Giáo án Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2018-2019 - Đào Thị Loan

I. MỤC TIÊU:

* Nhóm CHT:

- Đọc nối tiếp câu, đọc đúng và rõ ràng.

- Hiểu nội dung bài. Biết phát biểu ý kiến nhận xét về đặc điểm của một loài chim. TLCH 1,2

* Nhóm HT, HTT:

- Đọc nối tiếp đoạn, đọc trơn cả bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Tốc độ đọc khoảng 45 tiếng / 1phút

- Hiểu nội dung bài. Biết phát biểu ý kiến nhận xét về đặc điểm của một loài chim. TLCH 2,3.

 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc27 trang | Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 07/07/2023 | Lượt xem: 162 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2018-2019 - Đào Thị Loan, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21 Thứ hai ngày 21 tháng 1 năm 2019 BUỔI 1 Tiết 1: GDTT : CHÀO CỜ ----------------------------------------------- Tiết 2: Toán: T 101: LUYỆN TẬP I. MUC TIÊU: - HS thuộc bảng nhân 5 - Biết tính giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép nhân ( Trong bảng nhân 5) - Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viêt số còn thiếu của dãy số đó. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - PBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng nhân 5 - Nhận xét, đánh giá - 2 HS đọc 3. Bµi míi Bài 1: Tính nhẩm - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự nhẩm và nêu kết quả. 5 x 3 = 5 x 8 = 5 x 2 = 5 x 4 = 5 x 7 = 5 x 9 = - Nhận xét, đánh giá. - HS làm bài nhiều em nối tiếp nhau đọc kết quả. Bài 2: Tính theo mẫu - GV HD cách làm bài. - YC học sinh làm bài vào PBT theo N4 - GV nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào PBT. 5 x 7 - 15 = 35 – 15 = 20 5 x 8 – 20 = 40 – 20 = 20 5 x 10 – 28 = 50 – 28 = 22 Bài 3: Đọc yêu cầu - Gv HD lập kế hoạch giải - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Muốn biết Mỗi tuần học Liên học - HS đọc yêu cầu - Mỗi ngày Liên học 5 giờ, Mỗi tuần Liên học 5 ngày - Mỗi tuần học Liên học bao nhiêu giờ ? bao nhiêu giờ ta làm như thế nào ? - Gv h/d học sinh tóm tắt và giải Tóm tắt: Mỗi ngày học: 5 giờ Mỗi tuần học: 5 ngày Mỗi tuần học: giờ ? - Lớp cùng GV n/x chữa bài Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết 10can như thế đựng được bao nhiêu lí dầu ta làm thế nào? - Yêu cầu học sinh làm bài. - GV nhận xét. - Ta làm phép tính nhân -1 HS lên bảng giải, dưới lớp giải vào vở Bài giải: Số giờ Liên học trong mỗi tuần là: 5 x 5 = 25 (giờ) Đáp số: 25 giờ. - HS đọc yêu cầu bài. - 1 cân đựng được 5l dầu. - Hỏi 10 can như thế đựng được bao nhiêu lít dầu? - Ta làm phép tính nhân. - HS làm bài cá nhân vào PBT. Bài gải 10 can như thế có số lít dầu là: 5 x 10 = 50(l) Đáp số: 50l dầu 4. Củng cố - dặn dò: - GV tổng kết lại nội dung bài - Nhận xét tiết học. ----------------------------------------------------------------- Tiết 3 + 4: Tập đọc T 61+62: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I. MỤC TIÊU: - Đọc được cả bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung bài. - Hiểu câu chuyện muốn nói: Hãy để cho chim được tự do ca hát bay lượn. * Quyền và bổn phận sống thân ái với thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên. *TCTV: Thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa bài đọc SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Mùa nước nổi - 2 HS đọc - Bài văn tả mùa nước nổi ở vùng nào ? - Nhận xét, đánh giá - 1 HS trả lời: Vùng đồng bằng Sông Cửu Long nam Bộ. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc: - GV đọc diễn cảm cả bài - HS nghe. - GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu: - GV theo dõi uốn nắn HS đọc. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. - Từ khó: xoè cánh, xinh xắn, ngào ngạt, ẩm ướt, an ủi... - Đọc từng đoạn trước lớp - GV hướng dẫn cách đọc ngắt giọng, nghỉ hơi 1 số câu trên bảng phụ. + Chim véo von mãi / rồi mới bay về bầu trời xanh thẳm. // + Tội nghiệp con chim!// Khi nó còn sống và ca hat, / các cậu đã để mặc nó chết vì đói khát.// Còn bông hoa, / giá các cậu đừng ngắt nó/ thì hôm nay/ chắc nó đang tắm nắng mặt trời.// - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. *Giải nghĩa từ: - 1 HS đọc phần chú giải - Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 4. - Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài. - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm CN đọc tốt nhất. Tiết 2: c. Tìm hiểu bài: Câu 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Trước khi bị bỏ vào lồng chim và hoa sống thế nào ? - Chim tự do bay nhảy hót véo von, sống trong một thế giới rất rộng lớn là cả bầu trời xanh thẳm. - Cúc sống tự do bên bờ rào giữa đám cỏ dại nó tươi tắn và xinh xắn, xoè bộ cánh trắng đón nắng mặt trời. Câu 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Vì sao tiếng hát của chim trở lên buồn thảm. - Vì chim bị bắt, bị cầm tù trong lồng. Câu 3: - Điều gì cho thấy các cậu bé vô tình với chim đối với hoa ? - Đối với chim: Cậu bé bắt chim nhốt vào lồng nhưng không nhớ cho cho chim ăn để chim chết vì đói khát. - Đối với hoa: Hai cậu bé chẳng cần thấy bông cúc đang nở rất đẹp, cầm dao cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc bỏ vào lồng Sơn Ca. Câu 4, 5: - Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng ? - Đừng bắt chim, đừng hái hoa. Hãy để cho chim được tự do bay lượn - Quyền và bổn phận sống thân ái với thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên. d. Luyện đọc lại: - 3, 4 em đọc lại chuyện 4. Củng cố - dặn dò: *TCTV: Thiên nhiên - Nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------------ BUỔI 2 Tiết 1: Tăng cường Tiếng Việt LĐ: THÔNG BÁO CỦA THƯ VIỆN VƯỜN CHIM I. MỤC TIÊU: * Nhóm CHT: - Đọc nối tiếp câu, đọc đúng và rõ ràng. - Hiểu nội dung bài. Hiểu nội dung thông báo của thư viện.TLCH 1,2 * Nhóm HT, HTT: - Đọc nối tiếp đoạn, đọc trơn cả bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Tốc độ đọc khoảng 45 tiếng / 1phút - Hiểu nội dung bài. Hiểu nội dung thông báo của thư viện. TLCH 2,3. II. ĐỒ DÙNG – DẠY HỌC: - SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài: - Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng câu - GV theo dõi uốn nắn cách đọc. - Đọc từng đoạn trước lớp. - GV hướng dẫn đọc ngắt giọng, nghỉ hơi một số câu trên bảng phụ. - Giải nghĩa từ: - Đọc từng đoạn trong nhóm. - GV theo dõi các nhóm đọc. - Thi đọc giữa các nhóm c. Tìm hiểu bài: Câu 1: - Thông báo của thư viện có mấy mục ? Hãy nêu tên từng mục. Câu 2: - Muốn biết giờ mở cửa thư viện, đọc mục nào ? Câu 4: - Mục sách mới về "giúp chúng ta biết điều gì ? d. Luyện đọc lại: 4. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại những điều rút ra được từ bài học. - Nhận xét tiết học. Hoạt động của HS - HS nghe - HS tiếp nối nhau đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. - 1 HS đọc chú giải - HS đọc theo nhóm 3, - Đại diện các nhóm thi đọc - Thông báo có 3 mục: Mục 1: Giờ mở cửa, Mục 2: Gấp thể mượn sách, Mục 3: Sách mới về. - Cần đọc mục 1. - Cần đến thư viện vào sáng thứ 5 hàng tuần. - Giúp chúng ta biết những cuốn sách mới về thư viện để mượn đọc. - 3, 4 HS thi đọc toàn bộ câu chuyện - Thư viện là nơi cho mượn sách báo, học sinh nên thường xuyên đến thư viện. ------------------------------------------------------------------------- Tiết 2: Tập viết Bài 21: CHỮ HOA R I. MỤC TIÊU: - Biết viết chữ R hoa theo cỡ vừa và nhỏ. - Viết cụm từ ứng dụng Rúi rít chim ca theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Mẫu chữ cái viết hoa R đặt trong khung chữ. - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ: Ríu rít chim ca. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. æn ®Þnh tæ chøc: 2. KiÓm tra bµi cò: - Cả lớp viết bảng con chữ Q - HS viết trên bảng con - Nêu lại cụm từ ứng dụng - Quê hương tươi đẹp. - Cả lớp viết chữ: Quê - GV nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. b. Hướng dẫn viết chữ hoa R: - Hướng ẫn HS quan sát chữ R và nhận xét. - GV giới thiệu mẫu chữ R - HS quan sát. - Chữ R có độ cao mấy li ? - Cao 5 li - Được cấu tạo mấy nét ? - Gồm 2 nét, 1 nét giống chữ B và chữ P. - Nét 2 là kết hợp của 2 nét cơ bản nét cong trên và nét móc ngược phải nối vào nhau tạo thành vóng xoắn giữa thân chữ. - GV vừa viết mẫu vừa nhắc lại cách viết: - Hướng dẫn cách viết trên bảng con. - HS tập viết bảng con. - GV nhận xét sửa sai cho HS c. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: - Giới thiệu cụm từ ứng dụng - 1 HS đọc: Rúi rít chim ca - Em hiểu ý câu trên như thế nào ? - Tả tiếng chim rất trong trẻo và vui vẻ. - HS quan sát câu ứng dụng nêu nhận xét: - Những chữ nào có độ cao 2, 5 li ? - R, h - Chữ nào có độ cao 1,5 li ? - Chữ t - Các chữ nào có độ cao 1,25 li ? - Chữ r - Các chữ còn lại cao mấy li ? - Các chữ còn lại cao 1 li Ríu rít chim ca - Hướng dẫn HS viết chữ Ríu vào bảng con Ríu - HS viết bảng. - Hướng dẫn viết vở - HS viết vở theo yêu cầu của GV. - GV quan sát theo dõi HS viết bài. - NX bài viết. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. - Về nhà luyện viết lại chữ R. --------------------------------------------------------- Tiết 3: Chính tả(tập chép) T41: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I. MỤC TIÊU: - Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong chuyện - Luyện viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn ch/tr. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - PBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - 3 HS lên bảng - Các từ: sương mù, xương cá, đường xa, phù xa. - Lớp viết bảng con. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. b. Hướng dẫn tập chép: - Hướng dẫn chuẩn bị bài: - GV đọc đoạn chép - 2, 3 HS đọc lại bài. - Đoạn này cho em biết gì về Cúc và Sơn Ca. - Cúc và Sơn Ca sống vui vẻ và hạnh phúc trong những ngày được tự do - Đoạn chép có những dấu câu nào? - Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu gạch ngang, dấu chấm than. - Tìm những chữ bắt đầu bằng r, tr, s. - Rào, rằng, trắng, trời, sơn, sà, sung sướng. - Những chữ có dấu hỏi, dấu ngã. - Giữa, cỏ, tả, mãi, thẳm *Viết bảng con: *HS chép bài vào vở. - Sung sướng, véo von, xanh thẳm, sà xuống c. Hướng dần làm bài tập: Bài 2: Lựa chọn - 1 HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn học sinh - Gọi HS lên chữa - GV chia lớp thành các nhóm 4 HD HS cách thực hiện. - HS làm bài trên phiếu HT theo nhóm 4 Từ ngữ chỉ loài vật. - Có tiếng bắt đầu bằng ch: chim chào mào, chích choè, chèo bẻo - Lớp cùng GV nhận xét. - Có tiếng bắt đầu bằng tr: trâu, cá trắm, cá trê, cá trôi. - Đại diện các nhóm trình bày KQ trước lớp. Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS - HS làm bảng con (nhận xét). Giải: a) chân trời, (chân mây) 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học ------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 22 tháng 1 năm 2019 BUỔI 1 Tiết 4: Toán T 102: ĐƯỜNG GẤP KHÚC, ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC I. MUC TIÊU: - Nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc. - Nhận biết độ dài đường gấp khúc. - Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết đọ dài mỗi đoạn thẳng của nó II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mô hình đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng có thể ghép kín được thành thình tam giác.Thước kẻ cm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng nhân 5 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: b. Giới thiệu đường gấp khúc độ dài đường gấp khúc. - GV vẽ đường gấp khúc ABCD - Đây là đường gấp khúc ABCD - Nhận dạng: Đường gấp khúc gồm mấy đoạn thẳng ? - Độ dài đường gấp khúc ABCD là gì ? - Cho HS tính c. Thực hành: Bài 1: Nối các điểm để được đường gấp khúc - Gv vẽ các điểm như SGK lên bảng và hươngs dẫn cách nối - Lớp cùng GV nhận xét chữa bài Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Tính độ dài đường gấp khúc (theo mẫu) a. Mẫu: - Độ dài đường gấp khúc MNPQ là: 3 + 2 + 4 = 9 (cm) Đáp số: 9cm - Yêu cầu HS làm bài tập - Lớp cùng GV nhận xét chữa bài Bài 3: - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết độ dài đoạn dây đồng là bao nhiêu ta làm ntn? - GV chia lớp thành các nhóm 4 - Nhận xét chữa bài 4. Củng cố, dăn dò - Nhận xét tiết học. Hoạt động của HS - 3 HS đọc. - HS quan sát - HS nhắc lại: Đường gấp khúc ABCD - Gồm 3 đoạn thẳng: AB, BC, CD (B là điểm chung của 2 đoạn thẳng AB và BC; C là điểm chung của 2 đoạn thẳng BC và CD. - Nhìn tia số đo của từng đoạn thẳng thẳng trên hình vẽ nhận ra độ dài của đoạn thẳng AB là 2 cm, đoạn BC là 4cm, đoạn CD là 3cm. Từ đó ta tính độ dài đường gấp khúc ABCD là tổng dài các đoạn thẳng AB, BC, CD. - 1, 2 HS nêu y/c - 2 HS lên bảng nối. - HS đọc yêu cầu bài. - HS quan sát. - HS làm bài vào vở, 1 h/s lên bảng giải Bài giải: Độ dài đường gấp khúc ABC là: 5 + 4 = 9 (cm) Đáp số: 9 cm - HS đọc đề toán + Một đoạn dây đồng được uốn thành hình tam giác - Tính độ dài đoạn dây đồng. - Ta làm phép tính cộng - HS làm bài trên phiếu HT theo nhóm 4 Bài giải: Độ dài đoạn dây đồng là: 4 + 4 + 4 = 12(cm) Đáp số: 12 cm - Đại diện các nhóm trình bày KQ trước lớp. ---------------------------------------------- BUỔI 2: Tiết 1: Tăng cường Tiếng Việt Luyện đọc: HỌA MI, VẸT VÀ QUẠ I. MỤC TIÊU: * Nhóm CHT: - Đọc nối tiếp câu, đọc đúng và rõ ràng. - Hiểu nội dung bài. Biết phát biểu ý kiến nhận xét về đặc điểm của một loài chim. TLCH 1,2 * Nhóm HT, HTT: - Đọc nối tiếp đoạn, đọc trơn cả bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Tốc độ đọc khoảng 45 tiếng / 1phút - Hiểu nội dung bài. Biết phát biểu ý kiến nhận xét về đặc điểm của một loài chim. TLCH 2,3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài: - Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng câu - Bài được chia làm mấy đoạn? - Đọc từng đoạn trước lớp. - Hướng dẫn HS đọc ngắt giọng, nghỉ hơi một số câu trên bảng phụ. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. c. Tìm hiểu bài: - Ai là người đưa ra ý kiến nhờ Hoàng Anh dạy hát? - Vì sao Qụa bỏ học giũa chừng? - Em có nhận xét gì về các loài chim trong câu chuyện? - GV hướng dẫn rút ra nội dung bài. d.Luyện đọc lại. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học Hoạt động của HS - HS nghe - HS tiếp nối nhau đọc từng câu - Bài chia làm 2 đoạn. - Đoạn 1: Từ đầu đến chị khó nhé! - Đoạn 2: Còn lại - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - HS đọc theo nhóm 2 - Đại diện các nhóm thi đọc cá nhân từng đoạn, cả bài. - HS đọc thầm cả bài - Vẹt đưa ra ý kiến. - Vì Qụa không kiên trì học. - HS tự nêu theo ý mình. - 1 HS thi đọc lại bài văn. ---------------------------------------------------------------------- Tiết 3: Kể chuyện T21. CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I. MỤC TIÊU : - Rèn kĩ năng nói dựa vào gợi ý, kể lại được tứng đoạn và toàn bộ câu chuyện chim sơn ca và bông cúc trắng. - Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyển, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp theo lời bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ trong SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại câu chuyện: Ông Mạnh thắng Thần Gió - 2HS tiếp nối nhau kể 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn kể chuyện: - Kể từng đoạn câu chuyện theo gợi ý - GV đưa bảng phụ đã viết sẵn gợi ý từng đoạn câu chuyện. - 5 HS đọc nối tiếp yêu cầu của bài (cả lệnh và gợi ý của từng đoạn) - Cả lớp đọc thầm theo. + Hướng dẫn kể đoạn 1: - Đoạn 1 của chuyện nói về nội dung gì - Về cuộc sống sung sướng của chim sơn ca và bông cúc trắng. - Bông cúc trắng mọc ở đâu? - Bông cúc trắng mọc ngay bên bờ rào. - Bông cúc trắng đẹp như thế nào? - Bông cúc trắng thật xinh xắn. - Chim sơn ca đã làm gì và nói gì với bông cúc trắng? - Chim sơn ca nói: “Cúc ơi! Cúc mới xinh xắn làm sao !” và hót véo von bên cúc. - Bông cúc vui như thế nào khi nghe chim khen ngợi ? - Bông cúc sướng khôn tả khi được chim sơn ca khen ngợi. - Dựa vào các gợi ý trên hãy kể lại nông dung đoạn 1. - 1 HS kể lại đoạn 1 + Hướng dẫn kể đoạn 2: - Chuyện gì đã xảy ra vào buổi sáng hôm sau? - Chim sơn ca bị cầm tù. - Nhờ đâu bông cúc trắng biết được sơn ca bị cầm tù? - Bông cúc nghe thấy tiếng hót buồn thảm của sơn ca - Bông cúc muốn làm gì? - Bông cúc muốn cứu sơn ca - Dựa vào các gợi ý trên hãy kể lại nông dung đoạn 2. - 1 HS kể lại đoạn 2 + Hướng dẫn kể đoạn 3: - Chuyện gì đã xảy ra với bông cúc trắng? - Bông cúc đã bị hai cậu bé cắt cùng với đám cỏ bên bờ rào bỏ vào lồng chim. - Khi cùng ở trong lồng chim, sơn ca và bông cúc thương nhau như thế nào? - Chim sơn ca dù khát phải vặt hết nắm cỏ, vẫn không đụng đến bông hoa. Còn bông cúc thì toả hương ngào ngạt để an ủi sơn ca. Khi sơn ca chết, cúc cũng héo lả đi và thương xót. - Dựa vào các gợi ý trên hãy kể lại nông dung đoạn 3 - 1 HS kể lại đoạn 3 + Hướng dẫn kể đoạn 4: - Thấy sơn ca chết, các cậu bé đã làm gì? - Các cậu đã đặt chim sơn ca vào một chiếc hộp rất đẹp và chôn cất thật long trọng. - Các cậu bé có gì đáng trách? - Nếu các cậu không nhốt chim vào trong lồng thì chim vẫ còn vui vẻ hót. Nếu các cậu không cắt bông hoa thì bây giờ bông hoa vẫn toả hương và tắm nắng mặt trời. - Dựa vào các gợi ý trên hãy kể lại nội dung đoạn 4 - 1 HS kể lại đoạn 4 - Kể chuyện theo nhóm - HS kể theo nhóm 4 - Đại diện các nhóm thi kể - Nhận xét, bình nhóm kể hay nhất. - Kể toàn bộ câu chuyện - GV mời đại diện các tổ chức kể - Đại diện các tổ thi kể toàn bộ câu chuyện. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Khen những HS kể hay, động viên những HS kể có tiến bộ. ------------------------------------------------------------------------------------ Thứ tư ngày 23 tháng 1 năm 2019 BUỔI 1 Tiết 103: Toán T 103: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết tính độ dài đường gấp khúc II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: - PBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Vẽ đường thẳng gồm 3 đoạn thẳng? - 1 HS lên bảng 3. Bài mới: Bµi 1: GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu - Bài toán cho biết gì ? - 1 đường gấp khúc có độ dài 12cm và15cm. - Bài toán hỏi gì ? - Tính độ dài đường gấp khúc - Nêu cách tính ? - Lấy tổng độ dài các đoạn thẳng cộng với nhau - Yêu cầu HS làm bài vào vở - HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng giải Bài giải: a. Độ dài đường gấp khúc là: 12 + 15 = 27 (cm) Đáp số: 27 cm b. Độ dài đường gấp khúc là: 10 + 14 + 9 = 33(dm) - Nhận xét, chữa bài Đáp số: 33 dm Bài 2: - 1 HS đọc đề toán. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ - HS quan sát hình vẽ - Hướng dẫn HS phân tích đề toán tương tự như BT1 rồi giải - Lớp làm bài vào vở. - Giọi HS lên bảng chữa bài Bài giải: Con ốc sên phải bò đoạn đường dài là: 5 + 7 + 2 = 14 (dm) Đáp số: 14 dm - Nhận xét, chữa bài. Bài 3: Ghi tên các đường gấp khúc có trong hình vẽ. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn học sinh làm bài. - Yêu cầu học sinh nêu miệng tên các đường gấp khúc. - GV nhận xét. - HS đọc yeu cầu bài. - HS nêu miệng a. ABCD B. ABC 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. -------------------------------------------- Tiết 2: Tập đọc T 63: VÈ CHIM I. MỤC TIÊU: - Đọc trơn toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng nhịp câu vè. - Hiểu nội dung bài: Đặc điểm tính nết giống con người của một số loài chim. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh ảnh minh hoạ một số loài chim có trong bài vè. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi hs đọc lại bài Chim sơn ca và bông cúc trắng , trả lời câu hỏi - 2 HS đọc - Nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc: - Giáo viên đọc mẫu bài vè: - Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng câu: - HS tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ. - GV theo dõi uốn nắn cách đọc cho học sinh. - Đọc từng đoạn trước lớp: - Bài chia làm mấy đoạn ? - 5 đoạn, mỗi đoạn gồm 4 dòng. - GV hướng dẫn một số câu trên bảng phụ. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - Giải nghĩa từ: - Hs đọc chú giải . c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Gọi hs đọc lại toàn bài - Cho hs luyện đọc đoạn và trả lời câu hỏi - Chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm - Hs luyện đọc - HS chia nhóm 4. - Các nhóm TL làm việc - Tìm tên các loài chim được kể trong bài ? - Gà con, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo. - Tìm những từ ngữ được dùng để gọi các loài chim ? - Em sáo, cậu chìa vôi, thím khách, bà chim sẻ, mẹ chim sâu, cô tu hú, bác cú mèo. -Tìm những từ ngữ để tả các loài chim ? - Chạy lon xon, vừa đi vừa nhảy, nói linh, hay nghịch, hay tếu, chao đớp mồi, mách lẻo. - Em thích con chim nào trong bài ? vì sao ? - Lớp cùng GV n/x, chữa bài - Em thích con gà con mới nở vì lông nó như hòn tơ vàng. d. Học thuộc lòng bài vè: - Cho hs thi đọc thuộc lòng bài thơ. - Nhận xét tuyên dương - HS thi đọc thuộc lòng từng đoạn, cả bài. 4. Củng cố - dặn dò: - Cho HS tập đặt một số câu vè - Nhận xét tiết học. *VD: Lấy đuôi làm chổi Là anh chó xồm Hay ăn vụng cơm Là anh chó cún --------------------------------------------------------------------- Tiết 3: Chính tả:( Nghe viết) T42: SÂN CHIM I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Sân chim. - Luyện tập viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lẫn tr/ch, uôt/uôc. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - PBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của HS - Đọc cho HS viết các từ ngữ luỹ tre, chích choè. - HS viết lên bảng con. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn nghe – viết: *. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài: - Đọc bài chính tả - HS nghe - 2 HS đọc lại bài - Bài Sân Chim tả cái gì ? - Chim nhiều không tả xiết. - Những chữ nào trong bài bắt đầu bằng tr, s. - Viết tiếng khó - Cả lớp viết bảng con: xiết, trắng xoá. *. Giáo viên đọc cho HS viết chính tả - HS viết bài. - Đọc cho HS soát lỗi - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở. *. Chấm chữa bài: - Chấm 5 - 7 bài nhận xét. c. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: a) - Điền vào chỗ trống GV tổ chức cho HS làm bài theo cách thi tiếp sức. Bài 3: - Thi tìm những tiếng bắt đầu bằng tr đặt câu với những từ đó. - Yêu cầu các nhóm làm vào giấy, dán lên bảng - Nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - 1 HS đọc yêu cầu. - 3 nhóm lên thi. a. Đánh trống, chống gậy, chèo bẻo, leo trèo. - 1 HS đọc yêu cầu - Các nhóm làm bài: 2 nhóm lên thi tiếp sức trường – em đến trường chạy – em chạy lon ton ----------------------------------------------------------------- BUỔI 2 Tiết 1: Tăng cường Tiếng Việt Luyện viết: HỌA MI, VẸT VÀ QUẠ I. MỤC TIÊU *Nhóm HS CHT: - Tập chép đúng một đoạn của bài Họa Mi, Vẹt và Qụa. Biết viết hoa chữ đầu tên đầu bài, đầu câu. Chữ viết sạch đẹp rõ ràng. *Nhóm HS HT, HTT: - Nghe – viết đúng một đoạn của bài Họa Mi, Vẹt và Qụa. Biết viết hoa chữ đầu tên đầu bài, đầu câu. Chữ viết rõ ràng sạch đẹp, đúng độ cao độ rộng của con chữ. - Viết được từ chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ch, hoặc tiếng có vần uôt/uôc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ cho phần bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: Hoạt động của HS a. Giới thiệu bài b. Luyện viết - GV đọc đoạn cần luyện viết, đoạn 2 .Từ “ Mấy ngày đầu ... Hoàng Anh học.” - GV cùng HS tìm hiểu nội dung đoạn viết. - Tất cả các chữ đầu câu được viết như thế nào ? - Sau câu nghĩ bụng của Qụa được viết như thế nào? - Yêu cầu hs nhìn bảng viết bài vào vở - GV bao quát lớp, uốn nắn HS viết kém. 4. Luyện tập Bài 1: Em và bạn cùng đánh dấu X vào ô trống trước câu tục ngữ đúng viết đúng chính tả. - GV h/d HS cách thực hiện - Tổ chức cho HS làm bài vào phiếu cá nhân. - GV bao quát, giúp đỡ. - Lớp cùng GV n/x, chữa bài 5. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS - HS lắng nghe - 2 HS đọc lại bài viết. - HS nêu lại nội dung đoạn viết - Các chữ đầu câu được viết hoa. - Trong dấu ngoặc kép. - HS thực hành viết vào vở. - 1,2 HS đọc yêu cầu - HS theo dõi - HS làm phiếu cá nhân a. Gió thổi là chổi trời. Chim khôn chưa bắt đã bay. b. Đói ăn rau, đau ăn thuốc. Mèo nhỏ bắt chuột con. đánh dấu và viết đúng chính tả là: - HS lắng nghe ------------------------------------------------------------------- Tiết 2: Tăng cường Toán ÔN TẬP BẢNG NHÂN 5 I. MỤC TIÊU: * Nhóm HS CHT: - Tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản. Bài 1,2 * Nhóm HS HT, HTT: - Tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản. - Giải toán có một phép nhân (trong các bảng nhân 2; 3; 4; 5).Bài 2,3,4 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Đọc bảng nhân 5 - GV nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Số? - Hướng dẫn hs làm - GV nhận xét. Bài 2:Tính - Y/c Hs nêu cách thực hiện tính - Nhận xét, chữa bài *Bài 3: Giải bài toán HS khá giỏi Một người mua 4 can rượu ,mỗi can chứa 5 lít và một can chứa 7 lít. Hỏi người đó mua tất cả bao nhiêu lít rượu ? - Hướng dẫn HS phân tích đề toán. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết người đõ mua ất cả bao nhiêu lít rượu ta làm thế nào? - Yêu cầu HS nêu tóm tắt và giải. Tóm tắt: Có :4 can Mỗi can :5 lít Một can : 7 lít Tất cả có . lít? - Nhận xét chữa bài. + x *Bài 4: ? 5 ... 5 = 25 5... 3 = 8 5 ... 5 = 10 5 . ..3 = 15 5... 2 = 10 5... 2 = 7 - Gọi HS đọc yêu cầu bài - H

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_21_nam_hoc_2018_2019_dao_thi_loan.doc
Giáo án liên quan