a. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu của tiết học.
b. Ôn luyện tập đọc:
- Cho HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó về chuẩn bị 2 phút.
- Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi sau bài đọc.
- Nhận xét .
c. Ôn luyện từ chỉ đặc điểm của người và vật:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Sự vật được nói đến trong câu a là gì?
- Đặc điểm của thời tiết là gì?
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi: Tìm các từ chỉ đặc điểm của người và vật trong những câu văn.
- Nhận xét
d. Ôn luyện viết bưu thiếp:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Em viết bưu thiếp cho ai?
- Em viết bưu thiếp để làm gì? Nhân dịp nào?
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- Gọi một số học sinh đọc bài của mình.
- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét.
* Qua bài tập cho HS nhận thấy mình có Quyền được học tập
- Bổn phận kính trọng, biết ơn các thầy cô giáo (viết bưu thiếp chúc mừng thầy cô giáo nhân ngày 20 -11.
25 trang |
Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 07/07/2023 | Lượt xem: 179 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 2 - Tuần 18 - Năm học 2018-2019 - Đào Thị Loan, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
số gà nhiều hơn số vịt là 24 con.
- Bài toán hỏi gì ?
- Hỏi nhà em nuôi bao nhiêu con gà?
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán
Tóm tắt:
Con vịt : 36 con
Gà nặng hơn : 24 con
Gà : con?
Bài giải:
Số con gà có là:
36 + 24 = 60 (con)
Đáp số: 60 con
4. Củng cố:
- Củng cố nội dung bài.
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
------------------------------------------------------------------------
Tiết 5: GDTT
SINH HOẠT LỚP
I. MỤC TIÊU:
- HS nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 17.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại
II. LÊN LỚP:
1. Nhận xét chung:
*Ưu điểm:
a. Về đạo đức: Không có HS vi phạm đạo đức.
b . Về học tập:
- Nhiều học sinh có ý thức học tập tốt, giành nhiều điểm tốt.
- Tỉ lệ chuyên cần đạt 100%.
- Thi đua tuần học tốt, lập thành tích chào mừng các ngày lễ.
- Phụ đạo số HS còn yếu về viết và đọc, làm tính chậm.
- Hoàn thành chương trình tuần học thứ 17.
c. Về Thể dục - vệ sinh:
- Hầu hết các em tham gia tốt việc tập luyện TD, múa hát tập thể.
- Vệ sinh trong và ngoài lớp học sạch sẽ, đúng quy định.
e. Các phong trào hoạt động khác:
- Lớp tham gia đầy đủ các phong trào thi đua do nhà trường phát động.
*Tồn tại:
- Một số em ý thức học tập chưa cao, không chú ý nghe giảng.
- Còn 1 số HS nghỉ học buổi chiều : Súa.
2. Phương hướng tuần tới:
- Củng cố và duy trì tốt các nề nếp.
- Duy trì tỉ lệ chuyên cần, nâng cao chất lượng dạy và học.
- Giữ vệ sinh môi trường, vs cá nhân.
- Phụ đạo HS CHT, bồi dưỡng HS NK.
- Tiếp tục thi đua tuần học tốt.
- Ôn tập và kiểm tra cuối HKI.
TUẦN 18
Thứ hai ngày 31 tháng 12 năm 2018
BUỔI 1
Tiết 1: GDTT :
CHÀO CỜ
-----------------------------------------------
Tiết 2: Toán:
Tiết 86. ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN.
I. MỤC TIÊU:
- Biết tự giải được các bài toán bằng một phép tính cộng hoặc trừ , trong đó có các bài toán về nhiều hơn , ít hơn một số đơn vị.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
PBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
- Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học.
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1: Gọi học sinh đọc đề bài.(bảng lớp)
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề bài, xác định dạng toán.
- GV HD lập kế hoạch giải
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết Cả hai buổi cửa hàng đó bán được bn l dầu ta phải làm ntn?
- GV kết hợp ghi tóm tắt lên bảng
- Yêu cầu học sinh giải PBT – 1 HS Lên bảng làm bài.
- Lớp cùng Giáo viên nhận xét.
Bài 2: Gọi hs đọc bài toán (vở)
- GV HD lập kế hoạch giải tương tự bài 1
? Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- Gọi 1 học sinh lên bảng chữa bài.
Bài 3: Gọi học sinh đọc đề bài (vở)
- GV HD lập kế hoạch giải tương tự bài 1,2
- Giáo viên tóm tắt.
Lan hái : 24 bông.
Liên hái nhiều hơn : 16 bông.
Liên hái : bông hoa?
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở- lên bảng chữa bài.
- Chấm bài nhận xét
Bài 4:Viết số thích hợp vào các ô màu xanh
- Nhận xét, sửa sai.
4. Củng cố - Dặn dò.
- Gọi HS nêu lại các dạng toán vừa ôn.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
Hoạt động của HS
- Học sinh đọc đề toán.
- Một cửa hàng buổi sáng bán được 48l dầu, buổi chiều bán được 37 l dầu
- Cả hai buổi cửa hàng đó bán được bn l dầu?
- Ta làm phép tính cộng.
- lớp làm vào PCN, 1 hs làm bảng phụ
Bài giải
Cả hai buổi cửa hàng đó bán được là:
48+ 37 = 85 (l)
Đáp số: 85 lít dầu.
- HS trả lời
- Một em lên bảng làm, lớp làm vào vở - Nhận xét.
Bài giải
An cân nặng là:
32 – 6 = 26 (kg)
Đáp số: 26 kg.
- Đọc đề bài.
- HS giải vào vở - 1hs lên bảng
Bài giải
Liên hái được số bông hoa là
24 + 16 = 40 (Bông)
Đáp số: 40 bông hoa.
- HS nêu yc
- 2 HS lên bảng viết: 5, 8, 11,14
- Tìm tổng của hai số, toán về nhiều hơn, ít hơn.
-----------------------------------------------------------------
Tiết 3 + 4: Tập đọc
Tiết 52: ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- Đọc rõ ràng, trôi chảy bài tập đọc đã học ở HKI ; hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc. Thuộc 2 đoạn thơ đã học.
- Tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu; biết viết bản tự thuật theo mẫu đã học.
- Học sinh khá giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 40 tiếng/ phút.
* Quyền được tham gia (Viết bản tự thuật).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Phiếu ghi tên các bài tập đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
- Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học.
b. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng:
- Cho học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó về chuẩn bị 2 phút.
- Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi sau bài đọc.
- Nhận xét.
c. Tìm từ chỉ sự vật:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu, câu văn
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi làm vào vở - Lên bảng sửa bài.
- Giáo viên nhận xét kết luận.
d. Viết bản tự thuật:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Cho học sinh làm bài vào vở.
- Gọi một vài học sinh đọc làm bài.
- Giáo viên nhận xét.
- Qua bài tập cho hs thấy mình có Quyền được tham gia (Viết bản tự thuật).
4. Củng cố - Dặn dò.
- Giáo viên hệ thống nội dung bài.
Hoạt động của HS
- Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài.
- Học sinh lên đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Học sinh thảo luận nhóm đôi làm vào vở- Lên bảng sửa bài- Nhận xét kết quả.
- Các từ chỉ sự vật trong câu đó là: Máy bay, nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non.
- Học sinh làm vào vở.
- Một số học sinh đọc bản tự thuật.
--------------------------------------------------------
Tiết 4: Tập đọc
Tiết 53: ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
- Biết đặt câu tự giới thiệu mình với người khác.
- Bước đầu biết dùng dấu chấm để tách đoạn văn thành các câu .
* Quyền được tham gia( tự giới thiệu về mình với người khác)
- Quyền có cha mẹ, được cha mẹ tặng quà.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu bài tập ghi tên các bài tập đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học.
b. Ôn luyện tập đọc:
- Học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó về chuẩn bị 2 phút.
- Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi sau bài đọc.
- Nhận xét.
c. Đặt câu tự giới thiệu:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và làm mẫu.
- Cho học sinh thảo luận nhóm đôi – đóng vai – nhận xét.
- Qua bài tập cho hs thấy mình có
* Quyền được tham gia( tự giới thiệu về mình với người khác)
d. Ôn luyện về dấu chấm:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Cho học sinh làm bài vào vở.
- Gọi một vài học sinh lên bảng làm bài.
- Giáo viên nhận xét.
- Qua bài tập cho hs thấy mình có
- Quyền có cha mẹ, được cha mẹ tặng quà.
4. Củng cố - Dặn dò.
- Giáo viên hệ thống nội dung bài.
Hoạt động của HS
- Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài.
- Học sinh lên đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Học sinh làm mẫu tình huống 1.
- Học sinh thảo luận nhóm đôi – đóng vai – nhận xét.
a/ Cháu chào bác! Cháu là Mai, học cùng lớp với bạn Ngọc đấy ạ.
b/ Cháu chào bác! Cháu là Khánh con bố Dũng, bác làm ơn cho bố cháu mượn cái kìm.
c/ Em chào cô! Em là Lan học sinh lớp 2A, cô cho lớp em mượn lọ hoa một chút được không ạ.
HS nhận biết
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh tự làm bài.
- Lên bảng làm bài- Nhận xét.
Đầu năm học mới, Huệ nhận được quà của bố. Đó là một chiếc cặp rất xinh. Cặp có quai đeo. Hôm khai giảng, ai cũng phải nhìn Huệ với chiếc cặp mới. Huệ thầm hứa học chăm, học giỏi cho bố vui lòng.
- HS nhận biết
-----------------------------------------------------------
BUỔI 2
Tiết 1: Tăng cường tiếng Việt
Luyện đọc: TÔI CÓ EM RỒI
I. MỤC TIÊU:
* Nhóm HS CHT:
- Luyện đọc nối tiếp câu, đọc đúng rõ ràng, ngắt nghỉ hợp lí.
- Trả lời được câu hỏi 1,3
* Nhóm HS CHT:
- Đọc đúng, đọc rõ ràng, trôi chảy, ngắt nghỉ hợp lí.
- Tốc độ đọc khoảng 45 tiếng / 1phút. Trả lời được câu hỏi 2,4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của HS
- Đọc bài: "Thêm sừng cho Ngựa"
- 2 HS đọc
- Bin định sửa lại bức vẽ của mình như thế nào?
- 1 HS trả lời
- Nhận xét.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài.
- HS nghe.
- Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
*. Đọc từng câu
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- GV uốn nắn cách đọc cho HS
*. Đọc từng khổ thơ trước lớp.
- HS tiếp nối nhau đọc từng khổ
- Bài chia làm mấy đoạn ?
- 2 đoạn
Đ1: Từ đầucác bạn ạ.
Đ2: Từ một hôm ... theo mẹ ư?
Đ3: Còn lại.
- GV hướng dẫn HS đọc nhấn giọng và ngắt giọng một số câu.
- 1 HS đọc trên bảng phụ.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp.
- GV cùng HS giải nghĩa từ mới.
*. Đọc từng khổ trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm 3
- GV theo dõi các nhóm đọc.
*. Thi đọc giữa các nhóm.
- Đại diện các nhóm thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài.
- Cả lớp và giáo viên bình điểm cho các nhóm.
c. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
Câu 1:
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- Lúc chưa có em Chuột Túi ở đâu ?
- Ở trong túi của mẹ.
Câu 2:
- HS đọc câu 2
- Vid sao Chuột Túi không vui khi biết tin sắp có em?
- Vì biết không còn được nằm trong túi của mẹ nữa.
Câu 3:
- Khi em bé trào đời thái độ của Chuột Túi như thế nào?
- HS dọc câu hỏi 3.
- Thấy rất vui và hãnh diện vì có em.
Câu 4:
- HS đọc câu 2
- Theo em, Chuột Túi có nhường em chiếc túi ấm áp của mẹ không? Vì sao?
- HS trả lời theo ý của mình.
4. Luyện đọc lại:
- Bài có những nhân vật nào ?
- Chuột Túi, Bố của Chuột Túi.
- Thi đọc truyện theo vai
- 2, 3 nhóm thi đọc theo vai.
5. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
------------------------------------------------------
Tiết 2: Tập viết
Tiết 54 : ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (Tiết 4)
I. MỤC TIÊU:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
- Nhận biết được từ chỉ hoạt động và dấu câu đã học.
- Biết cách nói lời an ủivà cách hỏi người khác tự giới thiệu về mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a. Ôn luyện tập đọc :
- Cho học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó về chuẩn bị 2 phút.
- Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi sau bài đọc.
- Nhận xét.
b. Ôn về từ chỉ hoạt động :
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và đoạn văn.
- Cho học sinh thảo luận nhóm đôi làm bài vào vở- Nêu kết quả.
c. Ôn luyện về dấu chấm câu:
- Giáo viên cho học sinh đọc lại đoạn văn rồi cho học sinh tìm các dấu câu.
- Giáo viên kết luận.
d. Ôn luyện cách nói lời an ủi và lời tự giới thiệu:
- Gọi học sinh đọc tình huống.
Hỏi: Nếu em là công an, em sẽ hỏi thêm những gì để đưa em nhỏ về nhà?.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi để đóng vai.
- Yêu cầu học sinh lên đóng vai.
- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét nhóm đóng vai đạt nhất.
4. Củng cố - Dặn dò.
- GV chốt lại nội dung bài
- Giáo viên nhận xét giờ học.
Hoạt động của HS
- Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài.
- Học sinh lên đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh thảo luận nhóm đôi làm bài vào vở- Nêu kết quả.
- Các từ chỉ hoạt động trong đoạn văn là: nằm, lim dim, kêu, chạy, vươn, dang, vỗ, gáy.
- Học sinh đọc lại các từ này.
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm miệng.
- Đoạn văn ở bài tập 2 có: dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm than, dấu ngoặc kép, dấu hai chấm, dấu ba chấm.
- 1 - 2 học sinh đọc.
- An ủi em, hỏi tên em, tên cha mẹ, địa chỉ, số điện thoại,
- Học sinh thảo luận nhóm để đóng vai.
- Các nhóm lên đóng vai.
- Cả lớp cùng nhận xét.
----------------------------------------------------------
Tiết 3: Chính tả.
Tiết 35: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 1 (Tiết 3)
I. MỤC TIÊU:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
- Biết thực hành sử dụng mục lục sách.
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả; tốc độ viết khoảng 40 chữ / 15 phút.
* Quyền được học tập, được thầy cô giáo giúp đỡ trong học tập.
- Bổn phận phải chăm chỉ học tập.
- Quyền được tham gia (nói lời an ủi)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
- Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học.
b. Ôn luyện tập đọc:
- Cho học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó về chuẩn bị 2 phút.
- Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi sau bài đọc.
- Nhận xét.
c. Ôn luyện kĩ năng sử dụng mục lục sách:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu, đọc mẫu.
- Cho học sinh thảo luận nhóm đôi làm vào vở - nêu kết quả.
d. Hướng dẫn viết chính tả bài:
- Giáo viên đọc đoạn văn.
- Hỏi: Đoạn văn có mấy câu?
Đoạn văn nói về điều gì?
- Cho học sinh nêu từ khó- Giáo viên gạch dưới: quyết, trở thành, giảng lại, điều gì.
- Đọc cho học sinh viết bảng con
- Giáo viên đọc đoạn văn lần 2.
- Đọc cho học sinh viết bài
- Đọc cho học sinh soát bài – Sửa lỗi.
- Giáo viên chấm bài- Sửa lỗi.
4. Củng cố - Dặn dò.
- GV chốt lại nội dung bài và cho hs thấy được mình có Quyền được học tập, được thầy cô giáo giúp đỡ trong học tập.
- Bổn phận phải chăm chỉ học tập.
- Quyền được tham gia (nói lời an ủi)
- Giáo viên nhận xét tiết học.
Hoạt động của HS
- Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài.
- Học sinh lên đọc bài và trả lời câu hỏi.
- 2 học sinh đọc .
- Học sinh thảo luận nhóm đôi làm vào vở - nêu kết quả.
- Người thầy cũ – Tuần 7
Chủ điểm Thầy cô - Trang 56
- Câu chuyện bó đũa – Tuần 14
Chủ điểm Anh em – Trang 112.
- 2 học sinh đọc .
- Có 4 câu.
- Nói về sự nỗ lực phấn đấu để trở thành học sinh giỏi của Bắc.
- Nêu từ khó.
- Luyện viết bảng con.
- Học sinh viết bài vào vở
– Soát bài – Sửa lỗi.
-----------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 1 tháng 1 năm 2019
BUỔI 1
Tiết 1: Toán
Tiết 87. LUYỆN TẬP CHUNG.
I. MỤC TIÊU:
- Biết cộng trừ nhẩm trong phạm vi 20.
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết tìm số hạng, số bị trừ.
- Biết giải bài toán về ít hơn một số đơn vị.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
PBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi hs lên bảng giải bài tập 3 (t 88)
- Nhận xét.
3. Bài mới
Bài 1: Tính nhẩm (miệng)
Giáo viên yêu cầu học sinh tính nhẩm rồi nêu kết quả - Giáo viên điền kết quả.
- Nhận xét
Bài 2: Đặt tính rồi tính (bảng con)
- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách đặt tính và thực hiện tính
- Nhận xét bảng con.
Bài 3: tìm x (PBT)
- Yêu cầu học sinh nêu cách làm.
- GV chia lớp thành các nhóm 4 HD HS cách thực hiện.
- Nhận xét chữa bài
Bài 4: Gọi HS đọc bài toán (vở)
- GV HD lập kế hoạch giải.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết con lợn bé cân nặng bn kg ta phải làm ntn?
- Giáo viên cho học sinh tự giải bài toán vào vở- Lên bảng chữa bài – Nhận xét.
- Giáo viên nhận xét – Kết luận
Bài 5: Dùng thước và bút nối các điểm để có
a, Hình chữ nhật b, Hình tứ giác.
- Nhận xét- sửa sai.
4. Củng cố - Dặn dò.
- GV chốt lại nội dung bài
- Giáo viên nhận xét giờ học.
Hoạt động của HS
- 1 HS lên bảng, lớp làm nháp
- HS nêu y/c bài
- Nhẩm – nối tiếp nêu kết quả
12 - 4 = 8 9 + 5 = 14 11 - 5 = 6
15 – 7 = 8 7 + 7 = 14 4 + 9 = 13
13 – 5 = 8 6 + 8 = 14 16 – 7 = 9
- Học sinh làm bảng con, bảng lớp.
28
+ 19
47
73
- 35
38
- HS nêu cách làm.
- HS làm bài trên phiếu HT theo nhóm 4
a/ x + 18 = 62
x = 62 – 18
x = 44
b/ x – 27 = 37
x = 37 + 27
x = 64
- Đại diện các nhóm TB KQ trước lớp
- Con lợn to cân nặng 92 kg, con lơn bé nhẹ hơn con lợn to 16 kg.
- Hỏi con lợn bé cân nặng bn kg?
- Ta làm phép tính trừ
- Học sinh làm bài vào vở- Lên bảng sửa bài
Bài giải
Con lợn bé cân nặng là :
92 – 16 = 76 (kg)
Đáp số: 76 kg.
HS nêu yc
2HS lên bảng nối.
------------------------------------------------------
BUỔI 2
Tiết 1: Tăng cường tiếng việt
Luyện viết: TÔI CÓ EM RỒI
I. MỤC TIÊU:
*Nhóm HS CHT:
- Nghe – viết đúng một đoạn của bài Tôi có em rồi, biết viết hoa chữ đầu tên đầu bài, đầu câu.
*Nhóm HS HT, HTT:
- Nghe – viết đúng một đoạn của bài Tôi có em rồi, biết viết hoa chữ đầu tên đầu bài, đầu câu.
- Viết đúng độ cao độ rộng, khoảng cách các chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của HS
- GV đọc cho HS viết: xấu hổ, trèo cao, con dao, giao bài tập.
- Cả lớp viết bảng con.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
- Nêu mục đích yêu cầu.
b. Hướng dẫn viết chính tả.
- GV đọc bài chính tả 1 lần.
- 2 HS đọc lại bài.
+ Lúc chưa có em Chuột Túi ở đâu?
+ Vì sao Chuột Túi không vui khi biết tin sắp có em?
- Ở trong chiếc túi của mẹ.
- Vì biết không được nằm trong túi của mẹ nữa.
- Bài chính tả có những chữ nào phải viết hoa ?
- Chữ đầu câu và sau dấu chấm viết hoa.
- Khi xuống dòng chữ đầu câu viết như thế nào ?
- Viết lùi vào 1 ô.
- Viết tiếng khó
- HS viết bảng con.
c. GV đọc cho HS viết bài.
- HS viết bài.
- Đọc cho HS soát lỗi.
- HS tự soát lỗi ghi ra lề vở.
- GV nhận xét.
4. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét chung giờ học.
- Dặn dò về nhà
------------------------------------------------------------
Tiết 3: Kể chuyện
Tiết 18. ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (Tiết 5)
I. MỤC TIÊU:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
- Tìm được từ chỉ hoạt động theo tranh vẽ và đặt câu với từ đó.
- Biết nói lời mời, nhờ, đề nghị phù hợp với tình huống cụ thể.
* Bạn nam hay bạn nữ đều có quyền được học tập, vui chơi, giải trí (tham dự tết Trung thu)
- Quyền tham gia (Viêt tin nhắn cho bạn).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài :
Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học.
b. Ôn luyện tập đọc:
- Cho học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó về chuẩn bị 2 phút.
- Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi sau bài đọc.
- Nhận xét.
c. Ôn luyện từ chỉ hoạt động, đặt câu:
- Cho học sinh quan sát tranh, nêu từ chỉ hoạt động, đặt câu cho mỗi từ ngữ đó.
- Yêu cầu học sinh tự đặt câu.
- Gọi một số em đọc bài của mình.
d. Ôn luyện kĩ năng nói lời mời, lời đề nghị :
- Gọi học sinh đọc các tình huống..
- Cho học sinh thảo luận nhóm – nói trước lớp.
4. Củng cố – dặn dò:
- GVchốt lại nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
Hoạt động của HS
- Cho học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó về chuẩn bị 2 phút.
- Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi sau bài đọc.
- Học sinh quan sát tranh trong sách giáo khoa – nêu từ chỉ hoạt động.
+ T1: Tập thể dục.
+ T2: Tập vẽ.
+ T3: Học bài, viết bài, làm toán
+ T4: Cho gà ăn.
+ T5: Quét nhà.
- Đặt câu với mỗi từ ngữ trên.
+ Chúng em tập thể dục.
+ Em đang tập vẽ.
+ Hà đang học bài.
+ Em cho gà ăn.
+ Em quét nhà.
- Học sinh đọc các tình huống..
- Học sinh thảo luận nhóm – nói trước lớp.
+ Em mời cô tới dự buổi họp mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam ở lớp em ạ.
+ Mai ơi, khênh giúp mình cái ghế.
+ Mình đề nghị các bạn ở lại họp sao nhi đồng.
----------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 2 tháng 1 năm 2019
BUỔI 1:
Tiết 2: Toán
Tiết 88: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết tính giá trị biểu thức số có hai dấu phép tính cộng, trừ trong trường hợp đơn giản
- Biết tìm một thành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn một số đơn vị.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Phiếu bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gv y/c hs làm bài
- Nhận xét.
3. Bài mới
Bài 1: Tính (bảng con)
- Cho học sinh nêu cách làm bài.
- Nhận xét bảng con.
Bài 2: Tính (PBT)
Gọi học sinh nêu thứ tự tính.
- Cho học sinh làm vào phiếu các nhân - Nêu kết quả
- Nhận xét
Bài 3: PBT
- Gọi học sinh nêu cách tìm số bị trừ, số trừ.
- Yêu cầu học sinh làm bài theo nhóm
- Nhận xét, chữa bài
Bài 4: Gọi học sinh đọc đề bài. (vở)
- Gv lập kế hoạch giải.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết can to đựng được bn lít dầu ta phải làm ntn?
- Chấm bài nhận xét
Bài 5: Hãy vẽ đoạn thẳng dài 5cm.Kéo dài đoạn thẳng đó để được một đoạn thẳng dài 1dm.
- Nhận xét – sửa sai.
4. Củng cố – Dặn dò:
- GVchốt lại nội dung bài
- Giáo viên nhận xét giờ học.
Hoạt động của HS
- Học sinh làm bảng con, bảng lớp
54 – 36 = 45 + 55 =
- Học sinh làm bảng con , bảng lớp
+
35
+
40
-
100
-
96
+
44
35
60
75
55
36
70
100
25
41
80
- Tính từ trái sang phải.
- Làm và nêu kết quả
14 – 8 + 9 = 15 15 – 6 + 3 = 12
5 + 7 – 6 = 6 8 + 8 – 9 = 7
16 – 9 + 8 = 15 11 – 7 + 8 = 12
- Học sinh nêu cách tìm số bị trừ, số trừ.
- Học sinh làm nhóm đôi – Lên bảng sửa bài.
Số bị trừ
44
63
64
90
Số trừ
18
36
30
38
Hiệu
26
27
34
52
- Học sinh đọc đề bài
- Can bé đựng 14l dầu, can to đựng được nhiều hơn can bé 8l dầu.
- Hỏi can to đựng được bn lít dầu.
- Ta làm phép tính cộng.
- Học sinh tự giải vào vở.
Bài giải
Can to đựng được số lít dầu là:
14 + 8 = 22 (l)
Đáp số: 22 lít
- HS nêu yc
- 1 HS lên bảng vẽ.
---------------------------------------------------------
Tiết 2: Tập đọc
Tiết 18 : ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (Tiết 6)
I. MỤC TIÊU:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
- Dựa vào tranh để kể lại câu chuyện ngắn khoảng 5 câu và đặt được tên cho câu chuyện; viết được tin nhắn theo tình huống cụ thể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc; Tranh minh hoạ BT2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học.
b. Ôn luyện tập đọc:
- Cho học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó về chuẩn bị 2 phút.
- Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi sau bài đọc.
- Nhận xét.
c. Kể chuyện theo tranh và đặt tên cho truyện:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Cho học sinh quan sát tranh để hiểu nội dung tranh và trả lời câu hỏi.
+ Tranh 1 :
- Trên đường phố mọi người và xe cộ đi lại thế nào ?
- Ai đứng bên lề đường ?
- Bà cụ định làm gì ?
- Gọi học sinh kể nội dung tranh 1.
+ Tranh 2 :
- Lúc đó ai xuất hiện ?
- Cậu bé sẽ nói gì, làm gì ?
- Khi đó bà cụ sẽ nói gì ?
+ Tranh 3 :
- Tranh vẽ gì ?
- Yêu cầu học sinh kể theo nhóm- Trước lớp.
- Yêu cầu học sinh đặt tên cho truyện.
- Nhận xét chung.
d. Viết tin nhắn :
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài :
- Vì sao phải viết tin nhắn ?
- Nội dung tin nhắn cần viết những gì ?
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Đọc bài làm.
- Nhận xét sửa sai.
4. Củng cố – Dặn dò:
- GVchốt lại nội dung bài
- Giáo viên nhận xét giờ học.
Hoạt động của HS
- Cho học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó về chuẩn bị 2 phút.
- Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi sau bài đọc.
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh quan sát tranh - trả lời câu hỏi
- tấp nập, đông đúc, nhộn nhịp.
- Bà cụ đang đứng bên lề đường.
- Bà cụ định qua đường nhưng không qua được.
- Một số học sinh kể.
- Một cậu bé xuất hiện.
- Bà ơi, bà muốn sang đường phải không ? Để cháu giúp bà nhé ?
- Bà cụ nói lời cảm ơn cậu bé.
- Cậu bé đưa bà cụ qua đường.
- Kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện theo tranh ở nhóm và trước lớp.
- Đặt tên cho câu chuyện.
- Vì cả nhà bạn đi vắng.
- Cần ghi rõ thời gian, địa điểm để bạn đi dự Tết Trung thu.
- Học sinh làm vào vở.
- Một vài HS đọc lại bài của mình.
VD : 9 giờ, ngày 2 tháng 1
Phứ ơi ! Chiều nay, lúc 18 giờ bạn đến trường để dự Lễ sơ kết nhé nhé !
Bạn của Phứ.
Lù.
------------------------------------------------------------
Tiết 4: Chính tả
Tiết 18: ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (Tiết 7)
I. MỤC TIÊU:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
- Tìm được từ chỉ đặc điểm trong câu.
- Viết được một bưu thiếp chúc mừng thầy cô giáo.
* Quyền được học tập
- Bổn phận kính trọng, biết ơn các thầy cô giáo ( viết bưu thiếp chúc mừng thầy cô giáo nhân ngày 20 -11.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu của tiết học.
b. Ôn luyện tập đọc:
- Cho HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó về chuẩn bị 2 phút.
- Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi sau bài đọc.
- Nhận xét .
c. Ôn luyện từ chỉ đặc điểm của người và vật:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Sự vật được nói đến trong câu a là gì?
- Đặc điểm của thời tiết là gì?
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi: Tìm các từ chỉ đặc điểm của người và vật trong những câu văn.
- Nhận xét
d. Ôn luyện viết bưu thiếp:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Em viết bưu thiếp cho ai?
- Em viết bưu thiếp để làm gì? Nhân dịp nào?
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- Gọi một số học sinh đọc bài của mình.
- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét.
* Qua bài tập cho HS nhận thấy mình có Quyền được học tập
- Bổn phận kính trọng, biết ơn các th
File đính kèm:
- giao_an_lop_2_tuan_18_nam_hoc_2018_2019_dao_thi_loan.docx