Tiết 3 &4: TẬP ĐỌC
§37 & 38: BÔNG HOA NIỀM VUI
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Cảm nhận đuợc tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Biết yêu thương, kính trọng bố, mẹ. Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Tranh minh họa bài đọc SGK (phóng to).
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
46 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1265 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 13 - Trường Tiểu học Tam Hưng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 3 &4: TẬP ĐỌC
§37 & 38: BÔNG HOA NIỀM VUI
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Cảm nhận đuợc tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Biết yêu thương, kính trọng bố, mẹ. Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Tranh minh họa bài đọc SGK (phóng to).
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy – học: Tiết 1.
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1'
4'
1’
34’
22’
15’
3’
A. Ổn định tổ chức:
- Nhắc HS ổn định nền nếp.
B. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài thơ “Mẹ” .
- Mẹ làm gì để con ngủ ngon giấc ?
- GV nhận xét, cho điểm.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
- Tuần trước, các em đã đọc truyện Sự tích cây vú sữa và bài thơ Mẹ nói về tình thương yêu của mẹ đối với con. Vậy con cái cần có tình cảm như thế nào với bố mẹ ? Giờ Tập đọc hôm nay cô cùng các em tìm hiểu bài Bông hoa Niềm Vui.
2. Luyện đọc:
2.1 GV đọc mẫu toàn bài: lời người kể thong thả, lời Chi cầu khẩn, lời cô giáo dịu dàng trìu mến.
2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
a) Đọc từng câu.
- HD học sinh đọc 1số từ khó : sáng tinh mơ, lộng lẫy, chần chừ.
b) Đọc từng đoạn trước lớp.
- HD học sinh luyện ngắt giọng.
* Những bông hoa màu xanh / lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng.//
* Em hãy hái thêm hai bông hoa nữa, / Chi
ạ ! // Một bông cho em, /vì trái tim nhân hậu của em. // Một bông cho mẹ, /vì cả bố và mẹ / đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo. //
- Giúp HS hiểu nghĩa từ mới.
c) Đọc từng đoạn trong nhóm.
d) Thi đọc giữa các nhóm.
e) Cả lớp đọc đồng thanh.
Tiết 2
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu hỏi 1) Mới sáng tinh mơ Chi đã vào vườn hoa để làm gì ?
Câu hỏi 2) Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa Niềm Vui ?
Câu hỏi 3) Khi biết vì sao Chi cần bông hoa, cô giáo nói thế nào ?
- Câu nói cho thấy thái độ của cô như thế nào ?
Câu hỏi 4) Theo em bạn Chi có những đức tính gì đáng quý ?
4. Luyện đọc lại.
- Bình xét, tuyên dương nhóm đọc hay nhất.
5. Củng cố – Dặn dò:
- Qua câu chuyện em thấy bạn Chi là người ntn?
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà đọc lại truyện.
- Chuẩn bị bài sau : Quà của bố.
- HS ổn định chỗ ngồi, hát.
- Vài HS đọc thuộc lòng bài thơ “Mẹ” và trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong
bài.
- HS đọc phát âm cá nhân - đồng thanh đúng các từ khó.
- HS luyện ngắt giọng đúng.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp.
- HS tìm hiểu nghĩa của từ mới.
- Lần lượt từng HS luyện đọc trong nhóm.
- Đại diện các nhóm thi đọc.
- Đọc đồng thanh 1, 2 đoạn.
- Tìm bông hoa Niềm Vui để đem vào bệnh viện cho bố, làm dịu cơn đau của bố.
- Theo nội quy của trường, không ai được ngắt hoa trong vườn.
- Em hãy hái thêm hai bông nữa…
- Cô cảm động trước tấm lòng hiếu thảo của Chi, rất khen ngời em.
- Thương bố, tôn trọng nội quy, thật thà.
- Các nhóm phân vai (người dẫn chuyện, Chi, cô giáo) thi đọc lại toàn truyện.
- Chi là người hiếu thảo, tôn trọng quy định chung, thật thà.
- HS ghi nhớ.
Tiết 2: TẬP ĐỌC
§39: QUÀ CỦA BỐ
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở những câu văn có nhiều dấu câu.
- Hiểu ND: Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho con. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Biết yêu thương, kính trọng bố, mẹ. Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Tranh minh họa bài đọc SGK (phóng to).
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1'
4'
1’
16’
11’
5’
2’
A. Ổn định tổ chức:
- Nhắc HS ổn định nền nếp.
B. Kiểm tra bài cũ:
- Mới sáng tinh mơ Chi đã vào vườn hoa để làm gì ?
- GV nhận xét, cho điểm.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
- GV treo tranh vẽ, hỏi : Nội dung bức tranh vẽ gì ?
- Muốn biết người bố có những món quà đặc biệt gì dành cho các con. Giờ tập đọc hôm nay cô cùng các con tìm hiểu bài Quà của bố.
2. Luyện đọc.
2.1. GV đọc toàn bài.
2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a/ Đọc từng câu.
- Gọi HS tìm các từ khó đọc: niềng niễng, thơm lừng, quẫy toé nước...
b/ Đọc từng đoạn trước lớp.
- GV chia đoạn.
- Hướng dẫn HS luyện ngắt giọng 1 số câu.
* Mở thúng câu ra / là cả một thế giới dưới nước : // cà cuống, / niềng niễng đực, / niềng niễng cái / bò nhộn nhạo. //
* Mở hòm dụng cụ ra / là cả một thế giới mặt đất : // con xập xành, / con muỗm to xù, / mốc thếch, / ngó ngoáy.//
- Giúp HS hiểu nghĩa từ mới.
c/ Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Theo dõi các nhóm đọc bài.
d / Thi đọc giữa các nhóm.
- Nhận xét đánh giá.
e/ Đọc đồng thanh.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
3.1) Quà của bố đi câu về có những
gì ?
- Vì sao có thể gọi đó là"một thế giới dưới nước" ?
3.2) Quà của bố đi cắt tóc về có những gì ?
- Vì sao có thể gọi đó là "một thế giới mặt đất" ?
3.3) những từ nào, câu nào cho thấy các con rất thích những món quà của bố ?
- Vì sao quà của bố giản dị, đơn sơ mà các con lại cảm thấy "giàu quá" ?
4. Luyện đọc lại:
- Nhận xét bình chọn HS đọc hay nhất.
5. Củng cố dặn dò:
- Nội dung bài tập đọc này nói lên điều gì ?
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài.
- Chuẩn bị bài sau: Câu chuyện bó đũa.
- HS ổn định chỗ ngồi, hát.
- 3 HS đọc bài “Bông hoa niềm vui” và trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét.
- HS quan sát trả lời.
- Lắng nghe và đọc thầm
- Nối tiếp đọc từng câu trong bài.
- Phát âm cá nhân, ĐT đúng các từ khó.
* Đoạn 1: từ đầu đến thao láo, đoạn 2 : còn lại.
- HS luyện ngắt giọng đúng.
- Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp
- HS tìm hiểu từ mới.
- Lần lượt từng HS luyện đọc trong nhóm.
- Đại diện các nhóm thi đọc
- Đọc đồng thanh 1, 2 đoạn.
- HS đọc thầm và trả lời.
- Cà cuống niềng niễng, hoa sen đỏ, nhị sen xanh, cá sộp, cá chuối.
- Vì quà gồm rất nhiều con vật và cây cối ở dưới nước.
- Con xập xành, con muỗng, những con dế đực cánh xoăn.
- Vì quà gồm rất nhiều con vật sống trên mặt đất.
- Hấp dẫn nhất là... quà của bố làm anh em tôi giàu quá !
- Vì bố mang về những con vật mà trẻ em thích. / Vì đó là những món quà chứa đựng tình cảm yêu thương của bố...
- HS thi đọc lại bài (giọng nhẹ nhàng, hồn nhiên, vui tươi).
- Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho các con.
- HS ghi nhớ.
Tiết 3: CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP)
§25: BÔNG HOA NIỀM VUI
I. Mục đích, yêu cầu:
- Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn lời nói của nhân vật.
- Làm đúng các BT2, BT(3) a / b hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn.
- Rèn kĩ năng viết chữ đúng mẫu, đúng chính tả, trình bày sạch đẹp.
- Bồi dưỡng đức tính cẩn thận, HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ dùng dạy – học:
* GV: Bảng phụ viết bài tập chép theo mẫu chữ viết quy định.
- Bút dạ + 3, 4 băng giấy viết nội dung BT3.
* HS : Vở chính tả, bảng con.
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4'
1’
20’
11’
3’
A. Ổn định tổ chức:
- Nhắc HS ổn định nền nếp.
B. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho HS viết : lặng yên, tiếng nói, đêm khuya ; ngọn gió, lời ru.
- Nhận xét, cho điểm.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
- GV nêu MĐ, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn HS tập chép.
2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc bài tập chép trên bảng.
a) Hướng dẫn HS nắm nội dung bài.
- Cô giáo cho phép Chi hái thêm hai bông hoa nữa cho những ai ? Vì sao?
b) Hướng dẫn HS nhận xét.
- Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa?
2.2. Viết bảng con.
- GV đọc các từ : hãy hái, trái tim, nhân hậu, hiếu thảo.
- Nhận xét sửa cho HS.
2.3. Viết chính tả.
- Uốn nắn tư thế ngồi viết cho HS.
2.4. Soát lại bài.
- Đọc cho HS soát lại bài.
2.5. Chấm, chữa bài.
- GV thu một số bài chấm nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2:
- GV giới thiệu bảng viết đúng, sửa chữa bảng viết sai.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng:
a) Trái nghĩa với khoẻ: yếu
b) Chỉ con vật nhỏ, sống thành đàn, rất chăm chỉ : kiến
c) Cùng nghĩa với bảo ban : khuyên
Bài 3:
- GV phát bút dạ và 3, 4 băng giấy khổ to cho 3, 4 HS làm bài tại chỗ.
- GV nhận xét, sửa chữa về câu, chính tả.
a) Cuộn chỉ bị rối. / Bố rất ghét nói dối.
Mẹ lấy rạ đun bếp. / Bé Lan dạ một tiếng rõ to.
b) Bát canh có nhiều mỡ / Bé mở cửa đón mẹ về.
- Bé ăn thêm 2 thìa bột nữa. / Bệnh của bố em đã giảm một nửa.
4. Củng cố, dặn dò:
- Củng cố cách viết r/d.
- Nhận xét giờ học. Khen những học sinh chép bài chính tả đúng, sạch đẹp.
- Yêu cầu những em chép bài chưa đạt về nhà tập chép lại.
- Chuẩn bị bài sau: Quà của bố.
- HS ổn định chỗ ngồi, hát.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.
- HS khác nhận xét.
- 2 HS đọc lại.
- Cô giáo cho phép Chi hái thêm 2 bông hoa nữa. Một bông cho em, vì trái tim nhân hậu của em. Một bông cho mẹ, vì cả bố và mẹ đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo.
- Viết hoa chữ cái đầu câu và tên riêng nhân vật, tên riêng bông hoa.
- HS luyện viết bảng con.
- HS nhìn bảng chép vào vở.
- Tự chữa lỗi bằng bút chì.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm lại, tìm những từ chứa tiếng có iê, hoặc yê đúng với các nghĩa a, b, c, đã cho, viết vào bảng con. - HS giơ bảng.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- 1, 2 HS đặt câu phân biệt một cặp từ làm mẫu (Em thích xem rối nước. / Em không thích nói dối).
- Cả lớp đặt câu vào vở BT.
- 3, 4 HS làm bài trên băng giấy khổ to, làm xong dán kết quả lên bảng lớp.
- 5, 6 HS đọc lại các câu vừa tìm được.
- HS ghi nhớ.
Tiết 3: CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)
§26: QUÀ CỦA BỐ
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôI có nhiều dấu câu.
- Làm được BT(2) ; BT(3) a / b, hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
- Rèn kĩ năng viết chữ đúng mẫu, đúng chính tả, trình bày sạch, đẹp.
- Bồi dưỡng đức tính cẩn thận, HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV : Bảng phụ viết nội dung BT3.
- HS: SGK, vở Chính tả.
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4'
1’
20’
11’
3’
A. Ổn định tổ chức.
- Nhắc HS ổn định nền nếp.
B. Kiểm tra bài cũ.
- GV đọc cho HS viết : yếu ớt, kiến đen, khuyên bảo ; múa rối, nói dối.
- Nhận xét, cho điểm.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
- GV nêu MĐ, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn nghe viết.
2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc đoạn viết chính tả trong SGK.
a) Hướng dẫn HS nắm ND bài viết:
- Quà của bố đi câu về có những gì ?
b) Hướng dẫn HS nhận xét :
- Bài chính tả có mấy câu?
- Những chữ đầu câu viết như thế
nào ?
- Câu nào có dấu hai chấm ?
2.2. Viết bảng con.
- GV đọc cho HS viết 1 số chữ ghi âm khó.
2.3. Nghe viết.
- GV đọc chậm cho HS viết bài vào vở.
2.4. Soát lại bài.
- GV đọc lại bài cho HS soát.
2.4. Chấm chữa bài.
- GV thu một số vở chấm- Nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài tập 2:
- Mở bảng phụ đã viết nội dung bài.
- GV giới thiệu 3,4 bảng viết đúng, sửa bảng viết sai ; viết lời giải đúng vào chỗ trống trên bảng phụ cho 2, 3 HS đọc lại.
- Lời giải đúng: câu chuyện, yên lặng, viên gạch, luyện tâp.
Bài tập 3:
- GV nêu yêu cầu.
- GV chia lớp thành 3 nhóm.
- GV nhận xét - KL nhóm thắng cuộc.
- Lời giải:
a) d hay gi:
Dung dăng dung dẻ
Dắt trẻ đi chơi
Đến ngõ nhà giời
Lạy cậu, lạy mợ
Cho cháu về quê
Cho dê đi học.
4. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Khen ngợi HS viết bài chính tả và làm bài tập tốt.
- Dặn HS những em nào viết xấu, sai lỗi chính tả nhiều về nhà viết lại bài.
- Chuẩn bị bài sau: Câu chuyện bó đũa.
- HS ổn định chỗ ngồi, hát.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.
- HS khác nhận xét.
- 1, 2 HS đọc lại.
- Cà cuống, niềng niễng, hoa sen, nhị sen, cá sộp, cá chuối.
- Bài chính tả có 4 câu.
- Viết hoa.
- Câu 2 – “Mở thúng câu ra là cả một thế giới dưới nước :... bò nhộn nhạo”.
- HS viết bảng con : lần nào, cà cuống, niềng niễng, thơm lừng, quẫy, toé nước, thao láo.
- HS viết bài vào vở.
- HS đổi vở cho bạn soát lỗi .
- Tự chữa lỗi bằng bút chì.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào bảng con; giơ bảng.
- 2, 3 HS đọc lại.
- HS đọc yêu cầu. (Điền vào chỗ trống d hay gi).
- HS hoạt động trong nhóm để làm bài.
- HS làm xong dán kết quả.
- Đại diện các nhóm đọc lại bài làm của nhóm mình.
- HS khác bổ sung.
- HS đọc lại.
- HS ghi nhớ.
Tiết 2: KỂ CHUYỆN
§13: BÔNG HOA NIỀM VUI
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện theo 2 cách : theo trình tự và thay đổi trình tự câu chuyện (BT!).
- Dựa theo tranh, kể lại được nội dung đoạn 2, 3 (BT2) ; kể được đoạn cuối của câu chuyện (BT3).
- Lắng nghe bạn kể chuyện ; biết nhận xét , đánh giá đúng lời kể của bạn.
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy – học:
* GV: Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa.
- 3 bông hoa cúc bằng giấy màu xanh (để đóng hoạt cảnh).
* HS : SGK, đọc trước nhiều lần câu chuyện.
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
31’
3'
A. Ổn định tổ chức:
- Nhắc HS ổn định nền nếp, …
B. Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại câu chuyện: Sự tích cây vú sữa.
- Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?
- Theo em nếu được gặp lại mẹ cậu bé sẽ nói gì ?
- GV nhận xét, cho điểm.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
- GV nêu MĐ, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn kể chuyện.
2.1) Kể đoạn mở đầu theo 2 cách.
- Hướng dẫn HS tập kể theo cách 1: Kể đúng trình tự câu chuyện.
- Nhắc HS không nhất thiết kể đúng từng câu chữ trong sách, chỉ cần kể đúng ý, đúng thứ tự các chi tiết.
- GV hướng dẫn HS kể theo cách 2 (đảo vị trí các ý của đoạn 1), ý vốn ở cuối đoạn kể trước.
- Nhận xột.
2.2) Dựa theo tranh, kể lại đoạn 2, 3 bằng lời của mình.
- GV nhắc HS nhớ kể bằng lời của mình, không kể theo cách đọc truyện hoặc cố nhớ từng câu chữ trong truyện.
- GV nhận xét, góp ý (về dùng từ, đặt câu, diễn đạt, cách biểu cảm khi kể).
2.3) Kể lại đoạn cuối, tưởng tượng thêm lời cảm ơn của bố Chi.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể cho người thân nghe.
- Chuẩn bị câu chuyện : Câu chuyện bó đũa.
- HS ổn định chỗ ngồi, hát.
- 3 HS lên bảng nối tiếp nhau kể.
- HS khác nhận xét.
- HS kể theo cách 1.
- HS kể theo cách 2.
- HS quan sát tranh, nêu ý chính được diễn tả trong từng tranh :
- Tranh 1: Chi vào vườn hoa của trường để tìm bông hoa niềm vui.
- Tranh 2: Cô cho phép Chi hát 3 bông hoa (1 bông cho bố đang ốm, 1 bông cho mẹ vì bố mẹ đã dạy dỗ Chi thành một cô bé hiếu thảo, một bông cho Chi vì em có trái tim nhân hậu).
- HS tập kể trong nhóm.
- Đại diện 2, 3 nhóm thi kể trước lớp.
- Nhiều HS nối tiếp nhau kể đoạn cuối.
- HS ghi nhớ.
Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
§13: TỪ NGỮ VỀ CÔNG VIỆC GIA ĐÌNH.
CÂU KIỂU AI LÀM GÌ ?
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nêu được một số từ ngữ chỉ công việc gia đình (BT1).
- Tìm được các bộ phận câu trả lời cho từng câu hỏi Ai ?, làm gì ? (BT2) ; biét chọn các từ cho sẵn để sắp xếp thành câu kiểu Ai làm gì ? (BT3).
- HS khá, giỏi sắp xếp được trên 3 câu theo yêu cầu cua BT3.
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy – học:
* GV: Bảng phụ viết 4 câu văn ở BT2. phấn màu.
- Bút dạ và giấy khổ to kẻ sơ đồ mẫu câu Ai làm gì ?
* HS :SGK, vở ô li.
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
31’
3’
A. Ổn định tổ chức:
- Nhắc HS ổn định nề nếp.
B. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy tìm 4 từ chỉ tình cảm gia đình ?
- GV nhận xét, cho điểm.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài. Muốn mở rộng vốn từ chỉ công việc gia đình và biết cách tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai làm gì ? Hôm nay cô cùng các con tìm hiểu bài :"Từ ngữ về công việc gia đình. Câu kiểu Ai làm gì ?"
- GV ghi tên bài.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1 (miệng).
- GV chia lớp làm 2 nhóm.
- Chia nhóm.
- GV cho học sinh làm trong thời gian nhất định.
- Gọi đại diện thuyết minh.
- GV nhận xét nhóm thắng cuộc.
Bài tập 2 (miệng).
- GV hướng dẫn cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Cây xòa cành ôm cậu bé.
Em học thuộc đoạn thơ.
Em làm ba bài toán.
Bài 3 (viết).
- GV nêu cầu ; mời 1 HS phân tích M : trong SGK; với các từ ở 3 nhóm trên, các em có thể tạo nên nhiều câu (không phải chỉ có 4 câu).
- GV phát 3, 4 tờ giấy to cho 3, 4 HS làm bài.
- GV chữa bài.
Ai
làm gì ?
Em
quét dọn nhà cửa(rửa bát đũa)
Chị em
giặt quần áo.
Linh
rửa bát đũa (xếp sách vở).
Cậu bé
xếp sách vở.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tìm thêm các từ chỉ công việc gia đình.
- Chuẩn bị bài sau: Từ ngữ về tình cảm gia đình. Câu kiểu Ai làm gì ? Dấu chấm, dấu chấm hỏi.
- HS ổn định chỗ ngồi, hát.
- 1 HS lên bảng tìm từ chỉ tình cảm gia đình.
- HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu BT1 (Kể tên những việc em đã làm ở nhà giúp cha mẹ.
- HS chia làm 2 nhóm lên bảng viết từ chỉ hoạt động (công việc gia đình).
- HS làm theo hình thức thi tiếp sức.
- Đại diện trình bày.
- quét nhà, trông em, nấu cơm, nhặt rau, rửa rau, dọn, dẹp nhà cửa, rửa bát...
- 1 HS đọc yêu cầu, đọc cả mẫu.
- Cả lớp đọc thầm lại.
- 1, 2 HS làm bài trên bảng phụ. Cả lớp làm bài vào vở. Gạch 1 gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai ? , gạch 2 gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Làm gì ?
- HS đọc yêu cầu.
- Những HS làm bài vào giấy khổ to dán kết quả lên bảng lớp.
- HS dưới lớp làm vào vở BT.
- HS đoc lại.
- HS ghi nhớ.
Tiết 3: TẬP LÀM VĂN
§13: KỂ VỀ GIA ĐÌNH
I. Mục đích, yêu cầu:
- Kể về gia đình của mình theo gợi ý cho trước (BT1).
- Viết được một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) theo nội dung BT1.
- Yêu quý những người thân trong gia đình.
II. Đồ dùng dạy – học:
GV: Bảng phụ chép sẵn gợi ý ở BT1.
HS: SGK, vở ô li.
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
31’
3’
A. Ổn định tổ chức:
- Nhắc HS ổn định nề nếp,…
B. Kiểm tra bài cũ:
- Kể về người thân. (5, 6 câu)
- GV nhận xét, cho điểm.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
- GV nêu MĐ, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1 (miệng).
- GV treo bảng phụ đã viết các câu hỏi.
- BT yêu cầu em kể về gia đình chứ không phải là trả lời câu hỏi. Các câu hỏi chỉ là gợi ý để kể.
- GV và cả lớp nhận xét, bình chọn người kể hay nhất.
Bài tập 2 (viết).
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Nhắc HS viết lại những điều vừa nói khi làm BT1. Viết câu văn liền mạch Cuối câu có dấu chấm, chữ cáI đầu câu viết hoa.
3. Củng cố - Dặn dò.
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau: Quan sát tranh trả lời câu hỏi. Viết nhắn tin.
- Ổn định chỗ ngồi, HS hát, chuẩn bị đồ dùng học tập.
- 1 HS lên bảng kể.
- HS mở SGK trang 110.
- 1 HS đọc yêu cầu của và các gợi ý trong BT.
- HS đọc thầm các câu hỏi để nhớ những điều cần nói.
- 1 HS khá giỏi kể mẫu về gia đình dựa vào các gợi ý.
- 3, 4 HS thi kể trước lớp.
- Trong gia đình em gồm 4 người. Bố mẹ em đều làm ruộng. Chị của em học trường Trung học cơ sở Tam Hưng. Còn em học lớp 2 ở trường Tiểu học Tam Hưng. Mọi người trong gia đình em rất thương yêu nhau. Em rất tự hào về gia đình em.
- Học sinh làm bài vào vở.
- Một số học sinh đọc bài của mình.
- Cả lớp cùng nhận xét.
- HS ghi nhớ.
Tiết 3: TẬP VIẾT
§13: CHỮ HOA L
I. Mục đích, yêu cầu:
- Viết đúng chữ hoa L (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Lá (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Lá lành đùm lá rách (3 lần).
- HS có ý thức kiên trì viết bài, giữ gìn bút vở cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Mẫu chữ hoa L đặt trong khung chữ (như SGK).
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li Lá , Lá lành đùm lá rách.
- HS : Bảng con, vở Tập viết.
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3'
1’
7’
8’
15’
2’
3'
A. Ổn định tổ chức:
- Nhắc HS ổn định nề nếp.
B. Kiểm tra bài cũ:
- Giờ tập viết tuần trước các em viết chữ hoa & cụm từ ứng dụng gì ?
- GV nhận xét, cho điểm.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
- GV nêu MĐ, yêu cầu của tiết học.
- GV ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn viết chữ hoa L.
2.1) Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ L.
- GV treo mẫu chữ hoa L đặt trong khung chữ và yêu cầu HS quan sát.
- Chữ cái hoa L có độ cao mấy li ?
- Gồm mấy nét ?
- Cách viết :
- ĐB trên đường kẻ 6, viết nét cong lượn dưới như viết phần đầu các chữ C và G ; sau đó, đổi chiều bút, viết nét lượn dọc (lượn 2 đầu) ; đến đường kẻ 1 thì đổi chiều bút, viết nét lượn ngang, tạo một vòng xoắn nhỏ ở chân chữ.
- GV viết mẫu chữ cái hoa L cỡ vừa (5 dòng kẻ li) trên bảng lớp, vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
2.2) Viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết chữ L trên không trung
- Nhận xét sửa cho HS .
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.
3.1) Hướng dẫn quan sát- nhận xét.
- Gọi HS đọc cụm từ : Lá lành đùm lá rách.
* Em hiểu lá lành đùm lá rách nghĩa là gì ?
- Chữ cái nào có độ cao 2,5 li ?
- Chữ cái nào có độ cao 2 li ?
- Chữ cái nào có độ cao 1,25 li ?
- Các chữ cái còn lại có độ cao mấy li ?
- Khoảng cách các chữ viết như thế nào?
- Trong cụm từ ứng dụng có chữ cái đầu của chữ nào viết hoa?
3.2) Viết bảng con.
- Nhận xét sửa cho HS
4. Viết vào vở.
- GV hướng dẫn cách cầm bút để vở.
- GV hướng dẫn HS viết.
5. Chấm, chữa bài.
- GV thu một số vở chấm nhận xét.
6. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học. Tuyên dương những HS viết đẹp, nhắc nhở một số em viết xấu.
- Chuẩn bị bài sau: Chữ hoa M.
- Ổn định chỗ ngồi, HS hát.
- HS trả lời.
- 2 HS lên bảng (1 HS viết chữ hoa K, 1 HS viết chữ Kề).
- HS lắng nghe.
- HS quan sát.
* Chữ hoa L cao 5 li .
- Chữ hoa L gồm 3 nét cơ bản ; cong dưới, lượn dọc và lượn ngang.
- HS theo dõi GV hướng dẫn cách viết chữ hoa L.
- HS tập viết trên không trung và viết vào bảng con.
- HS đọc.
- Đùm bọc, cưu mang, giúp đỡ lẫn nhau trong khó khăn, hoạn nạn.
- HS quan sát và nhận xét.
- Chữ cái L, l, h
Chữ cái đ.
Chữ cái r.
- Các chữ cái còn lại cao 1 li.
- Khoảng cách các chữ được viết cách nhau một con chữ o.
- Chữ Lá.
- HS viết chữ hoa Lá vào bảng con.
- HS viết bài trong vở tập viết.
- HS ghi nhớ.
TẬP LÀM VĂN (Đúng)
Tiết 13 : Kể về gia đình
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết kể về gia đình của mình theo gợi ý cho trước (BT1).
- Viết được một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) theo nội dung BT1.
- Bồi dưỡng tình yêu gia đình cho HS.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Bảng phụ chép BT1.
- HS : SGK, vở làm BT.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
31’
3’
A. Ổn định tổ chức:
- Nhắc HS ổn định nền nếp,…
B. Kiểm tra bài cũ:
- Nhắc lại thứ tự các việc làm khi gọi điện, ý nghĩa của các tín hiệu : “tút” ngắn liên tục, “tút” dài ngắt quãng ?
- GV nhận xét, cho điểm.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
- Nêu MĐ, yêu cầu của tiết học.
- GV ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1(miệng).
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV mở bảng phụ đã viét các câu
hỏi ; nhắc HS chú ý : bài tập yêu cầu các em kể về gia đình chứ không phải trả lời câu hỏi.
- Gọi HS hỏi - đáp theo câu hỏi.
- Yêu cầu HS kể.
- GV cùng HS nhận xét, bình chọn người kể hay nhất.
Bài 2 (viết).
- GV nêu yêu cầu của bài; nhắc HS viết lại những điều vừa nói khi làm BT1(viết từ 3 đến 5 câu.
- Chú ý: Dùng từ đặt câu đúng ý. Viết câu liền mạch. Cuối câu có dấu chấm, chữ cái đầu câu viết hoa.
- GV nhận xét, chính sửa, cho điểm HS.
D. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Suy nghĩ và kể thêm nhiều điều khác về gia đình.
- Chuẩn bị bài sau: Quan sát tranh trả lời câu hỏi. Viết nhắn tin.
- Ổn định chỗ ngồi, HS hát, chuẩn bị đồ
File đính kèm:
- Giao an lop 2 Tuan 13 CKTKN(2).doc