Giáo án lớp 2 tuần 15 – Trường Tiểu học Lê Duẩn

Tập đọc

Hai anh em

I. Mục tiêu :

- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài.

- Hiểu nội dung: Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

 II. Chuẩn bị :

- Tranh minh họa sách giáo khoa.Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc

 

doc18 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1004 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 15 – Trường Tiểu học Lê Duẩn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUAÀN 15 Thực hiện từ 25/11/2013 đến 29/11/2013 Thứ hai ngày 25 tháng 11 năm 2013 Tập đọc Hai anh em I. Mục tiêu : - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung: Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Chuẩn bị : - Tranh minh họa sách giáo khoa.Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 1 Kiểm tra: (5’) - 2 HS đọc bài: “Nhắn tin” và trả lời câu hỏi SGK. 2.Bài mới: *Hoạt Động 1: Hướng dẫn luyện đọc (30’) - Đọc mẫu diễn cảm. Đọc giọng kể cảm động nhấn giọng những từ ngữ gợi tả. + Đọc từng câu - Hướng dẫn đọc từ khó. - Đọc từng đoạn : - YC tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp - Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài, câu khó ngắt thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp. - Giải nghĩa từ +Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm - Thi đọc: Tiết 2 *Hoạt Động 2: Tìm hiểu bài (16’) - Yêu cầu lớp đọc thầm trả lời câu hỏi : - Ngày mùa đến họ đã chia nhau lúa ntn? - Họ để lúa ở đâu ? 1/ Người em nghĩ gì và đã làm gì? - Nghĩ vậy và người em đã làm gì ? - Tình cảm của người em đối với anh như thế nào? - Người anh vất vả hơn em ở điểm nào ? - Yêu cầu đọc đoạn 3, 4 trả lời câu hỏi : - Người anh bàn với vợ điều gì ? 2/ Người anh nghĩ gì và đã làm gì? - Điều kì lạ gì đã xảy ra ? - Theo người anh thì người em vất vả hơn mình ở chỗ nào ? 3/ Mỗi người cho thế nào là công bằng ? - Những từ ngữ nào cho thấy hai anh em rất yêu quí nhau ? 4/ Hãy nói một câu về tình cảm của hai anh em? * Hoạt Động 3: Luyện đọc lại (15’) - Cho HS chia nhóm, phân vai thi đọc toàn bài. - Nhận xét và bình chọn nhóm đọc tốt nhất. 4. Củng cố dặn dò : (4’) - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ? - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài: Bé Hoa. - 2 em lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi. - Lớp lắng nghe đọc mẫu. - Chú ý đọc đúng các đoạn trong bài - Lần lượt nối tiếp đọc từng câu. - Đọc các từ như : để cả, nghĩ ... - 3 em đọc từng đoạn trong bài. - Ngày mùa đến, / họ gặt rồi bó lúa/ chất thành hai đống bằng nhau,/để cả ở ngoài đồng.// Nếu phần lúa của mình/bằng phần lúa của anh/ thì thật không công bằng // - Thế rồi/ anh ra đồng/ lấy lúa của mình / bỏ thêm vào phần của em. // - HS đọc các từ chú giải SGK - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Các nhóm thi đua đọc, đoạn, bài. - Lớp đọc thầm đoạn 1, 2 - Chia lúa thành hai đống bằng nhau. - Họ để lúa ở ngoài đồng. - Anh mình còn phải nuôi vợ con . Nếu phần lúa của mình cũng bằng của anh thì thật không công bằng. - Ra đồng lấy phần lúa của mình bỏ thêm vào phần lúa của anh. - Rất yêu thương, nhường nhịn anh. - Còn phải nuôi vợ con. - Lớp đọc thầm. - Em ta sống một mình vất vả. Nếu phần của ta bằng phần của chú ấy thì thật không công bằng. - Lấy lúa của mình bỏ vào phần lúa của người em. - Hai đống lúa ấy vẫn bằng nhau. - Em phải sống một mình. - Anh hiểu công bằng: phải chia cho em nhiều hơn; Em hiểu công bằng : phải chia cho anh nhiều hơn. - Họ xúc động ôm chầm lấy nhau. - Hai anh em rất thương yêu nhau / Hai anh em luôn lo lắng cho nhau / Tình cảm hai anh em thật cảm động ... - Thi đọc nhóm theo phân vai. - Nhận xét - Anh em phải biết yêu thương đùm bọc lẫn nhau. ************************************* Toán 100 Trừ đi một số I. Mục tiêu : - Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng: 100 trừ đi một số có một hoặc hai chữ số. - Biết tính nhẩm 100 trừ đi số tròn chục. * Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2. II. Chuẩn bị:10 bó 1 chục que tính. Bộ ĐD toán, SGK. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra : (5’) - Gọi 2 em lên bảng thực hiện yêu cầu: - Đặt tính và tính : 35 - 8; 81 – 45; 94 - 36 ; 45 - 9 2.Bài mới: *Hoạt Động 1: Phép trừ 100 - 36 (5’) - Nêu bài toán : Có 100 que tính bớt đi 36 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? - Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ? - Viết lên bảng 100 - 36 - Yêu cầu 1 em lên bảng đặt tính tìm kết quả . - Yêu cầu lớp tính vào nháp (không dùng que tính ) . - Ta bắt đầu tính từ đâu ? - Hãy nêu kết quả từng bước tính ? - Vậy 100 trừ 36 bằng bao nhiêu ? -Yêu cầu nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 100 - 36 . *Hoạt Động 2: Phép tính 100 - 5 (5’) - Yêu cầu lớp đặt tính và tính ra kết quả. - Mời 1 em lên bảng làm. - Yêu cầu lớp làm vào nháp. - Yc lớp đọc lại cách trừ 100 trừ đi một số *Hoạt Động 3: Luyện tập (17’) Bài 1: Yêu cầu 1 em đọc đề bài. - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. - Yêu cầu 3 em lên bảng mỗi em làm 1 phép tính. - Yc nêu rõ cách làm 100 - 4 và 100 - 69 - Nhận xét đánh giá. Bài 2: Yêu cầu 1 học sinh đọc đề. - Mời một em nêu bài mẫu. - HD học sinh cách nhẩm 100 - 20 = ? - 100 là bao nhiêu chục ? - 20 là mấy chục ? - 10 chục trừ 2 chục bằng mấy chục ? - Vậy 100 trừ 20 bằng bao nhiêu ? - Yêu cầu lớp nhẩm và nêu kết quả các phép tính còn lại. - GV nhận xét ghi điểm 3 Củng cố - Dặn dò: (1’) - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Tìm số trừ. - 2 em lên bảng mỗi em làm một bài. - Nhận xét. - Phân tích đề toán. - Thực hiện phép tính trừ 100 – 36. - Đặt tính và tính. 100 Viết 100 rồi viết 36 xuống dưới, - 36 6 thẳng cột với 0 (đơn vị). 064 Viết 3 thẳng cột với 0 (chục) Viết dấu trừ và vạch kẻ ngang. - Trừ từ phải sang trái. * 0 không trừ được 6 lấy 10 trừ 6 bằng 4, viết 4, nhớ 1. * 3 thêm 1 bằng 4, 0 không trừ được 4 lấy 10 trừ 4 bằng 6, viết 6, nhớ 1. 1 trừ 1 bằng 0, viết 0. - 100 trừ 36 bằng 64. - Nhiều em nhắc lại cách trừ. 100 Viết 100 rồi viết 5 xuống dưới thẳng - 5 cột với 0 (đơn vị) Viết dấu trừ và 095 vạch kẻ ngang.Trừ từ phải sang trái. * 0 không trừ được 5 lấy 10 trừ 5 bằng 5. Viết 5, nhớ 1. * 0 không trừ được trừ 1 lấy 10 trừ 1 bằng 9, viết 9, nhớ 1. - 1 trừ 1 bằng 0, viết 0. - Vậy 100 trừ 5 bằng 95. - Lớp đọc lại cách trừ 100 trừ đi một số. - Một em đọc đề bài. - Tự làm bài vào vở, 3 em làm trên bảng. 100 100 100 100 100 - 4 - 9 - 22 - 3 - 69 096 091 078 097 031 - Nhận xét bài bạn. - Tính nhẩm - 1 em đọc mẫu : 100 trừ 20 bằng 80. - 100 là 10 chục - 20 là 2 chục - Bằng 8 chục - Vậy 100 trừ 20 bằng 80. - Tự nhẩm và ghi kết quả vào vở - Nhận xét - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. *********************************** Thứ ba ngày 26 tháng 11 năm 2013 Chính tả Tập chép: Hai anh em I. Mục tiêu : - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn có lời diễn tả ý nghĩ nhân vật trong ngoặc kép. - Làm được BT2; BT(3)b. II. Chuẩn bị : Bảng phụ viết nội dung bài tập 3a.VBT III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 Kiểm tra: (5’) - Gọi 2 em lên bảng.Viết các từ mắc lỗi giờ chính tả trước. - Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: *Hoạt Động 1: Hướng dẫn tập chép (24’) * Ghi nhớ nội dung đoạn chép : - Đọc mẫu đoạn văn cần chép. - Yc 2 em đọc lại bài cả lớp đọc thầm. - Đọan văn này kể về ai ? - Người em đã nghĩ gì và làm gì ? * Hướng dẫn viết từ khó : - Đọc cho học sinh viết các từ khó vào bảng con; Hoặc HS tự phát hiện từ khó và viết vào bảng con. - Giáo viên nhận xét đánh giá . * Hướng dẫn trình bày : - Đoạn văn có mấy câu ? -Ý nghĩ của người em được viết như thế nào ? - Những chữ nào được viết hoa ? *Chép bài : - Cho học sinh chép bài vào vở - Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh . * Soát lỗi : Đọc lại để học sinh soát bài * Chấm bài : Thu vở chấm điểm và nhận xét *Hoạt Động 2: Hướng dẫn làm bài tập (6’) Bài 2 : Gọi một em nêu bài tập 2 - Mời1em lên bảng tìm từ. - Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng. - Yêu cầu lớp đọc các từ vừa tìm được. - Nhận xét. Bài 3b : - Gọi một em nêu bài tập 3b - Treo bảng phụ đã chép sẵn. -Yêu cầu lớp làm việc theo 3 nhóm. - Mời 3 em đại diện lên làm trên bảng. - Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng. - Yc lớp đọc các từ trong bài sau khi điền. 3 Củng cố - Dặn dò: (1’) - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp. Sửa lỗi trong bài viết. - 2 em lên bảng viết các từ hay mắc lỗi ở tiết trước. - Nhận xét các từ bạn viết. - Lớp lắng nghe. - 2 em đọc lại bài, lớp đọc thầm. - Đoạn văn kể về người em. - Anh mình còn phải nuôi vợ con nếu phần lúa của mình cũng bằng phần lúa của anh thì thật không công bằng,và lấy lúa mình bỏ vào cho anh. - Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con. - 2 em viết bảng: nghĩ, nuôi, công bằng. - Có 4 câu . - Trong dấu ngoặc kép. - Đêm, Anh, Nếu, Nghĩ. - Nhìn bảng và chép bài. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm. - Đọc yêu cầu đề bài. - 1Học sinh lên bảng tìm các từ. chai - trái chảy - tay - Đọc lại các từ khi đã điền xong. - Ghi vào vở các từ vừa tìm được. - Đọc yêu cầu đề bài. - 4 em làm trên bảng. - mất - gật - bậc. - Lớp thực hiện vào vở. - Đọc lại các từ sau khi điền xong. - Lắng nghe. ************************************ Toán Tìm số trừ I. Mục tiêu : - Biết tìm x trong các bài tập dạng: a - x = b (với a, b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (Biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu) - Nhận biết số trừ, số bị trừ, hiệu. - Biết giải toán dạng tìm số trừ chưa biết. * Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 3), Bài 2 (cột 1, 2, 3) và Bài 3 II. Chuẩn bị :Hình vẽ trong SGK phóng to. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 Kiểm tra: (5’) - Gọi 2 em lên bảng thực hiện đặt tính rồi tính - Giáo viên nhận xét ghi điểm - Nhận xét chung. 2. Bài mới: *Hoạt Động 1: Tìm số bị trừ (10’) * Bước 1: Thao tác với đồ dùng trực quan .- Bài toán 1 : Có 10 ô vuông sau khi bớt đi một số ô vuông thì còn lại 6 ô vuông. Hỏi đã bớt đi bao nhiêu ô vuông ? - Lúc đầu có bao nhiêu ô vuông ? - Phải bớt đi bao nhiêu ô vuông ? - Gắn thanh thẻ ghi tên gọi. - Gọi số ô vuông chưa biết là x. - Còn lại là bao nhiêu ô vuông ? - 10 ô vuông bớt đi x ô vuông còn lại là 6 ô vuông, hãy đọc phép tính tương ứng . - Ghi bảng : 10 - x = 6 . - Muốn biết số ô vuông chưa biết ta làm ntn? - Ghi bảng : x = 10 - 6 x = 4 -Yêu cầu đọc thành phần trong phép tính 10 - x = 6 . - Vậy muốn tìm số trừ x ta làm như thế nào ? - Gọi nhiều em nhắc lại. *Hoạt Động 2: Luyện tập Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài. - Muốn tìm số trừ chưa biết ta làm sao ? -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. -Yêu cầu 3 em lên bảng làm. -Giáo viên nhận xét ghi điểm Bài 2: Gọi một em nêu yêu cầu đề bài. - Muốn tính số trừ ta làm như thế nào ? - Muốn tính hiệu ta thế nào? - Yêu cầu tự làm bài vào vở. - Mời 2 em lên bảng làm bài. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở để kiểm tra. - Nhận xét bài làm học sinh Bài 3: Yêu cầu 1 em đọc đề. - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán yêu cầu làm gì ? - Muốn tính số ô tô rời bến ta làm ntn ? - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Mời 1 em lên làm bài trên bảng. - Chấm bài nhận xét bài làm của học sinh. 3 Củng cố - Dặn dò: (1’) - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Đường thẳng. - HS1 : 100 – 4 ; 100 – 38. - HS2 : 100 – 40 ; 100 – 50. - HS khác nhận xét - Quan sát nhận xét. - Có 10 ô vuông. - Chưa biết phải bớt đi bao nhiêu ô vuông. - Còn lại 6 ô vuông. - 10 – x = 6 - Thực hiện phép tính 10 – 6 10 - x = 6 Hiệu SBT ST - Lấy số bị trừ trừ đi hiệu. - Nhiều em nhắc lại quy tắc. - Một em đọc đề bài. - Ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu. - Lớp thực hiện vào vở. - 3 em lên bảng làm bài. - Đọc đề. - Nêu lại cách tính từng thành phần. - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ - 2 em lên bảng làm: Số bị trừ 75 84 58 Số trừ 36 24 24 Hiệu 39 60 34 - Nhận xét bài bạn. - Đọc đề bài. - Có 35 ô tô.Sau khi rời bến còn lại 10 ô tô - Hỏi số ô tô đã rời bến - Thực hiện phép tính 35 – 10 Bài giải : Sô ô tô đã rời bến là : 35 – 10 = 25 ( ô tô ) Đáp số: 25 ô tô - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. ******************************************* Tập viết CHỮ HOA N I. Mục tiêu : - Viết đúng chữ hoa N (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: N ghĩ (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), N ghĩ trước nghĩ sau (3 lần). II. Chuẩn bị: Chữ mẫu : N – Nghĩ trước nghĩ sau.Vở tập viết III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ : (4’) - Gọi HS lên viết bảng chữ:M, Miệng. - Nhận xét bài viết ở vở tập viết. - Nhận xét – Ghi điểm. B. Bài mới : v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa N (6’) a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ N - Chữ hoa N giống với chữ hoa nào? - Chữ hoa N cao mấy li? - Chữ hoa N gồm mấy nét? Đó là những nét nào? - Chỉ dẫn cách viết trên chữ mẫu. - GV viết mẫu chữ hoa N trên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. b. HS viết bảng con. - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - GV nhận xét uốn nắn. v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng “Nghĩ trước nghĩ sau” (5’) * Treo bảng phụ: N ghĩ trước nghĩ sau 1. Giới thiệu câu ứng dụng:“ Nghĩ trước nghĩ sau”. theo cỡ chữ nhỏ. - Em hiểu như thế nào về câu ứng dụng này? - GV giảng: Ý nói trước khi làm việc gì cũng cần suy nghĩ chín chắn. 2. Quan sát và nhận xét: - Nêu độ cao các chữ cái? - Giữa N và g giữ một khoảng cách vừa phải vì 2 chữ cái này không nối nét với nhau. 3. GV viết mẫu chữ: N ghĩ - HS viết bảng con: 2 – 3 lượt. - GV nhận xét và uốn nắn. v Viết vở. (18’) v Chấm chữa bài. (2’) 3. Củng cố – Dặn dò : (1’) - Vừa rồi viết chữ hoa gì? Cụm từ ứng dụng gì? - Nhắc HS hoàn thành bài viết ở nhà. Xem trước bài: “Chữ hoa O”. - GV nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng - Lớp viết vào bảng con. - Quan sát chữ mẫu. + M. + 5 li. + Gồm 3 nét: móc ngược trái, thẳng xiên, móc xuôi phải. - Theo dõi, lắng nghe. - 2 HS lên bảng viết - Lớp viết vào bảng con. - 1HS đọc câu ứng dụng. - Suy nghĩ chín chắn trước khi làm. - N, g, h cao 2,5 li; t cao 1,5 li, r,s cao 1,25 li; các chữ còn lại cao 1 li. - 2 HS lên bảng viết – Lớp viết vào bảng con. - Viết bài vào vở tập viết. - Chữ hoa N, cụm từ N ghĩ trước nghĩ sau Kể chuyện Hai anh em I. Mục tiêu : - Kể lại được từng phần câu chuyện theo gợi ý (BT1); nói lại được ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đồng (BT2). * HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT3). - HS yeáu kể lại được từng phần câu chuyện theo gợi ý (BT1) II. Chuẩn bị:Tranh ảnh minh họa.Bảng phụ viết lời gợi ý tóm tắt câu chuyện . III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 Kiểm tra : (4’) - Gọi 3 em lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện : “Câu chuyện bó đũa” . 2.Bài mới *Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn (18’) * Bước 1 : Kể lại từng đoạn - Treo tranh minh họa mời 1em nêu yêu cầu. -Yc quan sát và nêu nội dung từng bức tranh kể lại từng phần của câu chuyện - Nhận xét sửa từng câu cho học sinh. * Bước 2 : Kể theo nhóm. * Bước 3 : Kể trước lớp. - Yêu cầu học sinh kể trước lớp. - Câu chuyện xảy ra ở đâu ? - Lúc đầu hai anh em chia lúa thế nào? - Người em đã nghĩ gì ? Làm gì ? - Người anh đã nghĩ gì ? Làm gì ? - Câu chuyện kết thúc ra sao ? *Hoạt Động 2: Nói ý nghĩ hai anh em khi gặp nhau trên đồng (5’) - Gọi một em đọc yêu cầu bài 2. - Gọi 2 học sinh đọc lại đoạn 4 của câu chuyện - Câu chuyện kết thúc khi hai anh em ôm nhau trên đồng. Mỗi người trong họ có một ý nghĩ. Các em hãy đoán thử mỗi người nghĩ gì? *Hoạt Động 3: Kể lại toàn bộ câu chuyện( 7’) - Yêu cầu 4 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện - Mời 1 em kể lại toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét ghi điểm từng em. 3 Củng cố dặn dò : (1’) - Giáo viên nhận xét tiết học. - Dặn về nhà kể lại cho nhiều người cùng nghe. Xem trước bài: Con chó nhà hàng xóm. - 3 em nối tiếp kể lại câu chuyện mỗi em một đoạn. - Kể lại từng phần câu chuyện Hai anh em theo gợi ý - Quan sát và lần lượt kể lại từng phần của câu chuyện. - 3 em kể từng phần trong nhóm. - Đại diện các nhóm lên kể chuyện - Mỗi em kể một đoạn của câu chuyện - Ở một làng nọ . - Chia thành hai đống bằng nhau. - Thương anh vất vả nên bỏ lúa của mình cho anh. - Thương em sống một mình nên bỏ lúa của mình cho em. - Hai anh em gặp nhau khi mỗi người đang ôm một bó lúa họ rất xúc động. - Đọc yêu cầu bài tập 2 - 2 em đọc lại đoạn 4, lớp đọc thầm. - Người anh : Em tốt quá ! Em đã bỏ lúa cho anh / Em luôn lo lắng cho anh, anh hạnh phúc qúa! - Người em : -Ôi ! anh đã làm việc này ./ Mình phải yêu thương anh hơn. - 4 em kể tiếp nhau đến hết câu chuyện. - Nhận xét theo yêu cầu. - 1 em kể lại câu chuyện. - Về nhà tập kể lại nhiều lần; xem trước bài sau. ****************************************** Thứ tư ngày 27 tháng 11 năm 2013 Tập đọc Bé Hoa I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rõ thư của bé Hoa trong bài. - Hiểu nội dung: Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc em và giúp đỡ bố mẹ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Chuẩn bị: Tranh minh họa trong SGK; Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 Kiểm tra: (4’) - Kiểm tra 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài “Hai anh em” 2. Bài mới *Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc (15’) - Đọc mẫu diễn cảm toàn bài. Giọng đọc thân mật, tình cảm. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu. - Luyện đọc từ khó - Yêu cầu đọc đoạn trước lớp * Hướng dẫn ngắt giọng : - Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng câu dài trong bài, câu khó, thống nhất cách đọc các câu này. - Lắng nghe và chỉnh sửa. - Kết hợp giảng nghĩa: đen láy - Hướng dẫn đọc các cụm từ khó. * Đọc từng đoạn trong nhóm *Thi đọc - Mời các nhóm thi đua đọc - Yc các nhóm thi đọc cá nhân - Nhận xét và ghi điểm *Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (8’) -Yêu cầu lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi : 1/ Em biết những gì về gia đình bé Hoa ? 2/ Em Nụ đáng yêu như thế nào ? - Tìm từ ngữ cho thấy Hoa rất yêu em bé? 3/ Hoa đã làm gì giúp mẹ ? - Hoa thường làm gì để ru em ngủ ? 4/Trong thư gửi bố, Hoa kể chuyện gì và mong ước điều gì ? -Theo em, Hoa đáng yêu ở điểm nào ? *Hoạt Động 3: Luyện đọc lại (7’) - Cho HS chia nhóm, thi đọc toàn bài - GV nhận xét và cùng lớp bình chọn nhóm đọc tốt nhất. 3 Củng cố dặn dò : (2’) - Hoa ngoan như thế nào ? - Ở nhà em đã làm gì để giúp đỡ bố mẹ ? - Dặn HS về nhà đọc bài và xem trước bài: Con chó nhà hàng xóm. - 2 em đọc bài “Hai anh em” và trả lời câu hỏi của giáo viên. - Lớp lắng nghe đọc mẫu. - HS đọc nối tiếp từng câu. - Chú ý đọc đúng các từ trong bài như giáo viên lưu ý: Nụ, lớn lên, nắn nót, ngoan,.. - Nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp. - Hoa yêu em / và rất thích đưa võng/ ru em ngủ.// - Đêm nay,/ Hoa hát hết các bài hát mà mẹ vẫn chưa về.// - Màu mắt đen và sáng long lanh. - Các em lắng nghe và nhận xét bạn đọc. - Các nhóm thi đọc cá nhân - Lớp đọc thầm bài - Gia đình Hoa có 4 người: Bố Hoa đi làm xa, mẹ Hoa, Hoa và em Nụ mới sinh. - Môi đỏ hồng, mắt mở to và đen láy - Cứ nhìn mãi, yêu em, thích đưa võng ru em. - Ru em ngủ và trông em giúp mẹ. - Hát. - Hoa kể rằng em Nụ rất ngoan, Hoa đã hát hết các bài hát ru em và mong ước bố về sẽ dạy em thêm nhiều bài hát nữa. - Còn nhỏ đã biết giúp mẹ, rất yêu thương em. - HS thi đọc giữa các nhóm. - Nhận xét - Biết giúp đỡ mẹ và rất yêu thương em - Quét nhà, trông em, rửa chén, gấp đồ áo,… - Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------------------------- Toán Đường thẳng I. Mục tiêu: - Nhận dạng được và gọi đúng tên đoạn thẳng, đường thẳng. - Biết vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua hai điểm bằng thước và bút. - Biết ghi tên đường thẳng. * Bài tập cần làm: BT1 II. Chuẩn bị: Thước thẳng, phấn màu SGK III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: (4’) - Gọi 2 em lên bảng - HS1 : 32 - x = 14. Nêu cách tìm số trừ. - HS2: x - 14 = 18. Nêu cách tìm số bị trừ 2. Bài mới: *Hoạt động 1: Đoạn thẳng-đường thẳng (10’) - Chấm lên bảng hai điểm. - Yêu cầu 1 em lên đặt tên cho hai điểm và vẽ đoạn thẳng đi qua 2 điểm. - Em vừa vẽ được hình gì ? - Ta kéo dài đoạn thẳng AB về hai phía ta sẽ có đường thẳng AB - Yêu cầu HS lên kéo dài và nêu tên - Làm thế nào để có đường thẳng AB khi đã có đoạn thẳng AB ? -Yêu cầu HS vẽ đường thẳng AB vào nháp. *Hoạt động2: Giới thiệu 3 điểm thẳng hàng (5’) - Chấm thêm một điểm C trên đoạn thẳng vừa vẽ và giới thiệu. - 3điểm A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng với nhau. - Thế nào là 3 điểm thẳng hàng với nhau ? * Hoạt Động 3: Luyện tập (15’) Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài - Yêu cầu lớp tự vẽ vào vở và đặt tên cho từng đoạn thẳng vừa vẽ - Giáo viên nhận xét đánh giá 3. Củng cố - Dặn dò: (1’) - Nhận xét đánh giá tiết học.Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài:Luyện tập. - 2 em lên bảng mỗi em làm một yêu cầu. - HS khác nhận xét - 1 em lên vẽ trên bảng. A B ‏׀ ‏׀ Đoạn thẳng AB A B ‏ا ‏ا Đường thẳng AB - Kéo dài đoạn thẳng AB về hai phía ta có đường thẳng AB. - Thực hành vẽ vào nháp. A B C ‏ ׀ ׀ ׀ A, B, C là ba điểm thẳng hàng - Là 3 điểm cùng nằm trên một đường thẳng. - Một em đọc đề bài. - Lớp tự vẽ và đặt tên từng đoạn vào vở. - Nhận xét bài bạn -------------------------------------------------- Đạo đức Giữ gìn trường lớp sạch đẹp (Tiết 2) I. Mục tiêu : - Nêu được lợi ích của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Hiểu: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS. - Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Biết nhắc nhở bạn bè giữ gìn trường lớp sạch đẹp. *GD ứng phó với biến đổi khí hậu : - Tham gia thu gom rác, phân loại rác, xử lí rác thải. - Bảo vệ chăm sóc vườn hoa, cây xanh để giữ gìn môi trường xanh – sạch – đẹp. II. Chuẩn bị : Phiếu học tập. VBT III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Nêu những việc làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp ? B. Bài mới : v Hoạt động 1: Đóng vai xử lí tình huống (10’) - Giao cho mỗi nhóm thực hiện đóng vai xử lí một tình huống - Mời các nhóm lên trình bày tiểu phẩm. - Đặt câu hỏi cho cả lớp thảo luận: + Em thích nhân vật nào nhất ? Tại sao ? + Em có thể làm gì để xử lý giấy rác ? v Hoạt động 2: Thực hành làm sạch, đẹp lớp học (10’) - Yêu cầu HS thực hành xếp dọn lại lớp học cho sạch đẹp. - Yêu cầu HS quan sát lớp học sau khi đã thu dọn và phát biểu cảm tưởng. - Mỗi hs cần tham gia làm các việc cụ thể, vừa sức của mình để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Đó là quyền, bổn phận ... v Hoạt động 3: Trò chơi: “Tìm đôi”.(10’) - Mời HS trong lớp tham gia chơi. Các em sẽ bốc thăm ngẫu nhiên mỗi em 1 phiếu. Mỗi phiếu là một câu hỏi hoặc một câu trả lời về chủ đề bài học. - Đội nào tìm được nhau đúng và nhanh, đội đó sẽ thắng cuộc. - Tổng kết, tuyên dương. 3. Củng cố – Dặn dò: (1’) - Giữ gìn trường lớp sạch đẹp có lợi gì? - Em sẽ làm gì để góp phần giữ gìn trường lớp sạch đẹp ? - Dặn về nhà cbị bài:“Giữ gìn trật tư, vệ sinh nơi công cộng”. Nhận xét tiết học. - Vứt rác đúng nơi quy định, trực nhật hằng ngày, không bôi bẩn, vẽ bậy ... - Các nhóm thảo luận đóng vai. + An nhắc Mai đổ rác đúng nơi quy định. + Hà khuyên bạn không nên vẽ lên tường. + Long nên nói với bố sẽ đi chơi công viên vào ngày khác và đến trường trồng cây cùng với các bạn. - Một số học sinh nêu. - Phân loại để xử lý, thu gom giấy vụn làm kế hoạch nhỏ ... - Các tổ thực hành xếp, dọn lớp học cho sạch đẹp. - Lớp học sạch sẽ, thoáng mát là môi trường lý tưởng để sinh hoạt, vui chơi. - 6 em tham gia chơi. VD: + Nếu em lỡ tay làm dây mực ra bàn + … thì em sẽ lấy khăn lau sạch. - Để được sinh hoạt, học tập trong môi trường trong lành. - Thu gom, phân loại rác, trực nhật hằng ngày, bảo vệ, chăm sóc cây xanh... - Lắng nghe. ************************************* Thứ năm ngày 28 tháng 11 năm 2013 Chính tả Nghe viết : BÉ HOA I. Mục tiêu : - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi. - Làm được BT(3)a. - Có ý thức rèn luyện chữ viết. II. Chuẩn bị: - Giáo viên : Bảng phụ ghi qui tắc chỉnh tả ai / ây ; s / x ; âc / ât. - HS: VBT III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: (4’) - 2 HS lên bảng viết các từ do GV đọc. - Lớp thực hiện viết vào bảng con. - Nhận xét ghi điểm 2. Bài mới: * Giới thiệu bài (1’) *Hoạt Động 1: Hướng dẫn nghe viết (24’) * Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - GV đọc đoạn viết - Đoạn văn kể về ai ? - Bé Nụ có những nét nào đáng yêu ? - Hoa yêu em như thế nào ? * Hướng dẫn cách trình bày : - Đoạn trích có mấy câu ? - Chữ nào phải viết hoa? Vì sao phải viết hoa ? * Hướng dẫn viết từ khó : - Tìm những từ dễ lẫn và khó viết. - Yêu cầu lớp viết bảng con c

File đính kèm:

  • doct15.doc