Tập đọc
Phần thưởng ( tiết 1 ).
I/ MỤC TIÊU:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ mới,các từ dễ sai do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
-Rèn đọc - hiểu nghĩa của các từ mới, nắm được đặc điểm của nhân vật Na và diễn biến câu chuyện.
-Hiểu ý nghĩa của chuyện, đề cao tấm lòng tốt, khuyến khích HS làm việc tốt.
II/ CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Tranh minh họa.
25 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1039 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 2 - Trường TH Trà phú, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
& KẾ HOẠCH TUẦN 2
Từ ngày 23 / 8/27/8/ 2010
THỨ
MÔN
TÊN BÀI GIẢNG
TÊN ĐỒ DÙNG
LỒNG GHÉP
2
Chào cờ
Tập đọc2
Toán
TN và XH
Phần thưởng
Luyện tập
Bộ xương
Tranh minh họa
Tranh
3
Kể chuyện
Toán
Chính tả
ATGT
Phần thưởng
Số bị trừ –số trừ –hiệu
( T –C ) Phần thưởng
Một số tấm bìa
Bảng phụ
4
Tập đọc
LT và câu
Toán
Làm việc thật là vui
Từ ngữ về học tập . dấu chấm hỏi
Luyện tập
Tranh
Bảng phụ
Que tính
VSMT
5
Đạo đức
Toán
Chính tả
Học tập,sinh hoạt đúnggiơ t2
Luyện tập chung
(N –V) Làm việc thật là vui
Đồng hồ
Bảng phụ
6
Tập làm văn
Toán
Tập viết
Thủ công
Chào hỏi . Tự giới thiệu
Luyện tập chung
Chữ hoa Ă , Â
Gấp tên lửa
Tranh
Bảng phụ
Chữ mẫu A ,.Ă
Quy trình gấp
Thứ 2 ngày 23 tháng 8 năm 2010
Tập đọc
Phần thưởng ( tiết 1 ).
I/ MỤC TIÊU:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ mới,các từ dễ sai do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
-Rèn đọc - hiểu nghĩa của các từ mới, nắm được đặc điểm của nhân vật Na và diễn biến câu chuyện.
-Hiểu ý nghĩa của chuyện, đề cao tấm lòng tốt, khuyến khích HS làm việc tốt.
II/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Tranh minh họa.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ. 5’
-Nhận xét, ghi điểm.
2.Dạy bài mới.
Giới thiệu: 1’
-Giáo viên đọc mẫu đoạn 1-2. Giọng nhẹ nhàng cảm động.
-Hướng dẫn luyện đọc, giảng từ.
Luyện đọc đoạn 1,2 : 18’
Đọc từng câu:
--Hướng dẫn phát âm các từ có vần khó, các từ dễ viết sai, các từ mới.
Phần thưởng, sáng kiến.
nửa, làm, năm, lặng yên, .......
nửa, tẩy, thưởng, sẽ, ..........
Bí mật, sáng kiến, lặng lẽ.
Đọc từng đoạn trước lớp:
-Chú ý nhấn giọng đúng :
Một buổi sáng,/ vào giờ ra chơi,/ các bạn trong lớp túm tụm bàn bạc điều gì/ có vẻ bí mật lắm.//
Giảng từ: Bí mật, sáng kiến, lặng lẽ.
Đọc từng đoạn trong nhóm :
-Chia nhóm đọc.
-Nhận xét.
Tìm hiểu bài. 11’
-Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 1-2.
-Câu chuyện này nói về ai?
-Bạn ấy có đức tính gì?
-Hãy kể những việc làm tốt của Na?
-Giáo viên rút ra nhận xét: Na sẵn sàng giúp đỡ bạn, sẵn sàng san sẻ những gì mình có cho bạn.
-Theo em điều bí mật được các bạn của Na bàn bạc là gì?
-Tập đọc bài gì?
-Em học được việc tốt gì của Na?.
-Tập đọc đoạn 1-2.
-4 em đọc bài :Tự thuật và TLCH.
-Vài em nhắc tựa.
-Theo dõi, đọc thầm.
-HS nối tiếp đọc từng câu trong đoạn.
-Học sinh phát âm/ nhiều em.
-4-5 em nhấn giọng đúng.
-3 em nhắc lại.
HS nối tiếp nhau đọc các đoạn 1-2.
Chia nhóm.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Đồng thanh ( đoạn 1-2)
-Đọc thầm đoạn 1-2.
-Một bạn tên Na.
-Tốt bụng, hay giúp đỡ bạn bè.
-1 em kể.
-Đề nghị cô thưởng vì Na có lòng tốt.
-Phần thưởng.
-1 em nêu.
-Đọc đoạn 1-2.
Tập đọc : Phần thưởng ( tiết 2 ).
I/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ.5’
-Nhận xét, ghi điểm.
2.Dạy bài mới.
-Giới thiệu bài. 1’
Luyện đọc đoạn 3 : 10’
-Giáo viên đọc mẫu đoạn 3.
-Hướng dẫn đọc.
Đọc từng câu.
-Rèn phát âm: lớp, bước lên, trao, tấm lòng, lặng lẽ,.....
Đọc cả đoạn trước lớp :
-Hướng dẫn đọc đúng câu:
Đây là phần thưởng/ cả lớp đề nghị tặng bạn Na.//
Đỏ bừng mặt,/ cô bé đứng dậy/ bước lên bục.//
Giảng từ: đề nghị.
-Chia nhóm đọc.
-Nhận xét.
Tìm hiểu bài 8’
-Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 3.
-Em có nghĩ rằng Na xứng đáng được phần thưởng không? Vì sao?
Giáo viên: Na xứng đáng được thưởng, vì có tấm lòng tốt. Trong trường học, phần thưởng có nhiều loại: HS giỏi, đạo đức tốt, lao động, văn nghệ, .....
-Khi Na được phần thưởng, những ai vui mừng? Vui mừng như thế nào?
Luyện đọc lại. 8’
Tuyên dương.
3.Củng cố , dặn dò (1’)
-Em học được điều gì ở bạn Na?
-Các bạn đề nghị cô giáo thưởng cho Na có tác dụng gì?
- xem trước bài : Làm việc thật là vui
Nhận xét tiết học
-4 em đọc, TLCH. đoạn 1-2 bài Phần thưởng/ tiếp.
-Đọc thầm.
-HS nối tiếp đọc từng câu.
-HS phát âm.
-HS đọc cả đoạn trước lớp.
-4-5 em đọc đúng.
-1 em nhắc lại.
-Đọc cả đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Đồng thanh ( đoạn 3)
-Đọc thầm đoạn 3.
-Lớp trao đổi ý kiến trả lời
Na ...... tưởng nghe nhầm
Cô giáo, các bạn ....... vỗ tay
Me ........ khóc.
-1 số HS thi đọc lại.
-Chọn bạn đọc hay.
-Tốt bụng, hay giúp đỡ mọi người.
-Biểu dương người tôt việc tốt, khuyến khích việc làm tốt.
-Đọc bài chuẩn bị cho kể chuyện.
Toán.
Luyện tập.
I/ MỤC TIÊU:
-Giúp học sinh biết về:
-Củng cố việc nhận biết độ dài 1dm. Quan hệ giữa đềximét và xăngtimét
- Tập ước lượng và thực hành sử dụng đơn vị đềximét (dm). rèn tính nhanh, đúng, chính xác.
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên: Thước thẳng.
- Học sinh : Sách toán, vở BT, nháp, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ.5’
-GV ghi: 2 dm, 3 dm, 40 cm.
-GVđọc:năm đềximét, bảy đềximét một đềximét.
Nhận xét tuyên dương
2.Dạy bài mới.
-Giới thiệu bài.1’
Luyện tập.27’
Bài 1:
-Yêu cầu HS tự làm phần a vào vở.
-Lấy thước kẻ và dùng phấn vạch vào điểm có độ dài 1 dm trên thước.
-Vẽ đoạn thẳng AB dài 1 dm vào bảng con.
Em nêu cách vẽ đoạn thẳng dài 1 dm
Bài 2;
-Yêu cầu HS tìm trên thước vạch chỉ 2 dm và dùng phấn đánh dấu.
-2 đề xi mét bằng bao nhiêu xăngtimét?
-Em viết kết quả vào vở.
Bài 3: Nêu yêu cầu.
-Muốn điền đúng phải làm gì?
Lưu ý: đổi dm ra cm thêm 1 số 0, đổi cm ra dm bớt 1 số 0.
-GV gọi 1 em đọc và chữa bài.
-Nhận xét. ghi điểm.
Bài 4: Bài 4 yêu cầu gì?
-Giáo viên hướng dẫn
-GV cùng hs nhận xét
Củng cố :2’
-Thực hành đo chiều dài cạnh bàn cạnh ghế, quyển vở.
-Nhận xét tiết học
-Dặn dò.
-1 em đọc.
-1 em viết.
-Luyện tập.
-Viết: 10 cm = 1 dm, 1 dm = 10 cm.
-Cả lớp chỉ vào vạch vừa vạch được và đọc to 1 đềximét.
-Vẽ bảng con, đổi bảng kiểm tra.
-1 em nêu. Nhận xét.
-HS thao tác nhóm đôi
-2 dm bằng 20 cm.
-Viết vở BT.
-Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
-Đổi các số đo cùng đơn vị.
-Làm vở bài tập.
-1 em đọc, cả lớp nghe chữa bài.
--Quan sát, cầm bút chì và tập ước lượng. Làm vở BT, 2 HS kiểm tra nhau.
-1 em đọc bài làm, cả lớp chữa bài..
- Độ dài bút chì: 16 cm
- Độ dài gang tay: 2 dm
- Độ dài bước chân: 30 cm.
Bé Phương cao: 12 dm.
-2 em thực hiện.
-Ôn bài và chuẩn bị: Số bị trừ-số trừ-Hiệu.
Tự nhiên và xã hội:
Bộ xương.
I/ MỤC TIÊU :
- Nói tên một số xương và khớp xương của cơ thể
- Hiểu được cần đi đứng, ngồi đúng tư thế không mang vật nặng để tránh cong vẹo .
: - Rèn nhận biết các loại xương trong cơ thể, rèn tư thế ngồi ngay ngắn.
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Tranh, mô hình bộ xương.
- Học sinh : Sách TNXH, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ. 5’
-Gọi 4 em làm một số động tác :Giơ tay, quay cổ, nghiêng người, cúi gập mình.
-Em cho biết bộ phận nào của cơ thể phải cử động ?
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới.
-Giới thiệu bài. 1’
Hoạt động1: 10’ Quan sát hình vẽ
MT :Nhận biết và nói được tên một số bộ xương của cơ thể .
-Kiểm tra các nhóm.
Thảo luận:
-Theo em hình dạng và kích thước các xương có giống nhau không ?
-Nêu vai trò của hộp sọ, lồng ngực, cột sống và của các khớp xương :
Kết luận / STK trang 20.
Hoạt động2: 12’
Thảo luận nhóm 3
MT: Hiểu được đi ,đứng , ngồi đúng tư thế không mang vật nặng
Tranh :
-Kiểm tra, giúp đỡ học sinh.
Thảo luận :
-Tại sao hằng ngày chúng ta phải ngồi, đi, đứng đúng tư thế ?
-Tại sao các em không nên mang, vác, xách các vật nặng ?
-Chúng ta cần làm gì để xương phát triển tốt ?
Kết luận / STK trang 21.
Hoạt động 3 : 4’
MT : HS biết cch giữ gìn v bảo vệ bộ xương
HS quan sát hính 2,3 SGK tr /7 bạn nào ngồi đúng tư thế bạn nào ngồi sai tư thế ,vì sao ?
- GV nhận xét
3.Củng cố. 2’
-Nêu cách giữ gìn và bảo vệ bộ xương.
-Giáo viên giải thích, kết luận.
-Giáo dục tư tưởng.
-Nhận xét tiết học. 1’
Dặn dò : Thực hành đúng bài học.
-4 em thực hiện
-HS trả lời.
-Bộ xương.
Quan sát : Làm việc theo cặp trong nhóm.
-2 em lên bảng : chỉ vào tranh và nói tên xương, khớp xương, em kia gắn phiếu rời tương ứng.
-Chia nhóm thảo luận.
-Đại diện nhóm trình by
-HS trả lời
-Quan sát hình 2,3 / tr 7 và TLCH dưới mỗi hình.
-Lớp thảo luận.
-HS trả lời
-HS trả lời
Thứ 3 ngày24 tháng 8 năm 2010
Kể chuyện
Phần thưởng.
I/ MỤC TIÊU:
- Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa và gợi ý trong tranh, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện Phần thưởng.
- Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.
-Rèn kỹ năng nghe, theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Tranh minh họa.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ. 5’
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới.
-Giới thiệu bài. 1’
Hoạt động1 Kể từng đoạn.10’
Tranh:
1-Kể từng đoạn theo tranh.
-Nhận xét.
-Kể chuyện trước lớp.
Gợi ý: Na là 1 cô bé như thế nào?
-Trong tranh này Na đang làm gì?
-Các việc làm tốt của Na như thế nào?
-Na còn băn khoăn điều gì?
-Cuối năm các bạn bàn tán việc gì? Na làm gì?
-Các bạn Na đang thì thầm bàn nhau chuyện gì?
-Cô khen các bạn thế nào?
-Buổi lễ phát thưởng diễn ra như thế nào?
-Có điều gì bất ngờ trong buổi lễ này?
-Khi Na được phần thưởng Na, các bạn và mẹ vui mừng ra sao?
Hoạt động2 Kể toàn bộ chuyện. 16’
2-Giáo viên hướng dẫn kể toàn bộ chuyện theo 2 hình thức.
-Nhận xét nội dung, cách diễn đạt.
Củng cố,dặn dị : 2’
-Na là một cô bé như thế nào?
Nhận xét tiết học.
-Tập kể lại câu chuyện
- Nhận xét tiết học :1’
- 4 em nhìn tranh kể từng đoạn
-1 em kể toàn bộ câu chuyện.
Có công mài sắt có ngày nên kim
-Phần thưởng.
-Quan sát.
-HS trong nhóm lần lượt kể từng đoạn.
-Nhóm cử 1 đại diện thi kể.
-Tốt bụng.
-Đưa Minh nửa cục tẩy.
-Giúp bạn trực nhật.
-Chưa giỏi.
-Điểm thi, phần thưởng. Na lắng nghe.
-Đề nghị cô thưởng Na.
-Ý kiến hay.
-Từng học sinh được thưởng.
-Cô mời Na lên.
-Tưởng nhầm, mừng, khóc.
-1 em kể toàn chuyện.
-1 em kể từng đoạn em khác kể nối tiếp/ trong nhóm.
-Tốt bụng, sẵn sàng giúp đỡ mọi người.
-Kể theo trí nhớ.
Toán.
Số bị trừ – số trừ – Hiệu.
I/ MỤC TIÊU :
- Biết gọi tên đúng các thành phần và kết quả trong phép trừ. Số bị trừ – số trừ – Hiệu.
- Củng cố khắc sâu về phép trừ không nhớ các số có 2 chữ số.
- Củng cố kiến thức giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính trừ.
-Rèn tính đúng, nhanh, chính xác.
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Các thanh thẻ Số bị trừ – số trừ – Hiệu. Ghi bài 1.
- Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Kiểm tra bài cũ : 5’
Nhận xét
1.Dạy bài mới. 13’
Giới thiệu bài: 1’
-Số bị trừ – số trừ – Hiệu.
-Viết bảng: 59 – 35 = 24
-Trong phép trừ 59 – 35 = 24 thì 59 gọi là số bị trừ, 35 gọi là số trừ, 24 gọi là hiệu.
Ghi : 59 - 35 = 24
¯ ¯ ¯
Số bị trừ số trừ Hiệu.
-Giới thiệu phép tính cột dọc.
-59 – 35 bằng bao nhiêu?
-24 gọi là gì?
-Vậy 59 – 35 cũng gọi là hiệu. Hãy nêu hiệu trong phép trừ
59 – 35 = 24.
Thực hành 14’
Bài 1: Quan sát bài mẫu và đọc phép trừ.
-Số bị trừ, số trừ trong phép tính trên là số nào?
-Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm thế nào?
-Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2 :Bài toán cho biết gì?
-Bài toán yêu cầu gì?
-Quan sát mẫu và nêu cách đặt tính.
-Nêu cách viết cách thực hiện theo cột dọc có sử dụng các từ: số bị trừ, số trừ, hiệu.
-Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3: GV đính bài tập lên bảng
GV hướng dẫn
Tóm tắt:
Có : 8 dm
Cắt đi : 3 dm
Còn lại : ? dm
2.Củngcố dặn dị : 2’
-Nêu tên gọi các số trong phép trừ
8dm – 3dm = 5dm
-Nhận xét tiết học.
-Tự luyện tập phép trừ không nhớ có 2 chữ số.
2HS lên bảng làm bài tập 3tr/8
-HS đọc.
-Quan sát theo dõi.
Vài HS đọc
-Số bị trừ
-Số trừ
-Hiệu.
59 – 35 = 24
-Hiệu là 24
19 – 6 = 13
-Số bị trừ là 19, số trừ là 6
-Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
-Làm vở BT. Đổi vở kiểm tra.
-Số bị trừ, số trừ.
-Tìm Hiệu. đặt tính dọc
-Đặt tính dọc và nêu. ( 3 em)
-2 em nêu.
-Làm vở BT
-1 em đọc đề.
-HS làm bài
Độ dài đoạn dây còn lại là
8 – 3 = 5 ( dm)
Đáp số 5 dm.
-1 em nêu.
-Học bài.
Chính tả
Phần thưởng.
I/ MỤC TIÊU :
- Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài Phần thưởng.
- Viết đúng một số tiếng có âm s/x hoặc có vần ăn/ăng.
- Điền đúng 10 chữ cái vào ô trống theo tên chữ.. Thuộc bảng chữ cái.
-Viết đúng, trình bày đẹp.
II/ CHUẨN BỊ:
- Giáo viên :Viết nội dung đoạn văn.
- Học sinh : Vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ. 5’
-Nhận xét.
B.Dạy bài mới. 11’
1.Giới thiệu. 1’
-Giáo viên đọc mẫu đoạn chép.
-Đoạn này có mấy câu?
-Cuối mỗi câu có dấu gì?
-Những chữ nào trong bài được viết hoa?
-Hướng dẫn phát hiện từ khó.
-Nhận xét.
-Giáo viên đọc mẫu lần 2.
-Hướng dẫn tập chép vào vở.
-Theo dõi uốn nắn tư thế ngồi.
-Hướng dẫn chữa lỗi.
-Chấm ( 5-7 vở) 5’
2.Bài tập. 10’
Bài 2: Nêu yêu cầu.
-Nhận xét.
Bài 3 :
-Nhận xét.
-Hướng dẫn HTL bảng chữ cái
-Nhìn 3 cột đọc, xóa bảng.
3.Củng cố. 2’
-Tập chép bài gì?
-Nhận xét tiết học. 1’
-Sửa lỗi.
2 HS lên bảng viết từ khó ,dưới lớp viết bảng con
Ngày, mài, sắt, cháu.
-Tập chép- Phần thưởng.
-HS theo dõi, đọc thầm.
-2 câu
-Dấu chấm.
-Cuối.Đây. Na.
-HS nêu : Nghị, người, năm, lớp, luôn luôn.
-Bảng con.
-HS tập chép bài vào vở.
-Chữa lỗi.
-1 em lên bảng làm.
-Lớp làm nháp.
-1 em lên bảng điền.
-Làm vở.
-4-5 em đọc to 10 bảng chữ cái.
-HTL/ 4-5 em.
Phần thưởng.
-Sửa lỗi. Làm bài / tr 6
ATGT
EM TÌM HIỂU ĐƯỜNG PHỐ
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:: HS kể tên và miêu tả một số đường phố nơi em ở và một số đường phố mà em biết ( rộng ,hẹp, biển báo, vỉa hè)
2. Kĩ năng : Nhớ tên và nêu được đặt điểm đường phố ( hoặc nơi em đang sống)
HS nhận biết được nơi an toàn và không an toàn của đường phố
3. Thái độ :
HS thực hiện đúng qui định đi tren đường phố
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh SGK
III. Lên lớp:
* Các hoạt động dạy học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A .KTBC: (5')
Khi đi bộ trên đường em thường đi ở đâu để được an toàn ?
B. Bài mới : (35')
1. Giới thiệu bài : (2')
2. Tìm hiểu bi:
Tìm hiểu đặc điểm đường phố nhà em (hoặc trường em)
* . Mục tiêu:
-Mô tả đạc điểm chính của đường nơi em ở .
- Kể tên và mô tả một số đường em thường qua
* Kết luận :
+ Các em nhớ tên đường nơi em ở và những đặc điểm đường em đi học . Khi đi trên đường em phải cẩn thận đi trên vỉa hè , Qua đường quan sát kĩ hai bên đường.
Hoạt động 3:
* Tìm hiểu đường an toàn và chưa an toàn
a, Mục tiêu :
giúp các em nhận biết được đặc điểm an toàn và chưa an toàn trên đường
- Chia lớp thành 4 nhóm : Mỗi nhóm quan sát một bức tranh
- Giáo viên kết luận ...
Hoạt động 4 :
* Trị chơi nhớ tên phố
a, Mục tiêu :
- Học sinh biết kể tên một số đường mà em thường đi qua .
b, Cách tiến hành :
Tổ chức 3 đội chơi mỗi đội
4 em . Thi ghi tên những đường mà em biết
c, Kết luận : ...
3.Củng cố dặn dị: (5')GV tổng kết nhắt lại thế nào là an toàn và nguy hiểm. Nhận xét việc học tập của học sinh
Đi bộ trên vĩa hè sát lề đường
- Học sinh thảo luận theo nhóm từng nhóm cử đại diện trình by v pht biểu ý kiến của mình
Các nhóm thi nhau quan sát tranh , sau đó đại diện nhóm trả lời nội dung
Tiến hành ghi tên mà các em biết
- Học sinh phát biểu theo sự hiểu biết của các em
Thứ 4 ngày 25 tháng 8 năm 2010
Tập đọc
Làm việc thật là vui.
I/ MỤC TIÊU :
-Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ chứa tiếng có âm vần dễ lẫn : làm, quanh ta, tích tắc, bận rộn ...... Các từ mới : sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng. Biết nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm giữa các cụm từ.
Rèn kỹ năng đọc hiểu, biết đặt câu với các từ mới.
Biết được lợi ích công việc của mỗi người, vật, con vật. Mọi người, mọi vật đều làm việc, mang lại niềm vui.
* Lồng ghép VSMT Khai thác gián tiếp nội dung bài
II/ CHUẨN BỊ:
-Giáo viên : Tranh minh họa.
-Học sinh : Sách tiếng việt.-
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ. 5’
-Nhận xét. Ghi điểm.
2.Dạy bài mới.
-Giới thiệu bài. 1’
Luyện đọc. 12’
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài, giọng vui, hào hứng, nhịp hơi nhanh.
-Luyện đọc:
Đọc từng câu:
-Hướng dẫn HS phát âm từ có vần khó, dễ sai, từ mới.
-Vật, biết việc, tích tắc, vải, bảo vệ, cũng, đỡ,...
Đọc từng đoạn .
-Bài được chia làm 2 đoạn.
-Hướng dẫn đọc câu:
Quanh ta,/ mọi vật,/ mọi người/ đều làm việc.//
Con tu hú kêu/ tu hú,/ tu hú.// Thế là sắp đến mùa vải chín.//
Càng đào nở hoa/ cho sắc xuân thêm rực rỡ, / ngày xuân thêm tưng bừng. //
Giảng từ : sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng.
Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Nhận xét.
Tìm hiểu bài. 10’
Tranh –Hỏi đáp :
-Các con vật xung quanh ta làm những việc gì?
-Kể thêm những con vật có ích mà em biết
-Em thấy cha mẹ và những người em biết làm việc gì ?
-Bé làm những việc gì?
* Ngồi những việc lm trn em cịn gip đỡ ba mẹ những làm gì?
-Em có đồng ý với Bé là làm việc rất vui không ?
-Em hãy đặt câu với từ : rực rỡ, tưng bừng.
-Bài văn giúp em hiểu điều gì ?
Luyện đọc lại bài. : 5’
-Nhận xét, chọn em đọc hay.
Củng cố ,dặn dị : 2’
Em nêu những công việc làm của em hàng ngày và nói cảm nghĩ của em ?
-Giáo dục tư tưởng .
Nhận xét tiết học.
-Tiếp tục luyện đọc bài.
--3 em đọc 3 đoạn và TLCH bài:
Phần thưởng.
-Làm việc thật là vui.
-Theo dõi, đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
-HS phát âm / Nhiều em.
-HS đọc từng đoạn.
-HS đọc đúng câu / 4-5 em.
-3 em nhắc lại.
-Chia nhóm: Đọc từng đoạn.
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Đồng thanh ( đoạn, bài ).
-1 em trả lời.
-HS kể.
-HS nêu theo sự hiểu biết của các em.
-Học bài, làm bài, nhặt rau, ...
Quét dọn xung quanh nhà để nhà luôn sạch đẹp…
-2 em nêu.
-HS nêu những việc đ lm.
-2 em.
-Có làm việc thì mới có ích cho gia đình, cho xã hội.
Các em trả lời theo suy nghĩ của các em
-Thi đọc lại bài / nhiều em.
-1 em đọc bài.
-HS nêu.
-Đọc bài nhiều lần.
Chuẩn bị : Mít làm thơ.
Luyện từ và câu.:
Mở rộng vốn từ – Từ ngữ về học tập. Dấu chấm hỏi.
I/ MỤC TIÊU :
-Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ liên quan đến việc học tập.
-Rèn kỹ năng đặt câu với từ vừ tìm được, sắp xếp lại trật tự các từ để tạo câu mới, làm quen với câu hỏi.
II/ CHUẨN BỊ :
-Giáo viên : Ghi các mẫu câu.
-Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ. 5’
-Giáo viên kiểm tra vở BT.
-Chấm vở, nhận xét.
2.Dạy bài mới.
-Giới thiệu bài.1’
Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1 :6’
-Tìm các từ ngữ có tiếng học hoặc tiếng tập.
-Giáo viên lưu ý : HS đưa ra : học bài, tập đi, tập nói, ..... vẫn được.
Bài 2 :5’ Hướng dẫn nắm yêu cầu.. Đặt câu với những từ vừa tìm ở bài 1.
Nhận xét.
Bài 3 :7’
-Sắp xếp lại các từ trong mỗi câu ấy để tạo thành những câu mới.
-Nhận xét.
Bài 4 :8’
-Nêu yêu cầu của bài ?
-Chấm ( 5-7 vở ). Nhận xét.
3.Củng cố 2’
-Trong 1 câu có thể thay đổi vị trí các từ có nghĩa gì?
-Cuối câu hỏi chú ý dấu câu gì ?
-Nhận xét tiết học. 1’
4.Dặn dò : Làm bài tập.
-3-4 em trả lời bài tập 4 tr /17
-Luyện từ và câu / tiếp.
-1 em đọc yêu cầu.
-2 em lên bảng tìm.
-Nhiều em nêu miệng.
-4-5 em nêu câu của mình.
-1 em đọc yêu cầu của bài.
-Bác Hồ rất yêu thiếu nhi
-Làm nháp.
-3-4 em nêu
* -Đặt dấu câu.
-Làm vở.
-1 em TL.
-Dấu hỏi.
-Làm bài 2 / tr 17.
-----------------------------------------------------------
Toán :
Luyện tập.
I/ MỤC TIÊU :
HS củng cố về
- Tên gọi các thành phần và kết quả của phép trừ.
- Thực hiện phép trừ không nhớ các số có 2 chữ số.
- Giải toán có lời văn bằng một phép tính trừ.
- Làm quen với toán trắc nghiệm.
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Viết bài 1-2.
- Học sinh : Sách toán, Vở BT, nháp, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ. 5’
-Ghi bảng : 78 – 51 39 – 15
87 – 43 99 – 72
-Nhận xét, ghi điểm.
2.Dạy bài mới. 26’
-Giới thiệu bài.1’
Luyện tập.
Bài 1 :
-Nhận xét.
Bài 2 :
-Nhận xét kết quả của phép tính
60 – 10 – 30 và 60 – 40 .
-Tổng của 10 và 30 là bao nhiêu ?
-Kết luận : 60 – 10 – 30 = 20
60 – 40 = 20
Bài 3:
-Nhận xét.
Bài 4 :
-Bài toán yêu cầu gì ?
-Bài toán cho biêt gì ?
Bài 5 :
3.Củng cố 2’
Vài hs nhắc lại cách đặt tính
Nhận xét tiết học. .1’
-Dặn dò : Chuẩn bị : Luyện tập chung.
-2 em lên bảng giải
-2 em nêu tên gọi trong phép trừ.
-2 em lên bảng làm bàivà
nêu cách đặt tính.
Dưới lớp làm bảng con
-1 em đọc đề.
-1 em tính nhẩm 60 – 10 – 30
-Làm vở.
-Bằng nhau
-là 40.
-Đặt tính rồi tính hiệu biết số bị trừ, số trừ.
-1 em lên bảng.
-Lớp làm vở.
-1 em đọc đề.
-Tìm độ dài còn lại của mảnh vải .
-Dài 9 dm, cắt đi 5 dm.
-HS tóm tắt, giải.
Dài : 5 dm
Cắt : 5 dm
Còn lại : ? dm.
Số mét vải còn lại:
9 – 5 = 4 ( dm )
Đáp số : 4 dm.
-1 em nêu đề bài.Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
2 tổ thi
-----------------------------------------------------------
Thư 5 ngày26 tháng 8 năm 2010
Đạo đức
Học tập, sinh hoạt đúng giờ ( tiếp theo )
I/ MỤC TIÊU :
-Học sinh hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.
Biết lập thời gian biểu hợp lí cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu.
Học sinh có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập, sinh hoạt đúng giờ.
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Dụng cụ sắm vai, phiếu giao việc.
- Học sinh : Vở Bài tập.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ. 5’
-Giáo viên kiểm tra việc thực hiện thời gian biểu.
-Nhận xét, tuyên dương.
Học tập và sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khoẻ và việc học tập của bản thân em.
2 .Tiến hành bài học
Hoạt động 2:
Hành động cần làm. 7’
Thảo luận nhóm
MT :Giúp HS nhận biết thêm về lợi ích của việc học tập và sinh hoạt đúng giờ
Yêu cầu: Mỗi nhóm tự ghi lợi ích khi học tập đúng giờ.
-Giáo viên gợi ý cho HS thấy những ý tương ứng thì ghép với nhau.
Kết luận (STK/tr 22)
Hoạt động 3 : 6’
MT:Giúp HS sắp xếp lại thời gian biểu cho hợp lí
Yêu cầu: Lập thời gian biểu.
-Nhận xét.
Kết luận
-Cần học tập, sinh hoạt đúng giờ có lợi ích gì?
-Giáo viên ghi bài học.:
Giờ nào việc nấy.
Việc hôm nay chớ để ngày mai
Bài tập. 5’
-Chấm, nhận xét.
3.Củng cố ,dặn dị : 3’
-Nêu ích lợi của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ
-Nhận xét tiết học.
-Học thuộc bài.
2 em đọc thời gian biểu của mình trước.
-Học tập, sinh hoạt đúng giờ/ tiếp
-Chia nhóm thảo luận.
-Đại diện nhóm đọc từng ý kiến. --Trong nhóm thảo luận.
-Nhóm cử 1 bạn lên giải thích.
-Vài em nhắc lại.
-Mỗi nhóm tiến hành thảo luận và ghi ra giấy màu.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Vài em nhắc lại
-HS thảo luận nhóm đôi trao đổi về thời gian biểu.
-Đại diện nhóm trình bày.
-1 em đọc.
-Đảm bảo sức khoẻ và học tập tốt
-Vài em đọc.
-Làm vở bài tập ( Câu 5-6/ tr 4)
-Vài em nêu.
-Học bài.
-HS làm bài tập
- HS nêu
Toán :
Luyện tập chung.
I/ MỤC TIÊU :
-Học sinh củng cố về :
- Đọc viết so sánh số có 2 chữ số.
- Số liền trước, liền sau của một số.
- Thực hiện phép cộng, trừ không nhớ các số có 2 chữ số.
- Giải bài toán có lời văn.
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Đồ dùng phục vụ trò chơi.
- Học sinh : Sách toán, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠTĐỘNG CỦA H S
1.Bài cũ. 5’
-Giáo viên ghi : 98 – 52
76 – 43
59 – 27
2.Dạy bài mới.
-Giới thiệu bài. 1’
-Hướng dẫn làm bài tập ; 26’
Bài 1:
Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài và tự làm bài.
-Muốn tìm số liền trước, liền sau của một số em làm như thế nào ?
-Số 0 có số liền trước không ?
Truyền đạt : Số 0 là số bé nhất trong các số đã học, số 0 là số duy nhất không có số liền trước.
Bài 3 :
-Em có nhận xét gì về cách đặt tính của bạn ?
-Em nêu cách đặt tính.
Bài 4 :
-Bài toán cho biết gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
-GVnhận xét
3.Củng cố 2’
-Gọi vài em nêu lại cách đặt tính
-Nhận xét. 1’
Dặn dò : Hoàn chỉnh các bài chưa xong.
-Bảng con. Nêu tên gọi trong phép trừ(3 em)
-1 em đọc đề.
-3 em lên bảng làm.
-Dưới lớp làm bảng con
a/40,41,42,43,44,45,46,47,48,49,50.
b/68,69,70,71,72,73,74.
c/10,20,30,40.
-Nhiều em lần lượt đọc.
-Đọc : 4 em đọc. Cả lớp chữa bài.
-2 em trả lời.
-0 không có số liền trước.
-3 em lên bảng làm. HS làm vở BT
-HS nhận xét bài bạn.
-1 em nêu.
-1 em đọc đề.
Lớp 2A có 18 HS, lớp 2B có 21 HS.
-Số học sinh cả hai lớp.
-Học sinh làm bài.
Tóm tắt
2A : 18 học sinh
2B : 21 học sinh.
Cả hai : ? học sinh.
Giải
Số học sinh có tất cả :
18 + 21 = 39 ( học sinh )
Đáp số : 39 học sinh.2 đội
-HS nêu
Chính tả
Làm việc thật là vui.
I/ MỤC TIÊU :
- Viết đúng đoạn
File đính kèm:
- KE HOAH T.2.DOC