Giáo án lớp 2 tuần 19 đến 26

TẬP ĐỌC. Tiết: 55 + 56.

CHUYỆN BỐN MÙA

A-Mục đích yêu cầu:

-Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy

-Biết đọc phân biệt giọng nguời kể chuyện với giọng các nhân vật: bà Đất, 4 nàng: Xuân, Hạ, Thu, Đông.

-Hiểu nghĩa các từ mới: Đâm chồi nảy lộc, đơm bông, bập bùng, tựu trường.

-Hiểu ý nghĩa câu chuyện: bốn mùa, xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.

-HS yếu: biết đọc trơn cả bài, nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy.

B-Các hoạt động dạy học: Tiết 1

I-Hoạt động 1 (5 phút): Nhận xét HKI.

II-Hoạt động 2 (70 phút): Bài mới.

1-Giới thiệu bài: Chuyện bốn mùa mở đầu chủ điểm bốn mùa. GV yêu cầu HS quan sát tranh SGK, trả lời câu hỏi: Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì? Muốn biết bà cụ và cô gái là ai, họ đang nói với nhau điều gì? Các em hãy đọc truyện “Chuyện bốn mùa”  Ghi.

 

doc283 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1159 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 19 đến 26, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI GIẢNG Lớp: 2 Tuần:19 NGÀY 05 / 01 / 2009 ĐẾN NGÀY: 09 / 01 / 2009 Thứ ngày Tiết Tiết theo chương trình Môn Nội dung bài dạy Điều chỉnh theo 896 Hai 1   Chào cờ     2   Tập đọc Chuyện bốn mùa   3   Tập đọc Chuyện bốn mùa   4   Đạo đức Trả lại của rơi   5   Toán Tổng của nhiều số   Ba 1   Kể chuyện Chuyện bốn mùa   2   Chính tả Tập chép: Chuyện bốn mùa   3   TD   4   Toán Phép nhân 3 5     Tư 1   Tập đọc Thư Trung thu   2   Mỹ thuật Vẽ tranh: Đề tài sân trường trong giờ chơi   3   Tập viết Chữ hoa:   4   Toán Thừa số - Tích   5   Tự nhiên & XH Đường giao thông   Năm 1   Luyện từ & câu Từ ngữ về các mùa. Đặt và trả lời …   2   TD   3   Thủ công Cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng   4   Toán Bảng nhân 2   5         Sáu 1   Tập làm văn Đáp lời chào, lời tự giới thiệu   2   Chính tả Nghe viết: Thư Trung thu   3   AN 4   Toán Luyện tập 4 5   Sinh hoạt lớp     TUẦN 19 Thứ hai ngày 5 tháng 01 năm 2008. TẬP ĐỌC. Tiết: 55 + 56. CHUYỆN BỐN MÙA A-Mục đích yêu cầu: -Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy… -Biết đọc phân biệt giọng nguời kể chuyện với giọng các nhân vật: bà Đất, 4 nàng: Xuân, Hạ, Thu, Đông. -Hiểu nghĩa các từ mới: Đâm chồi nảy lộc, đơm bông, bập bùng, tựu trường. -Hiểu ý nghĩa câu chuyện: bốn mùa, xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. -HS yếu: biết đọc trơn cả bài, nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy. B-Các hoạt động dạy học: Tiết 1 I-Hoạt động 1 (5 phút): Nhận xét HKI. II-Hoạt động 2 (70 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: Chuyện bốn mùa mở đầu chủ điểm bốn mùa. GV yêu cầu HS quan sát tranh SGK, trả lời câu hỏi: Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì? Muốn biết bà cụ và cô gái là ai, họ đang nói với nhau điều gì? Các em hãy đọc truyện “Chuyện bốn mùa” à Ghi. 2-Luyện đọc: -GV đọc mẫu toàn bài. -Hướng dẫn HS đọc từng câu. -Hướng dẫn đọc từ khó: vườn bưởi, rước, tựu trường, nảy lộc, trái ngọt. -Hướng dẫn HS đọc từng đoạn đến hết. à Từ mới, giải nghĩa: SGK. -Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm. -Hướng dẫn đọc toàn bài. Tiết 2: 3-Hướng dẫn tìm hiểu bài: +Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm? +Em hãy cho biết mùa xuân có gì hay theo lời nàng Đông? +Mùa xuân có gì hay theo lời bà Đất? +Mùa hạ, mùa thu, mùa đông có gì hay? +Em thích nhất mùa nào? Vì sao? 4-Luyện đọc lại: -Hướng dẫn HS đọc theo lối phân vai. III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố - Dặn dò -Trong năm có những mùa nào? -Về nhà đọc lại bài và trả lời câu hỏi – Nhận xét. HS đọc nối tiếp. Cá nhân, đồng thanh. Nối tiếp. Nối tiếp. Cá nhân. Đồng thanh. Xuân, hạ, thu, đông. Xuân về vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc. Làm cho cây là tốt tuơi. HS trả lời từng mùa. HS trả lời. 3 nhóm. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ĐẠO ĐỨC. Tiết: 19 TRẢ LẠI CỦA RƠI A-Mục tiêu: -Nhặt được của rơi cần trả lại cho người mất. -Trả lại của rơi sẽ là người thật thà, được mọi người quý trọng. -Có thái độ quý trọng những ngườii thật thà, không tham của rơi. B-Tài liệu, phương tiện: Phiếu bài tập. Bài hát “Bà Còng”. C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1 (3 phút) : kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài thực hành. II-Hoạt động 2 (27 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: Nhặt được của rơi thì chúng ta phải làm gì? Bài đạo đức hôm nay sẽ cho các em biết điều đó à Ghi. 2-Hoạt động 1: Phân tích tình huống. -Hướng dẫn HS quan sát tranh và phân tích nội dung tranh. Hai em cùng đi với nhau trên đường, cả 2 cùng nhìn thấy tờ 20.000 đồng rơi ở dưới đất. Theo em hai bạn nhỏ đó có những cách giải quyết ntn với số tiền nhặt được đó? GV đưa ra một số tình huống: +Tranh giành nhau. +Chia đôi. +Tìm cách trả lại cho người mất. +Dùng làm việc từ thiện. +Dùng để tiêu chung. *Kết luận: Khi nhặt được của rơi cần trả lại cho người mất. Điều đó mang lại niềm vui cho họ và cho chính mình. 3-Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ. Hướng dẫn HS làm trên phiếu BT. Đánh dấu + vào ô vuông những ý em cho là đúng. Quan sát. Nêu lại nội dung. Nhiều HS thảo luận lựa chọn giải pháp củ anhóm mình. ĐD báo cáo. Nhận xét. Cá nhân. Trả lại của rơi là người thật thá, đáng quý trọng. Trả lại của rơi là ngốc. Trả lại của rơi là đem lại niềm vui cho họ và cho chính mình. Chỉ trả lại của rơi khi có người biết. Chỉ trả lại khi nhặt được số tiền lớn hoặc những vật đắt tiền. -GV đọc lần lượt từng ý. *Kết luận: các ý 1, 3 là đúng. III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò. -Gọi HS hát bài “Bà Còng”. Bạn Tôm, bạn Tép trong bài hát có ngoan ngoãn không? Vì sao? -Hướng dẫn HS trả lại của rơi khi nhặt được. -Về nhà xem lại bài-Nhận xét. HS giơ tay để bày tỏ ý kiến và giải thích. Cá nhân. Ngoan. Nhặt của rơi trả lại cho người mất. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ TOÁN. Tiết: 91 TỔNG CỦA NHIỀU SỐ A-Mục tiêu: -Giúp HS bước đầu nhận biết được về tổng của nhiều số và biết tính tổng của nhiều số. Chuẩn bị học phép nhân. -HS yếu: bước đầu nhận biết được về tổng của nhiều số và biết tính tổng của nhiều số. B-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: nhận xét bài kiểm tra. II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học à Ghi. 2-Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính: a-GV ghi: 2 + 3 + 4 = Đây là tổng của các số 2, 3, 4 2 + 3 + 4 = ? Tổng của 2, 3, 4 = 9 Hướng dẫn đặt cột dọc: 2 + 3 4 9 Bằng 9. HS đọc lại. -Hướng dẫn cách cộng: 2 + 3 = 5, 5 + 4 = 9 viết 9. b-Giới thiệu cách viết theo cột dọc của tổng: 12 + 34 + 40 (hướng dẫn như trên). c- 15 + 46 + 29 + 8 (tương tự). 3-Thực hành: -BT 1/3: Hướng dẫn HS làm: 8 + 2 + 6 = 16 ; 8 + 7 + 3 = 18 4 + 3 + 7 = 14 ; 5 + 5 + 5 + 5 = 20 -BT 2/3: Hướng dẫn HS làm: Miệng. HS yếu làm bảng Bảng con 2 phép tính. 24 13 31 68 45 30 8 83 12 12 12 12 48 23 23 23 23 92 Làm vở. Làm bảng. Nhận xét, bổ sung. Đổi vở chấm. -BT 3/3: Hướng dẫn HS làm. a- 5 kg + 5 kg + 5 kg + 5 kg = 20 kg. b- 3 kg + 3 kg + 3 kg + 3 kg = 12 kg. c- 20 dm + 20 dm + 20 dm = 60 dm. III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò -Trò chơi: BT 4/3. -Về nhà xem lại bài – Nhận xét. 3 nhóm. Đại diện làm. Nhận xét. Làm vở-2 nhóm. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ ba ngày 6 tháng 01 năm 2008 KỂ CHUYỆN. Tiết: 19 CHUYỆN BỐN MÙA A-Mục đích yêu cầu: -Kể lại được một vài đoạn câu chuyện đã học. Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung. -Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp lời kể của bạn. -HS yếu: Kể lại được một đoạn câu chuyện (đoạn 1). B-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS nêu tên các câu chuyện đã học trong HKI mà em thích? Kể tên những nhân vật có trong truyện. Nhận xét. II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: GV nêu mụch đích yêu cầu bài à Ghi. 2-Hướng dẫn kể chuyện: a-Hướng dẫn kể lại đoạn 1 theo tranh: -Hướng dẫn HS quan sát tranh ở SGK. -Hướng dẫn HS kể đoạn 1. -Yêu cầu HS kể đoạn 1 theo nhóm. b-Hướng dẫn HS kể đoạn 2 theo tranh: -Yêu cầu HS kể đoạn 2 theo nhóm. -Yêu cầu HS kể nối tiếp 2 đoạn. -Thi đua kể giữa các nhóm. -Tuyên dương nhóm thắng. III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò. -Biểu dương những HS, nhóm kể chuyện tốt. -Về nhà tập kể lại-Nhận xét. HS kể (2 HS). HS đọc yêu cầu. Quan sát. HS kể trước lớp. HS kể nhóm. HS kể trước lớp. HS kể. 2 HS kể. Nhận xét. Đại diện nhóm kể. Nhận xét. Bổ sung. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ CHÍNH TẢ. Tiết: 37 CHUYỆN BỐN MÙA A-Mục đích yêu cầu: -Chép lại chính xác một đoạn trích trong “Chuyện bốn mùa”. -Biết viết hoa đúng tên riêng. Luyện viết đúng và nhớ cách viết những chữ có âm hoặc dấu thanh dễ lẫn: l/n; ?/~. -HS yếu: Chép lại chính xác một đoạn trích trong “Chuyện bốn mùa”. B-Đồ dùng dạy học: Chép sẵn đoạn chép, bài tập. C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra. II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài à Ghi 2-Hướng dẫn tập chép: GV đọc đoạn chép. Đoạn chép này ghi lời của ai? Bà Đất nói gì? Đoạn chép có những tên riêng nào? Những tên riêng ấy phải viết ntn? Hướng dẫn HS luyện viết từ khó: tựu trường, ấp ủ… Hướng dẫn HS chép vào vở. Theo dõi uốn nắn. Hướng dẫn HS chấm lỗi. Chấm bài: 5-7 bài. 3-Hướng dẫn làm bài tập: -BT 1/1: a-Hướng dẫn HS làm: …lưỡi… …lá lúa… …năm… nằm III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò. -Trò chơi: BT 2/1 (câu b). -Về nhà luyện viết thêm-Nhận xét. 2 HS đọc lại. Bà Đất. Khen các nàng tiên. Xuân, Hạ, Thu, Đông. Hoa. Bảng con. Nhìn bảng chép. Đổi chéo vở. Bảng con. 2 nhóm. Đại diện làm. Nhận xét. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ TOÁN. Tiết: 92 PHÉP NHÂN A-Mục tiêu: -Giúp HS nhận biết phép nhân trong mối quan hệ với một tổng các số hạng bằng nhau. -Biết đọc, viết và cách tính kết quả của phép nhân. -HS yếu: nhận biết phép nhân. Biết đọc, viết và cách tính kết quả của phép nhân. B-Đồ dùng dạy học: Các tấm bìa có 2 chấm tròn. C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: cho HS tính: 20 7 13 40 12 11 25 48 Bảng lớp 2 HS. Nhận xét-Ghi điểm. II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: Ghi. 2-Hướng dẫn HS nhận biết phép nhân: GV đính tấm bìa có 2 chấm tròn. Tấm bìa có mấy chấm tròn? GV đính 5 tấm bìa: Có 5 tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn. Hỏi 5 tấm bìa có bao nhiêu chấm tròn? Muốn biết có bao nhiêu chấm tròn, ta tính tổng: 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 Tổng trên có bao nhiêu số hạng? 5 số hạng ntn với nhau? Chuyển thành phép nhân: 2 x 5 = 10. Hướng dẫn HS đọc: 2 x 5 = 10. Dấu x đọc là nhân. 2-Thực hành: -BT 1/4: Hướng dẫn HS làm. 2 chấm tròn. 5. Bằng nhau. Nhiều HS đọc. Viết bảng: 2 x 5 = 10. a- 4 x 3 = 12 b- 5 x 4 = 20 c- 2 x 4 = 8 d- 6 x 3 = 18 đ- 7 x 4 = 28 e- 10 x 6 = 60 Bảng con. Bảng lớp (HS yếu). Nhận xét. III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò -Viết phép nhân: 3 lấy 2 lần = ? -Giao BTVN: BT 2/4. -Về nhà xem lại bài-Nhận xét. 3 x 2 = 6 Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ tư ngày 7 tháng 01 năm 2008 TẬP ĐỌC. Tiết: 57 THƯ TRUNG THU A-Mục đích yêu cầu: -Đọc trơn cả bài. Đọc đúng nhịp thơ. -Giọng đọc diễn tả được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi. -Nắm được nghĩa từ mới: Trung thu, thi đua, hành… -Hiểu được nội dung lời thư và lời bài thơ. Cảm nhận được tình yêu thương bcủa Bác Hồ đối với các em. Nhớ lời khuyên của Bác Hồ, yên Bác. -Học thuộc lòng bài thơ. -HS yếu:Đọc trơn cả bài.Đọc đúng nhịp thơ. B-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Chuyện bốn mùa. Nhận xét-Ghi điểm. II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: Khi Bác Hồ còn sống, Bác hết sức quan tâm đến ngày Tết Trung thu của thiếu nhi. Hôm nay các em sẽ đọc Thư Trung thu để hiểu thêm về tình cảm của Bác đối với các em. 2-Luyện đọc: -GV đọc mẫu. -Gọi HS đọc từng câu đến hết. -Luyện đọc từ khó: trả lời, ngoan ngoãn, tuổi nhỏ,… -Gọi HS đọc từng đoạn đến hết. -Hướng dẫn ngắt nhịp khi đọc. à Từ mới: Trung thu, thi đua, kháng chiến, hòa bình… -Hướng dẫn HS đọc từng đoạn. -Thi đọc giữa các nhóm. -Đọc cả bài. 3-Tìm hiểu bài: -Mỗi Tết Trung thu Bác Hồ nhớ tới ai? -Những câu thơ nào cho biết Bác Hồ rất yêu thiếu nhi? -Bác khuyên các em làm những điều gì? 4-Học thuộc lòng bài thơ: -Hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ (xóa từ). -Thi học thuộc lòng bài thơ. III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò. -Cho HS thi hát “Ai yêu Bác Hồ …”. -Về nhà đọc lại bài, học thuộc lòng, trả lời câu hỏi-Nhận xét. HS đọc và trả lời câu hỏi. Theo dõi. Nối tiếp. Nối tiếp. Giải thích. Theo nhóm(HS yếu đọc nhiều). ĐD nhóm đọc. Nhận xét. Đồng thanh. Nhi đồng. Ai yêu nhi đồng bằng…xinh xinh. Cố gắng thi đua học hành…cháu Bác HCM. HS đọc nhóm và đồng thanh. Cá nhân (3 HS). Nhận xét. Hát (cả lớp) Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ TẬP VIẾT. Tiết: 19 CHỮ HOA P A-Mục đích yêu cầu: -Biết viết chữ hoa P theo cỡ chữ vừa và nhỏ. -Biết viết cụm từ ứng dụng theo cỡ nhỏ, viết chữ đúng mẫu, đẹp. -Viết đúng kiểu chữ, khoảng cách giữa các chữ, đều nét, nối chữ đúng quy định và viết đẹp. -HS yếu:Viết chữ hoa P đúng mẫu. B-Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ viết hoa P. C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1 (5 phút): Kiểm tra bài cũ: Nhận xét HKI. II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em viết chữ hoa P à ghi bảng. 2-Hướng dẫn viết chữ hoa: -GV đính chữ mẫu lên bảng. -Chữ hoa P cao mấy ô li? -Có 2 nét: Nét 1 giống chữ B, nét 2 là nét cong trên có 2 đầu uốn vào trong không đều nhau. Quan sát. 5 ô li. -Hướng dẫn cách viết. Quan sát. -GV viết mẫu và nhắc lại cách viết. Quan sát. -Hướng dẫn HS viết. Bảng con. 3-Hướng dẫn HS viết chữ Phong: -Hướng dẫn HS viết các con chữ phải nối liền với nhau và độ cao khác nhau. -GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết. -Nhận xét. Quan sát. Bảng con. 4-Hướng dẫn cách viết cụm từ ứng dụng: -Giới thiệu cụm từ ứng dụng. -Giải nghĩa cụm từ ứng dụng. -Hướng dẫn HS thảo luận về độ cao và khoảng cách giữa các con chữ, cách đặt dấu thanh. -GV viết mẫu. HS đọc. 4 nhóm. Đại diện trả lời. Nhận xét. 5-Hướng dẫn HS viết vào vở TV: Hướng dẫn HS viết theo thứ tự: -1dòng chữ P cỡ vừa. -1dòng chữ P cỡ nhỏ. -1dòng chữ Phong cỡ vừa. -1 dòng chữ Phong cỡ nhỏ. -1 dòng câu ứng dụng. HS viết vở. 6-Chấm bài: 5-7 bài. Nhận xét. III-Hoạt động 3 (5phút): Củng cố-Dặn dò -Cho HS viết lại chữ P. Bảng (HS yếu) -Về nhà luyện viết thêm – Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ TOÁN. Tiết: 93. THỪA SỐ - TÍCH A-Mục tiêu: -Biết gọi tên thành phần và kết quả của phép nhân. -Củng cố cách tìm kết quả của phép nhân. -HS yếu:Biết cách gọi tên và tìm kết quả của phép nhân. B-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm: Chuyển thành phép nhân: Bảng lớp (2 HS). 5 + 5 + 5 = 15 5 x 3 = 15 2 + 2 + 2 = 6 2 x 3 = 6 Nhận xét-Ghi điểm. II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học à Ghi. 2-Hướng dẫn HS nhận biết tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân: -GV ghi 2 x 5 = 10. -GV nêu: Trong phép tính: 2 x 5 = 10 thì 2 và 5 gọi là thừa số, 10 gọi là tích. -Gọi HS nhắc lại tên gọi từng thành phần của phép tính. -Lưu ý: 2 x 5 = 10; 10 là tích, 2 x5 cũng là tích. 3-Thực hành: -BT 1/5: Hướng dẫn HS làm: HS đọc. Nhiều HS. Bảng con 2 ptính. 2 x 5 5 x 4 8 x 3 4 x 3 7 x 5 10 x 2 Làm vở. HS yếu làm bảng lớp. Đọc kết quả. Nhận xét. Tự chấm. -BT 2/5: Hướng dẫn HS làm: a- 9 x 2 = 9 + 9 =18; Vậy 9 x 2 = 18. 2 x 9 = 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 18; Vậy 2 x 9 = 18. b- 3 x 5 = 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 15; Vậy 3 x 5 = 15. 5 x 3 = 5 + 5 + 5 = 15; Vậy 5 x 3 = 15. -BT 3/5: Hướng dẫn HS làm: 2 nhóm làm. ĐD nhóm làm. Nhận xét. Bổ sung. Tuyên dương nhóm thắng. Làm vở. 2 x 9 = 18 6 x 2 = 12 10 x 3 = 30 7 x 2 = 14 0 x 2 = 0 Làm bảng. Nhận xét. Đổi vở chấm. III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò. 6 x 4 = 24. Gọi tên các thành phần trong phép tính? -Về nhà xem lại bài-Nhận xét. HS trả lời. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ TỰ NHIÊN XÃ HỘI. Tiết: 19 ĐƯỜNG GIAO THÔNG A-Mục tiêu: -HS biết có 4 loại đường: đường bộ, đường sắt, đường thủy và đường hàng không. Kể tên các phương tiện giao thông đi trên từng loại đường giao thông. -Nhận biết một số biển báo trên đường bộ và tại khu vực có đường sắt chạy qua. -Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông. B-Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh trong SGK. C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1 (3 phút): kiểm tra bài cũ: Nhận xét HKI. II-Hoạt động 2 (27 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: Tiết TNXH hôm nay các em sẽ được làm quen với loại đường giao thông và nhận biết một số biển báo giao thông à Ghi. 2-Hoạt động 1: Nhận biết các loại đường giao thông: -Yêu cầu HS quan sát hình SGK. +Tranh 1 vẽ gì? +Tranh 2 vẽ gì? +Tranh 4 vẽ gì? +Tranh 5 vẽ gì? *Kết luận: Trên đây là 4 loại đường giao thông. Đó là đường bộ, đường sắt, đường thủy và đường hàng không. 3-Hoạt động 2: Làm việc với SGK: -Hướng dẫn HS quan sát hình SGK. VD: Kể tên các loại xe đi trên đường bộ? Phương tiện nào đi trên đường sắt? Máy bay đi trên đường nào? -Gọi HS trả lời trước lớp. -Hướng dẫn HS thảo luận. Ngoài các phương tiện giao thông trong các hình ở SGK, em còn biết những phương tiện giao thông nào khác? -Kể tên các loại đường giao thông và phương tiện giao thông có ở địa phương em? *Kết luận: SGV/64. 4-Hoạt động 3: Trò chơi “Biển báo nói gì?” -Bước 1: Làm việc theo cặp: Hướng dẫn HS quan sát 6 biển báo giao thông ở SGK. Yêu cầu HS chỉ và nói tên từng biển báo. -Bước 2: Gọi HS trả lời trước lớp. Nhận xét. *Kết luận: SGV/65. III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò. -Kể tên các loại đường giao thông? -Về nhà xem lại bài-Nhận xét. Quan sát. Đường phố. Đường sắt. Biển. Bầu trời xanh. Quan sát theo cặp Trả lời câu hỏi với bạn. ĐD trả lời. Thảo luận nhóm. ĐD nhóm rình bày. Nhận xét. Bổ sung. Quan sát. ĐD trả lời. HS trả lời. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ năm ngày 8 tháng 01 năm 2008. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Tiết: 19 MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ CÁC MÙA ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: KHI NÀO? A-Mục đích yêu cầu: -Biết gọi tên các tháng trong năm và các tháng bắt đầu, kết thúc của từng mùa. Xếp được các ý theo lời bà Đất trong “Chuyện bốn mùa” phù hợp với từng mùa trong năm. -Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ “Khi nào?”. -HS yếu: Biết gọi tên các tháng trong năm và các tháng bắt đầu, kết thúc của từng mùa. B-Đồ dùng dạy học: Ghi sẵn bài tập. C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Nhận xét HKI. II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài à Ghi. 2-Hướng dẫn làm bài tập: -BT 1/2: Hướng dẫn HS làm: Mùa hạ: tháng 4, 5, 6. Mùa thu: tháng 7, 8, 9. Mùa đông: tháng 10, 11, 12. -BT 2/2: Hướng dẫn HS làm: Mùa xuân: làm cho cây lá tươi tốt. Mùa hạ: cho trái ngọt, hoa thơm. Mùa thu: nhắc HS nhớ ngày tựu trường. Làm co trời xanh cao. Mùa đông: Ấp ủ mầm sống để xuân về đâm chồi nảy lộc. -BT 3/3: Hướng dẫn HS làm: a- HS nghỉ hè vào đầu tháng 6. b- Cuối tháng 8 HS tựu trường. c- Mẹ thường khen em khi em chăm học. d- Ở trường em vui nhất khi được cô khen. III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò. -Mùa hạ gồm những tháng nào? -Về nhà xem lại bài-Nhận xét. 3 nhóm.HS yếu làm bảng. Nhận xét, bổ sung. Tuyên dương HS. Làm miệng, làm vở, làm bảng. Nhận xét. Đổi vở chấm. Vở, làm bảng. Nhận xét, bổ sung. Tự chấm. GV chấm. HS trả lời. Rút kinh nghiệm .........................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docgiao an lop 2 tuan 1926.doc