Tập đọc : THỜI GIAN BIỂU.
I/ MỤC TIÊU :
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
-Đọc đúng các số chỉ giờ.
-Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu giữa các cột các dòng.
-Đọc chậm rãi, rõ ràng rành mạch (với văn bản này không yêu cầu đọc diễn cảm).
2.Rèn kĩ năng đọc hiểu:
•-Hiểu từ : Thời gian biểu.
Hiểu tác dụng của thời gian biểu (giúp người ta làm việc có kế hoạch), hiểu cách lập thời gian biểu, từ đó biết lập thời gian biểu cho hoạt động của mình.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Bảng phụ viết vài câu luyện đọc.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
34 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1136 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 17 - Trường TH Trà phú, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
& Kế hoạch dạy học Tuần 17
THỨ
MÔN
TÊN BÀI GIẢNG
ÐỒ DÙNG
LỒNG GHÉP
2
Chaøo côø
Taäp ñoïc 2
Toaùn
TNvaø XH
Tìm ngọc
Ôn tập phép cộng và phép trừ
Phòng tránh ngã khi ở trường
Tranh
Que tính
Tranh
3
Theå duïc
Keå chuyeän
Toaùn
Chính tả
Tìm ngọc
Ôn tập phép cộng và phép trừ TT
N-V: Tìm ngọc
Tranh
Que tính
Bảng phụ
4
Taäp ñoïc
LT vaø caâu
Toaùn
Myõ thuaät
Thể dục
Gà “ tỉ tê ”với gà
Từ ngữ về vật nuôi .Câu kiểu Ai thế nào
?
Ôn tập phép cộng và phép trừ TT
Bảng phụ
Bảng phụ
Que tính
5
Đaïo ñöùc
Toaùn
Chính taû
Âm nhạc
Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng T2
Ôn tập về hình học
T-C: Gà “ tỉ tê ”với gà
Tranh
Thước kẻ
Bảng phụ
VSMT
6
Tập LVăn
Tóan
Tập vieát
Thủ coâng
Ngạc nhiên,thích thú.Lập thời gian biểu
Ôn tập về đo lường
Chữ hoa Ô, Ơ
Gấp cắt , dán biển báo giao thông cấm đỗ xe
Tờ lịch
Chữ mẫu Ô, Ơ
Quy trình gấp
VSMT
VSMT
Thứ 2 ngày 6 tháng 12 năm 2010
Tập đọc :
TÌM NGỌC 2 TIET
I/ MỤC TIÊU :
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
-Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ .
-Biết đọc truyện bằng giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm : nhấn giọng những từ ngữ kể về sự thông minh và tình nghĩa của Chó, Mèo.
2.Rèn kĩ năng đọc hiểu:
Hiểu nghĩa các từ ngữ :Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo.
Hiểu ý nghĩa truyện : khen ngợi những vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Tìm ngọc.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 70’
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ :5’
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : 25’
A.Giới thiệu bài.
-Trực quan : Tranh :
B.Dạy bài mới
Giáo viên đọc mẫu lần 1, giọng nhẹ nhàng, tình cảm, khẩn trương.
Đọc từng câu :
GV rút từ khó nghi bảng hướng dẫn học sinh đọc
GV nói hồi nãy các em đọc câu bây giờ các em đọc đoạn
Đọc từng đoạn trước lớp.
Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
GV rút từ ngữ nghi bảng giải nghĩa từ
Bài này chia làm mấy đoạn
- Đọc từng đoạn trong nhóm
-Nhận xét cho điểm.
-3 em đọc và TLCH bài :Thời gian biểu
-Tìm ngọc.
-Theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết
HS đọc CN-ĐT
Xöa/ coù chaøng trai/ thaáy moät boïn treû ñònh gieát con raén nöôùc/ lieàn boû tieàn ra mua,/ roài thaû raén ñi.// Khoâng ngôø/ con raén aáy laø con cuûa Long Vöông.
-HS Đọc nối tiếp từng đoạn cho đến hết bài
-6 đoạn
- 6 HS đọc từng đoạn cho đến hết bài
-HS chia nhóm nhỏ đọc nối tiếp đoạn
-Thi đọc giữa các nhóm trong đoạn nối tiếp
-1 học sinh đọc cả bài
- HS đọc đồng thanh.
3.Tìm hiểu bài:
- Do đâu chàng trai có viên ngọc quí?
-Ai đánh tráo viên ngọc ?
-Vì sao anh ta tìm cách đánh tráo viên ngọc ?
-Mèo và chó đã làm cách nào để lấy lại viên ngọc ? ý a,b,c
-GV nhận xét
-Tìm trong bài những từ khen ngợi Mèo và Chó ?
-GV nói nội dung bài nói lên điều gì
4. Luyện đọc lại :
-Thi đọc lại theo truyện
-Tuyên dương
5.Củng cố ,dặn dò: 2’
Qua câu chuyện em hiểu điều gì ?
-Về nhà tập kể lại câu chuyện
-Nhận xét tiết học:
-1 em đọc đoạn 1
-Chàng cứu con rắn nước.
Con rắn ấy là con của Long Vương.Long Vương tặng
-1em đọc đoạn 2
-Người thợ kim hoàn.
-Vì anh biết đó là viên ngọc quý.
-HS đọc phần còn lại
-HS thảo luận nhóm đôi trả lời
-Thông minh ,tình nghĩa
-khen ngợi những vật nuôi trong nhà tình nghĩa ,thông minh ,thực sự là bạn của con người
-Vài em đọc nội dung
-HS thi đọc đoạn 4,5
Nhận xét bạn đọc hay nhất
-Chó và Mèo là những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa ,thông minh ,thật sự là bạn của con người
Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………….
Toán
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ.
I/ MỤC TIÊU :
Giúp học sinh :
-Củng cố về cộng, trừ nhẩm (trong phạm vi các bảng tính) và cộng, trừ viết (có nhớ một lần).
-Củng cố về giải bài toán dạng nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Ghi bảng bài 3,4.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Bài cũ : 5’
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới :25’
A.Giới thiệu bài.
B.Hướng dẫn giải bài tập:
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Yêu cầu HS nêu cách đặt và tính
-Nhận xét.
38 + 42 = ; 47 + 35 = ; 36 +64 =
81- 27 = ; 63 – 18 = ; 100 – 42 =
Bài 3: Yêu cầu gì ?
-Viết bảng :
9
a/
+ 1 + 7
-Câu b GV hướng dẫn tương tự
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề.
-Bài toán cho biết gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
-Bài toán thuộc dạng gì ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 5 : Yêu cầu gì ?
-GV viết bảng : 72 + c = 72.
-Hỏi điền số nào vào ô trống vì sao ?
-Em làm thế nào để tìm ra 0 ?
b/ 85 - c = 85
-72 + 0 = ?, 85 + 0 = ?
-Vậy khi cộng một số với 0 thì kết quả thế nào ?
-Kết luận : Một số trừ đi 0 vẫn bằng chính số đó .
-Nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố ,dặn dò:2’
Nhận xét tiết học.
-1 em lên bảng làm bài 3 tr/81
-Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
-Tính nhẩm
HS nhẩm nêu kết quả
-Đặt tính.
-HS nêu cách đặt tính
-3 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
-Nhận xét.
-Điền số
-Nhẩm rồi ghi kết quả.
-1 em lên bảng giải
-HS nêu miệng
-Làm tiếp vở BT.
-1 em đọc đề.
-HS trả lời
-Bài toán về nhiều hơn.
Giải.
Số cây lớp 2B trồng được :
48 + 12 = 60 (cây)
Đáp số : 60 cây.
-Điền số thích hợp vào c .
-HS trả lời
-HS tự làm phần b.
-Bằng chính số đó.
-Nhiều em nhắc lại.
-Hoàn thành bài tập.
Tự nhiên&xã hội
PHÒNG TRÁNH NGÃ KHI Ở TRƯỜNG.
I/ MỤC TIÊU :
Sau bài học, học sinh biết :
-Kể tên những hoạt động dễ gây ngã và nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường.
-Có ý thức trong việc chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh ngã khi ở trường.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh vẽ trang 36,37. Phiếu BT.
2.Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ :5’
-Tình cảm của em đối với các thành viên trong nhà trường như thế nào ?
-Nhận xét.
2 .Dạy bài mới : 25’
A.Giới thiệu bài:
B.Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Những hoạt động nguy hiểm cần tránh
a/ Động não :
-GV nêu câu hỏi : Hãy kể tên những hoạt động dễ gây nguy hiểm ở trường ?
-Giáo viên ghi ý kiến lên bảng.
b/ Trực quan : Hình 1,2,3
(SGK/ tr 36, 37)
-Hoạt động nào dễ gây nguy hiểm ?
c/ Thảo luận nhóm :
-GV phân tích mức độ nguy hiểm ở mỗi hoạt động.
-GV kết luận : Chạy đuổi nhau trên sân trường, trèo cây ,xô ngã vào cạnh bàn...
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Thảo luận – Lựa chọn trò chơi bổ ích.
-Làm việc theo nhóm
GV nêu câu hỏi cho học sinh trả lời
-Giáo viên theo dõi, giúp đỡ.
-Làm việc cả lớp .
-GV đưa ra câu hỏi :
-Nhóm em chơi trò chơi gì ?
-Em cảm thấy thế nào khi chơi trò chơi này ?
-Theo em trò chơi này có gây nguy hại cho bản thân và cho các bạn khi chơi không ?
-Nhận xét.
Hoạt động 3
Làm bài tập.
-GV phát cho mỗi nhóm 1 phiếu bài tập
3.Củng cố : :2’Em nên lựa chọn những trò chơi như thế nào để phòng tránh ngã?
-Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học
Dặn dò –1’ Học bài.
-Yêu quý, kính trọng.
-Phòng tránh ngã khi ở trường.
-Mỗi em nói 1 câu .
-Quan sát.
-Làm việc theo cặp. Chỉ và nói hoạt động của các bạn trong từng hình.
Thảo luận nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày.
-3-4 em nhắc lại.
-Làm việc theo nhóm : Mỗi nhóm lựa chọn 1 trò chơi.
-Thảo luận câu hỏi.
-Đại diện nhóm trình bày.
- HS trả lời
-Làm phiếu bài tập,
HĐ nên tham gia
HĐ không nên tham gia
-Điền vào 2 cột những hoạt động nên và không nên.
-HS trả lời..
-
Học bài.
Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………….
Thứ 3 ngày 7 tháng 12 năm 2010
Kể chuyện :
TÌM NGỌC.
I/ MỤC TIÊU :
1.Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa câu chuyện, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Tìm ngọc một cách tự nhiên, kết hợp với điệu bộ, nét mặt.
2.Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh “Tìm ngọc”.
2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : 5’
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới :
A.Giới thiệu bài.1’
B.Kể từng đoạn truyện theo tranh.
Trực quan : 6 bức tranh
-Phần 1 yêu cầu gì ?
-GV yêu cầu chia nhóm
-GV : Mỗi gợi ý ứng với một đoạn của truyện.
-Giáo viên theo dõi, đặt câu hỏi gợi ý khi thấy HS lúng túng :
-GV nhận xét.
3.Kể toàn bộ câu chuyện.
-Gợi ý HS kể theo hình thức : Kể độc thoại.
-Nhận xét : giọng kể, điệu bộ, nét mặt.
-Khen thưởng cá nhân, nhóm kể hay.
3. Củng cố :3’
Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ?
-Câu chuyện khen ngợi nhân vật nào? Khen ngợi về điều gì ?
-Nhận xét tiết học:1’
Dặn dò- Kể lại câu chuyện .
-2 em kể lại câu chuyện .Con chó nhà hàng xóm
-Tìm ngọc.
-Quan sát.
-1 em nêu yêu cầu : Kể lại từng đoạn câu chuyện đã học theo tranh.
-Hoạt động nhóm : Chia nhóm.
-6 em trong nhóm kể :lần lượt từng em kể 1 đoạn trước nhóm. Các bạn trong nhóm nghe chỉnh sửa.
-Đại diện các nhóm lên kể. Mỗi em chỉ kể 1 đoạn.
-Lớp theo dõi, nhận xét.
-1 em đọc yêu cầu
-Thi kể độc thoại.
-Nhận xét, chọn cá nhân, nhóm kể hay nhất.
-Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ..
-Khen Chó và Mèo vì chúng thông minh, tình nghĩa.
Rút kinh nghiệm ------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------
…………………………………………………
Toán
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ/ TIẾP THEO
I/ MỤC TIÊU :
Giúp học sinh :
- Củng cố về cộng trừ nhẩm (trong phạm vi các bảng tính) và cộng trừ viết (có nhớ một lần).
- Củng cố về giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Ghi bảng bài 4 -5.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : 5’
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới :25’
A.Giới thiệu bài.1’
B.Ôn tập.
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Yêu cầu HS tự nhẩm.
Bài 2: Yêu cầu gì ?
-Nêu cách thực hiện phép tính :
90 – 32, 56 + 44, 100 - 7.
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 : Yêu cầu làm gì ?
-Viết bảng :
17 - 3® c - 6® c
-Điền Số mấy vào ô trống ?
-Ở đây ta thực hiện liên tiếp mấy phép trừ ? Thực hiện từ đâu ?
-Các bài còn lại GV hướng dẫn tương tự
–Nhận xét, cho điểm.
Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề.
-Bài toán cho biết gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
Bài 3 : Trò chơi “Thi viết phép cộng có tổng bằng một số hạng”
-Nhận xét – khen thưởng tổ thắng cuộc.
3. Củng cố : 2’
Giáo dục tính cẩn thận khi làm tính.
-Nhận xét tiết học.1’
Dặn dò- Học bài.
-1 em lên bảng làm bài 4 tr/82
-Ôn tập về phép cộng & trừ / tiếp.
-Tự nhẩm, nhiều em nối tiếp báo kết quả.
-Đặt tính và tính.
-3 em lên bảng làm
58 12 93
-Điền số thích hợp.
-Điền 14 vì 17 – 3 = 14
-Điền 8 vì 14 – 6 = 8
-2 phép trừ, thực hiện từ trái sang phải.
-1 em đọc đề.
- 1 em lên bảng giải bài tập ,lớp làm vào vở nháp
Giải
Số lít nước thùng bé đựng là
60 – 22 = 38 (l)
Đáp số 38 l
-2 tổ tham gia trò chơi.
-Hoàn thành bài tập.
…………………………………………………….
Chính tả : nghe –viết:
TÌM NGỌC.
PHÂN BIỆT UI/ UY, R/ D/ GI, ET/ EC.
I/ MỤC TIÊU :
1.Nghe – viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn tóm tắt nội dung truyện “Tìm ngọc”.
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn : ui/ uy, r/ d/ gi, et/ ec.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn tóm tắt truyện “Tìm ngọc” . Viết sẵn BT3.
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ :5’
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : 25’
A.Giới thiệu bài.
B.Hướng dẫn viết.
a/ Hướng dẫn HS chuẩn bị:
-Trực quan : Bảng phụ.
-Giáo viên đọc mẫu bài viết.
-Giúp HS nhận xét
-Đoạn văn có mấy câu ?
-Trong bài những chữ nào cần viết hoa vì sao ?
b/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó
.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
c/ Viết chính tả :
-GV nhắc nhở cách viết và trình bày.
Đọc từng câu từng từ cả bài.
-Đọc lại cho HS soát lỗi . Chấm vở, nhận xét.
3.Bài tập.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-GV phát giấy khổ to.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-GV : Cho học sinh chọn BTa hoặc BTb làm vào bảng con.
-Nhận xét, chỉnh sửa .
-Chốt lời giải đúng (SGV/ tr 284).
3.Củng cố :2’
Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tập chép và làm bài tập đúng.
Dặn dò –1’ Sửa lỗi.
-3 em lên bảng viết : trâu, ra ngoài ruộng, nông gia, quản công.Viết bảng con.
-Chính tả (nghe viết) : Tìm ngọc.
-1-2 em nhìn bảng đọc lại.
-4 câu.
-Tên riêng và chữ đầu câu.
-HS nêu các từ khó : Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa, thông minh.
-Viết bảng lớp, viết bảng con
-Nghe đọc, viết vào vở.
-Sửa lỗi.
-HS trả lời
-Trao đổi nhóm ghi ra giấy.
- Nhóm trưởng lên dán bài lên bảng.
-Đại diên nhóm đọc kết quả. Nhận xét.
-2 tổ thi điền từ
Rút kinh nghiệm …………………………................................................................
…………………………………………………………………………………………….
Thứ 4 ngày 8 tháng 12 năm 2010.
Tập đọc :
GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ.
I/ MỤC TIÊU :
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
-Đọc trơn cả bài, Biết nghỉ hơi đúng.
-Bước đầu biết đọc bài với giọng kể tâm tình, thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung từng đoạn.
2.Rèn kĩ năng đọc hiểu:
-Hiểu các từ ngữ khó :tỉ tê, tín hiệu, xôn xao, hớn hở.
-Hiểu nội dung bài : Loài gà cũng biết nói với nhau, có tình cảm với nhau, che chở, bảo vệ, yêu thương nhau như con người.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Bảng phụ viết vài câu luyện đọc.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ :5’
-Nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới :25’
A.Giới thiệu bài.1’
B.Luyện đọc.10’
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài (chú ý
giọng kể tâm tình, chậm rãi).
Đọc từng câu
GV rút từ khó nghi bảng hướng dẫn học sinh đọc
GV nói hồi nãy các em đọc câu bây giờ các em đọc đoạn
-Đọc từng đoạn :
-Bảng phụ hướng dẫn luyện đọc câu:
-Đọc từng đoạn trong nhóm :
-Nhận xét, kết luận người đọc tốt nhất.
3.Tìm hiểu bài.10’
Hỏi đáp :
-Gà con biết trò chuyện với mẹ từ khi nào ?
-Gà mẹ nói chuyện với con bằng cách nào ?
-Nói lại cách gà mẹ báo cho con biết?
+ Không có gì nguy hiểm
+Có mồi ngon lại đấy
+Tai họa ,nấp nhanh
-Nhận xét.
Qua bài này nội dung nói lên điều gì
-GV nghi bảng
3. Luyện đọc lại:5’
GV nhận xét tuyên dương
4.Củng cố : 3’
Qua câu chuyện em hiểu điều gì ?
GV kết luận
-Loài gà cũng có tình cảm, biết yêu thương đùm bọc với nhau như con người.
-Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò 1’- Học bài.
-3 em đọc và TLCH. bài Tìm ngọc
-Gà “tỉ tê” với gà.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết bài
- HS dọc CN-ĐT
Töø khi gaø con coøn naèm trong tröùng,/ gaø meï ñaõ noùi chuyeän vôùi chuùng/ baèng caùch goõ moû leân voû tröùng,/ coøn chuùng/ thì phaùt tín hieäu/ nuõng nòu ñaùp lôùi meï.//
-Ñaøn con ñang xoân xao/ laäp töùc chui heát vaøo caùnh meï,/ naèm im.//
- HS dọc nối tiếp
-HS đọc từng đoạn theo sự hướng dẫn của GV
-Chia nhóm nhỏ đọc
-Thi đọc giữa các nhóm
- Nhận xét.
-HS đọc đoạn đoạn 1
-Từ khi còn nằm trong trứng
-Gõ mỏ lên vỏ trứng.
-HS đọc phần còn lại
-HS thảo luận nhóm đôi trả lời
Loài gà cũng biết nói với nhau, có tình cảm với nhau, che chở, bảo vệ, yêu thương nhau như con người
-Vài em đọc nội dung
-HS thi đọc đoạn hay
-Mỗi loài vật đều có tình cảm riêng, giống như con người. Gà cũng nói bằng thứ tiếng riêng của nó.
Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………….
Luyện từ và câu :
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI.
CÂU KIỂU AI THẾ NÀO ?
I/ MỤC TIÊU :
1.Mở rộng vốn từ : Các từ chỉ đặc điểm của loài vật.
2.Bước đầu biết thể hiện ý so sánh.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Thẻ từ viết tên 4 con vật trong BT1, Thẻ từ viết 4 từ chỉ đặc điểm.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : 5’
-Nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới : (25’)
A.Giới thiệu bài.1’
B.Làm bài tập.24’
Bài 1 :Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
-Trực quan : 4 Tranh
-Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp.
- Đại diện nhóm lên bảng chọn thẻ từ gắn bên tranh minh họa mỗi con vật.
-GV chốt lại lời giải đúng : Trâu khoẻ, Rùa chậm, Chó trung thành, Thỏ nhanh.
-Các thành ngữ nào chỉ đặc điểm của mỗi con vật ?
-Nhận xét.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Bảng phụ : Viết sẵn các từ.
-Giáo viên viết bảng một số cụm từ so sánh :
-GV hướng dẫn mẫu:
-Đẹp như tranh (như : hoa, tiên, mơ, mộng).
-GV chốt lời giải đúng
-Cao như sếu ( như cái sào).
-Hiền như đất (như Bụt).
-Trắng như tuyết (như trứng gà bóc, như bột lọc).
-Xanh như tàu lá.
-Đỏ như gấc (như son, như lửa).
Bài 3 :(Viết) Yêu cầu gì ?
-Nhận xét.
-GV viết bảng : Mắt con mèo nhà em tròn như viên bi ve. Toàn thân nó phủ một lớp lông mượt như nhung. Hai tai nó nhỏ xíu như hai búp lá non.
3.Củng cố : 2’
-GV tổ chức 2 tổ thi ,1 tổ nêu từ ,1tổ thêm từ so sánh
Nhận xét tiết học.
4.Dặn dò-1’ Học bài, làm bài.
-2 em lên bảng làm bài 2 /133
-HS nhắc tựa bài.
-1 em đọc , cả lớp đọc thầm.
-Quan sát tranh.
-HS trao đổi nhóm 4. Chọn cho mỗi con vật trong tranh một từ thể hiện đúng đặc điểm của mỗi con vật.
-Đại diện nhóm lên bảng chọn thẻ từ gắn bên tranh minh họa mỗi con vật, đọc kết quả.
-HS nêu : Khoẻ như trâu, chậm như rùa, nhanh như thỏ, trung thành như chó………
-HS làm miệng.
-1 em nêu yêu cầu. Lớp đọc thầm.
-Trao đổi theo cặp và ghi ra nháp.
-HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến
-Nhận xét, bổ sung.
-Theo dõi
-1 em nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm.
-Học sinh làm vở bài tập.
-Nhiều em đọc bài viết của mình.
-Nhận xét, bổ sung.
-2 tổ thực hiện
Toán
ÔN TẬP PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ TIẾP.
I/ MỤC TIÊU :
Giúp học sinh :
- Củng cố về cộng, trừ nhẩm trong phạm vi bảng tính và cộng trừ viết (có nhớ) trong phạm vi 100.
- Củng cố về tìm một thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ.
-Củng cố về giải bài toán và nhận dạng hình tứ giác.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Vẽ hình bài 5.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ :5’
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới :
A.Giới thiệu bài.1’
B.Luyện tập.25’
Bài 1: Tính nhẩm
Bài 2 :
-Nêu cách đặt tính và tính : 100 – 2, 100 – 75, 48 + 48, 83 + 17
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-GV viết bảng : x + 16 = 20
x – 28 = 14 ; 35 – x =15
-Yêu cầu HS nêu thành phần của x
Bài 4 :
-GV ghi bài tập trên bảng phụ
-GV nêu dự kiện bài toán hướng dẫn HS giải
Bài 5:
-GV vẽ hình trên bảng
-GV đánh số thứ tự vào các hình HS khoanh vào ý : A. 1; B.2; C.3; D.4
-Nhận xét.
3.Củng cố :3’
Giáo dục tính cẩn thận khi làm tính.
-Nhận xét tiết học.
Dặn dò- 1’Học cách xem giờ, ngày tháng.
-1em lên bảng giải bài 4 tr/ 83
-HS nêu miệng GV ghi kết quả
-2 em lên bảng làm. Nêu cách đặt tính và tính. Lớp làm vở.
-Tìm x.
-Theo dõi.
-HS thực hiện.
-3 em lên bảng giải
-Nhận xét
-HS đọc yêu cầu
Giải:
Số ki-lô-gam em cân nặng là
50 – 16 = 34 ( kg )
Đáp số: 34 kg
-Hình (1,2), Hình (1,2,4), Hình (1,2,3), Hình (2,3,4,5)
-Có tất cả 4 hình tứ giác.
-Khoanh câu D.
Rút kinh nghiệm -------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
……………………………………………………………………………………………………………………………………….
Thứ 5 ngày 9 tháng 12 năm 2010
Đạo đức:
GIỮ TRẬT TỰ VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG/ TIẾT 2.
I/ MỤC TIÊU :
1. Giúp học sinh hiểu :
- Vì sao cần giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
-Cần làm gì và cần tránh những việc gì để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
2.Biết giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
3.Có thái độ tôn trọng những quy định về trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
* Lồng ghép bảo vệ môi trường
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh, ảnh , đồ dùng cho sắm vai.
2.Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : 5’
-Đánh dấu + vào ô trống trước những việc làm ở nơi công cộng mà em tán thành.
-Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới : (35’)
A.Giới thiệu bài .1’
B.Các hoạt động:24’
Hoạt động 1 : Báo cáo kết quả điều tra.
-GV yêu cầu vài học sinh đại diện báo cáo kết quả điều tra sau 1 tuần.
-Nhận xét. Khen những em báo cáo tốt.
Hoạt động 2 : Quan sát tình hình trật tự vệ sinh nơi công cộng
-GV cho HS quan sát chung quanh khu vực trường về vệ sinh
-Nơi công cộng nầy được dùng để làm gì ?
-Ở đây vệ sinh có được thực hiện tốt không ? vì sao ?
-Nguyên nhân nơi nào gây nên trình trạng như vậy ? vì sao ?
-Mọi người cần làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng?
* GV kết luận hiện trạng trật tự ,vệ sinh nơi công cộng, nguyên nhân và giải pháp
-Hoạt động 3:
-GV đính bài tập trên bảng phụ
-GV thu bài chấm
-Nhận xét
3.Củng cố :2’
Em sẽ làm gì để thể hiện việc giữ vệ sinh nơi công cộng?
* Lồng ghép VSMT :Mọi người đều phải giữ trật tự ,vệ sinh nơi công cộng không vức rác bừa bãi làm ô nhiễm môi trường .Đó là nếp sống văn minh giúp cho công việc của mỗi người được thuận lợi ,môi trường trong lành có lợi cho sức khỏe.
-Nhận xét tiết học.
Dặn dò:1’ Học bài.
-Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng/ Tiết 1.
-1em lên bảng làm bài tập 3 tr/27
-Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng/ tiết 2.
-Một vài đại diện HS lên báo cáo.
-Nhận xét, bổ sung.
-HS quan sát
- Các tổ thảo luận tại chỗ trả lời
-HS đọc yêu cầu
-Làm vở BT.
-1 em nêu. Nhận xét.
-HS nêu
-Theo dõi
Rut kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Toán
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC.
I/ MỤC TIÊU :
Giúp học sinh :
- Củng cố về nhận dạng và nêu tên gọi các hình đã học, vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước, xác định ba điểm thẳng hàng.
- Tiếp tục củng cố về xác định vị trí các điểm trên lưới ô vuông trong vở HS để vẽ hình.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : thước thẳng.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : 5’
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : 25’
A.Giới thiệu bài :1’
B.Luyện tập.25’
.Bài 1 : Vẽ các hình lên bảng.
-Có bao nhiêu hình tam giác ? Đó la hình nào ?
- Có bao nhiêu hình vuông ? Đó là hình nào ?
- Có bao nhiêu hình chữ nhật ? Đó là hình nào ?
-Hình vuông có phải là hình chữ nhật không ?
-Có bao nhiêu hình tứ giác ?
Bài 2 : Phần a yêu cầu gì ?
-Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài 8 cm ?
-Yêu cầu HS thực hành vẽ.
-Phần b thực hiện tương tự.
Bài 3 : Bài toán yêu cầu gì ?
-3 điểm thẳng hàng là 3 điểm như thế nào ?
-Hướng dẫn : Khi dùng thước để kiểm tra thì 3 điểm thẳng hàng sẽ cùng nằm trên mép thước.
-Hãy nêu tên 3 điểm thẳng hàng ?
-Hãy vẽ đường thẳng qua 3 điểm thẳng hàng ?
-Nhận xét.
Bài 4 : Yêu cầu HS tự vẽ.
-Hình vẽ được là hình gì ?
-Hình ngôi nhà gồm những hình nào ghép lại ?
-Gọi 1 em lên chỉ.
-Nhận xét.
3.Củng cố :3’
Biểu dương HS tốt, nhắc nhở HS chưa chú ý.
-Nhận xét tiết học.
Dặn dò,1’ ôn lại về các hình đã học..
-1em lên bảng giải bài 4 tr/84
-Quan sát hình.
-Có 1 hình tam giác, hình a.
-Có 2 hình vuông : hình d, g
-Có 1 hình chữ nhật, hình e.
-Hình vuông là hình chữ nhật đặc biệt. Vậy có tất cả 3 hình chữ nhật.
-Có 2 hình tứ giác, hình b, c.
-2-3 em nhắc lại kết quả.
-1 em nêu cách vẽ
-Học sinh vẽ vào vở BT.
-HS làm tiếp phần b.
-Nêu tên 3 điểm thẳng hàng.
-Là 3 điểm cùng nằm trên một đường thẳng.
-Thao tác tìm 3 điểm thẳng hàng với nhau.
-3 điểm A,B,E thẳng hàng.
-3 điểm B,D,I thẳng hàng.
-3 điểm D,E,C thẳng hàng
-Thực hành kẻ đường thẳng.
-Học sinh tự vẽ hình theo mẫu.
-Hình ngôi nhà.
-Có 1 hình tam giác, 2 hình chữ nhật.
-1 em lên chỉ hình tam giác, hình chữ nhật.
-Hoàn thành bài tập. Ôn lại các hình đã học.
--------------------------------------------------
Chính tả (tập chép)
– GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ.
PHÂN BIỆT AO/ AU, R/ D/ GI, ET/ EC
File đính kèm:
- KEHOACHDHOCT17.doc