Tiết 1: ĐẠO ĐỨC
GIỮ TRẬT TRỰ VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG ( T2).
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức: Học sinh hiểu .
-Nêu được ích lợi của việc giữ trật trự , vệ sinh nơi công cộng.
-Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật trự , vệ sinh nơi công cộng.
-Thực hiện giữ trật trự ,vệ sinh ở trường làng, ngõ xóm.
2.Kỹ năng: - HS biết giữ gìn vệ sinh, trật tự nơi công cộng .
3.Thái độ : -Tôi trọng những qui định về trật tự, vệ sinh nơi công cộng .
II/ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN :
-Đồ dùng đề thực hiện trò chơi sắm vai-Tranh ảnh ( T2).
-Vở bài tập đạo đức .
26 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1065 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 17 - Trường tiếu học Ea Bá, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ, ngày
Môn
Tên bài dạy
HAI
16/12
Đạo đức
Toán
Tập đọc
Tập đọc
-Giữa trật tự về sinh nơi công cộng (T2)
-Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
-Tìm ngọc ( T 1 )
-Tìm ngọc ( T 2)
BA
17/12
Thể dục
Toán
Kể chuyện
Chính tả
Tự nhiện xã hội
-Trò chơi "Bịt mắt bắt dê" và "NBNB"
-Ôn tập về phép cộng và phép trừ (tiếp theo)
-Tìm ngọc
-Tìm ngọc.
-Phòng tránh ngã khi ở trường .
TƯ
18/12
Toán
Tập đọc
Tập viết
Âm nhạc
-Ôn tập về phép cộng và phép trừ (TT).
-Gà tỉ tê với gà.
Chữ hoa Ô Ơ
-Tập biểu diễn một vài bài hát đã học.
NĂM
19/12
Toán
Luyện từ và câu
Thủ công
Thể dục
-Ôn tập về hình học.
-Từ ngữ về vật nuôi. âu kiểu Ai thế nào?
-G,C,D biển báo GT cấm đỗ xe (T1)
-Trò chơi vòng tròn
SÁU
20/12.
Chính tả
Tập làm văn
Toán
Mỹ thuật
SHTT
-Gà tỉ tê với gà.
-Ngạc nhiên, thích thú, lập thời gian biểu.
-Ôn tập về đo lường.
-Xem tranh dân gian Việt nam
Thứ hai ngày 16 tháng 12 năm 2013
Tiết 1: ĐẠO ĐỨC
GIỮ TRẬT TRỰ VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG ( T2).
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức: Học sinh hiểu .
-Nêu được ích lợi của việc giữ trật trự , vệ sinh nơi công cộng.
-Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật trự , vệ sinh nơi công cộng.
-Thực hiện giữ trật trự ,vệ sinh ở trường làng, ngõ xóm.
2.Kỹ năng: - HS biết giữ gìn vệ sinh, trật tự nơi công cộng .
3.Thái độ : -Tôi trọng những qui định về trật tự, vệ sinh nơi công cộng .
II/ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN :
-Đồ dùng đề thực hiện trò chơi sắm vai-Tranh ảnh ( T2).
-Vở bài tập đạo đức .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ đặc biệt
Dạy Bài mới
1- Giới thiệu bài -Ghi tên bài lên bảng .
-Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
HĐ1: Sưu tầm.
-Yêu càu HS trình bày những tranh ảnh đã sưu tầm hoặc những bài hát , bài thơ...
-GV yêu cầu từng nhóm lên trình bày .
-GV nhận xét sau mỗi bài hát hoặc bài thơ.
-Nhận xét chung .
HĐ2: Quan sát, nhận xét.
-Yêu cầu HS quan sát tình hình vệ sinh ở khu vực Trạm Y tế và nhận xét.
+Nơi công cộng này dùng để làm gì.
+Nguyên nhân nào gây mất vệ sinh ở đây.
+Nêu những biện pháp khắc phục.
-GV kết luận tình trạng vệ sinh ở đây và nêu giải pháp khắc phục.
2-Củng cố, dặn dò.
-Khen ngợi những tổ, cá nhân thể hiện tốt, ý nghĩa .
-Nhắc các em những việc giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
-2 HS nhắc lại tên bài.
-HS trình bày các bài hát, bài thơ, tiểu phẩm và giới thiệu tranh ảnh, bài báo sưu tầm được về chủ đề: Giữ gìn trật tự,vệ sinh nơi công cộng.
-Lần lượt từng nhóm trình bày
HS quan sát và nhận xét.
-HS nêu.
HS yếu
GV hổ trợ HS trình bày
Chú ý hs yếu
Tiết 2: TOÁN .
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ TRỪ (T1)
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: -Giúp học sinh
-Thuộc bảng cộng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
-Thực hiện phép cộng , trừ có nhớ trong phạm vi 100.
-Biết giải bài toán về nhiều hơn.
*Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3 (a,c), Bài 4.
2. Kỹ năng: -Làm đúng các Bt, giải được bài toán có lời văn.
3.Thái độ: - Rèn cho HS tính cẩn thận,chính xác trong tính toán.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ đặc biệt
Dạy Bài mới
1- Giới thiệu bài : giới thiệu nội dung tiết học
-Ghi tên bài lên bảng .
2-Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1 : Tính nhẩm.
-Bài toán yêu cầu làm gì ?
-Nêu lần lượt từng phép tính.
-GV ghi kết qủa đúng lên bảng .
=> Yêu cầu HS nhận xét đặc điểm từng cột tính.
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
-Bài toàn yêu cầu ta làm gì
-Đặt tính theo hàng gì ?
-Bắt đầu tính từ đâu .
-Gọi 3 HS lên bảng làm .
-GV nhận xét sửa sai .
Bài 3 :(Giảm bớt câu b, d)
-GV phát phiếu bài tập .
-GV chữa bài .
Bài 4: Giải bài toán.
-Bài toán cho biết gì ?.
-Bài toán hỏi gì ?.
-Bài toán thuộc dạng gì ?.
-Cho HS làm bài vào vở.
-GV Chữa bài .
Bài 5:
-Gọi 2 HS lên bảng làm .
-H/d cách làm, gọi 2 HS lên bảng là
-GV nhận xét .
3-Củng cố, dặn dò.
-HS lắng nghe.
-2 HS nhắc lại tên bài.
-3 hs nhắc lại yêu cầu bài
-Tính nhẩm.
-HS tính nhẩm đọc kết qủa.
-HS nhận xét.
-2 hs nhắc lại yêu cầu bài
-Yêu cầu đặt tính rồi tính .
-Hàng dọc .
-Bắt đầu tính từ phải sang trái. .
-3 HS lên bảng làm.
-Lớp làm bảng con .
-HS làm vào phiếu bài tập.
-3 hs đọc lại bài toán.
-HS trả lời .
-Số cây lớp 2B trồng được
-Bài toán về nhiều hơn.
-1 HS lên bảng làm bài
Bài giải.
-Số cây lớp 2B trồng là :
48 + 12 = 60 cây .
Đáp số = 60 cây .
-3 hs nhắc lại yêu cầu bài
-2 HS lên bảng làm
0
72 + = 72
0
85 - = 85
- 1 số hs yếu đọc lại các phép tính.
Giúp HS yếu làm bài.
- 3 hs yếu nhắc lại
Giúp HS yếu nêu câu trả lời.
Tiết 3 &4: TẬP ĐỌC
TÌM NGỌC
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức:
-Biết ngắt, nghỉhơi sau các dấu chấm câu, biết đọc với giọng kể chậm rãi.
-Hiếu ND: Câu chuyện của những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa , thông minh, thực sự là bạn của con người.
2. Kỹ năng: -Đọc đúng, nuốt, ngoạm, rắn nước, long vướng, đánh tráo.
-Đọc đúng các từ: bỏ tiền, thả rắn, toan rỉa thịt, rắn nước, Long Vương, nuốt,
3. Thái độ: - Yêu quý các con vật.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC .
-Tranh minh hoạ SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ đặc biệt
HĐ1. Kiểm tra bài cũ
-GV nhận xét.
HĐ2: Dạy Bài mới
1- Giới thiệu bài -Ghi tên bài lên bảng
2-Luyện đọc.
*GV đọc mẫu .
*H/d luỵên đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a) GV hướng dẫn đọc từng câu.
-GV hướng dẫn đọc từ khó . bỏ tiền, thả rắn, toan rỉa thịt, rắn nước, Long Vương, nuốt,
-GV nhận xét sửa sai.
b)GV hướng dẫn đọc từng đoạn.
-GV nhận xét.
c) Đọc đoạn trong nhóm.
d)Cho các nhóm thi đọc.
-Nhận xét.
-3 HS đọc thuộc lòng bài. “ Thời gian biểu”.
-3 HS nhắc lại tên bài.
-HS theo dõi.
-HS đọc từng câu nối tiếp.
-HS đọc ( CN,ĐT)
-HS đọc đoạn trước lớp.
-HS đọc đoạn trong nhóm.
-HS thi đọc giữa các nhóm
- 3 hs yếu nhắc lại
-Tăng thời gian luyện đọc
-Giúp HS yếu đọc đoạn 1.
Tiết 4:
3-Hướng dẫn tìm hiểu bài .
Câu 1: Gặp bọn trẻ định giết con rắn chàng trai đã làm gì ?.
-Con rắn có gì kỳ lạ ?
-Gọi HS nhắc lại.
Câu 2: Con rắn tặng chàng trai vật gì
-Ai đánh tráo viên ngọc?.
Câu 3: Thái độ của chàng trai ra sao?.
-Chó, mèo, đã làm gì để lấy lại được viên ngọc.?.
Câu 4: Chuyện gì đã xảy ra khi chó ngậm ngọc mang về?.
-Khi bị cá đớp mất ngọc , chó, mèo đã làm gì ?.
-Khi lấy được ngọc lại, con nào sẽ mang ngọc về ?
-Chúng có mang được ngọc về không? Vì sao?.
-Mèo nghĩ ra kế gì ?.
-Tìm những từ ngữ khen ngợi chó và mèo.
4- Luyện đọc lại.
-Nhận xét.
5-Củng cố, dặn dò.
-Nhận xét tiết học
-Nhắc HS yêu quý các con vật.
-Bỏ tiền ra mua rắn rồi thả rắn đi .
-Nó là con của long vương .
-Một viên ngọc qúi.
-Người thợ kim hoàn.
-rất buồn.
-HS trả lời .
-Chó làm rơi ngọc và bị con cá lớn nuốt mất.
-HS trả lời.
-Con mèo.
-Không, vì bị một con qụa đớp lấy rồi bay mất.
-Giả vờ chết để lừa qụa.
-Thông minh, tình nghĩa .
HS thi đọc laị bài.
Chú ý hs yếu
Chú ý hs yếu
Chú ý hs yếu
Thứ ba ngày 17 tháng 12 năm 2013
Tiết 1: TOÁN
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (TT).
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức: -Giúp học sinh .
-Thuộc bảng cộng , trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
-Thực hiện phép cộng , trừ có nhớ trong phạm vi 100.
-Biết giải toán về ít hơn.
* Bài tập cần làm: Bài 1;Bài 2, Bài 3 (a,c),Bài 4.
2.Kỹ năng: -Làm đúng các BT
3.Thái độ: _Rèn cho HS tính cẩn thận trong tính toán.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ đặc biệt
Dạy Bài mới
1- Giới thiệu bài : Nêu nội dung tiết học -Ghi tên bài lên bảng .
2-Hướng dẫn HS làm BT.
Bài 1:Tính nhẩm:
-GV nêu lần lượt từng phép tính.
-GV ghi kết qủa đúng lên bảng.
-Cho HS nhận xét đặc điểm từng cột tính.
Bài 2 : Đặt tính rồi tính.
-H/d cách làm, cho HS làm vào B/C
-GV nhận xét, chữa bài .
Bài 3: (giảm bớt câu b, d.)
-GV hướng dẫn.
-GV chữa bài.
Bài 4: Giải bài toán.
- GV hướng dẫn .
-Cho HS làm bài vào vở.
-GV chữa bài, nhận xét .
Bài 5: GV hướng dẫn.
-Nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò.
-Nhận xét tiết học
-Nhắc HS ôn tập
2 HS nhắc lại tên bài.
-3 hs nhắc lại yêu cầu bài
- HS nêu nhanh kết quả
-HS nhận xét.lấy tổng trừ đi số hạng này được số hạng kia.
-3 hs nhắc lại yêu cầu bài
-4 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào bảng con.
-3 hs nhắc lại yêu cầu bài
-2 hs lên bảng làm bài.
-2 hs nhắc lại bài toán.
-HS làm vào vở .
-1 HS lên bảng làm bài
Bài giải:
Thùng bé đựng là :
60 – 22 = 38 lít .
Đáp số : 38 lít .
-HS trả lời.
- 3 hs yếu đọc lại các phép tính.
Cho HS nêu cách đặt tín và tính.
Giúp HS yếu làm bài.
- 2 hs yếu nhắc lại
Tiết 2 : KỂ CHUYỆN
TÌM NGỌC
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Rèn kỹ năng nói.
-Dựa theo tranh kể lại từng đoạn câu chuyện.
2. Kỹ năng: -Kể được câu chuyện.
- Chăm chú theo dõi bạn kể và biết nhận xét lời bạn kể .
3. Thái độ: -Thích học môn Kể chuyện, Yêu quý các con vật.
II/ DỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Tranh minh hoạ SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ đặc biệt
HĐ1. Kiểm tra bài cũ .
- GV nhận xét .
HĐ2. Bài mới
1- Giới thiệu bài -Ghi tên bài lên bảng
2- Hướng dẫn kể chuyện.
a) Kể lại từng đoạn câu chuyện.
-GV treo tranh lên bảng. Yêu cầu HS quan sát tranh nói lại nội dung mỗi tranh để nhớ lại nội dung câu chuyện và kể lại câu chuyện .
-H/d HS kể từng đoận câu chuyện theo tranh.
-Cho HS tập kể trong nhóm.
Gọi đại diện các nhóm thi kể.
-GV nhận xét .
b) Kể lại toàn bộ câu chuyện.
--Cho HS tập kể trong nhóm.
-Gọi các nhóm thi kể
-Sau mỗi lần kể GV yêu cầu HS khác nhận xét về: Nội dung, cách diễn đạt.
-GV nhận xét .
3-Củng cố, dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà kể lại cho người thân nghe.
-2 HS nối tiếp kể câu chuyện "Con chó nhà hàng xóm".
-2 HS nhắc lại tên bài .
-HS đọc lại yêu cầu.
-HS quan sát tranh và nói..
-HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
-HS tập kể trong nhóm .
-Đại diện các nhóm thi kể .
-HS đọc lại yêu cầu.
-HS kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm.
-Đại diện các nhóm thi kể .
-1 số HS nhận xét lời kể của bạn .
GV kể mẫu trước.
Tập hs yếu kể
Tiết 3: CHÍNH TẢ .
Nghe viết: TÌM NGỌC
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:-Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài tóm tắt câu chuyện Tìm ngọc .
- Làm đúng các bài tập
2. Kỹ năng: - Viết đúng các từ: Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa, thông minh.
- Làm đúng các bài tập có phân biệt : ui/ uy; et/ec
3.Thái độ: -Có ý thức rèn luyện chữ viết..
II/ DỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng lớp viết BT 2,3.
-Bảng phụ viết bài chép.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ đặc biệt
HĐ1. Kiểm tra bài cũ .
-GV đọc : Trâu, nông nghiệp nông gia, quản công.
-GV nhận xét
HĐ2: Bài mới
1- Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên bảng .
2-Hướng dẫn viết chính tả
-GV học bài chính tả.
+Chữ đầu đoạn viết như thế nào?
+Tìm trong bài chính tả những từ các em hay viết sai.
-Cho hs viết từ khó: Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa, thông minh.
-GV nhận xét.
-GV đọc chậm từng câu
-GV đọc bài lần 3.
GV chấm 1 số bài và nêu nhận xét.
3-Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2:Điền vào chỗ trống ui hay uy?
-H/d cách làm, cho HS làm vào phiếu BT
-GV nhận xét, ghi từ đúng lên bảng.
Bài 3: Điền vào chỗ trống et hay ec?
-H/d cách làm, cho HS làm vào B/C
-Nhận xét, chữa bài.
+Lợn kêu eng éc.
+Hét to
+Mùi khét.
4-Củng cố, dặn dò.
-Nhận xét tiết học
-2 HS lên bảng viết, lớp làm vào bảng con.
-2 HS lên bảng viết .
-2 HS đọc lại .
-Viết hoa lùi vào 1 ô.
-Long vương, mưu mẹo.
HS viết vào bảng con .
-HS viết bài vào vở.
-HS soát lỗi.
-1 HS đọc yêu cầu bài .
-Lớp làm vào phiếu.
-1 số HS nêu kết quả.
-HS đọc lại các từ trên.
-3 HS đọc yêu cầu bài .
HS làm vào B/C
HS đọc lại các từ.
-Tăng thời gian luyện viết
Giúp HS hiểu nghĩa.
Tiết 4: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
PHÒNG TRÁNH NGÃ KHI Ở TRƯỜNG
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức: -Sau bài học học sinh biết .
-Kể tên những hoạt động dễ gây ngã và nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường .
-Hiểu cách phòng tránh té ngã.
2.Kỹ năng: -Thực hiện phòng tránh ngã để bảo vệ bản thân.
3. Thái độ: -Có ý thức chọn và chơi những trò chơi phòng tránh ngã.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Hình vẽ SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ đặc biệt
* Kiểm tra bài cũ .
-Hãy nói về từng thành viên trong nhà trường .
-GV nhận xét.
* Dạy Bài mới
- Giới thiệu bài- Ghi tên bài lên bảng
-Hoạt động 1: Làm việc với SGK để nhận biết các hoạt động nguy hiểm cần tránh.
Bước 1: GV nêu câu hỏi.
+Hãy kể những hoạt động dễ gây nguy hiểm ở trường .
-GV nhận xét và ghi câu đúng.
Bước 2: GV treo tranh lên bảng yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi .
+ Hoạt động nào dễ gây nguy hiểm ?
-GV nhận xét, kết luận.
*Hoạt động 2: Thảo luận. Lựa chọn trò chơi bổ ích.
-Cho HS chọn 1 trò chơi theo nhóm.
+Nhóm em chơi trò chơi gì?.
+Em cảm thấy thế nào khi chơi trò chơi ấy?
-Cuối cùng phát cho mỗi nhóm 1phiếu BT: Nên và không nên làm gì để tránh tai nạn khi ở trường.
*GDKNS:
- Kĩ năng kiên định: Từ chối không tham gia vào trò chơi nguy hiểm.
- Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để phòng chống té ngã
- Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập.
-GV nhận xét .
2-Củng cố, dặn dò.
-Nhận xét tiết học
-Nhắc HS thực hành phòng tránh té ngã.
-2 HS trả lời.
-2 HS nhắc lại tên bài.
-HS trả lời (Mỗi em 1câu).
-HS quan sát tranh và chỉ nói hoạt động của các bạn trong từng tranh.
-Chạy đuổi trong sân trường, trèo cây, chạy xô đẩy nhau.
-HS thảo luận theo nhóm,mỗi nhóm chọn 1 trò chơi và chơi theo nhóm.
-Đại diện các nhóm trình bày
HS thi làm nhanh vào phiếu.
Tiết 5: THỂ DỤC
TRÒ CHƠI “ BỊT MẮT BẮT DÊ” VÀ “ NHÓM BA NHÓM BẢY”
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Biết cách chơi tham gia trò chơi .
2.Kỹ năng: -HS thực hiện trò chơi và các động tác tương đối đúng
3.Thái độ: -Tích cực thma gia các hoạt động.
II.ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm: trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: chuẩn bị 1 còi, khăn.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ đặc biệt
1.Phần mở đầu:
-Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
-GV điều khiển cho HS khởi động
-Cho HS ôn bài TDPTC
-Quan sát, nhận xét.
2.Phần cơ bản:
*Trò chơi “ Nhóm ba nhóm bảy”:
-GV nêu lại tên trò chơi, nhắc lại cách chơi.
-Cho HS chơi.
* Trò chơi “ Vòng tròn “.
-GV nêu tên trò chơi,nhắc lại cách chơi.
-GV cho HS chơi.
3.Phần kết thúc:
-GV điều khiển cho HS thực hiện 1 số động tác thả lỏng.
-GV cùng HS hệ thống bài
-GV nhận xét giờ học
-HS lắng nghe.
-Xoay các khớp cổ chân, hông, đầu gối.
-Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc.
-Ôn bài TDPT chung.
-HS lắng nghe.
-HS chơi 6 – 8 phút.
-HS lắng nghe.
-HS chơi 10 – 12 phút.
-Cúi người thả lỏng.
-Nhảy thả lỏng.
Cán sự điều khiển.
Thứ tư ngày 17 tháng 12 năm 2013
Tiết 1: TOÁN
ÔN TẬP PHÉP CỌNG VÀ PHÉP TRỪ (T3)
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: -Giúp HS củng cố về.
-Thuộc bảng cộng, trừ trong phammj vi 20 để tính nhẩm.
-Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
-Biết giải toán về ít hơn, tìm số bị trừ, số trừ, số hạnh của một tổng.
* Bài tập cần làm: Bài 1 ( cột 1,2,3 ),Bài 2 ( cột 1,2 ),Bài 3,Bài 4.
2. Kỹ năng: -Làm được các BT.
3.Thái độ: -Rèn cho HS tính cẩn thận trong tính toán.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ đặc biệt
HĐ1. Kiểm tra bài cũ .
-GV chấm một số vở bài tập về nhà.
-GV nhận xét.
HĐ2: Dạy Bài mới
1- Giới thiệu bài -Ghi tên bài lên bảng.
2-Hướng dẫn làm BT.
Bài 1: Tính nhẩm (Giảm bớt cột 4)
-Nêu lần lượt từng phép tính.
-GV đọc và ghi kết qủa đúng.
Bài 2: Đặt tính rồi tính. (Giảm bớt cột 3)
-H/d cách làm, gọi 1 số HS lên bảng làm bài.
-Khi chữa bài GV yêu cầu 3 HS vừa làm nêu rõ cách tính và thực hiện phép tính.
-GV nhận xét.
Bài 3: Tìm x
+Bài tập yêu cầu làm gì?
+Cho HS nêu lại cách tìm số hạng chưa biết và cách tímố trừ.
-GV hướng dẫn làm bài, cho HS làm vào B/C
-GV nhận xét, chữa bài.
Bài 4: Giải bài toán.
-GV hướng dẫn giúp HS tóm tăt bài toán.
-GV nhận xét, chữa bài.
Bài giải.
-Em cân nặng là :
50 – 16 = 34kg.
Đáp số : 34kg.
Bài 5: GV hướng dẫn.
-GV nhận xét .
3.Củng cố, dặn dò .
-2 HS mang VBT lên bàn GV
-2 HS nhắc lại tên bài .
-3 hs nhắc lại yêu câu bài
-HS tính nhẩm đọc kết qủa.
-3 hs nhắc lại yêu câu bài
-3 HS lên bảng làm bài.
-3 HS lần lượt trả lời.
-3 hs nhắc lại yêu cầu bài
-Tìm x.
-HS làm vào bảng con.
-1 số HS lên bảng làm bài.
x + 16 = 20 x - 28 = 14
x = 20 – 16 x = 14 + 28
x = 4 x = 42
-2 hs đọc lại bài toán.
1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
-3 hs nhắc lại yêu câu bài
-HS tự làm bài
1 số HS yếu đọc lại các phép tính.
- 1 hs yếu nhắc lại
Giúp HS yếu làm bài
Giúp HS yếu nêu câu trả lời.
Tiết 2: TẬP ĐỌC
GÀ “ TỈ TÊ” VỚI GÀ
I/ MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Rèn kỹ năng đọc thành tiếng .
-Biết ngắt , nghỉ hơi đúng, sau các dấu câu .
-Hiểu ND: Loài gà cũng có tình cảm với nhau: Che chở , bảo vệ, yêu thương nhau như con người.
2. Kỹ năng: _Đọc đúng các từ khó.
3. Thái độ : -Yêu quý môn Tiếng Việt, chăm sóc và bảo vệ vật nuôi.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Tranh minh họa bài đọc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ đặc biệt
HĐ1. Kiểm tra bài cũ .
-GV nhận xét
HĐ2: Bài mới
1- Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên bảng .
2-Luyện đọc .
*GV đọc mẫu.
* H/dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a)GV hướng dẫn đọc từng câu.
-GV hướng dẫn đọc từ khó: tỉ tê, tính hiệu, xôn xao, hớn hở...
-GV nhận xét sửa sai .
b)GV hướng dẫn đọc từng đoạn trước lớp.
-GV giải nghĩa từ .
-GV nhận xét.
c) Đọc từng đoạn trong nhóm.
d) Cho các nhóm thi đọc.
-Nhận xét.
3-Hướng dẫn tìm hiểu bài.
Câu 1: Gà con biết trò chuyện với gà mẹ từ khi nào ?.
-Khi đó gà mẹ và gà con nói chuyện với nhau bằng cách nào ?.
Câu 2: Gà mẹ kêu như thế nào thì gà con biết không có gì nguy hiểm?.
+Gà mẹ báo cho gà con có mồi ngon lắm như thế nào ?.
+Cách gà mẹ báo cho gà con biết “ Tai họa như thế nào”?.
4- Luyện đọc lại .
-GV nhận xét.
5-Củng cố, dặn dò.
-Nhận xét tiết học .
-Nhắc HS đọc lại bài.
-3 HS đọc bài: Tìm ngọc.
-2 HS nhắc lại tên bài.
-HS lắng nghe.
-HS nối tiếp đọc từng câu.
-HS đọc (CN –TĐ)
-HS nối tiếp đọc từng đoạn.
-HS đọc đoạn trong nhóm.
-Thi đọc đoạn giữa các nhóm.
-Khi chúng còn nằm trong trứng.
-Gà mẹ gõ mỏ lên vỏ trứng gà con phát tín hiệu đáp lời mẹ.
-Gà mẹ kêu đều đều.
“Cúc...., cúc....., cúc”.
-Gà mẹ vừa bới vừa kêu
“Cúc...., cúc....., cúc”.
-Gà mẹ xù lông, miệng kêu
“Roóc,roóc”.
-2 HS đọc lại bài
- 2 hs yếu nhắc lại
-Tăng thời gian luyện đọc
-Tăng thời gian luyện đọc
Tiết 3: TẬP VIẾT
CHỮ HOA Ô, Ơ
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức: -HS biết viết chữ cái hoa Ô, Ơ cỡ vừa và nhỏ.
-Biết viết câu ứng dụng đúng, đẹp.
2. Kỹ năng: -Viết đúng và đẹp, nối chữ đúng quy định.
3. Thái độ: -Có ý thức rèn luyện chữ viết.
II/ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
-Mẫu chữ -Mẫu cụm từ ứng dụng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ đặc biệt
HĐ1: Kiểm tra bài cũ .
-GV nhận xét
HĐ2: Bài mới
1- Giới thiệu bài -Ghi tên bài lên bảng .
2- H/d viết chữ hoa.
-GV treo mẫu chữ Ô, lên bảng và hỏi:
+Chữ Ô, hoa gồm mấy nét.
+Cao mấy li.
-GV nêu qui trình viết chữ Ô,
-GV vừa nêu qui trình vừa viết.
-Cho HS viết vào B/C
-GV nhận xét, sửa sai.
*GV treo mẫu chữ Ơ
-Chữ Ơ hoa gồm mấy nét
-Cao mấy li.
-Chữ Ơ hoa có gì khác so với chữ O hoa
-GV nêu qui trình viết chữ Ơ
-GV vừa nêu qui trình vừa viết.
-Cho HS viết vào B/C
-GV nhận xét, sửa sai.
3-H/d HS viết cụm từ ứng dụng.
*GV giới thiệu cụm từ ứng dụng.
-GV giải ghĩa cụm từ ứng dụng: Câu này muốn nói có tình nghĩa sâu nặng với nhau.
*H/d HS quan sát và nhận xét độ cao các con chữ.
-H/d HS viết chữ Ôn vào B/C
-Nhận xét.
4- H/d HS viết vào vở TV
-GV hướng dẫn cách viết vào vở.
-GV theo dõi, nhắc nhở.
-GV chấm bài.
-GV nhận xét .
5-Củng cố, dặn dò.
-Nhận xét tiết học .
-2 HS lên bảng viết O
-1 HS nhắc lại cụm từ ứng dụng
-2 HS nhắc lại tên bài .
-HS quan sát và nhận xét độ cao.
-1 nét cong khép kín.
-5 li.
-HS lắng nghe.
-HS viết vào bảng con .
-HS quan sát và nhận xét độ cao.
-1 nét cong khép kín.
-5 li.
-HS trả lời.
-HS lắng nghe.
-HS viết vào bảng con .
-1 HS đọc
- HS quan sát nhận xét độ cao các con chữ.
-HS viết vào B/C
-HS viết vào vở .
HS nêu lại.
-Tăng thời gian luyện viết
-Tăng thời gian luyện viết
Giúp HS yếu hoàn thành bài
Tiết 4: ÂM NHẠC
TẬP BIỂU DIỄN MỘT SỐ BÀI HÁT ĐÃ HỌC
GV: Chuyên giảng dạy
Thứ năm ngày 19 tháng 12 năm 2013
Tiết 1: TOÁN
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I/ MỤC TIÊU :
1 Kiến thức: - Giúp học sinh .
-Nhận dạng được và gọi đúng tên, hình tứ giác, hình chữ nhật.
-Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước .
-Biết vẽ hình theo mẫu.
* Bài tập cần làm: Bài 1,Bài 2, Bài 4.
2.Kỹ năng: -Nhận dạng đúng và xác định được 3 điểm thẳng hàng.
3.Thái độ: -Rèn cho HS tính cẩn thận trong khi vẽ hình.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Mô hình, hình vuông, hình tứ giác, hình tam giác,hình chữ nhật.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ đặc biệt
HĐ1: Kiểm tra bài cũ .
-GV kiểm tra vở bài tập của HS.
-GV nhận xét
HĐ2: Bài mới
1- Giới thiệu bài -Ghi tên bài lên bảng .
2-Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Mỗi hình dưới đây là hình gì?
-GV cho HS quan sát các hình vẽ như SGK và yêu cầu HS nêu tên gọi các hình.
-GV nhận xét.
a)Hình tam giác,
b)H.tứ giác.
c)H. tứ giác,
d)H.Vuông,
c)HCN.
g)H. vuông đặc biệt.
Bài 2:Vẽ đoạn thẳng có độ dài 8 cm.
-H/d, cho HS làm vào vở nháp.
-GV nhận xét, chữa bài
Bài 3: Nêu tên 3 điểm thẳng hàng.
-Cho HS quan sát kĩ các điểm và dùng thước để kiểm tra.
+A, B, E thẳng hàng.
+D, E, C thẳng hàng.
+D, B, I thẳng hàng.
Bài 4: Vẽ hình theo mẫu.
GV hướng dẫn,cho HS vẽ vào vở.
-GV chấm, chữa bài .
3-Củng cố,dặn dò.
-Nhận xét tiết học
-Nhắc HS ôn tập.
HS mang vở lên.
-2 HS nhắc lại tên bài .
-3 hs nhắc lại yêu câu bài
-HS quan sát trả lời .
1 số HS nhắc lại.
-3 HS đọc yêu cầu .
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
-3 HS đọc yêu cầu .
-HS quan sát và tả lời
-HS làm vào vở.
Giúp HS yếu nêu được
HS yếu
Chú ý hs yếu
Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI.AI THẾ NÀO?
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: -Neu được các từ ngữ chỉ loài vật vẽ trong tranh (BT1), bước đầu thêm được hình ảnh so sánh vào sau từ cho trước và nói được câu hình ảnh so sánh ( BT2,3 ) .
2. Kỹ năng: -Tìm được các từ chỉ đặc đỉêm, thể hiện được ý so sánh.
3. Thái độ: Yêu quý Tiếng Việt.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Tranh minh họa.Thẻ viết 4 từ chỉ điểm.
-Bảng phụ viết bài tập 2,3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ đặc biệt
HĐ1. Kiểm tra bài cũ .
-GV nhận xét.
HĐ2. Bài mới
1- Giới thiệu bài -Ghi tên bài lên bảng .
2-Hướng dẫn làm bài tập .
Bài 1: Chọn cho mỗi con vật dưới đây 1 từ chỉ đúng đặc điểm của nó.
-GV treo tranh.
-GV nhận xét. : Trâu khỏe.
Rùa chậm.
Chó trung thành.
Thỏ nhanh
Bài 2:Thêm hình ảnh so sánh vào sau mồi từ.
-GV treo mẫu hướng dẫn làm bài .
-CHo HS làm bài vào vở.
-GV nhận xét, ghi lên bảng các cụm từ so sánh.
+Đẹp như tranh
+Cao như cái sào
+Chậm như rùa.
Bài 3: Dùng cách nói trên để viết tiếp các câu sau:
--H/d, cho HS làm vào vở BT
-Nhận xét chốt lại.
3-Củng cố, dặn dò.
-Nhận xét tiét học
-Nhắc HS thực hành cách nói có sử dụng từ so sánh.
-1 HS làm lại bài tập 1.
-2 HS làm lại bài tập 2.
(Tuần 16)
-2 HS nhắc lại tên bài .
-2 HS đọc yêu cầu bài.
-HS quan sát tranh và trao đổi theo cặp và trả lời.
-2 HS đọc yêu cầu bài.
-HS theo dõi.
-HS làm vào vở bài tập.
-HS đọc bài của mình.
-2 HS đọc lại
2 HS đọc yêu cầu bài.
HS làm bài vào vở.
- 2 hs yếu nhắc lại
Giúp HS hiểu nghĩa
- 2 hs yếu nhắc lại
Giúp HS hiểu nghĩa
Tiết 3: THỦ CÔNG
GẤP, CẮT , DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẤM ĐỖ XE (T1).
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: -Biết gấp, cắt, dán, biển báo giao thoonh cấm đỗ xe.
-Gấp, cắt , dán được biển báo giao
File đính kèm:
- GIAO AN TUAN 17 CKTKN LOP 2.doc