Giáo án lớp 2 tuần 16 - Trường TH Tân An

Toán Tiết 76

NGÀY, GIỜ

I. Mục tiêu:

- Nhận biết được 1 ngày có 24 giờ; biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày; bước đầu nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ.

- Củng cố biểu tượng về thời gian và đọc giờ đúng trên đồng hồ.

- Thích xem giờ.

- ĐC:Bài tập 2

II. Chuẩn bị:

- GV: Mặt đồng hồ, đồng hồ để bàn, đồng hồ điện tử.

- HS: Vở, bảng con.

III. Các hoạt động dạy - học:

A. Khởi động: hát

B . Bài mới

Giới thiệu bài: Ngày, giờ

Hoạt động 1: Hướng dẫn và thảo luận cùng HS về nhịp sống tự nhiên hằng ngày

Mục tiêu: Nhận biết được 1 ngày có 24 giờ; biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày; bước đầu nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ.

 

doc31 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1476 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 16 - Trường TH Tân An, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán Tiết 76 NGÀY, GIỜ I. Mục tiêu: - Nhận biết được 1 ngày có 24 giờ; biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày; bước đầu nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ. - Củng cố biểu tượng về thời gian và đọc giờ đúng trên đồng hồ. - Thích xem giờ. - ĐC:Bài tập 2 II. Chuẩn bị: - GV: Mặt đồng hồ, đồng hồ để bàn, đồng hồ điện tử. - HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động dạy - học: A. Khởi động: hát B . Bài mới Giới thiệu bài: Ngày, giờ Hoạt động 1: Hướng dẫn và thảo luận cùng HS về nhịp sống tự nhiên hằng ngày Mục tiêu: Nhận biết được 1 ngày có 24 giờ; biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày; bước đầu nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ. Cách tiến hành: Bước 1: - GV: Mỗi ngày có ban ngày và ban đêm, hết ngày rồi lại đến đêm. Ngày nào cũng có buổi sáng, buổi trưa, buổi chiều, buổi tối. - GV đặt câu hỏi: + Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì? Lúc 11 giờ trưa em làm gì? + Lúc 3 giờ chiều em làm gì? Lúc 8 giờ tối em đang làm gì? - HS trả lời. GV quay kim tên mặt đồng hồ chỉ đúng vào thời điểm của câu trả lời. - GV giới thiệu: Mỗi ngày có 24 giờ. Một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. - HS đọc bảng phân chia thời gian trong ngày (SGK).3 HS nhắc lại. - GV đặt câu hỏi củng cố: + 2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ? 23 giờ còn gọi là mấy giờ? + Phim truyền hình thường được chiếu 18 giờ tức là lúc mấy giờ? Hoạt động 2: Thực hành Mục tiêu: Đọc giờ đúng trên đồng hồ. Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế hằng ngày Cách tiến hành: Bài 1: HS quan sát đồng hồ, thảo luận theo nhóm. Các nhóm trình bày. Bài 2:Đi sâu vào đọc đúng giờ trên đồng hồ. Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm : - GV giới thiệu cho HS biết về đồng hồ điện tử. Sau đó các em tự điền số vào các bài tập. *Củng cố : - 3 HS trả lời một số câu hỏi về ngày, giờ . - Nhận xét,dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Thực hành xem đồng hồ. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tập đọc Tiết 46,47 CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM ( Tiết 1 ) I. Mục tiêu: 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài. Nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. - Biết đọc phân biệt giọng kể, giọng đối thoại. 2.Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Nắm được nghĩa các từ mới. Hiểu nghĩa của các từ đã chú giải. - Nắm được diễn biến của câu chuyện. -Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: qua một ví dụ đẹp về tình thân giữa một bạn nhỏ với con chó nhà hàng xóm, nêu bật vai trò của các vật nuôi trong đời sống tình cảm của trẻ em. 3.Yêu quý các con vật nuôi II. Chuẩn bị: - GV:Tranh minh họa. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy – học: 1.Hoạt động 1: - HS chơi trò chơi “ Đưa thư ”. GV bắt 1 bài hát cho HS. - Kết thúc bài hát bức thư trong tay em nào em đó sẽ lên bảng đọc xem bức thư nói gì. - Nội dung: Đọc bài Hai anh em và trả lời câu hỏi về nội dung bài. *Giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc Giới thiệu bài: Tranh minh hoạ 2. Hoạt động 2: Luyện đọc Mục tiêu: Đọc trơn toàn bài. Nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Nắm được nghĩa các từ mới. Hiểu nghĩa của các từ đã chú giải. Nắm được diễn biến của câu chuyện. Cách tiến hành: 2.1. GV đọc mẫu toàn bài (giọng đọc chậm rãi, tình cảm). 2.2. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: a. Đọc từng câu: - HS đọc nối tiếp nhau từng câu . -GV sửa lỗi phát âm: vẫy đuôi, rối rít, lo lắng, nhảy nhót, tung tăng, thỉnh thoảng…. b. Đọc từng đoạn trước lớp - HS đọc nối tiếp từng đoạn. - GV dán bảng phụ viết cách nhấn giọng và ngắt nghỉ hơi ở một số câu văn : +Bé rất thích chó / nhưng nhà Bé không nuôi con nào.// +Cún mang cho Bé / khi thì tờ báo hay cái bút chì, / khi thì con búp bê…// - Giúp HS hiểu các từ mới và những từ em chưa hiểu. c. Đọc từng đoạn trong nhóm ( nhóm đôi ). d. Thi đọc giữa các nhóm. e. Cả lớp đọc( doạn 1, 2 ). TIẾT 2 Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: qua một ví dụ đẹp về tình thân giữa một bạn nhỏ với con chó nhà hàng xóm, nêu bật vai trò của các vật nuôi trong đời sống tình cảm của trẻ em. Cách tiến hành: Câu hỏi 1: Bạn của Bé ở nhà là ai? a. Cún Bông b. Mèo đen c. Gà trống -Bé và Cún thường chơi đùa vời nhau như thế nào? Câu hỏi 2: Vì sao Bé bị thương? -Khi Bé bị thương Cún giúp Bé như thế nào? a. Chạy quanh người bé b. Đứng nhìn bé c. Chạy đi tìm người giúp. Câu hỏi 3: Những ai đến thăm Bé? Vì sao Bé vẫn buồn? Câu hỏi 4: Cún đã làm cho Bé vui như thế nào? Câu hỏi 5: Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của Bé mau lành là nhờ ai? a. Bác sĩ b. Các bạn c. Cún Bông - 1 HS đọc câu hỏi.HS trả lời.1,2 HS khá giỏi đọc lại toàn bài. - Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ? Hoạt động 4: Luyện đọc lại Mục tiêu: Biết đọc phân biệt giọng kể, giọng đối thoại. Cách tiến hành: - Cho 2 dãy thi với nhau bằng cách cử đại diện lên thi đọc lại bài. - GV tuyên dương HS đọc tốt. * Củng cố : - 3 HS thi đua đọc bài. - Nhận xét,dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Thời gian biểu. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Đạo đức Tiết 16 GIỮ TRẬT TỰ VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG(t1) I. Mục tiêu: - Vì sao cần giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng - Cần làm gì và cần tránh những việc gì để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - HS biết giữ gìn trật tự, vệ sinh những nơi công cộng. - Thái độ: HS tôn trọng những quy định về trật tự, vệ sinh nơi công cộng. II. Chuẩn bị: - Đồ dùng để thực hiện trò chơi sắm vai (Hoạt động 2-tiết 1) - Tranh, ảnh cho các hoạt động 1, 2 – tiết 1 III. Các hoạt động dạy-học: A. Khởi động B. Bài mới Giới thiệu bài: Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. 1. Hoạt động 1: Phân tích tranh Mục tiêu: Giúp HS hiểu được một biểu hiện cụ thể về giữ gìn trật tự nơi công cộng. Cách tiến hành: - GV cho HS quan sát tranh có nội dung sau: Trên sân trường có biểu diễn văn nghệ. Một số HS đang xô đẩy nhau để chen lên gần sân khấu … -GV lần lượt nêu các câu hỏi cho HS trả lời: + Nội dung tranh vẽ gì ? Việc chen lấn, xô đẩy như vậy có tác hại gì ? + Qua sự việc này, các em rút ra điều gì ? - HS lần lượt trả lời các câu hỏi, bổ sung ý kiến. - GV kết luận:Một số HS chen lấn, xô đẩy như vậy làm ồn ào, gây cản trở cho việc biểu diễn văn nghệ. Như thế nào là mất trật tự nơi công cộng. 2. Hoạt động 2: Xử lý tình huống Mục tiêu:Giúp HS hiểu một biểu hiện cụ thể về giữ vệ sinh nơi công cộng. Cách tiến hành - GV giới thiệu với HS một tình huống qua tranh. Nội dung tranh: Trên ô tô, một bạn nhỏ tay cầm bánh ăn, tay kia cầm lá bánh và nghĩ “Bỏ rác vào đâu bây giờ”… - GV chia lớp thành 6 nhóm. HS thảo luận cách giải quyết rồi sau đó thể hiện qua sắm vai. - Một số nhóm HS lên đóng vai. Sau đó lần diễn, lớp phân tích cách ứng xử: +Cách ứng xử như vậy có lợi, hại gì ? Chúng ta cần chọn cách ứng xử nào ? Vì sao ?GV kết luận 3. Hoạt động 3: Đàm thoại Mục tiêu: Giúp HS hiểu được ích lợi và những việc cần làm để giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng. Cách tiến hành: - GV lần lượt nêu các câu hỏi cho HS trả lời: + Các em biết những nơi cộng cộng nào ? Mỗi nơi đó có lợi ích gì ? + Để giữ gìn trật tự , vệ sinh nơi công cộng, các em cần làm gì và cần tránh những việc gì ? Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng có tác dụng gì ? -HS lần lượt trả lời những câu hỏi trên. GV kết luận * Củng cố : -Vài học sinh đọc bài học. - Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài để tiết sau học tiết 2. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Toán Tiết 77 THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I. Mục tiêu: - Tập xem đồng hồ. làm quen với số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ. - Làm quen với những hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian. - Thích xem đồng hồ II. Chuẩn bị: - GV: Đồng hồ, bảng phụ. - HS: Bảng con, vở. III. Các hoạt động dạy-học: A. Khởi động: - Một ngày có bao nhiêu giờ ? Kể tên các giờ của buổi sáng? - Em thức dây lúc mấy giờ, đi học về lúc mấy giờ, đi ngủ lúc mấy giờ? - HS quay kim đồng hồ. GV nhận xét, cho điểm. B. Bài mới Giới thiệu bài: Thực hành xem đồng hồ 1. Hoạt động 1:Thực hành Mục tiêu: Tập xem đồng hồ. làm quen với số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ.Làm quen với những hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian. Cách tiến hành: Bài 1: - HS quan sát tranh 1 +Bạn An đi học lúc mấy giờ ? Đồng hồ nào chỉ lúc 7 giờ sáng ? (B) - HS quan sát tranh 2 +An thức dậy lúc mấy giờ sáng ? Đồng hồ nào chỉ 6 giờ sáng ? ( A ) - HS quan sát tranh 3 +Buổi tối An xem phim lúc mấy giờ ? Đồng hồ nào chỉ 20 giờ ? ( D) +GV: 20 giờ gọi là mấy giờ tối? ( 8 giờ tối ) +Hãy dùng cách nói khác để nói về giờ bạn An xem phim - HS quan sát tranh 4 +An đá bóng lúc mấy giờ ? Đồng hồ nào chỉ 17 giờ ? ( C) 17 giờ gọi là mấy giờ chiều? -Hãy dùng cách nói khác để nói về giờ bạn An đá bóng. Bài 2: -HS đọc yêu cầu: Câu nào đúng ? Câu nào sai ? - HS làm bài theo nhóm. GV nhận xét. a. Đi học đúng giờ. S b. Đi học muộn giờ. Đ c. Cửa hàng đã mở cửa. S d. Cửa hàng đóng cửa Đ e. Lan tập đàn lúc 20 giờ Đ g. Lan tập đàn lúc 8 giờ sáng. S * Củng cố: - Trò chơi Hái hoa : Đọc to giờ trên các bông hoa. - Nhận xét,dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Ngày tháng. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Chính tả Tiết 31 CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM I. Mục tiêu - Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện: “ Con chó nhà hàng xóm ”. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ui/uy,ch/tr, dấu hỏi/dấu ngã. - Yêu thương các con vật nuôi. II. Chuẩn bị: - GV:+Bảng phụ viết khổ nội dung đoạn văn cần chép. +Bút dạ giấy khổ to để HS làm việc theo nhóm. - HS: +Vở, bảng con. III. Các hoạt động dạy – học: A. Khởi động : - 2, 3 HS viết trên bảng các từ : sắp xếp, sương sớm, xôn xao, giấc mơ, nhấc lên, mật ngọt…Lớp viết bảng con. GV nhận xét. B . Bài mới Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 1.Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép Mục tiêu: Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện:“ Con chó nhà hàng xóm ”. Cách tiến hành: 2.1 Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV mở bảng phụ đã viết đoạn chép. 2 HS đọc. - Hướng dẫn HS nhận xét: + Vì sao từ “ Bé ” trong đoạn phải viết hoa ?. + Trong hai từ “ bé ” ở câu “ Bé là một cô bé yêu loài vật. ”, từ nào là từ chỉ tên riêng ?. - HS viết bảng con những tiếng khó: quấn quýt, bị thương, mau lành….. 2.2. HS chép bài vào vở, GV theo dõi uốn nắn. 2.3. Chấm chữa bài: GV chấm từ 5 – 7 bài để nhận xét giúp HS rút kinh nghiệm. 2. Hoạt động 2:Hướng dẫn làm BT chính tả. Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ui/uy,ch/tr, dấu hỏi/dấu ngã. Cách tiến hành: Bài tập 2: - 1HS nêu yêu cầu của bài, đọc mẫu.Chia lớp thành 6 nhóm thảo luận bài tập 2. - GV hướng dẫn HS nhận xét tìm ra nhóm thắng cuộc. Bài tập (3): - 1 HS đọc yêu cầu. GV nêu yêu cầu chọn bài 3b. - HS thảo luận nhóm.Các nhóm báo cáo bằng hình thức thi tiếp sức giữa 2 dãy. * Củng cố : - Thi đua viết từ: quấn quýt. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Trâu ơi Rút kinh nghiệm tiết dạy: Kể chuyện Tiết 16 CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: Kể lại được từng đọan và toàn bộ nội dung của câu chuyện với giọng kể tự nhiên, biết kết hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. 2. Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe bạn kể chuyện, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. 3.Yêu quý các con vật nuôi II. Chuẩn bị: - GV:Tranh minh họa. - HS: Thuộc câu chuyện. III. Hoạt động dạy – học: A .Khởi động : 2 HS kể lại câu chuyện Hai anh em.. B. . Bài mới Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện Mục tiêu: Kể lại được từng đọan và toàn bộ nội dung của câu chuyện với giọng kể tự nhiên, biết kết hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.Lắng nghe bạn kể chuyện, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. Cách tiến hành: 2.1. Kể chuyện theo tranh - Cho 1, 2 HS đọc yêu cầu của SGK. - GV dán tranh lên bảng. - GV hướng dẫn HS nêu vắn tắt nội dung từng tranh - Cả lớp quan sát 5 bức tranh. Một học sinh khá giỏi nói vắn tắt nội dung tranh. - Cho học sinh kể nối tiếp theo từng tranh.- Kể theo nhóm ( nhóm 5 ): (HS quan sát tranh, nối tiếp nhau kể từng đoạn trước nhóm, hết lượt quay lại đoạn và thay người kể). - Kể trước lớp: GV chỉ định hoặc từng nhóm cử người đại diện lên thi kể cả lớp nhậnxét, đánh giá. 2.2. Kể toàn bộ câu chuyện: - HS nêu yêu cầu của bài. - 2 HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện. - Sau mỗi lần kể của từng nhóm cả lớp nhận xét. - Bình chọn người kể chuyện hay nhất. * Củng cố: - Nêu ý nghĩa câu chuyện. - Nhận xét,dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Tìm ngọc Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tập đọc Tiết 48 THỜI GIAN BIỂU I. Mục tiêu : - Đọc đúng các số chỉ giờ. Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu giữa các cột, các dòng. - Hiểu từ: thời gian biểu. Hiểu tác dụng của thời gian biểu, hiểu cách lập thời gian biể, từ đó biết lập thời gian biểu cho hoạt động của mình. - Thích lập thời gian biểu. II. Chuẩn bị: - GV:Bảng phụ viết sẵn những câu cần luyện đọc. - HS:SGK,vở. III. Các hoạt động dạy – học: A . Khởi động : -2 HS đọc nối tiếp nhau đọc 4 đoạn truyện Con chó nhà hàng xóm, trả lời câu hỏi, ý nghĩa truyện. 2. Bài mới Giới thiệu bài: Thời gian biểu. 1.Hoạt động 1: Luyện đọc Mục tiêu: Đọc đúng các số chỉ giờ. Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu giữa các cột, các dòng. Đọc chậm rãi rõ ràng rành mạch. Hiểu từ: thời gian biểu. Cách tiến hành: 2.1. GV đọc mẫu toàn bài, giọng rõ ràng, rành mạch, ngắt nghỉ rõ sau mỗi cụm từ. 2.2.GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ ( thời gian biểu, cá nhân, vệ sinh ) a. Đọc từng câu: - HS đọc nối tiếp nhau từng câu. GV sửa lỗi phát âm. b. Đọc từng đoạn trước lớp: - 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. GV giải nghĩa từ trong từng đoạn. - GV treo bảng phụ. GV giúp HS tự biết ngắt nghỉ hơi chỗ nào là hợp lí. c. Đọc từng đoạn trong nhóm ( nhóm bàn ). d. Thi đọc giữa các nhóm. 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài Mục tiêu: Hiểu tác dụng của thời gian biểu, hiểu cách lập thời gian biể, từ đó biết lập thời gian biểu cho hoạtt động của mình. Cách tiến hành: -Câu hỏi 1: Đây là lịch làm việc của ai? -Em hãy kể các việc bạn Phương Thảo làm hàng ngày? -Câu hỏi 2: Phương Thảo ghi các việc cần làm vào thời gian biểu để làm gì? -Câu hỏi 3: thời gian biểu ngày nghỉ của Thảo có gì khác ngày thường? 3. Hoạt động 3: Thi tìm nhanh, đọc giỏi Mục tiêu: Thi tìm nhanh, đọc giỏi Cách tiến hành: - Đại diện 1 nhóm đọc 1 vài thời điểm trong TGB của bạn Ngô Thanh Phương. - HS các nhóm khác phải tìm nhanh và đọc đúng việc làm của Ngô Thanh Phương vào thời điểm ấy. GV kết luận nhóm thắng cuộc. * Củng cố, dặn dò: (Thời gian biểu giúp ích gì cho học tập?) - GV yêu cầu HS ghi nhớ: TGB giúp người ta sắp xếp thời gian làm việc hợp lí, có kế hoạch, làm cho công việc đạt kết quả. Người lớn, trẻ em đều nên lập TGB cho mình. - 1 HS đọc thời gian biểu. - Thời gian biểu có tác dụng gì? - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Tìm ngọc Rút kinh nghiệm tiết dạy: Toán Tiết 78 NGÀY, THÁNG I. Mục tiêu: - Biết đọc tên các ngày trong tháng. Bước đầu biết xem lịch: biết đọc thứ, ngày, tháng trên một tờ lịch (tờ lịch tháng).Làm quen với đơn vị đo thời gian: ngày, tháng. - Củng cố nhận biết về các đơn vị đo thời gian: ngày, tuần lễ. Tiếp tục củng cố về thời điểm và khoảng thời gian. Biết vận dụng các biểu tượng đó để trả lời các câu hỏi đơn giản. - Thích tìm hiểu về ngày tháng. II. Chuẩn bị: - GV:Một quyển lịch tháng. - HS:Bảng,vở. A. Khởi động: - GV quay đồng hồ cho HS đọc giờ. GV nhận xét. B . Bài mới Giới thiệu bài:Ngày, tháng 1. Hoạt động 1: Giới thiệu cách đọc tên các ngày trong tháng. Mục tiêu: Biết đọc tên các ngày trong tháng. Bước đầu biết xem lịch: biết đọc thứ, ngày, tháng trên một tờ lịch (tờ lịch tháng).Làm quen với đơn vị đo thời gian: ngày, tháng. Cách tiến hành: - GV treo tờ lịch tháng 11 lên bảng. - GV: Đây là tờ lịch tháng mấy? ( tháng 11) Vì sao em biết? - Lịch tháng cho ta biết điều gì? (các ngày trong tháng) - Học sinh đọc tên các cột (T2,T3,T4,T5,T6.T7, CN) - Ngày đầu tiên trong tháng là ngày nào? Ngày 1 tháng 11 là thứ mấy ? HS lên chỉ. - Yêu cầu HS tìm các ngày khác, nói thứ các ngày vừa tìm. - Tháng 11 có bao nhiêu ngày ? + Tháng 11 bắt đầu từ ngày 1 và kết thúc vào ngày 30. Vậy tháng 11 có 30 ngày. - GV nói: + Cột ngoài cùng ghi số chỉ tháng (trong năm). Dòng thứ nhất ghi tên các ngày trong một tuần lễ. Các ô còn lại ghi số chỉ ngày trong tháng. + Mỗi tờ lịch như một cái bảng có các cột và các dòng vì cùng cột với ngày 20 – 11 là thứ năm nên ta đọc: ngày 20 – 11 là ngày thứ năm hoặc thứ năm ngày 20 – 11. 2. Hoạt động 2 :Nhận biết về các đơn vị đo thời gian Mục tiêu: Thực hành.Củng cố nhận biết về các đơn vị đo thời gian: ngày, tuần lễ. Tiếp tục củng cố về thời điểm và khoảng thời gian. Biết vận dụng các biểu tượng đó để trả lời các câu hỏi đơn giản. Cách tiến hành: Bài 1: HS đọc yêu cầu. HS nêu cách viết ngày 7 tháng 11. HS làm bài. GV chữa bài. Bài 2: - HS đọc yêu cầu của bài: Điền tên các ngày còn thiếu vào lịch. - HS làm bài vào vở. HS phát biểu ý kiến. HS nhận xét, GV nhận xét. - Tháng 12 có mấy ngày? So sánh số ngày trong tháng 11 và tháng 12? Kết luận: các tháng trong năm có số ngày không đều nhau. * Củng cố dặn dò: - Đọc lịch tháng - Nhận xét tiết học. - Về nhà thực hành xem lịch. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Luyện từ và câu Tiết 16 TỪ NGỮ CHỈ TÍNH CHẤT. CÂU KIỂU AI THẾ NÀO? I. Mục tiêu: - Bước đầu hiểu từ trái nghĩa. Biết dùng từ trái nghĩa là tính từ để đặt câu đơn giản theo kiểu: Ai ( Cái gì, con gì ) thế nào? - Mở rộng vốn từ về vật nuôi. - Yêu thích các con vật. II. Chuẩn bị: -GV:+ Bút dạ, giấy viết nội dung bài tập 1, mô hình kiểu câu BT2. +Tranh minh hoạ các con vật trong sách. - HS:+Vở,SGK. III. Các hoạt động dạy- học: A /Khởi động: -2 HS làm lại BT2,3 của tiết LT – Câu trước. B. Bài mới Giới thiệu bài: Giới thiệu như SGV. 1. Hoạt động 1:Từ chỉ tính chất. Câu kiểu Ai thế nào? Mục tiêu: Bước đầu hiểu từ trái nghĩa. Biết dùng từ trái nghĩa là tính từ để đặt câu đơn giản theo kiểu: Ai ( Cái gì, con gì ) thế nào? Cách tiến hành: Bài tập 1( miệng ). - 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - GV chia nhóm cặp đôi. - HS tìm những từ trái nghĩa vào vở nháp. - HS chơi trò chơi “ Tiếp sức ”. HS nhận xét, GV nhận xét, kết luận. Tốt / xấu, ngoan / hư, nhanh / chậm, trắng /đen, cao / thấp, khoẻ / yếu. Bài tập 2 (miệng) - 1 HS đọc yêu cầu của bài. Lớp đọc thầm. - 2, 3 HS làm bảng phụ.Lớp làm vào VBT. - Dựa vào bài trên bảng giúp HS chữa bài. 2. Hoạt động 2: Mở rộng vốn từ về vật nuôi. Mục tiêu: Mở rộng vốn từ về vật nuôi. Cách tiến hành: Bài tập 3 (viết) - 1HS nêu yêu cầu của bài, lớp đọc thầm. - HS quan sát tranh, viết tên từng con vật theo thứ tự vào vở. GV nhận xét. - HS báo cáo kết quả làm bài. GV chốt lời giải đúng. 1.Gà trống 2. Vịt 3.Ngan 4.Ngỗng 5.Bồ câu 6.Dê 7. Cừu 8.Thỏ 9.Bò 10.Trâu (Các vật nuôi có ích hay không?Chúng ta cần chăm sóc chúng như thế nào?) * Củng cố dặn dò: - Giúp HS nhận biết thêm về 1 số từ chỉ tính chất. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Ôn tập. Rút kinh nghiệm tiết dạy: TIẾNG VIỆT* LUYỆN VIẾT CHÍNH TẢ : ĐÀN GÀ MỚI NỞ. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Ôn luyện viết chính tả bài : Đàn gà mới nở,ôn luyện từ và câu. 2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, viết đẹp. 3.Thái độ : Ý thức rèn chữ giữ vở. II/ CHUẨN BỊ : -GV: Hệ thống câu hỏi. -HS:Bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : -Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập. Giới thiệu bài ôn. 1. Hoạt động 1:Ôn luyện viết chính tả bài : Đàn gà mới nở. Mục tiêu:Viết đúng chính tả. Cách tiến hành: a/ Giáo viên đọc mẫu lần 1 : Hỏi đáp : -Tìm những hình ảnh đẹp và đáng yêu của đàn gà con ? -Lông vàng, mắt đen, những hòn tơ. Gà mẹ bảo vệ âu yếm con như thế nào ? -Dang đôi cánh con biến vào trong. -Câu nào cho thấy nhà thơ rất yêu đàn gà mới nở ? -Oi ! Chú gà ơi ! Ta yêu chú lắm !-Bài thơ có mấy khổ thơ ? -Em trình bày như thế nào ? b/ Hướng dẫn viết từ khó : Giáo viên đọc. c/ Viết vở : Giáo viên đọc bài cho học sinh viết (đọc từng câu, từng từ ). -Đọc lại. Chấm bài. Nhận xét. Dặn dò : Tập đọc bài. Sửa lỗi. ÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU 2. Hoạt động 2:Luyện tập. Mục tiêu : Củng cố luyện từ và câu. Biết đặt câu với các từ chỉ tính chất , câu theo kiểu Ai thế nào . Cách tiến hành: 1.Đặt 3 câu theo mẫu : Ai là gì?Ai làm gì ? Ai thế nào? -Nhận xét. 2.Tìm từ trái nghĩa với : chăm, ngắn, tối, mập. -Chấm điểm nhận xét. * Củng cố dặn dò: -Thi nhau đặt câu với từ chăm - Nhận xét tiết học. - Về xem lại bài Rút kinh nghiệm tiết dạy: Chính tả Tiết 32 TRÂU ƠI ! I. Mục tiêu: - Nghe viết chính xác bài ca dao 42 tiếng thuộc thể thơ lục bát. Từ đoạn viết củng cố cách trình bày một bài thơ lục bát. -Tìm và viết đúng các tiếng có âm đầu, vần, thanh dễ lẫn: Tr/ch, ao/au, thanhhỏi/thanh ngã. -Yêu thích con trâu II. Chuẩn bị: -GV:Bảng phụ. -HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động dạy - học: A .Khởi động : -2 HS thi viết đúng, viết nhanh các từ theo lời đọc của GV. B. Bài mới Giới thiệu bài:GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 1.Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết Mục tiêu: Nghe viết chính xác bài ca dao 42 tiếng thuộc thể thơ lục bát. Từ đoạn viết củng cố cách trình bày một bài thơ lục bát. Cách tiến hành: 2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc toàn bài chính tả một lượt. 3, 4 HS đọc lại. - GV giúp HS nắm nội dung bài chính tả: + HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Bài ca dao là lời của ai nói với ai? +Bài ca dao cho thấy tình cảm của người nông dân đối với con trâu như thế nào? - GV giúp HS nhận xét về cách trình bày bài: +Bài ca dao có mấy dòng? Chữ đầu mỗi dòng thơ viết thế nào? +Bài ca dao viết theo thể thơ nào? - HS viết vào bảng con những tiếng khó: trâu, cấy cày, nông gia, ruộng lúa… 2.2. GV đọc cho HS viết vào vở: - GV đọc 3 lần cho HS viết, tốc độ phù hợp với HS lớp 2. - Đọc lại toàn bài cho HS dò bài. 2.3. Chấm, chữa bài:GV chấm một số bài rồi nhận xét để HS rút kinh nghiệm. 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Mục tiêu: Tìm và viết đúng các tiếng có âm đầu, vần, thanh dễ lẫn: Tr/ch, ao/au, thanhhỏi/thanh ngã. Cách tiến hành: Bài tập 2: - 1HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. Lớp làm vào vở. - Chữa bài: cho HS chơi “ Tiếp sức ” lên thi viết các từ trên bảng. - HS nhận xét, GV nhận xét: mào-màu, cao-cau, cháo-cháu Bài tập (3): 3a - 1HS đọc yêu cầu. 2HS lên làm bảng phụ, lớp làm vào vở.GV chữa bài. * Củng cố,dặn dò: - 3 HS thi đua viết từ : ngoài ruộng. (Con trâu giúp ích gì cho nhà nông?) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Ôn tập. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Toán Tiết 79 THỰC HÀNH XEM LỊCH I. Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng xem lịch tháng. - Củng cố biểu tượng thời điểm, thời khoảng. - Thích xem lịch II. Chuẩn bị: -GV: Tờ lịch tháng. - HS: Vở III. Các họat động dạy – học: A /Khởi động: -HS viết bảng ngày hai mươi tháng mười một -Tháng 11, 12 có bao nhiêu ngày? B. Bài mới 1. Hoạt động1: Thực hành xem lịch Mục tiêu: Củng cố kĩ năng xem lịch tháng.Củng cố biểu tượng thời điểm, thời khoảng Cách tiến hành: Bài 1: Trò chơi: Điền ngày còn thiếu - Phát 5 tờ lịch tháng 1Chia lớp thành 5 đội. Các đội dùng bút ghi ngày còn thiếu. - Các nhóm trình bày. GV nhận xét. Tháng 1 có 31 ngày. +Ngày đầu tiên của tháng 1 là thứ mấy? ( Thứ 5) +Ngày cuối cùng của tháng 1 là thứ mấy? ( Thứ 7), ngày mấy ( ngày 31) +Tháng 1 có bao nhiêu ngày ? ( Tháng 1 có 31 ngày ) Bài 2: - GV treo tờ lịch tháng tư giống sách giáo khoa và yêu cầu HS trả lời: + Hướng dẫn HS nhìn vào cột thứ 6 trong tháng tư để tìm các ngày thứ sáu ( 2, 9, 16, 23, 30) +Khoanh tròn vào ngày 20 tháng 4, sau đó nhìn cột thứ 3 để thấy rằng: . Thứ ba tuần trước là ngày 13 tháng 4. . Thứ ba tuần sau là ngày 27 tháng 4. +Khoanh vào ngày 30 tháng tư ( thứ 6) - Tháng tư có 30 ngày * Củng cố dặn dò: - 4 HS thi đua đặt câu hỏi và trả lời về ngày, tháng trong năm. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Luyện tập chung Rút kinh nghiệm tiết dạy: TOÁN* ÔN TẬP VỀ CỘNG TRỪ TRONG PHẠM VI 100 I/ Mục tiêu -Ôn tập kiến thức trọng tâm đã học về cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100. -Làm nhanh dạng toán cộng trừ trong phạm vi 100. -Yêu thích môn học. II/ Chuẩn bị - GV: Đề bài. - HS:Vở. III/ Thực hành 1. Hoạt động 1:Thực hành Mục tiêu: Ôn tập kiến thức về cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100 Cách tiến hành: 1.Đặt tính rồi tính: 79-18 49+ 32 90-16 45+17 2: Điền đ s a,27 b,72 c,18 d,36 + - + + 48 36 19 45 3, Điền dấu ,= 41dm-9dm…..57dm-18dm 22l-6l……35l-27l 75kg-28kg…..

File đính kèm:

  • docgiao an tuan 16(1).doc
Giáo án liên quan