Tập đọc - 46 + 47
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM( TIẾT 1 + 2 )
I/ Mục tiêu :
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ(Làm được các BT rong SGK).
* GDKNS: GDHS biết:Kiểm soát cảm xúc;thể hiện sự cảm thông;trình bày suy nghĩ; tư duy sáng tạo;phản hồi, lắng nghe tích cực, chia sẻ.
II/ Chuẩn bị :
+ GV: Nghiên cứu bài; Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
+ HS : SGK
35 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1065 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 16 - Trường Tiểu học Văn Hải, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16
Ngày soạn: 23 /11/2012
Ngày dạy: 3/12/2012
Thứ hai ngày 3 tháng 12 năm 2013
Tập đọc - 46 + 47
Con chó nhà hàng xóm( tiết 1 + 2 )
I/ Mục tiêu :
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ(Làm được các BT rong SGK).
* GDKNS: GDHS biết:Kiểm soát cảm xúc;thể hiện sự cảm thông;trình bày suy nghĩ; tư duy sáng tạo;phản hồi, lắng nghe tích cực, chia sẻ.
II/ Chuẩn bị :
+ GV: Nghiên cứu bài; Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
+ HS : SGK
III/ Các hoạt động dạy - học :
Tiết 1
TG
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
1'
4'
28'
- Gọi HS đọc bài Bé Hoa và trả lời câu hỏi nội dung bài
- GV nhận xét ghi điểm
a) Giới thiệu bài : Chủ điểm tuần 16 có tên gọi là Bạn trong nhà. Bài học mở đầu chủ điểm này là truyện Con chó nhà hàng xóm. Qua bài đọc này các em sẽ thấy tuổi thơ của thiếu nhi không thể thiếu tình bạn với các vật nuôi trong nhà. Những người bạn ấy làm cho cuộc sống của các em thêm đẹp. Ghi đầu bài.
b)Tiến hành các hoạt động
HĐ1: HDLuyện đọc :
* Đọc mẫu :
- GV đọc mẫu toàn bài, giọng kể chậm rãi, tình cảm.
- 1 HS khá đọc. HS cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
* Hướng dẫn luyện đọc , kết hợp giải nghĩa từ
- Giới thiệu các từ cần luyện phát âm và yêu cầu HS đọc.
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng câu. Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS .
* Hướng dẫn ngắt giọng :
- Giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc, yêu cầu HS tìm cách đọc đúng, sau đó cho lớp luyện đọc các câu này.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn. GV nghe và chỉnh sửa cho HS.
- HS đọc các từ ngữ được chú giải sau bài.
*Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS luyện đọc trong nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm.
- Các nhóm thi đọc.
A. ổn định tổ chức
B. Bài cũ
C.Bài mới :
Con cho nhà hàng xóm
1. Luyện đọc
* Đọc các từ khó : nhảy nhót, lo lắng, vẫy đuôi, rối rít.
* Luyện đọc các câu sau
- Bé rất thích chó /nhưng nhà Bé không nuôi con nào.//
- Cún mang cho Bé / khi thì tờ báo hay cái bút chì, / khi thì con búp bê....//
- Nhìn Bé vuốt ve Cún,/ bác sĩ hiểu / chính Cún đã giúp Bé mau lành.//
Tiết 2
2'
HĐ2: HDHS tìm hiểu bài
* HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi
- Bạn của Bé ở nhà là ai ?
- Bé và Cún Bông thường chơi đùa với nhau như thế nào ?
- Vì sao Bé bị thương ?
- Khi Bé bị thương, Cún đã giúp Bé như thế nào?
- Những ai đến thăm Bé ?
- Vì sao Bé vẫn buồn ?
- Cún đã làm cho Bé vui như thế nào ?
- Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của Bé mau lành là nhờ ai ?
- Gọi HS đọc toàn bài.
* Gọi 2 , 3 nhóm ( mỗi nhóm 4 HS ) tự phân các vai (người dẫn chuyện, Bé, mẹ của Bé) thi đọc toàn truyện .
* GDKNS: GV nêu câu hỏi:
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
- HS thảo luận nhóm 4 hoặc suy nhĩ cá nhân và lần lượt phát biểu ý kiến của CN hoặc nhóm.
- GV nhận xét chốt lại các ý kiến.
* Nhận xét tiết học .
- Bài sau : Thời gian biểu
2. Tìm hiểu bài
- Cún Bông, con chó của nhà bác hàng xóm.
- Nhảy nhót tung tăng khắp
vườn.
- Bé mải chạy theo Cún, vấp phải một khúc gỗ và ngã.
- Cún chạy đi tìm mẹ của Bé đến giúp.
- Bạn bè thay nhau đến thăm, kể chuyện tặng quà cho Bé.
- Bé nhớ Cún Bông.
- Cún chơi với Bé, mang cho Bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bê... làm cho Bé cười
- Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của Bé mau lành là nhờ Cún.
3. Luyện đọc lại .
D. Củng cố , dặn dò :
------------------------------------------------------
Toán - Tiết 76
Ngày, giờ (tr 76)
I/ Mục tiêu :
- Nhận biết được một ngày có 24 giờ ; 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
- Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày ;
- Nhận biết đơn vị đo thời gian : ngày, giờ.
- Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.
- Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm.
- HS cả lớp thực hiện các BT1; BT3.
- HS khá, giỏi làm được hết BTcòn lại.
II/Chuẩn bị :
+ GV: “THTH2007” - mô hình đồng hồ; SGK
+ HS : “THTH2007” - mô hình đồng hồ; SGk, vở, bút.
III/ Các hoạt động dạy - học :
TG
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
1'
4'
28'
2’
- 4HS lên bảng chữa bài tập : 2, 3, 4, 5 (tr 75)
- Muốn tìm số bị trừ , số trừ, số hạng chưa biết trong một tổng ta làm thế nào ?
- Nêu cách thực hiện phép trừ hai số có nhớ?
- Nhận xét cho điểm.
a) Giới thiệu bài : Trong bài học hôm nay các em sẽ làm quen với đơn vị thời gian đó là ngày, giờ. Ghi đầu bài .
b) Giới thiệu ngày, giờ
- Bây giờ là ngày hay đêm?
- Nêu: Một ngày bao giờ cũng có ngày và đêm. Ban ngày là lúc chúng ta nhìn thấy mặt trời. Ban đêm chúng ta không nhìn thấy mặt trời.
- Đưa mô hình đồng hồ, quay đến 5 giờ và hỏi : Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì ?
- Quay kim đồng hồ đến 11 giờ và hỏi : Lúc 11 giờ trưa em đang làm gì?
- Quay kim đồng hồ đến 2 giờ và hỏi : Lúc 2 giờ chiều em đang làm gì?
- Quay kim đồng hồ đến 8 giờ và hỏi : Lúc 8 giờ tối em đang làm gì ?
- Quay kim đồng hồ đến 12 giờ và hỏi : Lúc 12 giờ đêm em đang làm gì?
+ Mỗi ngày được chia ra làm các buổi khác nhau là sáng, trưa, chiều, tối, đêm.
+ Mỗi ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. Kim đồng hồ phải quay được 2 vòng mới hết một ngày. Một ngày có bao nhiêu giờ ?
+ Nêu : 24 giờ trong một ngày lại được chia ra theo các buổi.
- Quay đồng hồ cho HS đọc giờ của từng buổi. Chẳng hạn : quay lần lượt từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng. Vậy buổi sáng bắt đầu từ mấy giờ và kết thúc ở mấy giờ ?
- Làm tương tự với các buổi còn lại.
- Yêu cầu HS đọc phần bài học trong SGK.
- 1 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ? Tại sao ?
c) Luyện tập
* GV nêu các BT cần làm cho HS cả lớp.
- HS nhắc lại các BT cần làm. HS nối tiếp nhau nêu y/c các BT. HS tự làm BT.
- GV đi tới các bàn theo dõi, giúp
đỡ HS.
- y/c HS dừng bút chữa lần lượt từng BT.
* Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài và ghi kết quả vào vở
- Gọi HS đọc chữa bài .
- Vì sao 22 giờ còn gọi là 10 giờ đêm?
*GV giới thiệu đồng hồ điện tử sau đó yêu cầu HS đối chiếu để làm bài.
- Gọi HS đọc chữa bài
+ Nếu còn thời gian, GV chữ tiếp bài 2 dành cho HS khá.
* 1 ngày có bao nhiêu giờ? Một ngày bắt đầu từ đâu và kết thúc ở đâu? 1 ngày chia làm mấy buổi? Buổi sáng tính từ mấy giờ đến mấy giờ?
- Nhận xét tiết học .
A. ổn định tổ chức
B. Bài cũ
C. Bài mới :
Ngày, giờ
*Bài 1 : Điền số thích hợp vào chỗ chấm
* Bài 3 : Viết tiếp vào chỗ chấm
* Bài 2: (HS khá)
D.Củng cố, dặn dò:
------------------------------------------------------
Thể dục – tiết 31
Trò chơi : “ nhanh lên bạn ơi" và “Vòng tròn ".
(đ/c Phong dạy)
Ngày soạn: 24/11/2012
Ngày dạy: 4/12/2012
Thứ ba ngày 4 tháng 12 năm 2012
Đạo đức - tiết 16
Bài 8: Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng (T1)
I/ Mục tiêu:
- Nêu được ích lợi của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Thực hiện giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm.
* Hiểu được ích lợi của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Nhắc nhở bạn bè cùng giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng.
* GDBVMT: Tham gia và nhắc nhở bạn bè giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng là làm cho môi trường nơi công cộng trong lành, sạch, đẹp, văn minh, góp phần BVMT
* GDSD năng lượng TKHQ: Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng là góp phần bảo vệ, làm sạch đẹp, an toàn môi trường ở lớp, trường và nơi công cộng, góp phần giảm thiểu các chi phí( có liên quan đến năng lượng) cho bảo vệ, giữ gìn môi trường, bảo vệ sức khoẻ con người.
* GDKNS: GDHS biết hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng; đảm nhận trách nhiệm để giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
II/ Chuẩn bị:
+GV: - Đồ dùng để thực hiện trò chơi sắm vai HĐ 2 tiết 1
Tranh ảnh cho các HĐ 1, 2 tiết 1
+ HS : Vở BT
III/ Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
1'
3'
28'
2'
- HS nêu tên bài trước
- Giữ trường lớp sạch, đẹp có lợi như thế nào?
- GV nhận xét
a) GV giới thiệu bài
b) Tiến hành các hoạt động
1. Hoạt động 1: Phân tích tranh
* Mục tiêu: Giúp HS hiểu được một biểu hiện cụ thể về giữ gìn trật tự nơi công cộng.
* Cách tiến hành
+ GV cho HS quan sát tranh có nội dung sau: Trên sân trường có biểu diễn vă nghệ. Một số HS đang xô đẩy nhau để chen lên gần sân khấu ...
+ GV lần lượt nêu các câu hỏi cho HS trả lời:
- Việc chen lấn, xô đẩy như vậy có tác hại gì?
- Qua sự việc này, các em rút ra điều gì?
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi hoặc bổ sung ý kiến.
*GVKL:
2. Hoạt động 2: Xử lí tình huống
*Mục tiêu: Giúp HS hiểu một biểu hiện cụ thể về giữ gìn vệ sinh nơi công cộng.
*cách tiến hành
- GV giới thiệu với HS một tình huống qua tranh và y/c HS các nhóm thảo luận cách giải quyết rồi sau đó thể hiện qua sắm vai.
- Từng nhóm HS thảo luận về cách giải quyết và phân vai cho nhau để chuẩn bị diễn.
- Một số nhóm HS lên đóng vai.
- Sau mỗi lần diễn, lớp phân tích cách ứng xử
* GVKL:
3. Hoạt động 3: Đàm thoại
* Mục tiêu: Giúp HS hiểu được lợi ích và những việc cần làm để giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
*Cách tiến hành
* GDKNS:
- GV lần lượt nêu các câu hỏi cho HS trả lời:
- Các em biết những nơi công cộng nào?
- Mỗi nơi đó có lợi ích gì?
- Để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng, các em cần làm gì và cần tránh những việc gì?
- Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng có tác dụng gì?
*GVKL:
* GDBVMT: Tham gia và nhắc nhở bạn bè giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng là làm cho môi trường nơi công cộng trong lành, sạch, đẹp, văn minh, góp phần BVMT
* GDSD năng lượng TKHQ:
- Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng là góp phần bảo vệ, làm sạch đẹp, an toàn môi trường ở lớp, trường và nơi công cộng, góp phần giảm thiểu các chi phí( có liên quan đến năng lượng) cho bảo vệ, giữ gìn môi trường, bảo vệ sức khoẻ con người.
- Một trong các yêu cầu giữ vệ sinh nơi công cộng là giảm thiểu việc sử dụng các loại phương tiện giao thông, công nghệ sản xuất, … có liên quan đến sử dụng các loại năng lượng có nguy cơ gây tổn hại việc giữ gìn vệ sinh nơi công cộng(ôtô, xe máy dùng xăng, …) xả khí thải làm ô nhiễm môi trường.
* GDKNS:
- Em hãy kể những nơi công cộng mà em đã đến .Em đã thực hiện giữ vệ sinh nơi công cộng ở những nơ này chưa Hãy kể những việc em đã làm để giữ vệ sinh nơi công cộng.
* Mỗi HS vẽ một bức tranh và sưu tầm tư liệu về chủ đề bài học.
- Thực hiện như bài học
A. ổn định tổ chức( khởi động)
B. Bài cũ
C. Bài mới
Bài 8: Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng
1. Phân tích tranh
* KL: Một số HS chen lấn, xô đẩy như vậy làm ồn ào, gây cản trở cho việc biểu diễn văn nghệ. Như thế là làm mất trật tự nơi công cộng.
2. Xử lí tình huống
*KL: Vứt rác bừa bãi làm bẩn sàn xe, đường sá, có khi còn gây nguy hiểm cho những
người xung quanh. Vì vậy, cần gom rác lại, bỏ vào túi ni lông để khi xe dừng thì bỏ đúng nơi quy định. Làm như vậy là giữ vệ sinh nơi công cộng.
3. Đàm thoại
* KL:
- Nơi công cộng mang lại nhiều lợi ích cho mọi người:
trường học là nơi học tập; bệnh viện, trạm y tế là nơi chữa bệnh; đường sá để đi lại; chợ là nơi mua bán, ...
- Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng giúp cho công việc của con người được thuận lợi, môi trường trong lành, có lợi cho sức khoẻ.
D. Hướng dẫn thực hành ở nhà
-------------------------------------------------------------
Chính tả - tiết 31
Tập chép: Con chó nhà hàng xóm
I/ Mục tiêu:
1. Chép lại chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
2. Làm đúng BT2; BT3(a/b).
II/ Chuẩn bị
+ GV: “THDC2003”- Bảng phụ viết nội dung bài chép; “THDC2008” - nam châm.
+ HS: SGK, vở, bút.
III/ Các hoạt động dạy học.
TG
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
1'
4'
20'
8’
2'
- GVđọc 2 HS viết bảng lớp, bảng con các từ:
- GV nhận xét, ghi điểm
a) Giới thiệu bài.
b) Tiến hành các hoạt động
* HĐ1: Hướng dẫn chép.
- GV đọc, 2HS đọc lại đoạn chép
- Giảng nội dung
- Đoạn văn kể về câu chuyện nào?
- Vì sao từ Bé trong bài phải vết hoa?
- Trong câu Bé là một cô bé yêu loài vật từ bé nào là tên riêng, từ bé nào không phải là tên riêng?
- Ngoài tên riêng ta phải viết hoa những chữ nào nữa?
- HS tìm và tập viết chữ khó
- HS nhìn bảng chép bài
- HS tự soát lỗi
- GV chấm , chữa một số bài.
- 1 HS đọc yêu cầu, đọc cả mẫu
- HS thi tìm miệng, GV nhận xét
* HĐ2: HDHS làm BT
- 1HS nêu yêu cầu
GV chọn và hướng dẫn HS làm
* GV nhận xét tiết học
- Giao BTVN
A.Tổ chức
B. Bài cũ
- sắp xếp, ngôi sao, sương sớm, xếp hàng, xôn xao
C. Bài mới
Tập chép: Con chó nhà hàng xóm
1. Hướng dẫn chính tả.
- Câu chuyện Con chó nhà hàng xóm.
- Vì đây là tên riêng của bạn gái trong chuyện
- Bé đứng đầu câu là tên riêng , bé đứng sau không phải tên riêng.
- Phải viết hoa các chữ cái đầu câu văn.
- quấn quýt, bị thương, mau lành
2.Luyện tập
*Bài 2: Hãy tìm :
- 3 tiếng có vần ui: múi, búi, túi
- 3 tiếng có vần uy: tàu thuỷ, huy hiệu, suy...
*Bài 3:(lựa chọn)
- Tìm những từ chỉ đồ dùng trong nhà bắt đầu bằng ch: chăn, chiếu, chum...
D. Củng cố- dặn dò
Toán - Tiết 77
Thực hành xem đồng hồ (tr 77)
I/ Mục tiêu :
- Biết xem đồng hồ (ở thời điểm buổi sáng, buổi chiều, buổi tối).
- Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ (chẳng hạn 17 giờ, 23 giờ, ...)
- Nhận biết các hoạt động sinh hoạt , học tập thường ngày liên quan đến thời gian.
- Thực hiện các BT1; BT2.
* HS khá, giỏi làm được hết các BT còn lại.
II/ Chuẩn bị :
+ GV: “THTH2007” - Mô hình đồng hồ có kim quay được.
Tranh bài tập 1, 2, 3 phóng to.
+ HS : SGV, vở, bút.
III/ Các hoạt động dạy - học :
TG
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
1'
4'
28'
2’
- Một ngày có bao nhiêu giờ? Hãy kể tên các giờ của buổi sáng?
- Em thức dậy lúc mấy giờ, đi học về lúc mấy giờ, đi ngủ lúc mấy giờ? Hãy quay kim đồng hồ chỉ lần lượt các giờ đó và gọi tên giờ đó.
- Nhận xét cho điểm.
a) Giới thiệu bài : Trong giờ học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau thực hành xem đồng hồ. Ghi đầu bài .
b) Thực hành
* GV nêu các BT cần làm cho HS cả lớp.
- HS nhắc lại các BT cần làm. HS nối tiếp nhau nêu y/c các BT. HS tự làm BT.
- GV đi tới các bàn theo dõi, giúp
đỡ HS.
- y/c HS dừng bút chữa lần lượt từng BT.
* 1HS đọc to yêu cầu.
- Treo tranh 1 và hỏi : Bạn An đi học lúc mấy giờ ?
- Đồng hồ nào chỉ lúc 7 giờ sáng ?
- Đưa mô hình đồng hồ và yêu cầu HS quay kim đến 7 giờ.
- Gọi HS nhận xét.
- Tiến hành tương tự với các bức tranh còn lại.
- 20 giờ còn gọi là mấy giờ tối?
- 17 giờ còn gọi là mấy giờ chiều?
- Hãy dùng cách nói khác để nói về giờ khi bạn An xem phim, đá bóng.
* Yêu cầu 1 HS đọc các câu ghi dưới bức tranh 1.
- giờ vào học là mấy giờ ?
- Bạn HS đi học lúc mấy giờ ?
- Bạn đi học sớm hay muộn ?
- Muốn đánh dấu đúng vào ô trống thích hợp ta phải làm gì ?
- Vậy ta đánh dấu x vào ô trống nào?
- Để đi học đúng giờ, bạn HS phải đi học lúc mấy giờ ?
- Tiến hành tương tự với các bức tranh còn lại.
- Quan sát tranh, đọc giờ quy định trong tranh và xem đồng hồ rồi so sánh
- Vào ô trống ở dòng thứ hai.
- Đi học trước 7 giờ để đến trường lúc 7 giờ.
* Nếu còn thời gian cho HS khá thực hiện và chữa tiếp BT3.
* Nhận xét tiết học .
- Giao BT về nhà
A. ổn định tổ chức
B. Bài cũ
C. Bài mới :
*Bài 1 : Nối đồng hồ chỉ thời gian thích hợp với giờ ghi trong tranh.
- Bạn An đi học lúc 7 giờ sáng.
- Đồng hồ B chỉ 7 giờ sáng.
+ An thức dậy lúc 6 giờ sáng- Đồng hồ A
+ An xem phim lúc 20 giờ - Đồng hồ D.
+ 17 giờ An đá bóng - Đồng hồ C.
- 20 giờ còn gọi là 8 giờ tối.
- 17 giờ còn gọi là 5 giờ chiều.
- An xem phim lúc 8 giờ tối. An đá bóng lúc 5 giờ chiều.
*Bài 2 : Câu nào đúng, câu nào sai ?
- giờ vào học là 7 giờ.
- Bạn HS đi học lúc 8 giờ.
- Bạn đi học muộn.
*Bài 3. Quay kim đồng hồ(HS khá)
D. Củng cố, dặn dò :
-----------------------------------------------------
Kể chuyện - tiết 16
Con chó nhà hàng xóm
I/ Mục tiêu :
+ Dựa theo tranh minh hoạ, kể lại được đủ ý từng đoạn của câu chuyện .
* HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện(BT2).
II/ Chuẩn bị :
+ GV: Nghiên cứu bài; SGK
+ HS : SGK
III/ Các hoạt động dạy - học
TG
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
1'
4'
28'
2'
- Gọi HS kể lại chuyện Hai anh em.
- Nhận xét cho điểm
1, Giới thiệu bài : Tiết tập đọc hôm qua, các em đã học bài tập đọc Con chó nhà hàng xóm. Hôm nay chúng ta cùng kể lại câu chuyện này.
2, Hướng dẫn kể chuyện :
- GV treo tranh minh hoạ, yêu cầu HS dựa vào tranh, nêu nội dung từng tranh :
- GV có thể nêu câu hỏi gợi ý cho HS trả lời.
- Tranh vẽ ai ? Cún Bông và Bé đang làm gì ?
- Chuyện gì xảy ra khi Bé và Cún Bông đang
- Khi Bé bị ốm, ai đến thăm Bé ? Nhưng Bé vẫn mong muốn điều gì ?
- Lúc Bé bó bột nằm bất động, Cún Bông đã giúp Bé làm những gì ?
- Bé và Cún Bông đang làm gì ? Lúc đó bác sĩ nghĩ gì ?
* Yêu cầu HS dựa vào tranh tập kể trong nhóm.
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên kể chuyện.
- Yêu cầu HS kể theo hình thức phân vai.
* Kể lần 1 :
- GV làm người dẫn chuyện phối hợp kể cùng HS.
- Một số HS khác nhận vai Bé, mẹ, bác sĩ và kể cùng GV
- HS nhận xét từng vai diễn.
- HS tự nhận vai người dẫn chuyện, Bé, mẹ, bác sĩ và kể lại chuyện.
- Yêu cầu HS nhận xét.
* Kể lần 2 :
- Gọi HS xung phong nhận vai kể,
hướng dẫn HS nhận nhiệm vụ của từng vai sau đó yêu cầu thực hành kể.
- Yêu cầu HS nhận xét từng vai.
* Nêu ý nghĩa của câu chuyện
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tập kể cho người thân nghe.
A. ổn định tổ chức
B. Bài cũ
C.Bài mới :
Con chó nhà hàng xóm
1. Kể lại từng đoạn theo tranh
+ Tranh 1: Bé cùng Cún Bông chạy nhảy tung tăng.
+ Tranh 2: Bé vấp ngã bị thương, Cún Bông chạy đi tìm người giúp.
+ Tranh 4: Cún Bông làm Bé vui trong những ngày Bé bó bột
+ Tranh 5 : Bé khỏi đau, lại đùa vui cùng Cún Bông.
2. Kể lại toàn bộ câu chuyện :
D. Củng cố, dặn dò :
* Ca ngợi tình bạn thắm thiết giữa Bé và Cún Bông đã giúp Bé mau lành bệnh. Các con vật nuôi trong nhà đều là bạn của trẻ em.
Ngày soạn: 25/11/2012
Ngày dạy: 5/12/2012
Thứ tư ngày 5 tháng 12 năm 2011
Âm nhạc- tiết 16
Kể chuyện âm nhạc. nghe nhạc
(Đ/ C Dự dạy)
----------------------------------------------------------------------
Tập đọc - tiết 48
Thời gian biểu
I/ Mục tiêu:
- Đọc chậm rãi, rõ ràng các số chỉ giờ; ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa cột, dòng.
- Hiểu được tác dụng của thời gian biểu .
- Trả lời được các CH1, 2
* HS khá, giỏi trả lời được CH3.
II/ Chuẩn bị :
+ GV: Nghiên cứu bài; “THDc2003”- Bảng phụ viết sẵn các câu cần hướng dẫn HS đọc; “THDC2008” – nam châm.
+ HS : SGK
III/ Các hoạt động dạy - học
TG
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
1'
4'
2'
- Gọi 2 HS đọc bài Con chó nhà hàng xóm, trả lời câu hỏi về nội dung từng đoạn .
- Nhận xét cho điểm .
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài : Bài đọc hôm nay các em sẽ tập đọc bảng Thời gian biểu của bạn Ngô Phương Thảo. Qua đó các em sẽ biết cách lập một thời gian biểu hợp lí cho công việc hằng ngày của mình. Ghi đầu bài.
b) Luyện đọc :
* Đọc mẫu :
- GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc chậm rãi, rõ ràng, rành mạch, ngắt nghỉ rõ sau mỗi cụm từ.
Sáng //
6 giờ - 6 giờ 30 / Ngủ dậy, tập thể dục, / vệ sinh cá nhân //
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- 1HS khá đọc lại bài .
b, Hướng dẫn luyện phát âm
- Cho HS đọc các từ cần luyện phát âm đã ghi trên bảng.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu cho đến hết bài.
- HS tìm hiểu nghĩa của các từ mới được chú giải sau bài đọc.
- Hướng dẫn ngắt giọng :
- Giới thiệu các câu cần luyện cách đọc, cách ngắt giọng yêu cầu HS tìm cách đọc đúng và luyện đọc .
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn
* Đọc từng đoạn theo nhóm .
- Đọc theo nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm .
* HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
- Đó là lịch làm việc của ai ?
- Em hãy kể các việc Phương Thảo làm hằng ngày?
- Phương Thảo ghi các việc cần làm vào TGB để làm gì ?
- TGB ngày nghỉ của Phương Thảo có gì khác ngày thường ?
* Các nhóm thi tìm nhanh, đọc giỏi : đại diện 1 nhóm đọc 1 vài thời điểm trong TGB của bạn Ngô Phương Thảo, HS các nhóm khác phải tìm nhanh, đọc đúng việc làm của bạn Thảo trong thời gian ấy, sau đó đổi lại vai. Người đọc nhanh nhất và đúng nhất sẽ được tính điểm. GV kết luận nhóm và người thắng cuộc.
* Theo em TGB có cần thiết không ? Vì sao ?
- Nhận xét tiết học .
- Bài sau : Tìm ngọc.
A. ổn định tổ chức
B. Bài cũ :
Thời gian biểu
1. Luyện đọc
- Luyên đọc các từ : sắp xếp, rửa, quét dọn, nấu cơm, ngủ dậy.
- Tìm cách đọc và đọc các câu :
Sáng //
6 giờ - 6 giờ 30 / Ngủ dậy, tập thể dục, / vệ sinh cá nhân //
6 giờ 30 - 7 giờ / Sắp xếp sách vở, / ăn sáng //
7 giờ - 11 giờ / Đi học (Thứ bảy : học vẽ, / Chủ nhật : đến bà) //
2. Tìm hiểu bài
- Ngô Phương Thảo, HS lớp 2A, trường Tiểu học Hoà Bình.
- Để bạn nhớ việc và làm việc một cách thong thả, tuần tự, hợp lí, đúng lúc.
- Thứ bảy đi học vẽ, chủ nhật đến bà.
3. Luyện đọc lại
D. Củng cố, dặn dò :
- TGB rất cần thiết vì nó giúp chúng ta sắp xếp thời gian làm việc hợp lí, có kế hoạch làm cho công việc đạt kết quả. Người lớn và trẻ em đều nên lập TGB cho mình.
------------------------------------------------------
Toán - Tiết 78
Ngày, tháng (tr 78)
I/ Mục tiêu :
- Biết đọc tên các ngày trong tháng.
- Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ.
- Nhận biết đơn vị đo thời gian:: ngày, tháng (nhận biết tháng 11 có 30 ngày ; tháng 12 có 31 ngày); ngày, tuần lễ.
- HS cả lớp thực hiện các BT1; BT2
II/ Chuẩn bị :
+ GV:Một quyển lịch tháng có cấu trúc tương tự như mẫu vẽ trong sách.
+ HS : SGK, vở, bút.
III/ Các hoạt động dạy - học :
TG
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
- 3HS lên bảng chữa bài tập : 1, 2, 3 (tr 78)
- Nhận xét cho điểm.
1) Giới thiệu bài : Trong bài học hôm nay các em sẽ làm quen với đơn vị thời gian đó là ngày, tháng. Ghi đầu bài .
2) Giới thiệu các ngày trong tháng
- Treo tờ lịch tháng 11 như phần bài học.
- Hỏi : Đây là cái gì ?
- Lịch tháng nào ? vì sao em biết?
- Lịch tháng cho ta biết điều gì?
- Yêu cầu HS đọc tên các cột.
- Ngày đầu tiên của tháng là ngày nào?
- Ngày 1 tháng11 vào thứ mấy?
- Yêu cầu HS lên chỉ vào ô ngày 1 tháng 11.
- Yêu cầu HS lần lượt tìm các ngày khác.
- Yêu cầu nói rõ thứ của các ngày vừa tìm.
+ Chốt : Cột ngoài cùng ghi số chỉ tháng (trong năm). Dòng thứ nhất ghi tên các ngày trong một tuần lễ. Các ô còn lại ghi số chỉ các ngày trong tháng.
Mỗi tờ lịch như một cái bảng có các cột và các dòng. Vì cùng cột với ngày 20 tháng 11 là thứ năm nên ta đọc : “Ngày 20 tháng 11 là ngày thứ năm” hoặc “Thứ năm ngày 20 tháng 11” Tháng 11 bắt đầu từ ngày 1 và kết thúc vào ngày 30. Vậy tháng 11 có 30 ngày.
- Gọi HS nhìn vào tờ lịch treo trên bảng trả lời các câu hỏi. Chẳng hạn : tháng 11 có bao nhiêu ngày? ; Đọc tên các ngày trong tháng 11 ; Ngày 26 tháng 11 là ngày thứ mấy?
3) Luyện tập
* GV nêu các BT cần làm cho HS cả lớp.
- HS nhắc lại các BT cần làm. HS nối tiếp nhau nêu y/c các BT. HS tự làm BT.
- GV đi tới các bàn theo dõi, giúp
đỡ HS.
- y/c HS dừng bút chữa lần lượt từng BT.
* Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS đọc chữa bài .
- Nêu cách viết của Ngày bảy tháng mười một.
- Khi viết một ngày nào đó trong tháng ta viết ngày trước hay viết tháng trước?
*Kết luận : Khi đọc hay viết ngày trong tháng ta đọc, viết ngày trước, tháng sau.
*HS nêu y/c của bài
- Đây là tờ lịch tháng mấy?
- Nêu yêu cầu của bài.
- Sau ngày 1 là ngày mấy?
- Gọi 1HS lên bảng điền mẫu.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- Y cầu HS làm bài hoàn thành tờ lịch tháng 12
- Sau khi HS trả lời được tuần này thứ bảy là ngày 13 tháng 12, tuần sau, thứ bảy là ngày 20, cho HS lấy 20 – 13 = 7 để biết khi tìm các ngày của một thứ nào đấy trong tháng thì chỉ việc lấy ngày mới cộng 7 nếu là ngày của tuần ngay sau đó, trừ 7 nếu là ngày của tuần ngay trước đ
File đính kèm:
- GA -TUAN 16.doc