Tập đọc: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I. Mục tiêu
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ.
- GD KNS: Kiểm soát cảm xúc -Thể hiện sự cảm thông - Trình bày suy nghĩ-Tư duy sáng tạo - Phản hồi, lắng nghe tích cực, chia sẻ.
II. Đồ dùng dạy học Tranh minh họa bài đọc.
22 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1261 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 16 - Trường Tiểu học Trần Tống, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TÊN: ...............................
PHIẾU HỌC TẬP
2. Đặt tính rồi tính:
a) 36 + 36 100 - 75 48 + 48
................. ...................... ..................
................ ...................... ..................
............... ....................... ..................
b) 100 - 2 45 + 45 83 + 17
................. ...................... ..................
................ ...................... ..................
............... ....................... ..................
TÊN: ...............................
PHIẾU HỌC TẬP
2. Đặt tính rồi tính:
a) 36 + 36 100 - 75 48 + 48
................. ...................... ..................
................ ...................... ..................
............... ....................... ..................
b) 100 - 2 45 + 45 83 + 17
................. ...................... ..................
................ ...................... ..................
............... ....................... ..................
TÊN: ...............................
PHIẾU HỌC TẬP
2. Đặt tính rồi tính:
a) 36 + 36 100 - 75 48 + 48
................. ...................... ..................
................ ...................... ..................
............... ....................... ..................
b) 100 - 2 45 + 45 83 + 17
................. ...................... ..................
................ ...................... ..................
............... ....................... ..................
TUẦN 16 LỊCH BÁO GIẢNG
Từ ngày : 2 /12/2013
Đến ngày:6 /12/2013
Cách ngôn : Chim có tổ người có tông
Thứ ngày
Môn
Tên bài dạy
Hai
2/12
HĐTT
Tập đọc(T1)
Tập đọc (T2)
Toán
Chào cờ
Con chó nhà hàng xóm
Con chó nhà hàng xóm
Ngày, giờ
Chiều thứ hai
Tập viết
Chính tả
L. Đọc-Viết
Chữ hoa O
TC: Con chó nhà hàng xóm
Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu Ai thế nào ?
Ba
3/12
LTừ& câu
Toán
L Tiếng Việt
Kể chuyện
Từ về vật nuôi. Câu kiểu Ai thế nào ?
Thực hành xem đồng hồ
Luyện Kể về anh chị em
Con chó nhà hàng xóm
Tư
4/12
Tập đọc
Toán
L.Âm nhạc
Thời gian biểu
Ngày, tháng
Luyện Kể chuyện âm nhạc
Chiều thứ
Năm
5/12
Toán
L.Toán
Chính tả
Thực hành xem lịch
Luyện tập
NV: Trâu ơi
Sáu
6/12
Toán
Tập làm văn
HĐTT
Luyện tập chung
Khen ngợi. Kể ngắn về con vật. Lập thời gian biểu.
Sinh hoạt lớp
TUẦN 16 Thứ hai ngày 2 tháng 12 năm 2013
Hoạt động tập thể : CHÀO CỜ
Tập đọc: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I. Mục tiêu
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ.
- GD KNS: Kiểm soát cảm xúc -Thể hiện sự cảm thông - Trình bày suy nghĩ-Tư duy sáng tạo - Phản hồi, lắng nghe tích cực, chia sẻ.
II. Đồ dùng dạy học Tranh minh họa bài đọc.
III. Các hoạt động dạy học (Tiết 1)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra
2HS đọc và trả lời câu hỏi 2, 3 bài Bé Hoa trang 128.
B. Bài mới
HĐ1. Luyện đọc
a/ Đọc từng câu
Hướng dẫn đọc các từ khó.
b/ Đọc từng đoạn
Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi.
Yêu cầu HS đọc đoạn kết hợp đọc chú giải.
c/ Đọc từng đoạn trong nhóm.
d/ Thi đọc giữa các nhóm.
e/ Cả lớp đồng thanh đoạn 1, 2.
HĐ2. Hướng dẫn tìm hiểu bài (Tiết 2)
Câu 1/129
- Bé và Cún Bông thường chơi đùa với nhau như thế nào?
Câu 2/129 Vì sao Bé bị thương?
Khi bé bị thương, Cún đã giúp Bé như thế nào?
Câu 3/129
- Vì sao Bé vẫn buồn?
Câu 4/129
Câu 5/129
- Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?
HĐ3. Luyện đọc lại
C. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- 2HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Đọc nối tiếp câu. Luyện đọc các từ: nhảy nhót, tung tăng, lo lắng, thân thiết, vẫy đuôi.
- Đọc nối tiếp đoạn. Luyện đọc các câu:
+ Bé rất … chó/ … con nào// + Cún mang … Bé/ … cái bút chì, / … con búp bê…//
+ Nhìn Bé … Cún, / bác sĩ hiểu/ … lành.//
- Đọc đoạn kết hợp đọc chú giải.
- Các nhóm HS luyện đọc đoạn.
- Đại diện các nhóm thi đọc.
- Lớp đồng thanh đoạn 1, 2.
- Cún Bông, con chó của bác hàng xóm.
- Nhày nhót tung tăng khắp vườn.
- Bé mải chạy theo Cún, vấp phải khúc gỗ và ngã.
- Cún chạy đi tìm mẹ của Bé đến giúp
- Bạn bè thay nhau đến thăm, kể chuyện, tặng quà cho Bé.
- Vì Bé nhớ Cún Bông.
- Cún chơi với Bé, mang cho Bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì … Bé cười.
- Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của Bé mau lành là nhờ Cún.
- Tình bạn giữa Bé và Cún Bông giúp Bé mau lành bệnh./ Cún Bông mang lại niềm vui cho Bé, giúp Bé mau lành bệnh./ Các vật nuôi trong nhà là bạn của trẻ em.
- Các tổ thi đọc lại bài.
Toán: NGÀY, GIỜ
I. Mục tiêu
- Nhận biết một ngày có 24 giờ, 24 giờ trong ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
- Biết các buổi và tên gọi các ngày tương ứng trong ngày.
- Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ. Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.
- Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi trưa, chiều, tối, đêm.
II. Đồ dùng dạy học : Mô hình đồng hồ, một đồng hồ điện tử.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra: Bài 2, 5/75
B. Bài mới
HĐ1. Giới thiệu ngày, giờ
- H: Bây giờ là ban ngày hay ban đêm?
Nêu: 1 ngày bao giờ cũng có ngày và đêm.
- Quay kim đồng hồ đến 5 giờ và hỏi: Lúc 5 giờ sáng em làm gì?
- Quay kim đồng hồ đến 11 giờ và hỏi: Lúc 11 giờ em làm gì? …
- 1 ngày được chia ra làm các buổi khác nhau là: sáng, trưa, chiều, tối, đêm.
- 1 ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. Kim đồng hồ phải quay 2 vòng mới hết 1 ngày.
- Vậy 1 ngày có bao nhiêu giờ?
- 24 giờ được chia theo các buổi.
- Quay kim trên mặt đồng hồ cho HS đọc từng buổi.
- 1 giờ chiều còn được gọi là mấy giờ? Tại sao?
HĐ2. Thực hành
Bài 1/76
Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ? Điền số mấy vào chỗ chấm?
Yêu cầu HS tiếp tục làm phần còn lại.
Bài 2/77 (HS khá giỏi)
Các bạn nhỏ đến trường lúc mấy giờ? Đồng hồ nào chỉ 7 giờ sáng?
Bài 3/77
Giới thiệu đồng hồ điện tử, sau đó cho HS đối chiếu để làm bài.
C. Củng cố, dặn dò
- 1 ngày có bao nhiêu giờ? 1 ngày được chia làm mấy buổi?
- 2HS lên bảng làm bài.
- Bây giờ là ban ngày.
- Em đang ngủ.
- Em ăn cơm trưa.
- 1 ngày có 24 giờ.
- Còn gọi là 13 giờ. Vì 12 giờ trưa rồi mới đến 1 giờ chiều, 12 cộng 1 bằng 13 nên …
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Chỉ 6 giờ.
- Điền 6.
- Lúc 7 giờ sáng.
- Đồng hồ c.
- Làm tiếp phần bài còn lại.
- 20 giờ tối còn gọi là 8 giờ tối.
Tập viết: CHỮ HOA O
I. Mục tiêu
- Viết đúng chữ hoa O (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Ong ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ong bay bướm lượn ( 3 lần ).
- GD MT: HS ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học - Mẫu chữ hoa đặt trong khung.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra
- Kiểm tra phần luyện viết ở nhà. Gọi 2HS lên bảng viết chữ hoa N, Nghĩ. Lớp viết trên bảng con.
B. Bài mới
HĐ1. Hướng dẫn viết chữ hoa
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ hoa O.
* Cách viết: DB trên ĐK 6, đưa bút sang trái, viết nét cong kín, phần cuối lượn vào trong khung chữ, dừng bút ở ĐK 4.
2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con.
HĐ2. Hướng dẫn HS viết câu ứng dụng
1. Giới thiệu câu ứng dụng:
Ong bay bướm lượn.
- Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng.
- Câu văn gợi cho em nghĩ đến cảnh vật thiên nhiên như thế nào ?
2. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- Độ cao của các chữ cái.
- Khoảng cách giữa các chữ.
- Cách nối từ o sang n.
3. Hướng dẫn HS viết trên bảng con.
- GV vừa viết vừa hướng dẫn cách viết chữ Ong.
HĐ3. Hướng dẫn HS viết vào VTV.
C.Củng cố:
- Dặn HS tiếp tục thực hiện phần luyện viết ở nhà.
- 2HS lên bảng thực hiện yêu cầu, lớp viết trên bảng con.
- Chữ O hoa cỡ vừa cao 5 li, gồm 1 nét cong kín.
- HS viết chữ O trên bảng con.
- Nghĩa: Tả cảnh ong bướm bay đi tìm hoa rất đẹp và thanh bình.
- Đọc: Ong bay bướm lượn.
- O, g, b, l, y cao 2,5 li; các chữ còn lại cao 1 li.
- Bằng khoảng cách viết chữ O.
- Nét 1 của chữ n nối với cạnh phải của chữ o.
- Viết chữ Ong trên bảng con.
- Viết vào VTV 1 dòng chữ O cỡ vừa, 1 dòng chữ O cỡ nhỏ, 1 dòng chữ Ong cỡ vừa, 1 dòng chữ Ong cỡ nhỏ, 1 dòng câu Ong bay bướm lượn.
- HS khá giỏi viết cả bài
Chính tả: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I. Mục tiêu
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài văn xuôi.
- Làm đúng BT2, BT3 a/b.
II. Đồ dùng dạy học- Viết sẵn đoạn văn cần chép.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra
- GV đọc các từ: sắp xếp, ngôi sao, sương sớm, xếp hàng, xôn xao, giấc mơ, nhấc lên.
B. Bài mới
HĐ1. Hướng dẫn tập chép
1. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài.
- GV đọc đoạn bài đã chép trên bảng.
H: Vì sao từ Bé trong bài phải viết hoa?
- Trong hai từ “bé” ở câu “Bé là một cô bé yêu loài vật” từ nào là tên riêng?
- Hướng dẫn HS viết các từ khó:
2. HS chép bài vào vở.
3. Chấm, chữa bài.
HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2/131: Tìm các tiếng có vần ui, uy.
- Tổ chức cho các nhóm tìm và viết nhanh các từ tìm được trên giấy khổ to.
Bài 3/131
- Yêu cầu HS làm vào VBT, 2HS lên bảng làm bài.
C.Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm bài vào VBT, chuẩn bị bài sau “Trâu ơi”.
- 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết trên bảng con.
- 2HS đọc lại bài.
- Từ Bé phải viết hoa vì đó là tên riêng.
- Từ Bé thứ nhất là tên riêng.
- HS viết vào bảng con, quấn quýt, bị thương, mau lành.
+ núi, múi bưởi, bụi phấn, túi xách, đen thui, gùi lúa, vui vẻ, …
+ tàu thủy, huy hiệu, tùy ý, suy nghĩ, …
- HS làm bài.
a/ chăn, chiếu, chõng, chổi, chén, chậu, chảo,…
b/ nhảy nhót, mải kể chuyện, hỏi, thỉnh thoảng, chạy nhảy, hiểu rằng, lành hẳn, khúc gỗ, ngã đau, vẫy đuôi, bác sĩ, đã.
Luyện đọc-Viết: LUYỆN TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. CÂU KIỂU AI THẾ NÀO ?
I. Mục tiêu
- Ôn luyện một số từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật, sự vật
- Biết chọn từ thích hợp để đặt thành câu theo mẫu kiểu Ai thế nào?
II. Các hoạt động dạy học
- Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 3, 4 trang 95, 96 (STH)
Bài 1 (tiêt 3) trang 96 (STH)
Thứ ba ngày 3 tháng 12 năm 2013
Luyện từ và câu: TỪ VỀ VẬT NUÔI. CÂU KIỂU AI THẾ NÀO ?
I.Mục tiêu:
- Bước đàu tìm được từ trái nghĩa với từ cho trước (BT1); biết đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa tìm được theo mẫu Ai thế nào ? (BT2).
- Nêu đúng tên các con vật được vẽ trong tranh.(BT3)
II. Đồ dùng dạy học :
- Viết sẵn nội dung bài tập 1, mô hình kiểu câu ở BT2, tranh các con vật trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiểm tra
Bài 2, 3/123
B. Bài mới
HĐ1. Hướng dẫn HS làm các bài tập
Bài 1/133
- Gọi 1HS đọc mẫu (tốt-xấu).
- Tìm từ có ý nghĩa hoàn toàn trái ngược với nghĩa của từ đã cho.
- GV chia bảng làm 3 phần.
Bài 2/133
- GV nêu: BT1 đã cung cấp cho các em ít nhất 12 từ. Các em hãy chọn 1 cặp từ trái nghĩa rồi đặt với mỗi từ một câu theo mẫu:
- Ai (cái gì, con gì) thế nào?
+ Cái bút này rất tốt.
+ Bé Nga ngoan lắm.
+ Hùng bước nhanh thoăn thoắt.
+ Chiếc áo rất trắng.
+ Cây cau này cao ghê.
+ Tay bố em rất khỏe.
Bài 3/133
C. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà làm bài tập 1, bài tập 2.
- 2HS thực hiện yêu cầu.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Đọc mẫu: tốt-xấu.
- 3HS lên bảng thực hiện yêu cầu, các HS khác làm vào VBT ( tốt/xấu, ngoan/hư, nhanh/chậm, trắng/đen, cao/thấp, khỏe/yếu).
- Đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào VBT. 2HS làm bài trên giấy khổ to rồi dán kết quả lên bảng lớp. VD:
+ Chữ của em còn xấu.
+ Con Cún rất hư.
+ Sên bò chậm ơi là chậm!
+ Tóc bạn Hùng đen hơn tóc em.
+ Cái bàn ấy quá thấp.
+ Răng ông em yếu hơn trước.
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Quan sát tranh minh họa viết tên từng con vật theo thứ tự vào vở, 1HS lên bảng.
- 2HS lên bảng chơi “Đố bạn”
Toán: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
I. Mục tiêu:
- Biết xem đồng hồ ở thời điểm sáng, chiều, tối.
- Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ: 17 giờ, 23 giờ…
- Nhận biết các hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian.
II. Đồ dùng dạy học: - Tranh các bài tập 1, 2, 3. Mô hình đồng hồ.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra
- 1 ngày có bao nhiêu giờ? Kể tên các giờ trong ngày.
- Em thức dậy lúc mấy giờ? Đi học lúc mấy giờ? Quay kim đồng hồ chỉ các giờ đó.
B. Bài mới
HĐ1. Thực hành
Bài 1/78
- Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: An đi học lúc mấy giờ?
- Đồng hồ nào chỉ 7 giờ sáng?
- Yêu cầu HS quay kim đến 7 giờ trên mặt đồng hồ.
- Tiến hành tương tự các tranh còn lại.
H: 20 giờ là mấy giờ?
17 giờ còn gọi là mấy giờ?
Bài 2/78
- Yêu cầu HS đọc câu ghi dưới tranh 1.
- Muốn biết câu nào đúng, câu nào sai ta phải làm thế nào?
- Giờ vào học là mấy giờ?
- Bạn HS đi học lúc mấy giờ?
- Bạn HS đi học sớm hay muộn?
- Vậy câu nào đúng, câu nào sai?
- Để đi học đúng giờ, bạn HS phải đi học lúc mấy giờ?
- Tiến hành tương tự các tranh còn lại.
Bài 3/78 ( HS khá giỏi)
Quay kim đồng hồ
C. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS luyện xem đồng hồ. Chuẩn bị bài: Ngày, tháng.
- 2HS thực hiện yêu cầu.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Bạn An đi học lúc 7 giờ sáng.
- Đồng hồ B chỉ 7 giờ sáng.
- Thực hiện yêu cầu
- 8 giờ tối.
- 5 giờ chiều.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Quan sát tranh, đọc giờ quy định trên tranh và xem đồng hồ so sánh.
- 7 giờ.
- 8 giờ.
- Bạn HS đi học muộn.
- Câu a sai, câu b đúng.
- Đi học trước 7 giờ để đến trường lúc 7 giờ.
- HS quay kim trên mặt đồng hồ chỉ: 8 giờ, 11 giờ, 14 giờ, 23 giờ
Luyện đọc-viết: LUYỆN KỂ VỀ ANH CHỊ EM
I/Mục tiêu :
Luyện kể về anh, chị em ruột (hoặc anh, chị em họ).
- Viết được đoạn văn ngắn kể về anh, chị, em.
II/Lên lớp:
- HS viết đoạn văn ngắn từ 3- 5 câu kể về anh chị em.
Kể chuyện: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I. Mục tiêu
- Dựa theo tranh, kể lại được đủ ý từng đoạn của câu chuyện.
- HS khá giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2)
II. Đồ dùng dạy học Tranh minh họa truyện trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra Yêu cầu 2HS nối tiếp nhau kể lại chuyện Hai anh em.
B. Bài mới
HĐ1. Hướng dẫn HS kể chuyện
1. Kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh.
- GV hướng dẫn HS nêu vắn tắt nội dung từng tranh.
+ Tranh 1 vẽ ai?
+ Cún Bông và Bé đang làm gì?
+ Tranh 2: Chuyện gì xảy ra khi Bé và Cún Bông đang chơi? Lúc ấy Cún làm gì?
+ Tranh 3: Khi Bé bị ốm ai đã đến thăm Bé?
+ Nhưng Bé vẫn mong muốn điều gì?
+ Tranh 4: Lúc Bé bó bột nằm bất động, Cún đã giúp Bé làm những gì?
+ Bé và Cún đang làm gì?
+ Lúc ấy bác sĩ nghĩ gì?
- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm.
2. Kể lại toàn bộ câu chuyện. (HS khá, giỏi)
C.Củng cố, dặn dò
- Tổng kết chung về giờ học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- 2HS thực hiện yêu cầu
- HS đọc yêu cầu 1.
- Tranh vẽ Cún Bông và Bé.
… đang chơi với nhau trong vườn.
- Bé bị vấp ngã vào một khúc gỗ và ngã rất đau. Cún chạy đi tìm người giúp đỡ.
- Các bạn đến thăm Bé rất đông, các bạn còn cho Bé nhiều quà.
- Bé vẫn mong muốn được gặp Cún Bông vì Bé rất nhớ Cún Bông.
- Cún mang cho Bé khi thì tờ báo, lúc thì cái bút chì. Cún cứ quanh quẩn chơi với Bé.
- Khi Bé khỏi bệnh, Bé và Cún lại chơi đùa với nhau rất thân thiết.
… chính nhờ Cún mà Bé khỏi bệnh.
- HS kể chuyện theo nhóm 5.
- Đại diện các nhóm thi kể từng đoạn theo tranh.
- Thực hành kể chuyện: 3HS khá, giỏi thi kể toàn bộ câu chuyện.
Thứ tư ngày 4 tháng 12 năm 2013
Tập đọc: THỜI GIAN BIỂU
I. Mục tiêu
- Biết đọc chậm, rõ ràng các số chỉ giờ; ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa cột, dòng.
- Hiểu được tác dụng của thời gian biểu.(trả lời được câu hỏi 1,2)
II. Đồ dùng dạy học
- Viết sẵn các câu cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra
- Gọi 2HS đọc, trả lời câu hỏi 1, 2 bài “Con chó nhà hàng xóm”.
B. Bài mới
HĐ1. Luyện đọc
a/ Đọc từng câu
- Hướng dẫn: Sáng// 6 giờ đến 6 giờ 30/ ngủ dậy, tập thể dục/ vệ sinh cá nhân.//
b/ Đọc từng đoạn trước lớp
- Kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ mới trong từng đoạn.
c/ Đọc từng đoạn trong nhóm.
d/ Thi đọc giữa các nhóm.
HĐ2. Hướng dẫn tìm hiểu bài
Câu 1/133
- Đây là lịch làm việc của ai?
- Hãy kể các việc Phương Thảo làm hàng ngày.
Câu 2/133
Câu 3/133 (HS khá, giỏi)
HĐ3. Thi tìm nhanh, đọc giỏi.
* Cách chơi: SGV / 287
C. Củng cố, dặn dò
* Nêu: TGB giúp người ta sắp xếp thời gian làm việc hợp lí, có kế hoạch, làm cho công việc đạt kết quả.
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tự lập TGB cho mình.
- 2HS thực hiện yêu cầu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện ngắt nghỉ hơi.
- Từng nhóm 4HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong TGB.
- Đại diện các nhóm thi đọc nối tiếp nhau 4 đoạn, 2HS đọc toàn bài.
- Ngô Phương Thảo, HS lớp 2A Trường Tiểu học Hòa Bình.
- 4HS lần lượt kể các việc Phương Thảo làm vào các buổi sáng, trưa, chiều, tối.
- Để bạn nhớ việc và làm các việc một cách thong thả, tuần tự, hợp lí, đúng lúc.
- 7 giờ đến 11 giờ: đi học (thứ bảy: học vẽ, chủ nhật: đến bà).
Toán: NGÀY, THÁNG
I. Mục tiêu
- Biết đọc tên các ngày trong tháng.
- Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ.
- Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, tháng (biết tháng 11 có 30 ngày, tháng 12 có 31 ngày); ngày, tuần lễ.
II. Đồ dùng dạy học: Một quyển lịch tháng.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra: Bài 3/78
B. Bài mới
HĐ1. Giới thiệu các ngày trong tháng
- Treo tờ lịch tháng 11.
H: + Lịch tháng nào? Vì sao em biết?
- Lịch tháng cho ta biết điều gì?
- Yêu cầu HS đọc tên các cột.
- Ngày đầu tiên của tháng là ngày nào?
- Ngày 1 tháng 11 vào thứ mấy?
- Yêu cầu HS tìm các ngày khác, nói rõ thứ của ngày vừa tìm.
- GV kết luận lại về các thông tin.
HĐ2. Thực hành
Bài 1/79
- Gọi HS đọc mẫu.
- Yêu cầu HS nêu cách viết của ngày bảy tháng mười một.
- Yêu cầu HS làm tiếp phần bài tập còn lại.
Bài 2/79
- Treo tờ lịch tháng 12.
H: + Đây là tờ lịch tháng mấy?
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Sau ngày 1 là ngày mấy?
- Đọc từng câu hỏi phần b cho HS trả lời.
- Hướng dẫn HS cách tìm ngày của một thứ nào đó trong tháng.
- Tháng 12 có mấy ngày ?
- Yêu cầu HS so sánh số ngày của tháng 12 và tháng 11.
C. Củng cố, dặn dò:
- Dặn HS về nhà tập xem lịch.
- 2HS thực hiện
- Lịch tháng 11. Vì ở ô ngoài có in số 11 .
- Các ngày trong tháng.
- Thứ hai,thứ ba,thứ tư,...thứ bảy.
- Ngày 1.
- Thứ bảy.
VD: ngày 6-thứ năm;ngày 9-chủ nhật…
- Đọc yêu cầu các bài tập.
- Đọc phần bài mẫu.
- Viết chữ ngày rồi viết số 7, viết tiếp chữ tháng rồi viết số 11.
- Làm bài.Sau đó một HS đọc ngày,tháng cho.
- Tờ lịch tháng 12
- Điền các ngày còn thiếu vào tờ lịch.
- Ngày 2.
- 1HS lên bảng hoàn thành tờ lịch tháng 12.
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi. VD: ngày 22 tháng 12 là thứ hai; ngày 25 tháng 12 là thứ năm, …
- 31 ngày.
Luyện Âm nhạc: LUYỆN KỂ CHUYỆN ÂM NHẠC
I.Mục tiêu: Qua câu chuyện giúp các em ghi nhớ nhạc sĩ Mô-da là một danh nhân âm nhạc thế giới
- Biết nhạc sĩ Mô-da là người nước Áo
Thứ năm ngày 4 tháng 12 năm 2013
Toán: THỰC HÀNH XEM LỊCH
I. Mục tiêu
- Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ.
II. Đồ dùng dạy học - Tờ lịch tranh tháng 1 và tháng 4 năm 2001.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra
Bài 2/79
B. Bài mới
HĐ1. Thực hành xem lịch
Bài 1/80 Trò chơi: Điền ngày còn thiếu.
- Phân 3 tờ lịch tháng 1 cho 3 đội.
- H thêm:
+ Ngày đầu tiên của tháng 1 là thứ mấy?
+ Ngày cuối của tháng là thứ mấy, ngày mấy?
+ Tháng 1 có bao nhiêu ngày?
Bài 2 /80
- Treo tờ lịch tháng 4 như SGK và nêu lần lượt các câu hỏi theo SGK.
C. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS thực hành xem lịch.
- 2HS thực hiện yêu cầu.
- 3 đội HS dùng bút màu ghi tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch. Sau 7 phút các đội mang tờ lịch của mình lên trình bày.
- Thứ năm.
- Thứ bảy, ngày 31.
- Tháng 1 có 31 ngày.
- Các ngày thứ sáu trong tháng 4 là: 2, 9, 17, 23, 30.
- Thứ ba tuần này là ngày 20 tháng 4.
- Thứ ba tuần trước là ngày 13 tháng 4.
- Thứ ba tuần sau là ngày 27 tháng 4.
- Ngày 30 tháng 4 là thứ sáu.
- Tháng 4 có 30 ngày.
Luyện Toán: LUYỆN TẬP
I/Mục tiêu :
- Biết các đơn vị đo thời gian: ngày, giờ; ngày, tháng.
- Biết xem lịch.
II/ Các hoạt động dạy học
Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1,2,3 trang 106 sách thực hành toán 2 Tập 1
Chính tả: TRÂU ƠI!
I. Mục tiêu
- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài ca dao thuộc thể thơ lục bát.
- Làm được BT2, BT3 a/ b.
II. Đồ dùng dạy học - Ghi sẵn nội dung bài tập, VBT.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra
- GV đọc các từ ngữ: múi bưởi, tàu thủy, đen thui, khuy áo, quả núi, cái chăn, con trăn, vẫy đuôi, sưởi ấm.
B. Bài mới
HĐ1. Hướng dẫn nghe – viết
- Đọc bài ca dao.
H: Bài ca dao là lời của ai nói với ai?
- Bài ca dao cho thấy tình cảm của trâu với người nông dân như thế nào?
- Bài ca dao có mấy dòng?
- Chữ đầu mỗi dòng viết như thế nào?
- Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở?
- Hướng dẫn HS viết trên bảng con các từ khó: cấy cày, nghiệp nông gia, quản công…
- Đọc cho HS viết.
- Chấm, chữa bài.
HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 2/136 SGK
- Yêu cầu HS làm vào VBT, 2HS lên bảng làm bài.
Bài 3/136 SGK
- Gọi 2HS lên bảng làm bài, các HS khác làm bảng con.
a/ Tìm những từ thích hợp điền vào chỗ trống.
b/ Tiến hành tương tự bài 2a.
C.Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà xem lại các BT2, 3.
- 2HS viết trên bảng lớp,cả lớp viết trên bang7 con.
- 3 HS đọc bài ca dao.Quan sát tranh SGK.
- Là lời người nông dân nói với con trai như nói với người bạn thân thiết.
- …yêu quí, trò chuyện, tâm tình với trâu như với người bạn.
- 6 dòng.
- Viết hoa.
- Dòng 6 lùi vào 3 ô, dòng 8 lùi vào 2 ô.
- Luyện viết từ khó trên bảng con.
- HS viết bài vào vở.
- Đọc đề bài, 2HS lên bảng, lớp làm vào VBT.
- VD: mào-màu, cao-cau, lao-lau, cháo-cháu…
- Nêu yêu cầu bài tập.
- 2HS lên bảng, cả lớp làm VBT.
a/ cây tre che nắng
buổi trưa chưa ăn
ông trăng chăng dây
con trâu châu báu
nước trong chong chóng
Thứ sáu ngày 6 tháng 12 năm 2013
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
- Biết các đơn vị đo thời gian: ngày, giờ; ngày, tháng.
- Biết xem lịch.
II. Đồ dùng dạy học
- Mô hình đồng hồ; tờ lịch tháng 4, 5.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra
Bài 2/80
B. Bài mới
HĐ1. Luyện tập
Bài 1/81
Nêu lần lượt từng câu hỏi cho HS trả lời:
- Em tưới cây vào lúc mấy giờ?
- Đồng hồ nào chỉ 5 giờ chiều? Tại sao?
- Em đang ở trường lúc mấy giờ?
- Đồng hồ nào chỉ 8 giờ sáng?
- Cả nhà em ăn cơm vào lúc mấy giờ?
- 2 giờ chiều hay còn gọi là mấy giờ?
- Đồng hồ nào chỉ 18 giờ?
- Em đi ngủ lúc mấy giờ?
- 21 giờ còn gọi là lúc mấy giờ?
- Đồng hồ nào chỉ 9 giờ tối?
Bài 2/81
Cho HS tự làm bài, gọi 1HS lên bảng.
Bài 3/81(HS K- G)
- HS về nhà quay kim trên mặt đồng hồ chỉ giờ bài tập 3
C. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Ôn tập về phép cộng, phép trừ.
- 2HS xem tờ lịch tháng 4, trả lời câu hỏi.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Em tưới cây lúc 5 giờ chiều.
- Đồng hồ D. Vì 5 giờ chiều là 17 giờ.
- Lúc 8 giờ sáng.
- Đồng hồ A.
- Lúc 6 giờ chiều.
- Là 14 giờ.
- Đồng hồ C.
- Em đi ngủ lúc 21 giờ.
- 21 giờ còn gọi là 9 giờ tối.
- Đồng hồ B chỉ 9 giờ tối.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- HS nêu tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 5
- HS tự làm bài, 1HS lên bảng ghi ngày còn thiếu vào tờ lịch.
Quay kim trên mặt đồng hồ để chỉ:
8 giờ sáng, 2 giờ chiều, 21 giờ chiều, 9 giờ tối , 14 giờ
Tập làm văn: KHEN NGỢI. KỂ NGẮN VỀ CON VẬT. LẬP THỜI GIAN BIỂU
I. Mục tiêu:
- Dựa vào câu và mẫu câu cho trước, nói được câu tỏ ý khen (BT1).
- Kể được một vài câu về một vài con vật nuôi quen thuộc trong nhà (BT2). Biết lập thời gian biểu (nói hoặc viết) một biểu tối trong ngày (BT3).
- GD KNS: Kiểm soát cảm xúc - Quản lí thời gian - Lắng nghe tích cực.
- GD MT: GD ý thức bảo vệ các loại động vật .
II. Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to cho HS làm BT3. Tranh minh họa BT2 phóng to.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra
Gọi 2HS đọc bài viết của mình về anh chị em ruột hoặc anh chị em.
B. Bài mới
HĐ1. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1/137
Gọi HS đọc câu mẫu.
H: Ngoài câu “Đàn gà mới đẹp làm sao!” còn câu nào cũng có ý khen ngợi đàn gà?
- Yêu cầu 2HS cùng bàn nói với nhau các câu khen ngợi từ mỗi câu của bài.
Bài 2/137
- Yêu cầu HS nêu tên con vật mà mình sẽ kể.
- Gọi HS khá đọc mẫu.
- Yêu cầu HS kể trong nhóm.
- Yêu cầu HS các nhóm kể cho nhau nghe về con vật mà mình chọn.
Bài 3/137
- Gọi 1HS đọc lại bài Thời khóa biểu.
- Yêu cầ
File đính kèm:
- TUAN 16.doc