Toán 100 TRỪ ĐI MỘT SỐ
A/ Mục tiêu :
- Biết thực hiện phép trừ dạng 100 trừ đi một số (100 trừ đi số có 2 chữ số, số có 1 chữ số ). Tính nhẩm 100 trừ đi một số tròn chục .
- Ap dụng để giải các bài toán có lời văn , bài toán ít hơn.
B/ Chuẩn bị
C/ Các hoạt động dạy và học
29 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1177 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 15 - Trường Tiểu học Tân Thành, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15
Thứ hai, ngày 1 tháng 12 năm 2008
Toán 100 TRỪ ĐI MỘT SỐ
A/ Mục tiêu :
- Biết thực hiện phép trừ dạng 100 trừ đi một số (100 trừ đi số có 2 chữ số, số có 1 chữ số ). Tính nhẩm 100 trừ đi một số tròn chục .
- Ap dụng để giải các bài toán có lời văn , bài toán ít hơn.
B/ Chuẩn bị
C/ Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra :
-Gọi 2 em lên bảng
- Đặt tính và tính : 35 - 8; 81 - 45
- 94 - 36 ; 45 - 9
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới:
HĐ1) Giới thiệu bài:
-Hôm nay chúng ta sẽ thực hiện phép trừ dạng 100 trừ đi một số .
HĐ2) phép trừ 100 - 36
- Nêu bài toán : Có 100 que tính bớt đi 36 que tính . còn lại bao nhiêu que tính ?
-Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ?
- Viết lên bảng 100 - 36
* Yêu cầu 1 em lên bảng đặt tính tìm kết quả .
- Yêu cầu lớp tính vào nháp ( không dùng que tính ) .
- Ta bắt đầu tính từ đâu ?
- Hãy nêu kết quả từng bước tính ?
- Vậy 100 trừ 36 bằng bao nhiêu ?
-Yêu cầu nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 100 - 36 .
HĐ3) Phép tính 100 - 5
- Yêu cầu lớp không sử dụng que tính .
- Đặt tính và tính ra kết quả .
- Mời 1 em lên bảng làm .
- Yêu cầu lớp làm vào nháp .
- Yc lớp đọc lại cách trừ 100 trừ đi một số
HĐ4) Luyện tập :
Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài .
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
-Yêu cầu 3 em lên bảng mỗi em làm 1 phép tính .
- Yc nêu rõ cách làm 100 - 4 và 100 - 69 .
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: - Yêu cầu 1 học sinh đọc đề.
- Mời một em nêu bài mẫu .
- H d học sinh cách nhẩm 100 - 20 = ?
- 100 là bao nhiêu chục ?
- 20 là mâý chục ?
- 10 chục trừ 2 chục bằng mấy chục ?
Vậy 100 trừ 20 bằng bao nhiêu ?
- Yêu cầu lớp nhẩm và nêu kết quả các phép tính còn lại.
Bài 3 : - Yêu cầu HS đọc đề bài .
- Bài toán cho biết gì ?
- Để giải được bài toán này ta phải thực hiện phép tính gì ? Vì sao ?
- Yêu cầu học sinh nêu tóm tắt bài toán và tự vẽ sơ đồ doạn thẳng vào vở .
- Gọi 1 em lên bảng làm bài .
- Yêu cầu lớp làm bài vào vở .
- Nhận xét bài làm học sinh .
3) Củng cố - Dặn dò:
- Yc thực hiện điền số thích hợp vào ô trống .
- Nêu rõ cách điền .
- Nhận xét đánh giá tiết học .
-Dặn về nhà học và làm bài tập .
-Hai em lên bảng mỗi em làm một bài .
-Vài em nhắc lại tên bài.
- Quan sát và lắng nghe và phân tích đề toán .
- Thực hiện phép tính trừ 100 - 36
- Đặt tính và tính .
100 Viết 100 rồi viết 36 xuống dưới,
- 36 6 thẳng cột với 0 ( đơn vị).
064 Viết 3 thẳng cột với 0
( chục).Viết dấu trừ và vạch kẻ ngang
Trừ từ phải sang trái . 0 không trừ được 6 lấy 10 trừ 6 bằng 4 . Viết 4 , nhớ 1 .
3 thêm 1 bằng 4 , 0 không trừ được 4 lấy 10 trừ 4 bằng 6 , viết 6 nhớ 1 .
1 trừ 1 bằng 0 , viết 0 .
- 100 trừ 36 bằng 64 .
- Nhiều em nhắc lại cách trừ 100 - 36.
100 Viết 100 rồi viết 5 xuống dưới , 5 thẳng
- 5 cột với 0 ( đơn vị ) Viết dấu trừ và vạch
95 kẻ ngang . Trừ từ phải sang trái . 0 không trừ được 5 lấy 10 trừ 5 bằng 5 . Viết 5 , nhớ 1 .0 không trừ được trừ 1 lấy 10 trừ 1 bằng 9 , viết 9. Vậy 100 trừ 5 bằng 95.
- Lớp đọc lại cách trừ 100 trừ đi một số.
- Một em đọc đề bài .
- Tự làm bài vào vở , 3 em làm trên bảng
100 100 100
- 4 - 22 - 69
96 78 39
- Em khác nhận xét bài bạn .
- Tính nhẩm :
- Một em đọc mẫu : 100 trừ 20 bằng 80.
- 100 là 10 chục .
- 20 là 2 chục .
- Bằng 8 chục .
- Vậy 100 trừ 20 bằng 80 .
- Tự nhẩm và ghi kết quả vào vở .
-Đọc chữa bài .
- Đọc đề .
- Buổi sáng bán 100 hộp sữa , buổi chiều bán ít hơn 24 hộp sữa
- Làm phép tính trừ . Vì đây là toán ít hơn .
Sáng 100 hộ
Chiều 24hộp
? hộp
Bài giải
Số hộp sữa buổi chiều bán :
100 - 24 = 76 ( hộp )
Đ/S : 76 hộp sữa
- Hai em nêu cách điền và điền số thích hợp .
18
+ 82 - 64
- Em khác nhận xét bài bạn .
- Về học bài và làm các bài tập còn lại.
Tập đọc HAI ANH EM
A/ Mục đích yêu cầu :
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Đọc trơn toàn bài , chú ý các từ khó dễ lẫn do phương ngữ như : Dấu hỏi / ngã vần ôm / âm .
- Biết đọc nghỉ hơi các dấu câu và giữa các cụm từ .
- Đọc phân biệt được lời kể và suy nghĩ của người anh , người em .
- Đọc nhấn giọng các từ ngữ : công bằng , ngạc nhiên , xúc động , ôm chầm lấy nhau.
- Hiểu nghĩa từ mới như :công bằng , kì lạ .
- Hiểu được tình cảm của hai anh em .
- Hiểu ý nghĩa: Câu chuyện ca ngợi tình anh em luôn yêu thương , lo lắng , nhường nhịn nhau .
B / Chuẩn bị :
-Tranh minh họa sách giáo khoa ,
-Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Tiết 1
1.Kiểm tra:
- 2 HS đọc bài: “ Tiếng võng kêu “
2.Bài mới
HĐ1) Phần giới thiệubài :
Đưa tranh vẽ : - Tranh vẽ cảnh gì ?
Hôm nay chúng ta tìm hiểu tiếp về tình cảm anh em trong gia đình qua bài “Hai anh em ”
HĐ2) Đọc mẫu và hướng dẫn luyện đọc
-Đọc mẫu diễn cảm đoạn 1 và 2 .
-Đọc giọng kể cảm động nhấn giọng những từ ngữ gợi tả .
* Hướng dẫn phát âm :
-Hướng dẫn tương tự .
- Yêu cầu đọc từng câu .
* Hướng dẫn ngắt giọng :
- Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài , câu khó ngắt thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp .
HĐ3) Đọc từng đoạn :
-Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp .
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh .
-Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm .
- Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc .
* Thi đọc: -Mời các nhóm thi đua đọc .
-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .
HĐ4) Tìm hiểu nội dung
-Yêu cầu lớp đọc thầm trả lời câu hỏi :
-Ngày mùa đến họ đã chia nhau lúa ntn?
- Họ để lúa ở đâu ?
- Người em có suy nghĩ như thế nào ?
- Nghĩ vậy và người em đã làm gì ?
- Tình cảm của người em đối với anh ntn?
-Người anh vất vả hơn em ở điểm nào ?
Tiết 2
HĐ1)Luyện đọc đoạn 3 , 4
-Đọc mẫu diễn cảm đoạn 3 và 4 .
* Hướng dẫn phát âm : -Hướng dẫn tương tự như đã giới thiệu ở bài tập đọc đã học
- Yêu cầu đọc từng câu .
* Hướng dẫn ngắt giọng :- Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài , câu khó ngắt thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp .
HĐ2) Đọc cả đoạn :
-Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp .
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh .
-Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm .
- Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc .
HĐ3 Thi đọc -Mời các nhóm thi đua đọc .
-Yc các nhóm thi đọc cá nhân
- Yêu cầu đọc đoạn 3 ,4 trả lời câu hỏi :
- Người anh bàn với vợ điều gì ?
- Người anh đã làm gì sau đó ?
- Điều kì lạ gì đã xảy ra ?
- Theo người anh thì người em vất vả hơn mình ở chỗ nào ?
- Người anh cho thế nào là công bằng ?
- Những từ ngữ nào cho thấy hai anh em rất yêu quí nhau ?
- Tình cảm của hai anh em đối với nhau như thế nào ?
* Anh em cùng một nhà nên yêu thương , lo lắng , đùm bọc lẫn nhau trong mọi hoàn cảnh
3) Củng cố dặn dò :
- Gọi hai em đọc lại bài .
-Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới
Hai em lên bảng đọc
-Vài em nhắc lại tên bài
-Lớp lắng nghe đọc mẫu .
- Chú ý đọc đúng các đoạn trong bài như giáo viên lưu ý .
-Rèn đọc các từ như : để cả , nghĩ ...
-Lần lượt nối tiếp đọc từng câu cho hết bài.
- Ngày mùa đến , / họ gặt rồi bó lúa / chất thành hai đống bằng nhau ,/ để cả ở ngoài đồng .//Nếu phần lúa của mình / bằng phần lúa của anh / thì thật không công bằng //
-Từng em nối tiếp đọc đoạn 1 ,2 trước lớp .
- Ba em đọc từng đoạn trong bài .
-Đọc từng đoạn trong nhóm .
- Các nhóm thi đua đọc bài
- Lớp đọc thầm đoạn 1
- Chia lúa thành hai đống bằng nhau .
- Họ để lúa ở ngoài đồng .
- Anh mình còn phải nuôi vợ con . Nếu phần lúa của mình cũng bằng của anh thì thật không công bằng .
- Ra đồng lấy phần lúa của mình bỏ
- thêm vào phần lúa ủa anh .
- Rất yêu thương , nhường nhịn anh .
- Còn phải nuôi vợ con .
-Lớp lắng nghe đọc mẫu .Chú ý đọc đúng tư trong bài.
-Rèn đọc các từ như : vất vả , rất đỗi ngạc nhiên , ôm chầm ...
-Lần lượt nối tiếp đọc từng câu cho hết bài.
- Thế rồi / anh ra đồng / lấy lúa của mình / bỏ thêm vào phần của em . //
-Từng em nối tiếp đọc đoạn 3,4 trước lớp .
- Ba em đọc từng đoạn trong bài .
-Đọc từng đoạn trong nhóm .
-Các em khác lắng nghe và nhận xét
- Các nhóm thi đua đọc bài
- Lớp đọc thầm theo
- Em ta sống một mình vất vả . Nếu phần của ta bằng phần của chú ấy thì thật không công bằng .
- Lấy lúa của mình bỏ vào phần lúa của người em.
-Hai đống lúa ấy vẫn bằng nhau .
- Em phải sống một mình .
- Phải chia cho em nhiều hơn .
- Họ xúc động ôm chầm lấy nhau .
- Hai anh em rất thương yêu nhau / Hai anh em luôn lo lắng cho nhau / Tình cảm hai anh em thật cảm động ...
- Hai em đọc lại cả bài .
- Anh em phải biết yêu thương đùm bọc lẫn nhau .
- Hai em nhắc lại nội dung bài .
- Về nhà học bài xem trước bài mới .
Thứ ba, ngày 2 tháng 12 năm 2008
Kể chuyện: HAI ANH EM
A/ Mục đích yêu cầu :
- Biết dựa vào các câu hỏi gợi ý của giáo viên kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
- Nói được ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đồng.
- Biết thể hiện lời kể tự nhiên và phối hợp được với lời kể với nét mặt , điệu bộ , biết thay đổi giọng kể cho phù hợp .
- Biết theo dõi lời kể của bạn và nhận xét đánh giá lời kể của bạn .
B / Chuẩn bị:
-Tranh ảnh minh họa.
- Bảng phụ viết lời gợi ý tóm tắt câu chuyện .
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Kiểm tra :
- Gọi 3 em lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện : “ Câu chuyện bó đũa “ .
- Gọi 3 em lên đóng vai kể lại câu chuyện .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
2.Bài mới
HĐ1) Phần giới thiệu :
Kể lại câu chuyện “ Hai anh em “
HĐ2) Hướng dẫn kể từng đoạn :
* Bước 1 : Kể lại từng đoạn:
-Treo tranh minh họa mời một em nêu yêu cầu .
-Yc quan sát và nêu nội dung từng bức tranh
kể lại từng phần của câu chuyện
- Nhận xét sửa từng câu cho học sinh .
* Bước 2 : Kể theo nhóm .
- Chia lớp thành 3 nhóm
- Yêu cầu học sinh kể trong từng nhóm .
* Bước 3 : Kể trước lớp .
- Yêu cầu học sinh kể trước lớp .
- Yêu cầu nhận xét bạn sau mỗi lần kể .
- GV có thể gợi ý bằng các câu hỏi .
- Câu chuyện xảy ra ở đâu ?
- Lúc đầu hai anh em chia lúa như thế nà?
- Người em đã nghĩ gì ? Làm gì ?
-Người anh đã nghĩ gì ? Làm gì ?
- Câu chuyện kết thúc ra sao ?
HĐ3) Nói ý nghĩ hai anh em khi gặp nhau trên đồng :
- Gọi một em đọc yêu cầu bài 2 .
- Gọi 2 học sinh đọc lại đoạn 4 của câu chuyện
- Câu chuyện kết thúc khi hai anh em ôm nhau trên đồng . Mỗi người trong họ có một ý nghĩ . Các em hãy đoán thử mỗi người nghĩ gì .
HĐ4) Kể lại toàn bộ câu chuyện :
- Yêu cầu 4 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện
- Mời 1 em kể lại toàn bộ câu chuyện .
- Nhận xét ghi điểm từng em .
3) Củng cố dặn dò :
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà kể lại cho nhiều người cùng nghe
- Ba em nối tiếp kể lại câu chuyện mỗi em một đoạn .
- 3 em lên đóng vai kể lại câu chuyện .
-Vài em nhắc lại tên bài
- Quan sát và lần lượt kể lại từng phần của câu chuyện .
- Lắng nghe và ghi nhớ nội dung câu chuyện .
-3 em kể từng phần trong nhóm .
- Các bạn trong nhóm theo dõi và bổ sung - Đại diện các nhóm lên kể chuyện
- Mỗi em kể một đoạn của câu chuyện
- Nhận xét các bạn bình chọn bạn kể hay
- Ở một làng nọ .
- Chia thành hai đống bằng nhau .
- Thương anh vất vả nên bỏ lúa của mình cho anh .
- Thương em sống một mình nên bỏ lúa của minh cho em .
- Hai anh em gặp nhau khi mỗi người đang ôm một bó lúa họ rất xúc động .
- Đọc yêu cầu bài tập 2
- 2 em đọc lại đoạn 4 , lớp đọc thầm .
- Người anh : Em tốt quá ! Em đã bỏ lúa cho anh / Em luôn lo lắng cho anh , anh hạnh phúc qúa!
- Người em : -Ôi ! anh đã làm việc này ./ Mình phải yêu thương anh hơn.
- 4 em kể tiếp nhau đến hết câu chuyện .
- Nhận xét theo yêu cầu .
- 1 em kể lại câu chuyện .
-Về nhà tập kể lại nhiều lần
-Học bài và xem trước bài mới .
Toán: TÌM SỐ TRỪ
A/ Mục tiêu :
Biết cách tìm số trừ trong phép trừ khi biết hiệu và số bị trừ .
Ap dụng cách tìm số trừ để giải các bài tập liên quan .
B/ Chuẩn bị :
- Hình vẽ trong SGK phóng to.
C/ Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Kiểm tra:
-Gọi 2 em lên bảng
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới:
HĐ1) Giới thiệu bài:
-Tìm hiểu về dạng toán “ Tìm số trừ “
HĐ2) Khai thác bài: Tìm số bị trừ :
* Bước 1 :Thao tác với đồ dùng trực quan .
- Bài toán 1 : Có 10 ô vuông sau khi bớt đi một số ô vuông thì còn lại 6 ô vuông . Hỏi đã bớt đi bao nhiêu ô vuông ?
- Lúc đầu có bao nhiêu ô vuông ?
- Phải bớt đi bao nhiêu ô vuông ?
-Gắn thanh thẻ ghi tên gọi .
- Gọi số ô vuông chưa biết là x .
-Còn lại là bao nhiêu ô vuông ?
- 10 ô vuông bớt đi x ô vuông còn lại là 6 ô vuông , hãy đọc phép tính tương ứng .
- Ghi bảng : 10 - x = 6 .
-Muốn biết số ô vuông chưa biết ta làm ntn?
- Ghi bảng : x = 10 - 6
x = 4
-Yêu cầu đọc thành phần trong phép tính
10 - x = 6 .
- Vậy muốn tìm số trừ x ta làm như thế nào ?
- Gọi nhiều em nhắc lại .
HĐ3) Luyện tập :
Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài .
-Muốn tìm số trừ chưa biết ta làm sao ?
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
-Yêu cầu 3 em lên bảng làm .
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài
- Muốn tính số trừ ta làm như thế nào ?
- Muốn tính hiệu ta làm sao ?
- Yêu cầu tự làm bài vào vở .
-Mời 2 em lên bảng làm bài .
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để kiểm tra .
- Nhận xét bài làm học sinh .
Bài 3: - Yêu cầu 1 em đọc đề .
- Bài toán cho biết gì ?
-Bài toán yêu cầu làm gì ?
- Muốn tính số ô tô rời bến ta làm ntn ?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài .
- Mời 1 em lên làm bài trên bảng .
- Nhận xét bài làm của học sinh .
3) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- HS1 : 100 - 4 ; 100 - 38 .
-HS2 : 100 - 40 ; 100 - 50 - 30 .
-Vài em nhắc lại tên bài.
- Quan sát nhận xét .
- Có 10 ô vuông .
- Chưa biết phải bớt đi bao nhiêu ô vuông .
- Còn lại 6 ô vuông .
- 10 - x = 6
- Thực hiện phép tính 10 - 6
Hiệu
10 - x = 6
Số bị trừ
Số trừ
- Lấy số bị trừ trừ đi hiệu .
- Nhiều em nhắc lại quy tắc .
-Một em đọc đề bài .
- Ta lấy số bị trừ , trừ đi hiệu .
- Lớp thực hiện vào vở .
- Ba em lên bảng làm bài .
15 - x = 10 32 - x = 18 32 - x = 14
x = 15 - 10 x = 32 - 18 x = 32 - 14
x = 5 x = 14 x = 18
- Nhận xét bài bạn .
- Đọc đề .
- Nêu lại cách tính từng thành phần .
- 2 em lên bảng làm .
Số bị trừ
75
8
58
72
55
Số trừ
36
24
24
53
37
Hiệu
39
60
34
19
18
- Nhận xét bài bạn .
- Đọc đề bài.
- Có 35 ô tô. Sau khi rời bến còn lại10 ôtô
- Hỏi số ô tô đã rời bến.
- Thực hiện phép tính 35 - 10 .
Bài giải :
Sô ô tô đã rời bến là :
35 - 10 = 25 ( ô tô )
Đ/S : 25 ô tô .
- Hai em nhắc lại nội dung bài vừa học.
- Về học bài và làm các bài tập còn lại.
Tự nhiên xã hội TRƯỜNG HỌC
A/ Mục tiêu :
- Trường học gồm có nhiều phóng học, một số phòng làm việc, thư viện, phòng truyền thống , phòng y tế ,... Có sân trường , vườn trường , khu vệ sinh ...Một số hoạt động thường diễn ra ở lớp học ( học tập ...) thư viện ( đọc sách báo ...) phòng truyền thống , phòng ý tế .
- Tên trường , địa chỉ của trường mình và ý nghĩa của tên trường nếu có . Mô tả một cách đơn giản về cảnh quan của trường ( vị trí lớp học , phòng học , sân chơi , vườn trường ...) .
- Tự hào và yêu quý trường của mình .
- Có ý thức giữ gìn và làm đẹp trường mình học .
B/ Chuẩn bị : Tranh vẽ SGK trang 32, 33 .
C/ Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Kiểm tra:
- Gọi 3 em lên bảng trả lời nội dung bài
“ Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà “
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
Yêu cầu lớp trả lời câu đố : “ Là nhà mà chẳng là nhà . Đến đây để học cũng là để chơi . Có bao bạn tốt tuyệt vời . Thầy cô dạy bảo ta thời lớn khôn .” Nói về nơi nào ?
- Đó chính là nội dung bài học hôm nay .
b)Hoạt động 1 :Tham quan trường học .
*Bước 1: -Cho lớp đi tham quan cảnh quan trường học và trả lời câu hỏi .
- Trường của chúng ta có tên là gì ? Nêu địa chỉ của trường ? Tên trường ta có ý nghĩa gì ?
- Trường ta có bao nhiêu lớp lớp học ?
-Khối 5 gồm mấy lớp ?Khối 4 gồm mấy lớp?Khối 3 gồm mấy lớp ?Khối 2 gồm mấy lớp ?Khối 1 gồm mấy lớp ?
- Cách sắp xếp lớp học như thế nào ?
- Cho quan sát sân trường và vườn trường .
Bước 2 : - Tổng kết buổi tham quan .
-Chúng ta vừa tìm hiểu về những gì của nhàtrường
- Nêu ý nghĩa tên trường ?
- Nêu đặc điểm của sân trường , vườn trường ?
Bước 3: Giáo viên rút kết luận .
c) Hoạt động 2 : Làm việc với SGK.
* Bước 1: - Yêu cầu Làm việc theo cặp quan sát các hình trang 33 SGK thảo luận trả lời câu hỏi :
- Cảnh bức tranh thứ nhất diễn ra ở đâu ?
- Các bạn đang làm gì ?
- Cảnh của bức tranh thứ hai diễn ra ở đâu ? Tại sao em biết ?
- Các bạn học sinh đang làm gì ?
- Phòng truyền thống của nhà trường có những gì ?
- Em thích phòng nào nhất ? Tại sao ?
* Bước 2: - Yc các nhóm lên trình bày kết quả .
Lắng nghe , nhận xét bổ sung ý kiến học sinh .
d) Hoạt động 3 : Trò chơi hd viên du lịch.
* Bước 1 : - Hướng dẫn cách chơi .
- Yêu cầu một số em đóng vai
- Một số em đóng vai thư viện .
- Một số em đóng làm phòng y tế .
- Một số em đóng làm phòng truyền thống .
* Bước 2:- Yêu cầu các nhóm lên trình diễn.
- Nhận xét về cách xử lí của học sinh .
3) Củng cố - Dặn dò:
-Nhắc nhớ HS vận dụng bài học vào cuộc sống .
- Nhận xét tiết học, xem trước bài mới .
- Ba em nêu cách giữ gìn vệ sinh và cách phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.
- HS giải câu đố . Nói về trường học .
- Vài em nhắc lại tên bài
- Lớp tập trung ở cổng trường thực hành tham quan và thảo luận
- Đọc tên trường , Nêu địa chỉ và ý nghĩa của tên trường .
- Quan sát để đếm số lớp học .
-Nêu số lớp của các khối 5 , 4, 3, 2, 1
- Các lớp trong từng khối được đặt nằm cạnh nhau .
- Quan sát sân trường , và nêu nhận xét rộng hay hẹp , trồng các loại cây gì , có những gì.
- Tên trường , ý nghĩa của tên trường
- Các lớp lớp học , các phòng làm việc .
- Nêu đặc điểm của sân trường
- Các cặp quan sát hình 33 tiến hành trao đổi .
- Ở trong lớp học .
- Các bạn đang học tập .
- Ở phòng truyền thống . Vì trong phòng có treo lá cờ và tượng Bác Hồ .
- Các bạn đang quan sát mô hình , ...
- Học sinh nêu .
- Nêu theo ý thích của bản thân .
- Các nhóm khác lắng nghe nhận xét bổ sung nếu có .
- Các nhóm trao đổi thảo luận trongnhóm phân vai để lên diễn xuất trước lớp.
- Cử đại diện lên đóng vai .
- Lớp lắng nghe nhận xét cách diễn xuất của từng nhóm .
- Hai em nêu lại nội dung bài học .
-Về nhà học thuộc bài và xem trước bài
Chính tả HAI ANH EM
A/ Mục đích yêu cầu :
- Chép lại chính xác không mắc lỗi đoạn từ : ( Đêm hôm ấy đến ... phần của anh ) trong bài “
Hai anh em“
Tìm đúng các từ có tiếng chứa âm đầu s / x ; vần ât/ âc.
Tìm được tiếng có vần ai / ay
B/ Chuẩn bị :- Bảng phụ viết nội dung bài tập 3.
C/ Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Kiểm tra:
- Gọi 3 em lên bảng .Viết các từ mắc lỗi giờ chính tả trước
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
2.Bài mới:
HĐ1) Giới thiệu bài
-Viết một đoạn trong bài “ Hai anh em “, và các tiếng có âm đầu s/x , ât/ âc .
HĐ2) Hướng dẫn tập chép :
* Ghi nhớ nội dung đoạn chép :
-Đọc mẫu đoạn văn cần chép .
-Yc ba em đọc lại bài cả lớp đọc thầm theo .
-Đọan văn này kể về ai ?
-Người em đã nghĩ gì và làm gì ?
* Hướng dẫn viết từ khó :
- Đọc cho học sinh viết các từ khó vào bảng con
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
* Hướng dẫn trình bày :
- Đoạn văn có mấy câu ?
-Ý nghĩ của người em được viết như thế nào ?
- Những chữ nào được viết hoa ?
HĐ 3)Chép bài :
- cho học sinh chép bài vào vở
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .
* Soát lỗi : -Đọc lại để học sinh dò bài
* Chấm bài : Thu tập chấm điểm và nhận xét
HĐ4) Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 : - Gọi một em nêu bài tập 1
- Mời1em lên bảng
-Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu lớp đọc các từ vừa tìm được .
-Yêu cầu lớp chép bài vào vở .
Bài 3 : - Gọi một em nêu bài tập 2.
- Treo bảng phụ đã chép sẵn .
-Yêu cầu lớp làm việc theo 4 nhóm .
-Mời 4 em đại diện lên làm trên bảng .
-Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu lớp đọc các từ trong bài sau khi điền .
3) Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp.
-Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài .
- Ba em lên bảng viết các từ hay mắc lỗi ở tiết trước .
- Nhận xét các từ bạn viết .
- Nhắc lại tên bài .
-Lớp lắng nghe giáo viên đọc .
-Ba em đọc lại bài,lớp đọc thầm tìm hiểu bài
- Đoạn văn kể về người em .
- Anh mình còn phải nuôi vợ con nếu phần lúa của mình cũng bằng phần lúa của anh thì thật không công bằng ,và lấy lúa mình bỏ vào cho anh .
- Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con .
- Hai em viết bảng nghĩ , nuôi , công bằng.
- Có 4 câu .
- Trong dấu ngoặc kép .
- Đêm , Anh , Nếu , Nghĩ .
- Nhìn bảng và chép bài .
-Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm.
- Đọc yêu cầu đề bài .
- 1Học sinh lên bảng tìm các từ .
chai - trái - tai - hái - mái ,...
- chảy - trảy - vay - máy , tay ...
-Đọc lại các từ khi đã điền xong .
- Ghi vào vở các từ vừa tìm được .
- Đọc yêu cầu đề bài .
- 4 em làm trên bảng .
- bác sĩ - sáo - sẻ - sơn ca - xấu - mất - gật - bậc .
- Lớp thực hiện vào vở .
- Đọc lại các từ sau khi điền xong
- Nhắc lại nội dung bài học .
-Về nhà học bài và làm bài tập trong sách .
Thể dục TRÒ CHƠI : “ VÒNG TRÒN”
A/ Mục tiêu :
- Tiếp tục học trò chơi “ Vòng tròn ”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi theo vần điệu và di động đội hình ở mức độ ban đầu .
- Ôn bài thể dục phát triển chung .Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác đều và đẹp .
B/ Địa điểm phương tiện :
Sân bãi sạch sẽ đảm bảo an toàn luyện tập .
Chuẩn bị còi , vẽ 3 vòng tròn đồng tâm .
C/ Các hoạt động dạy và học:
Nội dung và phương pháp dạy học
Hoạt động trò
1.Phần mở đầu
-Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học .
- Đi dắt tay nhau từ đội hình hàng ngang thành vòng tròn .
- Đi thường và hát theo vòng tròn sau đó cho HS dừng lại và quay mặt vào trong để tập bài thể dục phát triển chung .
2. Phần cơ bản
*HĐ1/ Trò chơi “ Vòng tròn”
- GV nêu tên trò chơi , đọc vần điệu kết hợp vỗ tay nghiêng người theo nhịp , nhảy chuyển đội hình từ vòng tròn giữa thành 2 vòng tròn , rồi lại chuyển từ 2 vòng tròn thành 1 vòng tròn .
-Đi theo vòng tròn đã kẻ và đọc vần điệu vỗ tay nhảy chuyển đội hình tập 5 -6 lần (cho 2 tổ tập , 2 tổ quan sát sau đó đổi lại
*HĐ2/- Ôn bài thể dục phát triển chung :
-1 lần , mỗi động tác 2 x 8 nhịp do cán sự lớp điều khiển .
3.Phần kết thúc
-Cúi lắc người thả lỏng 5 - 6 lần
-Nhảy thả lỏng ( 6 - 10 lần )
-Giáo viên hệ thống bài học
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học .
-GV giao bài tập về nhà cho học sinh .
- HS thực hiện
- HS thực hiện
- HS thực hiện
- HS thực hiện
Thứ tư, ngày 3 tháng 12 năm 2008
Tập đọc BÉ HOA
A/ Mục đích yêu cầu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : Nụ , lớn lên , nắn nót , ngoan ,.. Nghỉ hơi đúng các dấu câu và giữa các cụm từ .
* Hiểu từ mới trong bài : đen láy .
- Hiểu nội dung bài : Hoa rất yêu thương em , Hoa còn biết chăm sóc em , giúp đỡ bố mẹ .
B/ Chuẩn bị:
Tranh minh họa trong SGK .
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc .
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Kiểm tra:
- Kiểm tra 3 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài “ Hai anh em “.
2.Bài mới
HĐ1) Phần giới thiệu :
- Bức tranh vẽ gì ?
- Muốn biết chị viết thư cho ai và viết những gì? Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài : “ Bé Hoa”
HĐ2) Đọc mẫu và hướng dẫn luyện đọc
-Đọc mẫu diễn cảm toàn bài .
-Đọc giọng thân mật , tình cảm.
* Hướng dẫn phát âm : -Hướng dẫn tương tự như đã giới thiệu ở các bài tập đọc đã học ở các tiết trước .
* Hướng dẫn ngắt giọng : -Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng câu dài trong bài , câu khó , thống nhất cách đọc các câu này .
HĐ3) Đọc đoạn
-Yc tiếp nối đọc đoạn.
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh .
- Kết hợp giảng nghĩa : đen láy .
-Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm .
- Hướng dẫn đọc các cụm từ khó .
HĐ4) Thi đọc -Mời các nhóm thi đua đọc.
-Yc các nhóm thi đọc cá nhân
-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .
HĐ5) Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi :
-Em biết những gì về gia đình bé Hoa ?
-Em Nụ có những nét gì đáng yêu ?
-Tìm từ ngữ cho thấy Hoa rất yêu em bé?
- Hoa đã làm gì để giúp mẹ ?
- Hoa thường làm gì để ru em ngủ ?
- Trong thư gửi bố , Hoa kể chuyện gì và mong ước điều gì ?
- Theo em , Hoa đáng yêu ở điểm nào ?
3) Củng cố dặn dò :
- Gọi 2 em đọc lại bài .
-Hoa ngoan như thế nào ?
- Ở nhà em đã làm gì để giúp đỡ bố mẹ ?
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.
- Hai em đọc bài “ Hai anh em “ và trả lời câu hỏi của giáo viên.
- Vẽ một người
File đính kèm:
- BStuan15.doc