Giáo án giảng lớp 2 tuần 2

Môn : Toán § 6

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU :

 Giúp hs.

- Củng cố về việc nhận biết độ dài 1dm, quan hệ giữa dm và cm.

 - Tập ước lượng và thực hành sử dụng đơn vị đo đêximet trong thực tế.

II. CHUẨN Bị .

 Gv : Thước đo có có các vạch chia thành từng cm.

 Hs : Thước đo có có các vạch chia cm

 

doc29 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1050 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án giảng lớp 2 tuần 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần II Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2007 Môn : Toán § 6 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : Giúp hs. - Củng cố về việc nhận biết độ dài 1dm, quan hệ giữa dm và cm. - Tập ước lượng và thực hành sử dụng đơn vị đo đêximet trong thực tế. II. CHUẨN Bị . Gv : Thước đo có có các vạch chia thành từng cm. Hs : Thước đo có có các vạch chia cm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC : Hoạt động dạy 1. Khởi động : 2. Kiểm tra bài cũ : -Gv gọi 2 hs lên bảng làm bài cả lớp làm bảng con. 10cm =?dm ; 1dm = ?cm * Gv nhận xét phần kiểm tra: 3. Bài mới : a/ Giới thiệu bài -ghi đầu bài lên bảng b/ Luyện tập : Bài 1 : Gv hướng dẫn hs làm bài và sửa bài a,b,c. a/ Số: 10 cm = 1 dm 1 dm = 10 cm b/ Hs làm. Tự tìm trên thước vạch chỉ 1dm. c/ Vẽ đoạn thẳng AB dài 1dm. Bài 2 : Gv yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi để tìm trên thước thẳng vạch chỉ 2dm. a/ Tìm trên thước thẳng vạch 2dm. b/ 2dm = 20cm Bài 3 : Hs tự làm vào vở, gọi 3 hs lên sửa bài. 1 dm = 10 cm 3 dm = 30 cm 2 dm = 20 cm 5 dm = 50 cm... Bài 4: Hs thực hiện nhóm, đại diện sửa bài. + Độ dài cái bút chì là 16cm. + Độ dài 1 gang tay của mẹ là 2dm. + Độ dài 1 bước chân của Khoa là 30c 4. Củng cố-dặn dò: Ÿ GV hỏi : Hôm nay các em học bài gì ? -vậy 1dm = cm ? 10cm = ..dm - GV nhận xét tiết học: Môn : Đạo Đức HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ GIẤC TIẾT 2 I. MỤC TIÊU: 1. Học sinh hiểu biểu cụ thể và lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. 2. Hs biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu. 3. Hs có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập, sinh hoạt đúng giờ. II. CHUẨN BỊ: Gv: Tranh minh hoạ chơi sắm vai cho hoạt động 2, tiết 1. Phiếu giao việc ở hoạt động 1, 2. Tiết 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HỌC: 1. Khởi động : - Cả lớp hát vui 2. Bài mới : * Hoạt động1 : + Mục tiêu : Tạo cơ hội để hs được bầy tỏ ý kiến, thái độ của mình về lợi ích của việc học tập sinh hoạt đúng giờ. + Các tiến hành : -Gv phát bìa màu cho hs và qui định chọn màu. Đỏ là tán thành, xanh là không tán thành, vàng là không biết hay lưỡng lự. -Gv đọc lần lượt từng ý kiến HS lựa chọn màu biểu thị thái độ của mình và giải thích lý do . a/ Trẻ em không cần học tập. b/ Học tập đúng giờ giúp em học mau tiến bộ. c/ Cùng một lúc em có thể vừa học vừa chơi. d/ Sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khỏe. Gv kết luận: a/ Sai vì như vậy sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe, đến kết quả học tập của mình, bạn bè, bố mẹ, thầy cô lo lắng. c/ Sai vì không tập chung chú ý thì kết quả học tập sẽ thấp, mất nhiều thời gian. Vừa học vừa chơi là một thói quen xấu. GVKL: Học tập và sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khỏe và việc học tập của bản thân em. * Hoạt động 2 : Hành động cần làm. + Mục tiêu : Giúp Hs tự nhận biết thêm về lợi ích của học tập và sinh hoạt đúng giờ, cách thức để thực hiện học tập và sinh hoạt đúng giờ. + Cách tiến hành : -Gv chia hs thành 4 nhóm. N1: Ghi lợi ích khi học tập đúng giờ. N2: Ghi lợi ích khi sinh hoạt đúng giờ. N3: Ghi những việc cần làm để học tập đúng giờ. N4: Ghi những việc cần làm để sinh hoạt đúng giờ. -Gv gọi các nhóm báo cáo. N1, N2, N3, N4 ghép lại với nhau. GVKL: Việc học tập sinh hoạt đúng giờ giúp chúng ta học tập có kết quả hơn, thoải mái hơn, vì vậy học tập, sinh hoạt đúng giờ là việc làm cần thiết. * Hoạt động 3 : Hành động cần làm. + Mục tiêu : Giúp Hs tự sắp xếp lại thời gian biểu cho hợp lý và tự theo dõi việc thực hiện thời gian biểu. + Cách tiến hành : -2 hs trao đổi với nhau về thời gian biểu của mình. -Một số hs trình bầy thời gian biểu. - Hs nhận xét GVKL: Thời gian biểu nên phù hợp với điều kiện của từng em. Việc thực hiện đúng thời gian sẽ giúp các em làm việc học tập có kết quả và đảm bảo sức khỏe. KLC: Cần sinh hoạt, học tập đúng giờ để làm gì ? (đảm bảo sức khỏe, học hành mau tiến bộ). 3. Củng cố-dặn dò : -1 số hs nhắc lại phần kết luận chung * Nhận xét tiết học . Môn : Tập Đọc PHẦN THƯỞNG I/ MỤC TIÊU : 1. Đọc : - HS đọc trơn được cả bài. - Đọc đúng các từ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng phương ngữ như : nửa năm, làm, lặng yên, buổi sáng, sáng kiến, trường, trực hật, …; bẻ, nửa, tẩy, thưởng, sẽ, bàn tán, sánh kiến, lặng yên, … - Nghỉ hơi đúng sau dấu phẩy, giữa các cụm từ. 2. Hiểu : - Hiểu nghĩa các từ mới : bí mật, sáng kiến, lặng lẽ, tấm lòng, tốt bụng. - Hiểu được đặc điểm tính cách của Na là một cô bé tốt bụng. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Lòng tốt rất đáng quý và đáng trân trọng. Các em nên làm nhiều việc tốt. II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Tranh minh họa bài đọc trong SGK (phóng to nếu có điều kiện) - Bảng phụ có ghi các từ ngữ, câu, đoạn văn cần hướng dẫn đọc. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU : TIẾT 1 Hoạt động dạy 1/ KIỂM TRA BÀI CŨ : - Kiểm tra 2 HS- Đọc thuộc lòng bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi ? và trả lời câu hỏi : Em cần làm gì để không phí thời gian ? 2/ DẠY - HỌC BÀI MỚI : 2.1. Giới thiệu bài : - Treo tranh minh hoạ lễ tổng kết năm học và hỏi : Tranh vẽ cảnh gì ? - Nghe HS trả lời sau đó chỉ tranh và nêu : Đây là cô giáo đang trao phần thưởng cho bạn Na. Na không phải là học sinh giỏi nhưng cuối năm bạn vẫn được cô giáo khen thưởng, các bạn qúy mến. Bài học hôm nay sẽ giúp các con hiểu vì sao bạn Na được thưởng. - Viết tên bài lên bảng và đọc mẫu toàn bài giọng nhẹ nhàng, cảm động. 2.2. Luyện đọc đoạn 1, 2 a) Đọc mẫu : - GV đọc mẫu đoạn 1, 2. b) Hướng dẫn phát âm khó : - Tiến hành tương tự như đã giới thiệu ở bài tập đọc Có công mài sắt, có ngày nên kim. - Luyện đọc các từ khó, từ dễ lẫn : nửa năm, làm, lặng yên, buổi sáng, sáng kiến, trường, trực nhật, …; bẻ, nửa, tẩy, thưởng, sẽ, bàn tán, sáng kiến, lặng yên, … c) Hướng dẫn ngắt giọng câu văn dài : - Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt giọng một số câu dài, câu khó ngắt và thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp. - Tìm cách đọc và luyện đọc câu : Một buổi sáng, / vào giờ ra chơi, / các bạn trong lớp túm tụm bàn bạc điều gì / có vẻ bí mật lắm. // d) Đọc từng đoạn : - Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo từng đoạn trước lớp. Sau đó nghe và chỉnh sửa cho HS nếu có lỗi sai. - Yêu cầu HS chia nhóm, 4 HS một nhóm, yêu cầu từng em đọc trong nhóm. Các em còn lại theo dõi và chỉnh sửa cho bạn, nếu cần. e) Thi đọc : - Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân. - Nhận xét, cho điểm. g) Đọc đồng thanh : - Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh. 2.3. Tìm hiểu đoạn 1, 2 : - Câu chuyện kể về bạn nào ? - Bạn Na là người như thế nào ? - Hãy kể những việc tốt mà Na đã làm ? - Các bạn đối với Na như thế nào ? - Tại sao luôn được bạn bè quý mến mà Na lại buồn ? - Chuyện gì đã xảy ra vào cuối năm học ? - Yên lặng có nghĩa là gì ? - Các bạn của Na đã làm gì vào giờ ra chơi ? - Theo em, các bạn đã bàn bạc điều gì ? - Chuyển : Để biết chính xác điều bất ngờ mà cả lớp và cô giáo muốn dành cho Na chúng ta tìm hiểu tiếp đoạn cuối. TIẾT 2 2.4. Luyện đọc các đoạn 3 - Tiến hành tương tự như luyện đọc đoạn 1, 2. a) Đọc mẫu : - GV đọc mẫu. b) Hướng dẫn luyện phát âm : - Nối tiếp nhau đọc từng câu. Chú ý các từ cần luyện phát âm cho đúng : lớp, tấm bảng, bước lên, lặng lẽ, trap, phát, bất ngờ, phần thưởng, vang dậy, lặng lẽ, … c) Hướng dẫn ngắt giọng - Tổ chức cho HS tìm cách đọc và luyện đọc câu khó ngắt giọng. - Luyện đọc câu dài, câu khó ngắt giọng : - Đây là phần thưởng, / cả lớp đề nghị tặng bạn Na. // - Đỏ bừng mặt, / cô bé đứng dậy bước lên bục. // - Lặng lẽ nghĩa là im lặng, không nói gì. Tấm lòng đáng quý chỉ lòng tốt của Na. - Hỏi HS về ý nghĩa của các từ ngữ : lặng lẽ, tấm lòng đáng quý. - Yêu cầu HS đọc cả đoạn trước lớp. d) Luyện đọc cả đoạn e) Thi đọc g) Đọc đồng thanh 2.5. Tìm hiểu các đoạn 3 - GV hỏi : Em có nghĩ rằng Na xứng đáng được thưởng không ? Vì sao ? - Thảo luận theo nhóm và đưa ra ý kiến. HS có thể có các ý kiến như : + Na xứng đáng được thưởng, vì em là một cô bé tốt bụng, lòng tốt đáng quý. + Na không xứng đáng được thưởng vì Na chưa học giỏi. - Nhiều HS trả lời : - Na vui mừng đến mức tưởng là mình nghe nhầm, đỏ bừng mặt. - Cô giáo và các bạn vui mừng đến độ vỗ tay vang dậy. - Mẹ Na lặng lẽ chấm khăn lên đôi mắt đỏ hoe. Nghe HS trả lời, nhận xét sau đó khẳng định: Na xứng đáng được thưởng vì em có một tấm lòng thật đáng quý. Trong cuộc sống, nếu chúng ta biết yêu thương, qúy mến, giúp đỡ mọi người thì cuộc sống sẽ vui vẻ tốt đẹp hơn rất nhiều. Trong nhà trường có nhiều phần thưởng cho HS. HS giỏi đáng được thưởng, HS có lòng tốt cũng đáng được thưởng … - Hỏi tiếp : Khi Na được thưởng những ai vui mừng ? Vui mừng như thế nào ? 3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn mà em yêu thích và nêu rõ vì sao em thích đoạn văn đó. - Hỏi : Qua câu chuyện này, em học được điều gì từ bạn Na ? - Theo em, việc các bạn trong lớp đề nghị cô giáo trao phần thưởng cho bạn Na có ý nghĩa gì ? - Chúng ta nên làm nhiều việc tốt không ? - Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết kể chuyện : Phần thưởng và bài tập đọc Làm việc thật là vui. Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2007 Môn : Toán § 7 SỐ BỊ trừ, SỐ TRỪ, HIỆU I. MỤC TIÊU : Giúp hs: - Bước đầu biết tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ. - Củng cố về phép trừ (không nhớ) các số có hai chữ số và giải bài toán có lời văn. II. CHUẨN BỊ : Gv : SGK Hs : SGK + vở toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC : Hoạt động dạy 1. Khởi động : - Lớp hát vui 2. Bài mới : a/ Gv viết lên bảng phép trừ : 59 -35 = 24 1 hs nêu kết quả. - Gọi hs đọc năm mươi chín trừ đi ba mươi lăm bằng hai mươi bốn. - Gv chỉ từng số vào trong phép trừ và nêu: Trong phép trừ này. 59 gọi là số bị trừ. 35 gọi là số trừ. 24 gọi là hiệu. -Gv vừa nêu vừa viết. 59 - 35 = 24 Số bị trừ Số trừ Hiệu - Gv chỉ từng số cho hs đọc ca nhân và nêu tên gọi của số đó. - Gv viết phép trừ theo cột đọc. 59 - 35 24 - Gv chỉ từng số và yêu cầu hs đọc tên gọi của các số. - Trong phép trừ: 59 – 35 = 24. 24 là hiệu, 59-35 cũng là hiệu. b/ Thực hành : Bài 1: Gv hướng dẫn hs nêu cách làm và hs tự làm sau đó hs lên sửa. Số bị trừ 19 90 87 59 72 34 Số trừ 6 30 25 50 0 34 Hiệu 13 60 52 09 72 00 Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu: HS làm vào vở, 4 em lên bảng chữa, nhận xét a/ Số bị trừ là 79, số trừ là 25 79 -25 54 b/ Số bị trừ là 38, số trừ là 12 38 -12 26 c/ Số bị trừ là 67, số trừ là 33 67 -33 34 d/ Số bị trừ là 55, số trừ là 22 55 -22 33 Bài 3 : Hs làm bài vào vở và 1 HS lên bảng làm bài Tóm tắt: Sợi dây dài : 8 dm Cắt đi: 3 dm Sợi dây còn lại: ….dm? 3. Củng cố-dặn dò : -Gv nhận xét tiết học. Môn: Thể dục § 3 Dàn hàng ngang - Dồn hàng Trò chơi: " Đi qua đường lội" I. Mục tiêu:: Ôn 1 số kỹ năng đội hình đội ngũ đã học ở lớp 1. y/c thực hiện được động tác tương đối chính xác, nhanh, trật tự, không xô đẩy nhau. - Ôn cách chào báo cáo khi GV nhận lớp và kết thúc giờ học. y/c thực hiện tương đối đúng, nhanh và trật tự hơn giờ trước. - Ôn trò chơi " Đi qua đường lội". Y/c biết cách chơi và tham gia chơi. II. Địa điểm: Sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. III. Nội dung và phương tiện. 1. Phần mở đầu. - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, y/c giờ học -Cho HS luyện cách chào, báo cáo chúc GV khi bắt đầu giờ học. *. Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp. - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình 50cm đếm 60cm. - Đi vòng tròn và hít sâu. *. Trò chơi: ( do GV chọn 1 đến 2 phút) b. Phần cơ bản. - Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, dàn hàng ngang, dồn hàng.( do lớp trưởng điều khiển) - GV cùng HS quan sát - Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứnga nghiêm nghỉ. - Trò chơi " Đi qua đường lội" + GV nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi kết hợp chỉ dẫn trên sân hoặc vẽ " nước chảy" c. Phần kết thúc. - Đứng tại chỗ vỗ tay hát - Trò chơi " có chúng em" - GV hướng dẫn HS chơi, HS chơi theo tổ - Cho HS ôn lại cách chào GV và HS chào nhau.... Môn : Chính Tả PHẦN THƯỞNG I/ mục tiêu - Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài Phần thưởng. - Viết đúng một số tiếng có âm đầu x/s hoặc có vần ăn/ăng. - Học thuộc phần còn lại và toàn bộ bảng chữ cái. ii/ đồ dùng dạy – học - Bảng phụ chép sẵn nội dung tóm tắt bài Phần thưởng và nội dung 2 bài tập chính tả. - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một (nếu có). iii/ các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy 1/ kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ khó cho HS, yêu cầu cả lớp viết vào giấy nháp. - HS viết theo lời đọc của GV. + quyển lịch, chắc nịch, nàng tiên, làng xóm, lo lắng, no đủ … + cây bàng, cái bàn, hòn than, cái thang, sàn nhà, cái sàng … - Gọi HS đọc thuộc lòng các chữ cái đã học. - Nhận xét và cho điểm HS. 2/ dạy – học bài mới 2.1. Giới thiệu bài - Trong giờ chính tả hôm nay, các con sẽ chép từng đúng đoạn tóm tắt nội dung của bài tập đọc chính tả và học thuộc phần còn lại của bảng chữ cái. 2.2. Hướng dẫn tập chép a) Ghi nhớ nội dung - Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn cần chép 2 HS lần lượt đọc. - Đoạn văn kể về ai ? - Bạn Na là người như thế nào ? b) Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu ? 2 câu - Hãy đọc những chữ được viết hoa trong bài.( Cuối; Na; Đây) - Những chữ này ở vị trí nào trong câu ? (Cuối và Đây là các chữ đầu câu văn). - Vậy còn Na là gì ? - Cuối mỗi câu có dấu gì ? - Kết luận : chữ cái đầu câu và tên riêng phải viết hoa. Cuối câu phải viết dấu chấm. c) Hướng dẫn viết từ khó - GV yêu cầu HS đọc các từ HS dễ lẫn, từ khó. năm, là, lớp, luôn luôn, phần thưởng, cả lớp, đặc biệt, … ; từ khó người, nghị. - Yêu cầu HS viết các từ kho trên - Chính sửa lỗi cho HS. d) Chép bài. - Yêu cầu HS tự nhìn bài chép trên bảng và chép vào vở. e) Soát lỗi - Đọc thong thả đoạn cần chép, phân tích các tiếng khó, dễ lẫn cho HS kiểm tra. g) Chấm bài - Thu và chấm một số bài tại lớp. Nhận xét bài viết của HS. 2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Điền vào chỗ trống x hay s; ân hay ăng. - Làm bài a. xoa đầu, ngoài sân, chim câu, câu cá. b. cố gắng, gắn bó, gắng sức, yên lặng. - Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập, 2 HS lên bảng làm bài - Gọi HS nhận xét bài bạn. – GV Cho điểm HS. 2.4. Học bảng chữ cái - Yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở bài tập. Gọi 1 HS lên bảng làm bài. điền các chữ theo thứ tự : p, q, r, t, u, v, x, y. - Gọi HS nhận xét bài bạn. - Kết luận về lời giải của bài tập. - Xóa dần bảng chữ cái cho HS học thuộc 10 chữ cái cuối cùng. 3/ Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học, tuyên dương các em học tốt, viết đẹp không mắc lỗi, động viên các em còn mắc lỗi cố gắng. Dặn dò HS học thuộc 29 chữ cái. Môn : Kể Chuyện PHẦN THƯỞNG I/ MỤC TIÊU : - Dựa vào tranh minh họa, gợi ý dưới mỗi tranh và gợi ý của GV tái hiện lại nội dung của từng đoạn và nội dung toàn bộ câu chuyện. - Biết thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. - Biết theo dõi và nhận xét, đánh giá lời bạn kể. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Tranh minh họa nội dung câu chuyện (phóng to tranh nếu có điều kiện). - Bảng viết sẵn lời gợi ý nôi dung từng tranh. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy 1/ KIỂM TRA BÀI CŨ : - Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Có công mài sắt, có ngày nên kim. Mỗi em kể 1 đoạn chuyện. - Nhận xét và cho điểm HS. 2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI : 2.1. Giới thiệu bài : - Trong hai tiết tập đọc trước, chúng ta được học bài gì ? - Câu chuyện này kể về ai ? - Hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện ? (Câu chuyện đề cao lòng tốt. Khuyên chúng ta nên làm nhiều việc tốt). - Nói : Trong giờ kể chuyện tuần này, chúng ta cùng nhau kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Phần thưởng. 2.2. Hướng dẫn kể chuyện : a. Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý: - Tiến hành theo từng bước như đã giới thiệu ở tiết kể chuyện Có công mài sắt, có ngày nên kim. Bước 1 : Kể mẫu trước lớp. 3 HS khá nối tiếp nhau kể lại 3 đoạn chuyện. Bước 2 : Luyện kể theo nhóm. Bước 3 : Kể từng đoạn trước lớp. - Gọi đại diện các nhóm trình bày - Chú ý HS kể, GV có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu các em còn lúng túng. Cụ thể là: Đoạn 1 : - Na là một cô bé như thế nào ? - Các bạn trong lớp đối xử như thế nào với Na ? - Bức tranh 1 vẽ Na đang làm gì ? - Na còn làm những việc tốt gì nữa ? - Vì sao Na buồn ? Đoạn 2 : - Cuối năm học, các bạn bàn tán về điều gì ? - Lúc đó Na làm gì ? - Các bạn Na thầm thì bàn tán điều gì với nhau ? - Cô giáo nghĩ thế nào về sáng kiến của các bạn Đoạn 3 : - Phần đầu buổi lễ phát phần thưởng diễn ra như thế nào ? - Có điều gì bất ngờ trong buổi lễ ấy ? - Khi Na được nhận phần thưởng, Na, các bạn và mẹ Na vui mừng như thế nào? b) Kể lại toàn bộ câu chuyện : - Yêu cầu HS kể nối tiếp. - 3 HS nối tiếp nhau kể từ đầu đến cuối câu chuyện. - Nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã giới thiệu. - Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện. 1 đến 2 HS kể toàn bộ câu chuyện 3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - Nêu : Chúng ta đã được học 2 tiết kể chuyện. Bạn nào có thể cho biết kể chuyện khác với đọc chuyện như thế nào? (Khi đọc chuyện phải đọc đúng, chính xác, không được thêm bớt từ ngữ. Khi kể chuyện có thể kể bằng lời của mình, thêm điệu bộ, nét mặt … để tăng sự hấp dẫn.) - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Môn : Thủ Công GẤP TÊN LỬA TIẾT 2 3. Học sinh thực hành gấp tên lửa: - Gv cho hs nhắc lại và thực hiện gấp tên lửa ở tiết 1. + Bước 1: Gấp tạo mũi và thân tên lửa. + Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng. - Gv cho 1 hs lên thực hiện gấp tên lửa. - Gv tổ chức hs thực hành gấp tên lửa. - Hs lên trình bày sản phẩm theo nhóm. - Gv đánh giá sản phẩm của hs. - Gv cho hs nhận xét đánh giá. - Gv kết luận, nhận xét. - Cho hs thi phóng tên lửa. 4. Nhận xét-dặn dò : - Gv nhận xét tiết học. - Chuẩn bị giờ sau gấp máy bay phản lực. -1hs nhắc lại các bước thực hiện. - Hs nhận xét, bổ sung thêm - 1 hs thực hiện. - Cả lớp thực hiện độc lập. - 1 tổ trưng bày sản phẩm vào tờ giấy to. - Hs nhận xét các sản phẩm trưng bày. Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2007 Môn : Tập Đọc § 7 LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI I/ MỤC TIÊU : 1. Đọc : - HS đọc trơn được cả bài. - Đọc đúng các từ khó quanh, quét, … các từ dễ lẫn do ảnh hưởng phương ngữ; các từ mới : sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng, bận rộn. - Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, giữa các cụm từ. 2. Hiểu : - Hiểu nghĩa các từ mới : sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng, bận rộn. - Hiểu được lợi ích của người, đồ vật, cây cối, con vật được giới thiệu trong bài. - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài : Mọi vật mọi người quanh ta đều làm việc. Làm việc mạng lại niềm vui. Làm việc giúp mọi người, mọi vật có ích lợi cho cuộc sống. II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Tranh minh họa. - Bảng ghi sẵn các từ cần luyện phát âm, các câu cần luyện, ngắt giọng. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy 1/ KIỂM TRA BÀI CŨ : - Kiểm tra 3 HS đọc 3 đoạn - Nhận xét, cho điểm HS 2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI : 2.1. Giới thiệu bài : - Hỏi : Hằng ngày em làm gì giúp đỡ bố mẹ ? Khi làm việc em cảm thấy thế nào ? - Ghi đầu bài lên bảng. 2.2. Luyện đọc a) Đọc mẫu : - GV đọc mẫu sau đó gọi 1 HS đọc khá đọc lại. - Chú ý giọng đọc nhanh, vui vẻ, hoà hứng. b) Hướng dẫn phát âm khó : - Gọi HS đọc từng câu của bài sau đó nhắc lại các từ khó, dễ lẫn có mặt trong câu vừa đọc. - Yêu cầu đọc lại các từ khó (đã ghi lên bảng các từ khó : quanh, quét : từ dễ lẫn : gà trống, trời, sắp sáng, sâu rau, làm việc, bận rộn, …, vật, việc, tích tắc, biết, vải, cũng , đỡ, …) c) Hướng dẫn ngắt giọng : - Giới thiệu các câu cần luyện đọc (đã chép trên bảng) yêu cầu HS tìm cách đọc đúng. Sai khi thống nhất cách đọc thì cho HS luyện đọc - Tìm cách đọc và luyện đọc các câu sau : Quanh ta, / mọi vật, / mọi người, / đều làm việc. /// Con tu hú kêu / tu hú, / tu hú. // Thế là sắp đến mùa vải chín. // Cành đào nở hoa / cho sắc xuân thêm rực rỡ, / ngày xuân thêm tưng bừng. // - Yêu cầu HS nêu nghĩa các từ sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng.( Xem chú giải và nêu.) d) Đọc theo nhóm : - Yêu cầu 1 số HS đọc trơn cả bài trước lớp. - Yêu cầu HS chia nhóm và luyện đọc theo nhóm. e) Thi đọc : g) Cả lớp đọc đồng thanh : 2.3. Tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc thầm và gạch chân các từ chỉ đồ vật, con vật, cây cối, người được nói đến trong bài. (đồng hồ, con tu hú, chim sâu, cành đào, Bé). - Yêu cầu nêu các công việc mà các đồ vật, con vật, cây cối đã làm. (Trả lời theo nội dung bài.) - Vậy còn em Bé. Bé đã làm những việc gì ? - Khi làm việc em Bé cảm thấy thế nào ? - Em có đồng ý với ý kiến của Bé không ? Vì sao ?( Mọi người, mọi vật đều làm việc vì làm việc mang lại niềm vui. Làm việc giúp mọi người, mọi vật đều có ích trong cuộc sống.) - Hãy kể về các đồ vật, con người và công việc của vật đó, người đó làm mà con biết ? (có thể hỏi cụ thể : bếp làm gì ? bút làm gì ? sách vở làm gì ? … mẹ em, bố em làm gì ? các chú công an làm gì ? các bác sỹ làm gì …? ) - Theo em tại sao mọi người, mọi vật quanh ta đều làm việc ? Nếu không làm việc thì có ích cho xã hội không ? - Yêu cầu HS đọc câu Cành đào … tưng bừng. - Rực rỡ có nghĩa là gì ? - Hãy đặt câu với từ rực rỡ Mặt trời toả ánh nắng vàng rực rỡ / Những bông hoa rực rỡ trong sắc xuân. - Tưng bừng có nghĩa là gì ?( Tưng bừng có nghĩa là vui, lôi cuốn nhiều người) - Hãy đặt câu với từ tưng bừng (Cả nước tưng bừng chào đón Quốc khánh.) - Lễ khai giảng thật tưng bừng - Mọi vật, mọi người đều làm việc, làm việc mang lại niềm vui và làm việc giúp mọi vật mọi người có ích cho cuộc sống. 3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - Hỏi : Bài văn muốn nói với ta điều gì ? - Nhận xét tiết học - Dặn dò HS luyện đọc lại bài, ghi nhớ nội dung và chuẩn bị bài sau. Môn: Thể dục § 4 Dàn hàng ngang - Dồn hàng Trò chơi: " Nhanh lên bạn ơi" I. Mục tiêu: Ôn 1 số kỹ năng đội hình đội ngũ đã học ở lớp 1. y/c thực hiện được động tác chính xác, nhanh, trật tự, không xô đẩy nhau nhanh hơn giờ trước. - Ôn trò chơi " Nhanh lên bạn ơi". Y/c biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm: Sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. III. Nội dung và phương tiện. 1. Phần mở đầu. - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, y/c giờ học -Cho HS ôn luyện cách chào, báo cáo chúc GV khi bắt đầu giờ học. *. Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp. - Ôn bài thể dục lớp 1 :1 lần 2. Phần cơ bản. - Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái .( do lớp trưởng điều khiển) - GV cùng HS quan sát - Trò chơi "nhanh len bạn ơii" + GV nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi kết hợp làm mẫu. - HS chơi trong khi chơi có thể dộng viên hô. c. Phần kết thúc. - Đi theo nhịp 2 - 3 hàng dọc. - Hs vừa đi vừa hát vung tay tự nhiên chân bước đúng nhịp. - GV hệ thống bài - Nhận xét giờ học - Kết thúc GV hô giải tán - HS hô khoẻ. Môn :Toán § 8 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Giúp hs củng cố về phép trừ không nhớ. Tính nhẩm và tính viết tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ. Giải bài toán có lời văn. - Bước đầu làm quen với bài tập dạng trăc nghiệm có nhiều lựa chọn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC : Hoạt động dạy 1.Ổn định : 2. Bài mới : -Gv giới thiệu, ghi lên bảng. Bài 1: Hs làm vào vở. Gv gọi hs lên sửa, cả lớp nhận xét. 88 49 64 96 57 -36 -15 - 44 -12 - 53 52 34 20 84 4 - Gọi hs nêu tên gọi của phép tính cả lớp nhận xét. Bài 2: Hs làm vào vở. - Gv gọi hs đọc kết quả và nêu cách tính. Bài 3: Gv hướng dẫn hs tự đặt tính. 48 77 59 - 31 - 53 -19 53 24 40 - Hs làm bài vào vở.- Hs sửa bài. Bài 4: - Gv gọi 1 hs đọc đề toán. - Hs nêu tóm tắt đề và giải. Tóm tắt: Mảnh vải dài: 9 dm Cắt đi 1 đoạn: 5 dm Mảnh vải còn lại:…dm ? Tính Giải 9 Mảnh vải còn lại dài: - 5 9 – 5 = 4 (dm) 4 Đáp số: 4 dm Bài 5:- Gv yêu cầu hs đọc đề bài và hướng dẫn cách làm - Hs làm bài vào vở. - Hs sửa bài. c. 60 cái ghế 4. Củng cố-dặn dò - Gv nhận xét tiết học Môn : Tự Nhiên Xã Hội § 2 BỘ XƯƠNG I. MỤC TIÊU : Sau bài hs có thể: - Nói tên 1 số xương và khớp xương của cơ thể. - Hiểu được rằng cần đi đúng, ngồi đúng tư thế và không mang, xách vật nặng để cột sống không bị cong vẹo. II. CHUẨN BỊ : -Tranh vẽ bộ xương và các phiếu rời ghi tên một số xương và khớp xương. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HỌC : Hoạt động dạy 1. Khởi động : * Mục tiêu: Nhận biết vị trí của một số xương trên cơ thể để dẫn vào bài học. * Cách tiến hành: - Gv yêu cầu hs lắng nghe. Ÿ Em hãy cho biết cơ thể có những xương nào ? chỉ vị trí, nói tên và nêu vai trò của xương đó. - Gv cho hs tự sờ nắn trên cơ thể mình để nhận ra phần xương cứng ở bên trong. - Hs cả lớp thực hiện -Gv gọi hs phát biểu trước lớp. -Gv giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng. Hoạt động 1 : Quan sát hình vẽ bộ xương. * Mục tiêu : Nhận biết và nói được tên một số xương của cơ thể. * Cách tiến hành : - Hs thực hiện nhóm đôi. + Bước 1: Gv yêu cầu hs quan sát các hình vẽ bộ xương, chỉ và nói tên một số xương, khớp xương. (2 hs thực hiện). + Bước 2: Hoạt động cả lớp. Gv tr

File đính kèm:

  • docT2.DOC