịu cơn đau, ngắm cảnh đẹp, cánh cửa kẹt, hiếu thảo, khỏi bệnh. b) Đọc từng đoạn trước lớp - Yêu cầu học sinh đọc tiếp nối theo đoạn - Hướng dẫn hs đọc đúng các câu: Những bông hoa màu xanh/ lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng. Em hãy hái thêm hai bông nữa/Chi ạ!//Một bông cho em vì trái tim nhân hậu của em //. Một bông cho mẹ,/ vì cả bố và mẹ/ đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo.// c) Đọc từng đoạn trong nhóm. d) Thi đọc giữa các nhóm - Yêu cầu HS đọc đồng thanh đoạn 1, 2 - Yêu cầu HS đọc cá nhân đoạn 3 - Theo dõi nhận xét e) Lớp đồng thanh đoạn 3 Tiết 2: 2.2. Hướng dẫn tìm hiểu bài . (20’) Câu 1: Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì? + Sớm tinh mơ: Sáng sớm, nhìn mọi vật chưa rõ hẳn. + dịu cơn đau: giảm cơn đau, thấy dễ chịu hơn Câu 2 : Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa Niềm vui? Câu 3: Khi biết vì sao Chi cần hái bông hoa cô giáo đã nói như thế nào? + trái tim nhân hậu: tốt bụng biết yêu thương con người. Câu 4: Theo em bạn Chi có những đức tính gì đáng quý? + Bố tặng cho nhà trường cái gì? + Cho HS xem bông hoa. Loại cúc to gần bằng cái chén. 2.4. Luyện đọc lại.. (12’) - Cho HS đọc phân vai - Nhận xét. 3. Củng cố. (3') - Chi hiếu thảo, tôn trọng quy định chung, thật thà. Cô giáo thông cảm với HS, biết khuyến khích HS làm việc tôt. Bố rất chu đáo, khi khỏi ốm đã không quên đến cảm ơn cô giáo và nhà trường. 4. Dặn dò (1’) Về nhà đọc lại truỵện nhớ nội dung để chuẩn bị học tốt giờ kể chuyện - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi: + HS1: Qua bài thơ em hiểu được điều gì về mẹ? (Mẹ luôn luôn vất vả để nuôi con và dành cho con tình yêu thương bao la) + HS2: Em hiểu câu thơ: “Mẹ là ngọn gió của con suốt đời như thế nào?” (Mẹ mãi mãi yêu thương con, chăm lo cho con, mang đến cho con những điều tốt lành như ngọn gió mát.) - Theo dõi - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài - Hs tiếp nối nhau đọc. Lớp đọc đồng thanh: bệnh viện, dịu cơn đau, ngắm cảnh đẹp, cánh cửa kẹt, hiếu thảo, khỏi bệnh. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài Kết hợp giải nghĩa một số từ trông sách giáo khoa. - Luyện đọc ngắt nhịp câu dài - HS đọc theo đoạn trong nhóm. - Học sinh thi đọc - Đọc đồng thanh - Đọc cá nhân trước lớp - Theo dõi nhận xét - Cả lớp đọc đồng thanh - Tìm bông hoa Niềm vui để đem vào bệnh viện cho bố để làm dịu cơn đau cho bố - Theo nội quy của nhà trường không ai được tự ý ngắt hoa trong vườn. - Em hãy hái thêm...cô bé hiếu thảo - Thương bố, tôn trọng nội quy, thật thà. - Cúc đại đoá - Các nhóm tự phân vai thi đọc toàn truyện TOÁN - Tiết 61 14 TRỪ ĐI MỘT SỐ I. MỤC TIÊU: - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 14 – 8, lập được bảng 14 trừ đi một số. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 14 – 8. Bài tập cần làm: bài 1 (cột 1,2), bài 2 (3 phép tính đầu), bài 3 (a, b), bài 4. - GDHS tính cẩn thận, chính xác, tinh thần tự giác trong học tạp II. CHUẨN BỊ: GV: 1 bó, 1 chục que tính và 4 que tính rời HS : VBTT, VBH. III. PHƯƠNG PHÁP: Phân tích, đàm thoại, trao đổi, thực hành, ... IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: 4’ - 3 em lên bảng. Cả lớp làm bảng con. - Đặt tính rồi tính - Nhận xét chữa bài. 2. Bài mới: (27’) 2.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu, yêu cầu bài học 2.2. Hướng dẫn bài mới: Bước 1: Nêu vấn đề Đưa ra bài toán: Có 14 que tính bớt đi 8 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ? - HS thực hiện phân tích đề. - Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì ? - Thực hiện phép tính trừ 14 – 8 - Viết 14 – 8 Bước 2: Tìm kết quả - Yêu cầu HS lấy 14 que tính suy nghĩ và tìm cách bớt 8 que tính. - Thao tác trên que tính. - Còn bao nhiêu que tính ? - Tìm 6 que tính. - Yêu cầu HS nêu cách bớt của mình? - Đầu tiên bớt 4 que tính rời. Để bớt được 4 que tính nữa tháo 1 bó thành 10 que tính rời. Bớt 4 que còn lại 6 que. - Vậy 14 que tính bớt 8 que tính còn mấy que tính ? - Còn 6 que tính. - Vậy 14 trừ 8 bằng mấy ? - 14 trừ 8 bằng 6 - Viết lên bảng: 14 – 8 = 6 Bước 3: Đặt tính và thực hiện tính. - Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính - Cho nhiều HS nhắc lại cách trừ. - HS nêu cách trừ. *Bảng công thức: 14 trừ đi một số - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép trừ trong phần bài học. - Thao tác trên que tính, tìm kết quả ghi kết quả vào bài học. - Yêu cầu HS thông báo kết quả. 14 – 5 = 9 14 – 8 = 6 14 – 6 = 8 14 – 9 = 5 14 – 7 = 7 - Yêu cầu cả lớp đọc thuộc bảng các công thức 14 trừ đi một số. 2.3. Thực hành: Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi ngay kết quả các phép tính. a 9 + 5 = 14 8 + 6 = 14 5 + 9 = 14 6 + 8 = 14 1 4- 9 = 5 14 – 8 = 6 14 – 5 = 9 14 – 6 = 8 b 14 – 4 – 2 = 8 16 – 6 = 8 14 – 4 – 5 = 5 14 – 4 – 1 = 9 14 – 9 = 5 14 – 5 = 9 - Yêu cầu HS so sánh 4 + 2 và 6 + Ta có: 4 + 2 = 6 - Yêu cầu HS so sánh 14 - 4 - 2 và 14 – 6 - Có cùng kết quả là 8 KL: Vì 4 + 2 = 6 nên 14 - 4 - 2 bằng 14 - 6 Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài sau đó nêu lên cách thực hiện. Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Đặt tính rồi tính hiệu - Muốn tìm hiệu khi đã biết số bị trừ và số trừ ta làm như thế nào ? - Yêu cầu HS làm vào bảng con. - Gọi 3 em lên bảng Bài 4: - Bài toán cho biết gì ? - Cho biết có 14 quạt điện đã bán 6 quạt điện. - Muốn biết cửa hàng còn bao nhiêu quạt điện ta làm thế nào ? - Thực hiện phép tính trừ. - Yêu cầu HS tóm tắt và giải toán vào vở Tóm tắt: Có : 14 quạt điện Đã bán : 6 quạt điện Còn lại : … quạt điện? Bài giải: Số quạt điện còn lại là: 14 – 6 = 8 (quạt) Đáp số: 8 quạt điện 3. Củng cố : (4’) - Hệ thống lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học. 4. Dặn dò (1’) Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiếp theo (BUỔI CHIỀU) CHÍNH TẢ - Tiết 25 BÔNG HOA NIỀM VUI I. MỤC TIÊU: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn lời nói nhân vật. - Làm được BT2; BT3(a/b). - GDHS tính cẩn thận, thói quen rèn chữ viết đẹp II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ chép đoạn văn: - HS: BC, VCT. III. PHƯƠNG PHÁP: Hướng dẫn, đàm thoại, vấn đáp, thực hành ... IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học I. ổn định. (1’) II. Kiểm tra bài cũ. (4’) - Gọi 2 Hs lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. - Cùng HS nhận xét III. Dạy bài mới : (26’) 1.Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu bài học - 2 HS lên bảng viết : lặng yên, tiếng nói, giấc ngủ, đưa võng 2. Hướng dẫn tập chép: a. HDHS chuẩn bị : - GV đọc đoạn chép trên bảng (lưu ý học sinh: lời cô giáo có gạch ngang đầu dòng) - Yêu cầu hs đọc. + Đoạn văn là lời của ai? + Cô giáo nói gì với Chi? b. Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu? - Những chữ nào trong bài được viết hoa? - Tại sao sau dấu phẩy, chữ Chi lại được viết hoa? - Đoạn văn có những dấu gì? c. Hướng dẫn viết từ khó. - Yêu cầu học sinh đọc từ khó. - Yêu cầu học sinh viết từ khó. d. Chép bài - Yêu cầu hs tự nhìn bài trên bảng và chép vào vở. - Chấm chữa bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2: - Gọi 1 hs đọc yêu cầu - Yêu cầu 3 hs lên bảng, lớp làm vào vở. - Chữa bài. Bài 3 .Gọi hs nêu yêu cầu bài - Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi bên đặt 1 câu theo yêu cầu. Gọi hs đặt câu nối tiếp. - Nhận xét, sửa chữa. 4. Củng cố: (4’) - Nhận xét bài chính tả -Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò (1’) Chuẩn bị bài: : Quà của bố. - Theo dõi, đọc thầm - 2 em đọc lại - Lời cô giáo của Chi + Em hãy hái thêm ...hiếu thảo - 3 câu - Em, Chi, Một - Chi là tên riêng - Dấu gạch ngang, dấu chấm than, dấu phẩy, dấu chấm. - Đọc từ khó : Hãy hái, nữa, trái tim, nhân hậu, dạy dỗ, hiếu thảo - Chép vào vở - HS đọc và tìm những từ chứa tiếng có iê hoặc yê đúng với các nghĩa a, b, c đã cho - 3 HS lên bảng làm a. yếu; b. kiến; c. khuyên Bài 3 : Đặt câu a. Mẹ cho em đi xem múa rối Em không nói dối bao giờ Mái nhà được lợp bằng rạ Gọi dạ bảo vâng b. Miếng thịt này rất mỡ Em mở cửa sổ Cậu học bài nữa đi Tôi cho bé nửa cái bánh Ngày soạn: Ngày 4 tháng 11 năm 2013 Ngày dạy: Thứ ba, ngày 12 tháng 11 năm 2013 THỂ DỤC - Tiết 25 BÀI 25 I. MỤC TIÊU: - Biết cách điểm số 1 – 2, 1 – 2 theo đội hình vòng tròn. - GDHS có thói quen rèn luyện TDTT II/ ĐỊA ĐIỂM , PHƯƠNG TIỆN : Địa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh an toàn nơi tập . - Phương tiện : Chuẩn bị 1 còi. III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Nội dung Định lượng Phương pháp lên lớp 1/ Phần mở đầu: - Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học : 1- 2 phút . * Đứng vỗ tay, hát : 1- 2 phút . - Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên: 60 - 80 mét, sau đó chuyển thành đội hình vòng tròn . - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu 6 - 8 lần (đưa hai tay lên cao: hít vào bằng mũi, buông tay xuống : thở ra bằng miệng ) * Ôn bài thể dục phát triển chung 1 lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp (theo đội hình vòng tròn, do giáo viên điều khiển ) 5’ * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * 2/ Phần cơ bản: - Tổ chức cho HS điểm số 1 – 2, 1- 2 theo đội hình vòng tròn. Yêu cầu điểm số to, rõ ràng: + GV hướng dẫn + Hướng dẫn một nhóm làm mẫu. + Cho cả lớp tiến hành điểm số. - Đi đều và hát trên địa hình tự nhiên theo đội hình 2 hàng dọc: 2 - 3 phút do giáo viên điều khiển . 25’ 3/ Phần kết thúc: - Cúi người thả lỏng : 5 - 6 lần . - Nhảy thả lỏng :5 - 6 lần - Rung đùi (đứng hai chân rộng bằng vai, hai tay đặt lên đùi, rung bắp đùi sang hai bên ): 30 giây . - Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài: 1 - 2 phút . - Giáo viên nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà :1 - 2 phút . 5’ Tập đọc - Tiết 42 QUÀ CỦA BỔ I. MỤC TIÊU: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở những câu văn có nhiều dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho các con. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) - GDHS luôn biết trân trọng tình cảm của mọi người trong gia đình II. CHUẨN BỊ: GV:Tranh minh họa cho bài đọc, bảng phụ. HS: SGK,VBH. III. PHƯƠNG PHÁP: Làm mẫu, đàm thoại, vấn đáp, thực hành, … IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định. (1phút) 2. Kiểm tra bài cũ. (4phút) - Gọi 3 hs lên bảng đọc từng đọan bài Bông hoa niềm vui và trả lời các câu hỏi - Nhận xét 3. Dạy bài mới: (27phút) 3.1.Giới thiệu bài: Giới thiệu qua nội dung, xuất xứ bài - Giới thiệu bài 3.2. Luyện đọc * GV đọc mẫu toàn bài : giọng nhẹ nhàng, vui, hồn nhiên. Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm : cả một thế giới dưới nước, nhộn nhạo, thơm lừng, tóe nước, thao láo, cả một thế giới mặt đất, to xù, mốc thếch, ngó ngoáy, lạo xạo, gáy vang nhà, giàu quá. - HS1 ; đọc đoạn1, 2; TLCH : Theo em, bạn Chi có những đức tính gì đáng quý? - HS2 : đọc đoạn 3, 4; Nêu nội dung bài *. HDHS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. a ) Đọc từng câu. - Yêu cầu học sinh luyện đọc từng câu - Luyện phát âm từ khó : nhộn nhạo, hoa sen đỏ, toả ,quẫy toé nước, con muỗm, mốc thếch, hấp dẫn, cánh xoăn, gáy vang nhà. - Hướng dẫn đọc ngắt giọng, nhấn giọng các từ ngữ gợi tả . - Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa một số từ + thơm lừng : hương thơm tỏa mạnh, ai cũng nhận ra; mắt thao láo : mắt mở to, tròn xoe,... c) Đọc từng đoạn trong nhóm. - Cho học sinh đọc đoạn d) Cho các nhóm thi đọc - Cho lớp đọc đồng thanh : 3.3. Tìm hiểu bài: Câu 1 : Quà của bố đi câu về có những gì? - Vì sao có thể gọi đó là “ một thế giới dưới nước”? Câu 2: Quà của bố đi cắt tóc về có những gì? Câu3: Những từ nào câu nào cho thấy các con rất thích những món quà của bố? - Vì sao quà của bố giản dị, đơn sơ mà các con lại cảm thấy “ giàu quá”? 3.4. Luyện đọc lại - Hướng dẫn học sinh thi đọc theo vai 4. Củng cố: (3phút) - Bài tập đọc muốn nói với chúng ta điều gì? - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài . 5. Dặn dò (1’) Về nhà tìm đọc truyện Tuổi thơ im lặng của nhà văn Duy Khán. - Chuẩn bị bài: Há miệng chờ sung - Hs nối tiếp nhau đọc từng câu: + Đọc cá nhân + Đọc đồng thanh . Mở thúng câu ra /là cả một thế giới dưới nước:// cà cuống / niềng niễng đực / niềng niễng cái / bò nhộn nhạo.// . Mở hòm dụng cụ ra / là cả một thế giới mặt đất ://con xập xành / con muỗm to xù / mốc thếch / ngó ngoáy// . Hấp dẫn nhất /là những con dế lạo xạo trong các vỏ bao diêm / toàn dế đực, cánh xoăn,/ gáy vang nhà và chọi nhau phải biết. // - Học sinh luyện đọc kết giải nghĩa một số từ mới . - Cho học sinh luyện đọc nhóm 4 . - Các nhóm thi đọc . - Lớp đọc đồng thanh . - Cà cuống, niềng niễng, hoa sen đỏ , nhị sen xanh, cá sộp, cá chuối . - Vì quà gồm những con vật sống dưới nước. - Con xập xành, con muỗm, những con dế đực cánh xoăn. - Hấp dẫn nhất là ... Quà của bố làm anh em tôi giàu quá! - Vì bố mang về những con vật mà trẻ em thích. - Vì đó là những món quà đựng tình cảm yêu thương của bố . - Học sinh thi đọc - Nhận xét bạn đọc . - Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ cho các con - Học sinh nhắc lại nộidung bài TOÁN - Tiết 62 34 - 8 I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 34 - 8; - Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng, tìm số bị trừ. Biết giải bài toán về ít hơn. Bài tập cần làm: Bài1 (cột 1, 2, 3), bài 3, bài 4. - GDHS tính cẩn thận, chính xác, tinh thần tự giác trong học tạp II. CHUẨN BỊ: - GV: 3 bó một chục que tính và 4 que tính rời. - HS: Que tính, VBTT, VBH. III. PHƯƠNG PHÁP: Phân tích, trao đổi, thực hành ... IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ . (4’) - Yêu cầu học sinh lên bảng đặt tính và tính hiệu. - Gọi học sinh đọc lại bảng trừ 14 - Nhận xét, ghi điểm - Đặt tính và tính hiệu + HS1 : ; ; + HS2:; 3. Dạy học bài mới: (27') 3.1 . Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học 3.2. Tổ chức cho học sinh thực hiện phép trừ 34 - 8 - Có 34 que tính, bớt đi 8 que tính. Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì? - Yêu cầu hs lấy 3 bó chục que tính và 4 que tính rời, tìm cách để bớt đi 8 que tính rồi thông báo lại kết quả . - Cho học sinh trình bày rồi GV thống nhất : trứớc hết lấy 4 que tính sau đó tháo 1 bó một chục que tính lấy tiếp 4 que tính rời nữa, còn lại 6 que tính rời (tức là đã thực hiện 14 - 8 = 6); 2 bó 1 chục que tính (để nguyên) gộp với 6 que tính rời thành 26 que tính. - Vậy, 34 que tính, bớt đi 8 que còn lại bao nhiêu que ? - Vậy 34 - 8 = ? - Yêu cầu hs lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính . - Yêu cầu học sinh nhắc lại cách thực hiện. 3.3. Luyện tập - thực hành : Bài 1: - Yêu cầu hs tự làm sau đó nêu cách tính của một số phép tính . Bài 3 : Gọi hs đọc đề bài. - Gợi ý phân tích để học sinh giải bài toán. - Gọi 1 em lên bảng giải, cho lớp làm vào vở. - Cùng học sinh chữa bài trên bảng Bài 4: - Yêu cầu hs nêu lại cách tìm số hạng, cách tìm số bị trừ và làm bài tập - Chữa bài, nhận xét. 4. Củng cố: (3’) - Yêu cầu hs nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 34 - 8 - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò (1’) Chuẩn bị bài: 54 - 18 - Thực hiện phép trừ 34 - 8 - Thao tác trên que tính tìm kết quả, rồi nêu cách thực hiện - Còn lại 26 que - 4 không trừ được 8, lấy 14 trừ 8 bằng 6; viết 6 nhớ 1; - 3 trừ 1 bằng 2; viết 2. Bài 1: Tính a) ; ; ; b) ; ; ; Bài 3 : Giải Số con gà nhà bạn Ly nuôi là : 34 - 9 = 25 (con) Đáp số: 25 con gà Bài 4 : Tìm x a) x + 7 = 34 x = 34 - 7 x = 27 LUYỆN TỪ VÀ CÂU - Tiết 13 TỪ NGỮ VỀ CÔNG VIỆC GIA ĐÌNH. CÂU KIỂU: AI LÀM GÌ? I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số từ ngữ chỉ công việc gia đình (BT1). - Tìm được các bộ phận câu trả lời cho từng câu hỏi Ai?, Làm gì? (BT2); biết chọn các từ cho sẵn để sắp xếp thành câu kiểu Ai là gì? (BT3). *. HS K, G sắp xếp được trên 3 câu theo yêu cầu của BT3. - GDHS có thói quen dùng từ ngữ đúng khi nói và viết II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ ghi sẵn các nội dung bài tập. Giấy to và bút dạ, thẻ từ ghi bài tập 3. - HS: VBH, VBTTV. III. PHƯƠNG PHÁP: Phân tích, thảo luận, đàm thoại, thực hành ... IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/ Bài cũ : (4’) - Gọi 3 học sinh lên bảng mỗi em đặt mỗi câu lên bảng Ai làm gì ? . - Giáo viên nhận xét sửa sai cho điểm. 2/ Bài mới : (27’) - Tiết luyện từ và câu hôm nay các em sẽ tự hệ thống hóa từ ngữ và biết cách kể một số hoạt động về công việc gia đình. - Luyện tập về mẫu câu ai làm gì ? a - Hướng dẫn học sinh làm bài lập Bài 1 : Chia lớp thành 4 nhóm phát giấy bút và nêu yêu cầu về bài tập. - Gọi các nhóm đọc hoạt động của mình, các nhóm khác bổ sung. - Nhận xét từng nhóm. Bài 2 : - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu. - Treo bảng phụ và yêu cầu học sinh gạch trước bộ phận trả lời cho câu hỏi ai ! gạch hai gạch trước bộ phận trả lời cho câu hỏi làm gì ? - Nhận xét và cho điểm học sinh Bài 3 : Trò chơi - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu. - Gọi 3 nhóm học sinh, mỗi nhóm 3 em phát thẻ từ cho học sinh và nêu yêu cầu trong 3’. Nhóm nào ghép được nhiều câu có nghĩa theo mẫu ai làm gì ? sẽ thắng. - Nhận xét học sinh trên bảng. - Gọi học sinh dưới lớp bổ sung. - Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 4/ Củng cố: (4’) - Hôm nay chúng ta học bài gì ? - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò (1’) - Dặn học sinh về nhà đặt 5 câu theo mẫu ai làm gì. - 3 học sinh lên thực hiện yêu cầu - Học sinh hoạt động theo nhóm. Mỗi nhóm ghi các việc làm của mình ở nhà trong 5 phút VD : Quét nhà, trông em, nấu cơm, dọn dẹp nhà cửa, tưới cây, cho gà ăn, rữa bát ... - Tìm các bộ phận trả lời cho từng câu hỏi ai? Làm gì ? - 3 học sinh lên bảng, học sinh dưới lớp làm vào vở. a/ Chi /tìm đến bông cúc màu xanh b/ Cây/ xòa cành ôm cậu bé. c/ Em/ học thuộc đoạn thơ d/ Em/ làm 3 bài tập toán. - Chọn và xếp các từ ở 3 nhóm sau thành câu. - Nhận thẻ từ và ghép : - Em giặt quần áo. - Chị em xếp sách vở. - Linh rữa bát đũa, xếp sách vở. - Cậu bé giặt quần áo. - Em và Linh quét dọn nhà cửa. - Kể những việc làm giúp đỡ gia đình. - Luyện tập theo mẫu ai làm gì ? Ngày soạn: Ngày 4 tháng 11 năm 2013 Ngày dạy: Thứ năm, ngày 14 tháng 11 năm 2013 THỂ DỤC - Tiết 26 BÀI 26 I. MỤC TIÊU: - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. - GDHS có thói quen rèn luyện TDTT II/ ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN : Địa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh an toàn nơi tập . - Phương tiện : Chuẩn bị 1 còi .1 - 2 khăn . III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Nội dung Định lượng Phương pháp lên lớp 1/ Phần mở đầu: - Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học : 1- 2 phút . * Đứng vỗ tay, hát : 1- 2 phút . - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu 6 - 8 lần (đưa hai tay lên cao : hít vào bằng mũi, buông tay xuống : thở ra bằng miệng) * Ôn bài thể dục phát triển chung 1 lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp (theo đội hình vòng tròn, do giáo viên điều khiển ) 5’ 2/ Phần cơ bản: - Trò chơi : “Bịt mắt bắt dê”: 8 - 10 phút . - Giáo viên nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, sau đó cho học sinh chơi. Có thể chuyển đội hình để chơi theo hai vòng tròn (khác tâm), cán sự và giáo viên điều khiển. - Trên cơ sở đội hình vòng tròn đã có, giáo viên chọn 3 em đóng vai dê bị lạc, hai em đóng vai đi tìm. (Bịt mắt bắt dê) - Trò chơi “Nhóm ba, nhóm bảy” + GV hướng dẫn lại trò chơi. Lúc đầu cho học sinh đứng tại chỗ chưa đọc vần điệu, giáo viên hô “Nhóm ba!” để học sinh làm quen hình thành nhóm ba người, sau đó hô “Nhóm bảy !” để học sinh hình thành nhóm bảy người. Giáo viên cho học sinh đọc kết hợp với trò chơi . 25’ 3/ Phần kết thúc: - Cúi người thả lỏng : 5 - 6 lần . - Nhảy thả lỏng :5 - 6 lần - Rung đùi (đứng hai chân rộng bằng vai, hai tay đặt lên đùi, rung bắp đùi sang hai bên ): 30 giây . - GV cùng học sinh hệ thống bài :1 - 2 phút. - GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà : 1 - 2 phút . 5’ TOÁN - Tiết 63 54 -18 I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 54 – 18. Biết giải bài toán về ít hơn với các số có kèm theo đơn vị đo dm. - Biết vẽ hình tam giác cho sẵn 3 đỉnh. *. Bài tập cần làm: Bài 1 (a), bài 2 (a, b), bài 3, bài 4. - GDHS tính cẩn thận, chính xác, tinh thần tự giác trong học tạp II. CHUẨN BỊ: - GV: Que tính, bảng cài - HS: VBTT, VBH. III. PHƯƠNG PHÁP: Phân tích, đàm thoại, trao đổi, thực hành ... IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ. (4’) - Gọi 3 học sinh lên bảng đặt tính rồi tính và nêu cách thực hiện - Nhận xét, ghi điểm 3. Dạy học bài mới: (27') 3.1. Giới thiệu bài mới : Nêu mục tiêu bài học - HS1: ; - HS2: ; - HS3: 3.2. Tổ chức cho học sinh thực hiện phép trừ dạng 54-18 - Có 54 que tính, bớt 18 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính . + Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ? - Yêu cầu hs lấy 5 bó que tính 1 chục và 4 que tính rời - Yêu cầu hs cùng thảo luận theo nhóm đôi để tìm cách bớt đi 18 que và nêu kết quả. + 54 que tính bớt đi 18 que tính còn lại bao nhiêu que tính ? - Vậy 54 trừ đi 18 bằng bao nhiêu ? - Gọi 1 hs lên bảng đặt tính và thực hiện, lớp làm vào vở nháp - Yêu cầu hs nhắc lại cách tính. 3.3. Luyện tập Bài 1: - Yêu cầu học sinh tự làm rồi chữa bài Bài 2: Gọi hs nêu yêu cầu bài - Muốn tính hiệu ta làm thế nào? - Yêu cầu 3 hs lên bảng làm, cho lớp làm vào vở. Bài 3: - Yêu cầu học sinh đọc kĩ bài toán rồi tựlàm bài. - Gọi 1 HS lên bảng làm rồi chữa bài - Nhận xét. Bài 4: - HDHS tự chấm các điểm (như SGK) vào vở. + Muốn vẽ được hình tam giác chúng ta cần phải nối mấy điểm lại với nhau? - Yêu cầu hs vẽ vào vở - Nhận xét. 4. Củng cố: (3’) - Yêu cầu hs nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 54-28 - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò (1’) Chuẩn bị bài: Luyện tập - Thực hiện phép tính trừ : 54 - 18 - Thao tác trên que tính. - Còn lại 36 que tính. 54 - 18 = 36 - 4 không trừ đựợc 8, lấy 14 trừ 8 bằng 6, viết 6, nhớ 1. - 1 thêm 1 bằng 2; 5 trừ 2 bằng 3, viết 3 Bài 1: Tính ; ; ; ; Bài 2 : Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. - 3 HS lên bảng làm , lớp làm vào vở. a) ; b) ; c) ; Giải: Mảnh vải tím dài là : 34 - 15 = 19 (dm) Đáp số : 19 dm - Nối 3 điểm lại với nhau - HS thực hành vẽ vào vở - Hs nhắc lại . Luyện Toán - Tiết 25 14 TRỪ ĐI MỘT SỐ, TÌM SỐ HẠNG, GIẢI TOÁN I. MỤC TIÊU: Luyện cho HS : - Bảng công thức 14 trừ đi một số. - Tìm một số hạng trong một tổng. Giải các bài toán có liên quan. - GDHS tính cẩn thận, chính xác, tinh thần tự giác trong học tạp II. CHUẨN BỊ: - GV:Bảng phụ. - HS: VLT, VBH. III. PHƯƠNG PHÁP: Thực hành luyện tập IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định lớp : (1') 2. Bài cũ : (4') - Kiểm tra 2 HS. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới : (25') : * Giới thiệu bài : Tiết học hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em luyện về bảng công thức 14 trừ đi một số, tìm số hạng trong một tổng và giải bài toán có liên quan. * Luyện tập – Thực hành : Bài 1 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập, gọi 3 HS lên bảng làm bài. Bài 2: Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài. - Hướng dẫn HS làm bài vào vở bài tập , 1 HS lên bảng làm bài. Bài 3 : Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập, 3 HS lên bảng làm bài. Bài 4 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài. + Muốn tìm số hạng chưa biết em làm thế nào? - Yêu cầu HS tự làm bài vào

File đính kèm:

  • docTuần 13.doc
  • docKế hoạch tuần.doc
Giáo án liên quan