Giáo án lớp 2 tuần 16 chuyên

Tiết 1- 2: TẬP ĐỌC

CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM

I. MỤC TIÊU:

- Biết ngắt nghỉ hơi nghỉ hơi đúng chỗ ;Bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Hiểu ND: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ (TL được các câu hỏi trong SGK)

 

doc15 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1072 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 16 chuyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16 Thứ 2 ngày 16 tháng 12 năm 2013 Tiết 1- 2: TẬP ĐỌC CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM I. MỤC TIÊU: - Biết ngắt nghỉ hơi nghỉ hơi đúng chỗ ;Bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu ND: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ (TL được các câu hỏi trong SGK) - Tăng cường Tiếng Việt: mắt cá chân, bó bột, bất động. *ThÓ hiÖn sù c¶m th«ng -KiÓm so¸t c¶m xóc -Tr×nh bµy suy nghÜ -T­ duy s¸ng t¹o -Ph¶n håi, lắng nghe tÝch cùc, chia sÎ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV:Tranh . Bảng phụ ghi các từ ngữ, câu văn hướng dẫn cách đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TIẾT 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: Bé Hoa 2. Bài mới: . Giới thiệu bài v Hoạt động 1: Luyện đọc - a) Đọc mẫu toàn bài giọng chậm rãi, tình cảm. b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ mới: - HD luyện đọc từng câu - HD luyện đọc từ khó - GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp. - HD luyện đọc từng đoạn - Giải nghĩa từ mới: - Tăng cường Tiếng Việt: mắt cá chân, bó bột, bất động - LĐ trong nhóm - Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh - 2 HS đọc và TLCH. Bạn nhận xét. Chủ điểm: Bạn trong nhà. Bạn trong nhà là những vật nuôi trong nhà như chó, mèo,… - Theo dõi SGK và đọc thầm theo. - HS nối tiếp nhau LĐ từng câu - HS LĐ các từ: lo lắng, sung sướng, rối rít, nhảy nhót, khúc gỗ, ngã đau, giường. - HS LĐ các câu: + Bé rất thích chó/ nhưng nhà bé không nuôi con nào.// + Một hôm,/ mải chạy theo Cún,/ Bé vấp phải một khúc gỗ/ và ngã đau,/ không đứng dậy được.// + Con muốn mẹ giúp gì nào? (cao giọng ở cuối câu). + Con nhớ Cún,/ mẹ ạ!// (Giọng tha thiết). + Nhưng con vật thông minh hiểu rằng/ chưa đến lúc chạy đi chơi được.// - HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài. tung tăng, mắt cá chân, bó bột, bất động, hài lòng. - HS nối tiếp đọc từng đoạn theo nhóm 2, cả nhóm theo dõi sửa lỗi cho nhau. - Các nhóm cử bạn đại diện nhóm mình thi đọc. - Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá nhân, nhóm đọc đúng và hay. TIẾT 2 Hoạt động dạy Hoạt động hoc v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. + Bạn của Bé ở nhà là ai? + Khi bé bị thương Cún đã giúp bé như thế nào? + Những ai đến thăm Bé? Vì sao Bé vẫn buồn? + Cún đã làm cho Bé vui như thế nào? + Bác sĩ nghĩ rằng Bé mau lành là nhờ ai? v Hoạt động 3: Luyện đọc lại IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Câu chuyện nói lên điều gì? - Nhận xét tiết học. + Bạn ở nhà của Bé là Cún Bông. Cún Bông là con chó của bác hàng xóm. + Cún đã chạy đi tìm người giúp Bé. + Bạn bè thay nhau đến thăm Bé nhưng Bé vẫn buồn vì Bé nhớ Cún mà chưa được gặp Cún. + Cún mang cho Bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bê… Cún luôn ở bên chơi với Bé. + Bác sĩ nghĩ Bé mau lành là nhờ luôn có Cún Bông ở bên an ủi và chơi với Bé. - Cá nhân thi đọc cả bài. - HS trả lời. TOÁN NGÀY , GIỜ I.MỤC TIÊU: - Nhận biết được 1 ngày có 24 giờ, 24 giờ trong 1 ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau . -Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày . -Nhận biết đơn vị đo thời gian : ngày, giờ . -Biết xem giờ đúng trên đồng hồ . -Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm. .II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mô hình đồng hồ có thể quay kim.1 đồng hồ điện tử. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động 2. Bài cũ: Luyện tập chung. GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: v Hoạt động 1: Giới thiệu ngày, giờ. + Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì ? + Lúc 11 giờ trưa em làm gì ? + Lúc 2 giờ chiều em đang làm gì ? + Lúc 8 giờ tối em đang làm gì ? + Lúc 12 giờ đêm em đang làm gì ? - Mỗi ngày được chia ra các buổi là sáng, trưa, chiều, tối, đêm. - Kim đồng hồ quay 2 vòng mới hết một ngày. Một ngày có bao nhiêu giờ ? + Vậy buổi sáng bắt đầu từ mấy giờ và kết thúc ở mấy giờ ? - Làm tương tự với các buổi còn lại. + 1 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ? v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. Bài 1: Số? + Đồng hồ này chỉ mấy giờ ? + Điền số mấy vào chỗ chấm ? Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm. - GV giới thiệu đồng hồ điện tử sau đó cho HS đối chiếu để làm bài. - Hát - HS nêu. Bạn nhận xét. + Em đang ngủ. + Em ăn cơm cùng gia đình. + Em đang học ở lớp. + Em làm bài tập. + Em đang ngủ. - HS đếm 2 vòng quay của kim đồng hồ và trả lời 24 giờ (24tiếng đồng hồ). + Buổi sáng từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng. + Còn gọi là 13 giờ. - Đọc bài. - HS đọc bài, nêu yêu cầu. + Chỉ 6 giờ. + Điền 6. - HS đọc bài, nêu yêu cầu. - HS làm bài BC. + 20 giờ hay còn gọi là 8 giờ tối IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 1 ngày có bao nhiêu giờ ? 1 ngày chia làm mấy buổi ? - Chuẩn bị: Thực hành xem đồng hồ. - Nhận xét giờ học. *********************************** Thứ 3 ngày 10 tháng 12 năm 2013 KỂ CHUYỆN CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM I.MỤC TIÊU: -Dựa theo tranh, kể lại được đủ ý từng đoạn của câu chuyện . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa câu chuyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (3’) Hai anh em. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. bài mới:(29’) v HĐ1: Hướng dẫn kể từng đoạn truyện Bước 1: Kể trong nhóm. -Chia nhóm và yêu cầu HS kể trong nhóm. Bước 2: Kể trước lớp. Tổ chức thi kể giữa các nhóm. Tranh 1 Tranh vẽ ai? Cún Bông và Bé đang làm gì? Tranh 2 - Chuyện gì xảy ra khi Bé và Cún đang chơi? - Lúc đấy Cún làm gì? Tranh 3 - Khi bé bị ốm ai đã đến thăm Bé? - Nhưng Bé vẫn mong muốn điều gì? Tranh 4 - Lúc Bé bó bột nằm bất động. Cún đã giúp Bé làm những gì? Tranh 5 - Bé và Cún đang làm gì? - Lúc ấy bác sĩ nghĩ gì? v Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện - Tổ chức cho HS thi kể đọc thoại. - Nhận xét và cho điểm HS. Hát 4 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Hai anh em. Bài Con chó nhà hàng xóm. Kể về tình bạn giữa Bé và Cún Bông. Tình bạn đó rất đẹp, rất gần gũi và thân thiết. + Tranh vẽ Cún Bông và Bé. +Cún Bông và Bé đang đi chơi với nhau trong vườn. + Bé bị vấp vào một khúc gỗ và ngã rất đau. + Cún chạy đi tìm người giúp đỡ. + Các bạn đến thăm Bé rất đông, các bạn còn cho Bé nhiều quà. + Bé mong muốn được gặp Cún Bông vì Bé rất nhớ Cún Bông. Cún mang cho Bé khi thì tờ báo, lúc thì cái bút chì. Cún cứ quanh quẩn chơi với Bé mà không đi đâu. Bé và Cún lại chơi đùa với nhau rất là thân thiết. Bác sĩ hiểu rằng chính nhờ Cún mà Bé khỏi bệnh. - Thực hành kể chuyện. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Tổng kết chung về giờ học. - Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. MÔN: TOÁN THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ MỤC TIÊU: -Biết xem đồng hồ ở thời điểm sáng, chiều, tối. -Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ ;17 giờ, 23 giờ... -Nhận biết các hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh các bài tập 1, 2 phóng to (nếu có). Mô hình đồng hồ có kim quay được. - HS:Vở, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động 2. Bài cũ: Ngày, giờ. - Gọi 2 HS lên bảng và hỏi: - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: v Hoạt động 1: Thực hành. Bài 1: Đồng hồ nào chỉ thời gian thích hợp với giờ ghi trong tranh. - Bạn An đi học lúc mấy giờ ? - Đồng hồ nào chỉ lúc 7 giờ sáng ? - Hãy dùng cách nói khác để nói về giờ khi bạn An xem phim, đá bóng. - 20 giờ còn gọi là mấy giờ tối ? - 17 giờ còn gọi là mấy giờ chiều ? Bài 2:HS đọc các câu dưới bức tranh 1. - Muốn biết câu nói nào đúng, câu nói nào sai ta phải làm gì ? - Giờ vào học là mấy giờ ? - Bạn HS đi học lúc mấy giờ ? -Bạn đi học sớm hay muộn ? - Vậy câu nào đúng, câu nào sai ? Tiến hành tương tự với các bức tranh còn lại. - Hát + HS1: Một ngày có bao nhiêu giờ ? Hãy kể tên các giờ của buổi sáng. - Lớp nhận xét. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS TLN4. N trưởng điều khiển. - Bạn An đi học lúc 7 giờ sáng. - Đồng hồ B chỉ 7 giờ sáng. - Quay kim trên mặt đồng hồ. - Trả lời: An thức dậy lúc 6 giờ sáng. Đồng hồ A. An xem phim lúc 20 giờ. Đồng hồ D. 17 giờ An đá bóng. Đồng hồ C. - 20 giờ còn gọi là 8 giờ tối. - 17 giờ còn gọi là 5 giờ chiều. - An xem phim lúc 8 giờ tối. An đá banh lúc 5 giờ chiều. - Đi học đúng giờ/ Đi học muộn. - Quan sát tranh, đọc giờ quy định trong tranh và xem đồng hồ rồi so sánh. - 7 giờ. - 8 giờ - đi học muộn. - Câu a sai, câu b đúng. - Đi học trước 7 giờ để đến trường lúc 7 giờ. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Ngày, tháng CHÍNH TẢ TẬP CHÉP: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM . MỤC TIÊU: - Chép chính xác bài CT :, trình bày đúng bài văn xuôiCon chó nhà hàng xóm. -Làm đúng BT2; BT (3)a II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Bảng phụ chép sẵn nội dung bài tập chép. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động 2. Bài cũ Bé Hoa. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả - GV đọc đoạn văn, sau đó HS đọc lại. + Đoạn văn kể lại câu chuyện nào? + Vì sao Bé trong bài phải viết hoa? + Trong câu Bé là một cô bé yêu loài vật tìm từ bé tên riêng? + Ngoài tên riêng chúng ta phải viết hoa những chữ nào nữa? - viết các từ khó - Chép bài - Soát lỗi - Chấm bài v Hoạt động 2: làm bài tập chính tả Trò chơi: Thi tìm từ theo yêu cầu Vòng 1: Tìm các từ có vần ui/uy. Vòng 2: Tìm các từ chỉ đồ dùng trong nhà bắt đầu bằng ch. Vòng 3: Tìm trong bài tập đọc Con chó nhà hàng xóm các tiếng có thanh hỏi, các tiếng có thanh ngã. Hát Viết các từ ngữ: chim bay, nước chảy, sai trái, sắp xếp, xếp hàng, giấc ngủ, thật thà,… - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. - Câu chuyện Con chó nhà hàng xóm. - Vì đây là tên riêng của bạn gái trong truyện. Bé đứng đầu câu là tên riêng. Viết hoa các chữ cái đầu câu văn. Viết các từ ngữ: nuôi, quấn quýt, bị thương, giường, giúp bé mau lành,… 4 đội thi đua. Vòng 1: núi, túi, chui lủi, chúi (ngã chúi xuống), múi bưởi, mùi thơm, xui, xúi giục, vui vẻ, phanh phui, phủi bụi, bùi tai, búi tóc, tủi thân,… tàu thủy, lũy tre, lụy, nhụy hoa, hủy bỏ, tủy, thủy chung, tùy ý, suy nghĩ,… Vòng 2: Chăn, chiếu, chõng, chảo, chạn, chày, chõ, chum, ché, chĩnh, chổi, chén, cuộn chỉ, chao đèn, chụp đèn. Vòng 3: Nhảy nhót, mải, kể chuyện, hỏi, thỉnh thoảng, chạy nhảy, hiểu rằng, lành hẳn. Khúc gỗ, ngã đau, vẫy đuôi, bác sĩ. IV. CỦNG CÔ – DẶN DÒ: Tổng kết chung về giờ học. ******************************* Thứ tư ngày 11 tháng 12 năm 2013 TOÁN NGÀY , THÁNG I. MỤC TIÊU: - Biết đọc tên các ngày trong tháng. - Biết biết xem lịch: để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ - Nhận biết đơn vị đo thời gian : ngày, tháng(biết tháng 11 có 30 ngày, tháng 12 có 31 ngày); ngày ,tuần lễ . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Một quyển lịch tháng hoặc tờ lịch tháng 11, 12 như phần bài học phóng to. - HS: Vở bài tập, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động 2. Bài cũ Thực hành xem đồng hồ. GV nhận xét. 3. Bài mới: v HĐ1: Gt các ngày trong tháng - Treo tờ lịch tháng 11 như bài học. + Lịch tháng nào ? Vì sao em biết ? + Lịch tháng cho ta biết điều gì ? + Ngày 01 tháng 11 vào thứ mấy ? + HS lên chỉ vào ô ngày 01 tháng 11. + Tháng 11 có bao nhiêu ngày ? v Hoạt động 2: Luyện tập- thực hành: Bài 1: - Yêu cầu HS nêu cách viết của ngày bảy tháng mười một. Bài 2: a. Điền các ngày còn thiếu - Hỏi: Đây là lịch tháng mấy ? b.Xem tờ lịch tháng 12 - 8 ( 1 + 7 = 8 ), 15 ( 8 + 7 = 15 ) + Tháng 12 có mấy ngày ? +So sánh số ngày tháng 12 và tháng 11. - GV: Các tháng trong năm có số ngày không đều nhau. Có tháng có 31 ngày, có tháng có 30 ngày, tháng 2 chỉ có 28 hoặc 29 ngày. - Hát Quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ: 8 giờ ; 11giờ ; 14 giờ ; 18 giờ ; 23giờ - Lớp nhận xét. +Lịch tháng 11 vì ô ngoài có in số 11 to. + Các ngày trong tháng + Thứ Hai, thứ Ba, thứ Tư…. Thứ Bảy + Thứ ba. - Thực hành chỉ ngày trên lịch. + Tháng 11 có 30 ngày. - HS đọc đề nêu yêu cầu. - Đọc phần bài mẫu. - Viết chữ ngày 7, tháng 11. - HS đọc đề nêu yêu cầu. - 1 số HS lên bảng nối tiếp điền. - tuần này thứ sáu ngày 19 tháng 12, tuần sau, thứ sáu ngày 26 tháng 12 - Thi đố giữa các nhóm. - Tháng 12 có 31 ngày. - Tháng 11 có 30 ngày, tháng 12 có 31 ngày. IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: - GV hỏi HS tìm một số ngày của một thứ nào đó trong tháng 12. - Tháng 12 có mấy ngày ? - Nhận xét tiết học. TẬP ĐỌC THỜI GIAN BIỂU I. MỤC TIÊU: -Biết đọc chậm, rõ ràng các số chỉ giờ ; ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa cột, dòng . -Hiểu được tác dụng của thời gian biểu (TL được CH 1,2) II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: GV: Bảng phụ viết sẵn các câu văn bản hướng dẫn đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động 2. Bài cũ: Con chó nhà hàng xóm. - GV nhận xét -Ghi điểm 3. Bài mới: v Hoạt động 1: Luyện đọc -GV đọc mẫu.Chú ý giọng chậm, rõ ràng. - HS xem chú giải và giải nghĩa từ - Hướng dẫn phát âm các từ khó. - Yêu cầu đọc theo đoạn. - Đọc trong nhóm - Các nhóm thi đọc - Đọc đồng thanh cả lớp v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài + Đây là lịch làm việc của ai? + Hãy kể các việc Phương Thảo làm hàng ngày. (Buổi sáng Phương Thảo làm những việc gì, từ mấy giờ đến mấy giờ?…) + Phương Thảo ghi các việc cần làm vào thời gian biểu để làm gì? + Thời gian biểu ngày nghỉ của Phương Thảo có gì khác so với ngày thường? IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ: - Theo em thời gian biểu có cần thiết không? Vì sao? Hát - 3 HS đọc và TLCH - 1 HS đọc. Cả lớp theo dõi bài - từ thời gian biểu, vệ sinh cá nhân. - Nhìn bảng đọc các từ cần phát âm. - Nối tiếp nhau đọc từng dòng trong bài. - Đọc nối tiếp nhau. Mỗi HS đọc 1 đoạn. Đoạn 1: Sáng. Đoạn 2: Trưa. Đoạn 3: Chiều. Đoạn 4: Tối. - HS thi đọc trong các nhóm. +Đây là lịch làm việc của bạn Ngô Phương Thảo, học sinh lớp 2A Trường Tiểu học Hoà Bình. - Kể từng buổi. VD +Buổi sáng, thức dậy lúc 6 giờ, bạn tập TD và làm VS cá nhân đến 6 giờ 30. Từ 6 giờ 30 đến 7 giờ, ăn sáng rồi xếp sách vở đi học, đi học lúc 7 giờ và đến 11 giờ bắt đầu nghỉ trưa… Để khỏi bị quên việc và làm các việc một cách hợp lí. buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ ngày chủ nhật đến thăm bà. - Thời gian biểu rất cần thiết vì nó giúp chúng ta làm việc tuần tự,hợp lí và không bỏ sót công việc. Tự nhiên xã hội CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÀ TRƯỜNG I. Mục tiêu: - Nêu được công việc của một số thành viên trong nhà trường. *KN tù nhËn thøc:Tù nhËn thøc vÞ trÝ cña m×nh trong nhµ tr­êng - KN lµm chñ b¶n th©n: §¶m nhËn tr¸ch nhiÖm khi tham gia c«ng viÖc nhµ tr­êng phï hîp løa tuæi. - Ph¸t triÓn kÜ n¨ng giao tiÕp th«ng qua tham gia c¸c ho¹t ®éng häc tËp. II. Đồ dùng dạy học: Hình vẽ trong SGK trang 34, 35. Một số bộ gồm nhiều tấm bìa nhỏ (nhiều hơn 8) mỗi tấm ghi tên một thành viên trong nhà trường (hiệu trưởng, cô giáo, cô thư viện, . . .) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1 . Bài mới: v HĐ 2: QST trong sgk và TLCH + Tranh 1 vẽ ai? Người đó có vai trò gì? + Tranh 2 vẽ ai? Nêu vai trò, công việc của người đó. + Tranh 3 ba vẽ ai? Công việc vai trò? + Tranh 4 vẽ ai? Công việc của người đó? + Tranh 5 vẽ ai? Nêu vai trò và công việc của người đó? * Kết luận: Trong trường tiểu học gồm có các thành viên: thầy HT, PHT, GV, HS và CBCNV khác. Thầy HT, PHT là những người lãnh đạo, quản lý nhà trường, GV dạy HS. Bác BV trông coi, giữ gìn trường lớp. Bác lao công quét dọn nhà trường và chăm sóc cây cối. v HĐ 2: Nói về các thành viên và công việc của họ trong trường mình. + Trường mình có thành viên nào? +Tình cảm và thái độ của em dành cho những thành viên đó. * Kết luận: HS phải biết kính trọng và biết ơn tất cả các thành viên trong nhà trường, yêu quý và đoàn kết với các bạn trong trường. - Treo tranh trang 34, 35 - Tranh 1 vẽ hình cô hiệu trưởng, cô là người quản lý, lãnh đạo nhà trường. - Tranh 2 vẽ hình cô giáo đang dạy học. Cô là người trực tiếp dạy học. - Tranh 3 Vẽ bác BV, NV trông coi, giữ gìn trường lớp, HS, bảo đảm an ninh và là người đánh trống của nhà trường. -Vẽ cô y tá, khám bệnh cho các bạn, chăm lo sức khoẻ cho tất cả HS. - Vẽ bác lao công. Bác có nhiệm vụ quét dọn, làm cho trường học luôn sạch đẹp. + Để thể hiện lòng kính trọng và yêu quý các thành viên trong nhà trường, chúng ta nên làm gì? - Xưng hô lễ phép, biết chào hỏi khi gặp, biết giúp đỡ khi cần thiết, cố gắng học thật tốt, . . . IV. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. Thứ năm ngày 12 tháng 12 năm 2013 TOÁN THỰC HÀNH XEM LỊCH. I. Mục tiêu -Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đólà thứ mấy trong tuần lễ II. Chuẩn bị GV: Tờ lịch tháng 1, tháng 4 như SGK. HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Ngày, tháng. GV nhận xét. 3. Bài mới v Hoạt động 1: Thực hành xem lịch. Bài 1: Trò chơi: Điền ngày còn thiếu. GV chuẩn bị 4 tờ lịch tháng 1 như SGK. Chia lớp thành 4 đội thi đua với nhau. Yêu cầu các đội dùng bút màu ghi tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch. Sau 7 phút các đội mang tờ lịch của đội mình lên trình bày. Đội nào điền đúng, đủ nhất là đội thắng cuộc. GV hỏi thêm. + Ngày đầu tiên của tháng 1 là thứ mấy? + Ngày cuối cùng của tháng là thứ mấy? + Ngày cuối cùng của tháng là ngày mấy? + Tháng 1 có bao nhiêu ngày? v Hoạt động 2: Thực hành xem lịch. Bài 2: GV treo tờ lịch tháng 4 như SGK và yêu cầu HS trả lời từng câu hỏi: + Các ngày thứ sáu trong tháng tư là ngày nào? + Thứ ba tuần này là ngày 20 tháng 4. Thứ ba tuần trước là ngày mấy? Thứ ba tuần sau là ngày nào? + Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ mấy? + Tháng 4 có bao nhiêu ngày. - Hát Tháng 11 có bao nhiêu ngày? Ngày 1 tháng 11 là ngày thứ mấy? - HS trả lời. Bạn nhận xét. - Mỗi tổ thành 1 đội: 4 tổ thành 4 đội thi đua. - HS thi đua. - Ngày thứ năm. - Ngày thứ bảy. - Ngày 31. - Tháng 1 có 31 ngày. - HS trả lời. Bạn nhận xét. - Các ngày là: 2, 9, 16, 23, 30. - Thứ ba tuần trước là ngày 13 tháng 4. Thứ ba ngày 27 tháng 4. - Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ sáu. - Tháng 4 có 30 ngày. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. LUYỆN TỪ Từ ngữ về vật nuôi. Câu kiểu Ai thế nào? I. Mục tiêu -Bước đầu tìm được từ trái nghĩa với từ cho trước(BT1);biết đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa tìm được theo mẫu Ai thế nào ?(BT2) -Nêu đúng tên các con vật được vẽ trong tranh (BT3) II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ. Tranh minh họa bài tập 3. HS: SGK. Vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2.Bài cũ: Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu: Ai thế nào? Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 Yêu cầu HS đọc đề bài, đọc cả mẫu. HS thảo luận cặp. Gọi 2 HS lên bảng làm bài. Yêu cầu cả lớp nhận xét bài bạn trên bảng. Kết luận về đáp án, HS làm vào Vở. Bài 2 Gọi 1 HS đọc yêu cầu và làm bài mẫu. Trái nghĩa với ngoan là gì? Hãy đặt câu với từ hư. Yêu cầu đọc cả 2 câu có tốt – xấu. Yêu cầu tự làm bài. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 3 Treo tranh và hỏi: Những con vật này được nuôi ở đâu? kiểm tra hiểu biết của các em về vật nuôi trong nhà. Hãy chú ý để đánh dấu cho đúng. Hát HS làm bài tập 2, 3 tiết LTVC Tuần 15 Làm bài: tốt > < yếu. Nhận xét hoặc bổ sung thêm các từ trái nghĩa khác. Đọc bài. Là hư (bướng bỉnh…) Chú mèo rất hư. Đọc bài. Hà tốt với bạn. Màu áo này xấu lắm. Làm bài cá nhân. Nêu tên con vật theo hiệu lệnh. 2 HS ngồi cạnh đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau. 4. Củng cố – Dặn dò Tổng kết giờ học. MÔN: TẬP VIẾT Chữ hoa O I.Mục tiêu - Viết đúng chữ o (1dòng cỡ vừa ,1dòng cỡ nhỏ ); chữ và câu ứng dụng Ong (1dòng cỡ vừa ,1dòng cỡ nhỏ), Ong bay bướm lượn (3 lần ) - Gợi ý HS liên tưởng đến vẻ đẹp thiên nhiên qua ND viết câu ứng dụng. II. Chuẩn bị GV: Chữ mẫu O . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. HS: Bảng, vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa * Gắn mẫu chữ O Chữ O cao mấy li? Gồm mấy đường kẻ ngang? Viết bởi mấy nét? GV chỉ vào chữ O và miêu tả: GV hướng dẫn cách viết: GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. GV nhận xét uốn nắn. v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. GV đọc câu ứng dụng. GV gắn mẫu câu ứng dụng lên bảng. Hỏi: câu văn gợi cho em nghĩ đến cảnh vật thiên nhiên như thế nào? Quan sát và nhận xét: Ong bay bướm lượn. Nêu độ cao các chữ cái. Cách đặt dấu thanh ở các chữ. Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? GV viết mẫu chữ: Ong lưu ý nối nét O và ng. - GV nhận xét và uốn nắn. v Hoạt động 3: Viết vở Chấm, chữa bài. GV nhận xét chung. 4.Củng cố – Dặn dò 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học.. - Hát viết: N Viết : Nghĩ trước nghĩ sau. O - HS quan sát - 5 li - 6 đường kẻ ngang. + Gồm 1 nét cong kín. - HS quan sát - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu Ong bay bướm lượn - HS trả lời câu hỏi. - O: 5 li - g, b, y, l : 2,5 li - n, a, ư, ơ, m : 1 li - Dấu sắc (/) trên ơ - Dấu nặng (.) dưới ơ - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con Ong - Vở Tập viết O Ong Ong bay bướm lượn Thứ sáu ngày 13 tháng 12 năm 2013 MÔN: TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: -Biết các đơn vị đo thời gian : ngày , giờ : Ngày , tháng -Biết xem lịch . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mô hình đồng hồ có thể quay kim. Tờ lịch tháng 5 như SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ: (3’) Thực hành xem lịch. + Tháng 1 có bao nhiêu ngày? + Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ mấy? +Tháng 4 có bao nhiêu ngày? - GV nhận xét. 3. Bài mới:(28’) v Hoạt động 1: Thực hành xem đồng hồ. Bài 1: Đòng hồ nào ứng với mỗi câu sau? + Em tưới cây lúc mấy giờ ? + Đồng hồ nào chỉ 5 giờ chiều ? + Tại sao ? + Em đang học ở trường lúc mấy giờ ? + Đồng hồ nào chỉ 8 giờ sáng ? + Cả nhà em ăn cơm lúc mấy giờ ? + 6 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ? + Đồng hồ nào chỉ 18 giờ ? + Em đi ngủ lúc mấy giờ ? + 21 giờ còn gọi là mấy giờ ? + Đồng hồ nào chỉ 9 giờ tối ? .GV nhận xét. v Hoạt động 2: Thực hành xem lịch. Bài 2: a. Nêu tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 5. b. Xem tờ lịch tháng 5và TLCH. - Hát - HS quan sát tờ lịch tháng 1 và trả lời. - Lớp nhận xét. - HS đọc đề nêu yêu cầu. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm hỏi và TL với nhau. + Lúc 5 giờ chiều. + Đồng hồ D. + Vì 5 giờ chiều là 17 giờ. + Lúc 8 giờ sáng. + Đồng hồ A. + Lúc 6 giờ chiều. + 6 giờ chiều còn gọi là 18 giờ. + Đồng hồ C. + Em đi ngủ lúc 21 giờ. + 21 giờ còn gọi là 9 giờ tối. + Đồng hồ B chỉ 9 giờ tối. - 1 số nhóm trình bày. Lớp nhận xét. - HS đọc đề nêu yêu cầu. - HS làm bài cá nhân vào vở. - HS nối tiếp đọc KQ bài làm. - Lớp nhận xét. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:(3’) - Chuẩn bị: Ôn tập về phép cộng và phép trừ. - Nhận xét tiết học. ********************** MÔN: TẬP LÀM VĂN KHEN NGỢI. KỂ NGẮN VỀ CON VẬT. LẬP THỜI GIAN BIỂU I. MỤC TIÊU: Dựa vào câu và mẫu cho trước , nói được câu tỏ ý khen (BT1) -Kể được một vài câu về một con vật nuôi quen thuộc trong nhà (BT2) Biết lập thời gian biểu (nói hoặc viết ) một buổi tối trong ngày . -KiÓm so¸t c¶m xóc -Qu¶n lÝ thêi gian - L¾ng nghe tÝch cùc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa các con vật nuôi trong nhà. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động (1’) 2.Bài cũ:(3’)Chia vui, kể về anh chị em. Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới:(28’) vHoạt động1: Hướng dẫn làm Bài 1: Ngoài câu mẫu Đàn gà mới đẹp làm sao! Bạn nào còn có thể nói câu khác cùng ý khen ngợi đàn gà? Bài 2: Yêu cầu một số em nêu tên con vật mình sẽ kể. - GV đặt câu hỏi gợi ý cho em đó kể: Tên con vật em định kể là gì? Nhà em nuôi nó lâu chưa? Nó có ngoan không, có hay ăn chóng lớn hay không? Em có hay chơi với nó không? Em có quý mến nó không? Em đã làm gì để chăm sóc nó? Nó đối xử với em thế nào? - Yêu cầu HS kể trong nhóm. v HĐ 2: Hướng dẫn làm (viết) Bài 3: Đọc Thời gian biểu của bạn Phương Thảo. - HS viết, đọc cho cả lớp nghe. Theo dõi và nhận xét bài HS. Hát - HS đọc bài viết của mình về anh chị em ruột hoặc anh chị em họ. - HS nêu. Bạn nhận xét. - HS đọc đề nêu yêu cầu. + Đàn gà đẹp quá!/ Đàn gà thật là đẹp! Hoạt động theo N2. + Chú Cường khỏe quá!/ Chú Cường mới khỏe làm sao!/ Chú Cường thật là khỏe!/ + Lớp mình hôm nay sạch quá!/ - Lớp nhận xét. - HS đọc đề nêu yêu cầu. - 5 đến 7 em nêu tên con vật. - 1 HS khá kể. - Cả lớp nhận xét. - HS đọc đề nêu yêu cầu. - Đọc bài. - Một số em đọc bài trước lớp. - Lớp nhận xét. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (3’) - Tổng kết chung về giờ học. - Chuẩn bị: Ngạc nhiên, thích thú. Lập TGB. CHÍNH TẢ NGHE –VIẾT :TRÂU ƠI! I. MỤC TIÊU: - Nghe và viết lại chính xác bài ca dao Trâu ơi! - Trình bày đúng hình thức thơ lục bát. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệ

File đính kèm:

  • doctuan 16 chuyen.doc