Giáo án lớp 2 tuần 21 - Trường TH Nguyễn Viết Xuân Ea Soup

TẬP ĐỌC

CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG

I. MỤC TIÊU

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rành mạch được tồn bài.

- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn ; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời ( trả lời được câu hỏi 1, 2, 4, 5 ).

II. KĨ NĂNG SỐNG: - KN xác định giá trị; KN thể hiện sự thông cảm; KN tư duy phê phán.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: bài dạy, tranh minh hoạ

 - HS: xem bài trước

 

doc22 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1013 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 21 - Trường TH Nguyễn Viết Xuân Ea Soup, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 30 tháng 1 năm 2012 CHÀO CỜ TẬP ĐỌC Chim sơn ca và bông cúc TRẮNG I. MỤC TIÊU - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rành mạch được tồn bài. - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn ; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời ( trả lời được câu hỏi 1, 2, 4, 5 ). II. KĨ NĂNG SỐNG: - KN xác định giá trị; KN thể hiện sự thông cảm; KN tư duy phê phán. III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: bài dạy, tranh minh hoạ - HS: xem bài trước IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc lại bài “Vè chim” và trả lời câu hỏi SGK. + Em hãy kể tên các lồi chim trong bài. + Em thích nhất lồi chim nào? Vì sao? - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài - GV ghi tựa bài lên bảng * luyện đọc - GV đọc mẫu tồn bài (như mục tiêu). - HD luyện đọc và kết hợp giải thích nghĩa từ. a) Đọc từng câu: - HD HS phát âm từ khó: cuống quýt, buồn bã, quẳng, thình lình, vùng chạy, nhảy vọt, reo lên…. b) Đọc từng đoạn trước lớp: - HD HS luyện đọc – ngắt giọng các câu. Các câu cần luyên đọc: + Chợt thấy một người thợ săn / chúng cuống quýt nấp vào một cái hang// (giọng hồi hợp, lo sợ) + Chồn bảo gà rừng : “ Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình // (giọng cảm phục, chân thành) - Yêu cầu HS đọc phần chú giải SGK - Giảng thêm “mẹo” là mưu kế c) Đọc từng đoạn trong nhóm d) Thi đọc giữa các nhóm. TIẾT 2 * Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc từng đoạn và trả lời: Câu hỏi 1: Tìm những câu nói lên thái độ của chồn và gà rừng Câu hỏi 2: Khi gặp nạn, chồn như thế nào? Câu hỏi 3: gà rừng nghĩ ra gì để cả hai thốt nạn? Câu hỏi 4:Em hãy chọn tên cho câu chuyện theo gợi ý - GV treo bảng phụ ghi sẳn 3 tên truyện theo gợi ý - GV nhận xét cho điểm 4. Củng cố - Dặn dò: 5. Nhận xét tiết học. _ báo cáo sĩ số _ HS đọc bài và trả lời câu hỏi - Hs lặp lại tựa bài HS luyện đọc nối tiếp từng câu trong đoạn. HS đọc từ 5 – 7 em Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp - Đọc từ chú giải: ngầm, cuống quýt, đắn đo, thình lình. HS lắng nghe Chồn vẫn ngầm coi thường bạn. Ít thế sao. Mình thì có hàng trăm. Khi gặp nạn. Chồn rất sợ hãi và chẳng nghĩ ra được điều gì Gà rừng giả chết, rồi vùng chạy để đánh lạc hướng người thợ săn, tạo thời cơ cho chồn ra khỏi hang 3 HS chọn tên – HS thảo luận chọn tên truyện TOÁN LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : - Thuộc bảng nhân 5. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trương hợp đơn giản. - Biết giải bài tốn có một phép nhân ( trong bảng nhân 5) - Nhận biết được đạc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số.. II. Đồ dùng dạy học: -GV: các mảnh bìa hình vuông bằng nhau - HS: xem bài trước III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Oån định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bảng nhân 2, 3, 4, 5 - Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào? - Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: * Giới thiệu : - GV ghi tựa bài lên bảng *HD tìm hiểu bài: 1. Nhắc lại phép nhân : 2 x 3 = 6 - GV hỏi : mỗi phần có 3 ô. Hỏi 2 phần có mấy ô? - Yêu cầu HS viết phép tính 3 x 2 = 6 + 3 gọi là gì? + 2 gọi là gì? + 6 gọi là gì? - Vài em nhắc lại 2. GV chuyển ý giới thiệu phép chia cho 2 - GV kẻ một vạch ngang (như hình vẽ) và hỏi - 6 ô chia thành 2 phần bằng nhauvậy mỗi phần có mấy ô? - GV nói : ta đã thực hiện một phép tính mới là phép chia “ Sáu chia cho hai bằng ba” Viết là : 6 : 2 = 3 Dấu : là dấu chia 3. Giới thiệu phép chia 3 - GV vẫn dùng 6 ô như trên và hỏi + 6 ô chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô vuông? - BT2: Gọi 1 em đọc yêu cầu BT. HS làm vào vở – trình bày theo mẫu. - BT3: cho HS đọc thầm đề tốn – tóm tắt rồi giải. - BT4: (tương tự bài 3) HS đọc – tóm tắt và giải - BT5 : Điền số - HS làm vào vở rồi chữa bài - GV nhận xét 4. Củng cố - Dặn dò: - Hôm nay tốn các em học bài gi? 5 - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau “ Đường gấp khúc” - Hát vui - 4 Hs đọc bảng nhân - HS lặp lại tựa bài. Có 2 ô HS viết 3 x 2 = 6 Thừa số Thừa số Tích Hs quan sát theo dõi Hs trả lời câu hỏi Hs đọc Hs làm bài vào vở Hs giải vào vở Nhận xét ĐẠO ĐỨC BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU. I. MỤC TIÊU - Biết một số câu yêu cầu, đề nghị. - Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu đề nghị lich sự. - Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hàng ngày II. KĨ NĂNG SỐNG: - KN nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự trong giao tiếp với người khác; KN thể hiện sự tôn trọng và tôn trọng người khác. III. CHUẨN BỊ. -GV: bài dạy, phiếu thảo luận. - HS: dụng cụ môn học. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ổn định: KT bài cũ: KT: dụng cụ học tập của học sinh. Bài mới: Hoạt động 1: ( quan sát mẫu hình vẽ ) - Gọi 2 em lên bảng đóng kịch theo tình huống sau, yêu cầu cả lớp theo dõi. Giờ tan học đã đến. Trời mưa to Ngọc quên không mang áo mưa – Ngọc đề nghị Hà: + Bạn làm ơn cho mình đi chung áo mưa với. Mình quên không mang. - Đặt câu hỏi cho hs khai thác mẫu hành vi. + Chuyện gì xảy ra sau giờ học? +Ngọc đã làm gì khi đó? + Hãy nói lời của Ngọc với Hà + Hà đã nói lời đề nghị với giọng thái độ như thế nào? * Kết luận: để đi chung áo mưa với Hà, Ngọc đã biết nói lời đề nghị rất nhẹ nhàng, là sự thể hiện sự tôn trọng Hà và tôn trọng mình. Hoạt động 2: ( đánh giá hành vi ) - Phát phiếu thảo luận cho các nhóm và yêu cầu nhận xét hành vi được đưa ra. Nội dung thảo luận của các nhóm. + Nhóm 1: tình huống 1. Trong giờ vẽ, bút màu của Nam bị gãy Nam thò tay sang chỗ Hoa lấy gọt bút chì mà không nói gì với Hoa. Việc làm của Nam là đúng hay sai? Vì sao? + Nhóm 2: tình huống 2. Giờ tan học quai cặp của Chi bị tuột nhưng em không biết cài lại khố quai thế nào. Đúng lúc ấy cô giáo đi đến, Chi liền nói: “ Thưa cô quai cặp của em bị tuột, cô làm ơn cài lại giúp em với ạ! Em cảm ơn cô! “ + Nhóm 3: tình huống 3. Sáng nay đến lớp Tuấn thấy babạn Lan, Huệ, Hằng say sưa đọc chung quyển truyện tranh mới. Tuấn liền thò tay giật lấy quyển truyện từ tay Hằng và nói “ Đưa đây đọc trước đã “, Tuấn làm vậy đúng hay sai? Vì sao? + Nhóm 4: tình huống 4. Đến giờ vào lớp nhưng Hùng muốn sang lớp 2C để gặp bạn Tuấn. Thấy Hà đang đứng ở cửa lớp Hùng liền nhét chiếc cặp sách của mình vào tay Hà và nói: “ cầm vào lớp hộ với “rồi chạy biến đi , Hùng là đúng hay sai? Vì sao? c) Hoạt động 3: ( tập nói lời đề nghị yêu cầu ) Yêu cầu hs suy nghĩ và viết lại lời đề nghị của em với bạn em nếu em là Nam trong tình huống 1, là Tuấn trong tình huống 3, là Hùng trong tình huống 4 của hoạt động 2. - Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau chọn 1 trong 3 tình huống trên và đóng vai. - Gọi 1 số cặp trình bày trước lớp. * Kết luận: khi muốn nhờ ai đó một việc gì các em cần nói lời đề nghị, yêu cầu 1 cách chân thành, nhẹ nhàng, lịch sự, không tự ý lấy đồ của người khác sử dụng khi chưa được phép. 4. Củng cố: Dặn dò: 5. Nhận xét tiết học. - Hát vui - 2 em đóng vai – cả lớp theo dõi - Trời mưa to, Ngọc quên không mang áo mưa. - Ngọc đề nghị Hà cho đi chung áo mưa. - 3- 5 hs nói lại. - Giọng nhẹ nhàng thái độ lịch sự. - Việc làm của Nam là sai Nam không được lấy gọt bút chì của Hoa mà phải nói lời đề nghị Hoa cho mượn khi Hoa đồng ý Nam mới đượcsử dụng gọt bút của Hoa. - Việc làm của Chi là đúng vì Chi đã biết nói lời đề nghị cô giáo giúp một cách lễ phép. - Tuấn làm thế là sai vì Tuấn đã lấy quyển truyện từ tayHằng và nói rất mất lịch sự với ba bạn. - Hùng làm thế là sai vì Hùng đã nói lới đề nghị như ra lệnh cho Hà, rất mất lịch sự. - Viết lời đề nghị thích hợp vào giấy. - Thực hành đóng vai và nói lời đề nghị yêu cầu. - Một số cặp trình bày – lớp theo dõi và nhận xét. & Thứ ba ngày 31 tháng 1 năm 2012 TOÁN ĐƯỜNG GẤP KHÚC ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC I. MỤC TIÊU : giúp HS - Nhận biết được và gọi đúng tên đường gấp khúc. - Nhận biết độ dài đường gấp khúc. - Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết tính độ dài mỗi đoạn thẳng của nó. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -GV: mô hình đường gấp khúc -HS: dụng cụ học tốn III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi vài HS đọc bảng nhân 5. - Nhận xét ghi điểm cho từng em. 3. Bài mới: * GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp. * Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ đường gấp khúc ABCD ( như phần bài học SGK) và giới thiệu Đây là đường gấp khúc ABCD -GV HD HS nhận dạng đường gấp khúc ABCD + Đường gấp khúc này có mấy đoạn thẳng + Đó là đoạn thẳng nào? + B là điểm gì của hai đoạn thẳng AB và BC? + C là điểm chung của đoạn thẳng nào? -Yêu cầu vài em đọc lại. -GV HD tiếp đọ dài từng đoạn gấp khúc ABCD và nêu: - Đường gấp khúc này gồm 3 đoạn thẳng. -Yêu cầu HS nhìn vào số đo của từng đoạn trên hình vẽ và hỏi : + Đoạn AB dài mấy cm? + Đoạn BC dài mấy cm? + Đoạn CD dài mấy cm? + Vậy muốn tìm độ dài đường thẳng gấp khúc ta phải làm sao? Thực hành : Bài 1: HS có thể nối theo các cách khác nhau, mỗi cách 1 đường gấp khúc. Bài 2 : Dựa vào bài mẫu SGK để làm phần b N Q B A P C A Bài 3 : cho HS tự đọc đề rồi làm bài GV nói: 4. Củng cố - Dặn dò: 5. Nhận xét tiết học. - Về xem lại bài - Chuẩn bị bài sau. - Hát vui - 3 Hs đọc lại bảng nhân -HS lặp lại tựa bài. -HS quan sát -HS đọc đường gắp khúc ABCD - -Có 3 đoạn thẳng -AB, BC, CD -B là điểm chung -C là điểm chung đoạn BC, CD. -HS đọc -HS quan sát -HS nhận xét từng độ dài đoạn thẳng -Đoạn AB dài 2cm - Đoạn BC dài 4cm -Đoạn CD dài 3cm Từ đó HS liên hệ sang độ dài đường gấp khúc - độ dài đường gấp khúc ABCD là tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD -Gọi vài em nhắc lại rồi yêu cầu HS tính. 2cm + 4cm+ 3cm = 9cm Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là 9cm Giải: Độ dài đường GK MNPQ 3 +2 +4 = 9 (cm) ĐS : 9 cm Độ dài đường GK ABC : 5 + 4 = 9 cm ĐS : 9 cm Giải Độ dài đoạn dây đồng 4 + 4 + 4 = 12 cm Hay 4 x 3 = 12 cm ĐS : 12 cm KỂ CHUYỆN CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I. MỤC TIÊU - Dựa theo gơi ý, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. II. KĨ NĂNG SỐNG: - KN xác định giá trị; KN thể hiện sự thông cảm; KN tư duy phê phán. III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. -GV: tranh minh hoạ -HS: xem bài trước IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS kể tiếp nối truyện “ Oâng Mạnh thắng thần gió” trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện. - Nhận xét cho điểm 3. Bài mới: * Giới thiệu : GV ghi tựa bài lên bảng * HD HS kể chuyện - Kể từng đoạn câu chuyện theo gợi ý. - GV mở bảng phụ đã viết gợi ý kể từng đoạn câu chuyện. - Khuyến khích các em mạnh dạn kể bằng lời của mình VD: + Bông cúc trắng nhìn như thế nào? + Sơn ca làm gì và nói gì? + Bông cúc vui như thế nào? - GV mời 4 HS đại diện 4 nhóm tiếp nối nhau thi kể lại 4 đoạn. - Nhận xét. b) Kể lại tồn bộ câu chuỵên - Đại diện các nhóm thi kể tồn bộ câu chuỵện - Sau mỗi lần kể – lớp và GV nhận xét. + GDBVMT : Hs cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên xung quanh ta. Để cuộc sống thêm đẹp đẽ và có ý nghĩa, các em phải biết góp phần vào việc bảo vệ môi trường cũng như bảo vệ các loại thú quý hiếm. 4. Củng cố - Dặn dò: 5. Nhận xét tiết học - Hát vui - 2 HS kể -HS nhắc lại tựa bài -4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng -Cả lớp đọc thầm theo -1 em khá nhìn bảng kể mẫu đoạn 1 -Có một bông cúc rất đẹp, cánh trắng tinh, mọc bên bờ rào, vươn lên trên đám cỏ dại. -Một chú chim sơn ca thấy bông cúc đẹp quá, sà xuống hót lời ngợi ca, cúc ơi! Cúc xinh xắn làm sao! -Cúc nghe sơn ca hót như vậy thì vui sướng khôn tả. Sơn ca véo von hót mãi rồi mới bay về bầu trời xanh thẳm -HS nối tiếp kể trong nhóm -HS kể từng đoạn theo gợi ý. -Lớp nhận xét CHÍNH TẢ (tập chép) Chim sơn ca và bông cúc TRẮNG I. MỤC TIÊU - Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng một đoạn xuôi có lời nói của nhân vật. - Làm được BT2 a/b, hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. -GV: chép bài bảng lớp -HS: xem bài trước III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng viết các từ ngữ: sương mù, xương cá, đường xa, xem xiếc, chảy xiết. - Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: * GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp * HD viết chính tả a) HD HS chuẩn bị - GV đọc đoạn chép bảng phụ - Giúp HS nhớ nội dung đoạn chép. + Đoạn này cho em biết gì về cúc và sơn ca? - Giúp HS nhận xét + Đoạn chép có những dấu câu nào? + Những chữ nào bắt đầu bằng r, tr, s + Những chữ có dấu ngã - Yêu cầu HS viết vào bảng con những từ dễ sai. b)HS chép bài vào vở: - GV theo dõi – uốn nắn c) Chấm – chữa bài * HD HS làm bài tập: - Cho HS làm BT2 (lựa chọn) - GV cho HS làm BT2a - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, phát bút dạ và giấy khổ to cho các nhóm thi tìm đúng nhanh, nhiều từ. - GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc VD: a) Những từ chỉ lồi vật + Tiếng bắt đầu bằng âm ch: + Tiếng bắt đầu bằng âm tr : b) Từ chỉ vật hay việc + Tiếng có vần uốt + Tiếng có vần uôc - BT3 ( lựa chọn) - GV cho HS làm BT 3a - GV nêu hiệu lệnh - GV lấy ( bảng có lời giải đúng, sai) cho HS xem. – nhận xét sửa chữa, kết luận lời giải đúng a) Chân trời: (chân mây) b) Thuộc ( thuộc bài) 4. Củng cố – dặn dò: 5. Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. - báo cáo sĩ số - 3 Hs lên bảng lài bài HS lặp lại tựa bài. 2, 3 HS nhìn bảng đọc lại Cúc và sơn ca sống vui vẻ, hạnh phúc trong những ngày được tự do. -Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu gạch ngang, dấu chấm than. Rào, rằng, trắng, trời, sơn, sà, sung sướng Giữa, cỏ, tả, mãi, thẳm HS viết bảng con: sung sướng, véo von, xanh thẳm, sà xuống HS chép bài HS làm vào VBT Đại diện nhóm lên dán kết quả lên bảng lớp – đọc kết quả Chào mào, chích choè… Trâu, cá trê, trai… Tuốt lúa, chải chuốt, nuốt… Ngọn đuốc, vĩ thuốc, luộc… - HS viết lời giải vào bảng con. - Nhận xét tiết học THỦ CÔNG: & Thứ tư ngày 1 tháng 2 năm 2012 TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: giúp HS - Biết tính độ dài đường gấp khúc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -GV: đồ dung dạy học. -HS: vở bài tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Chấm điểm VBT ở nhà của HS Nhận xét và ghi điểm. 3. Bài mới -BT1: Cho HS đọc yêu cầu BT1 GV cho HS tự làm rồi chữa bài. - BT2: yêu cầu HS tự đọc đề bài rồi viết bài giải + 1 em lên bảng – lớp làm VBT + GV nhận xét ghi điểm BT3: yêu cầu HS tự đọc tên đường gấp khúc. Lớp – GV nhận xét cho điểm. 4. Củng cố - Dặn dò: 5. Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau “ luyện tập chung” - Hát vui HS đọc. Giải Độ dài đường gấp khúc là : 12 + 15 = 27 (cm) ĐS: 27 cm Độ dài đường gấp khúc: 10 + 14 + 9 = 33 (dm) ĐS : 33 dm Giải Con ốc sên bò đoạn đường là: 5 + 2 + 7 = 14 (dm) ĐS: 14 dm a)Đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng ABCD b)Đường gấp khúc gồm 2 đoạn thẳng ABC và BCD. TẬP ĐỌC Vè chim I. MỤC TIÊU - Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp khi đọc các dòng trong bài vè. - Hiểu nội dung : Một số lồi chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con người. ( trả lời được câu hỏi 1, 3 ; học thuộc lòng được 1 đoạn trong bài vè ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -GV: bài dạy, tranh minh hoạ -HS: xem bài trước III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc và trả lời câu hỏi SGK bài “ Thông báo của thư viện vườn chim” - GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: * Giới thiệu : GV ghi tựa bài lên bảng * luyện đọc * GV đọc mẫu tồn bài (như mục tiêu) – nhấn giọng ở những từ ngữ lon ton – gà mới nở – nhảy – xinh xinh – linh tinh – liếu điếu …. - Sau khi đọc GV HD HS quan sát tranh minh họa SGK, giới thiệu các lồi chim được nêu trong phần chú giải. Trong bài vè chim, gà cũng được xem là lồi chim. * Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ a) Đọc từng câu: - HD HS phát âm từ ngữ b) Đọc từng đoạn trước lớp: + Đoạn 1: 4 câu đầu + Đoạn 2: 4 câu kế + Đoạn 3: 4 câu tiếp theo + Đoạn 4 : 4 câu còn lại - Gọi 1 em đọc phần chú giải * HD tìm hiểu bài - Câu 1: tìm tên các lồi chim được kể trong bài. -Câu 2: tìm những từ dùng để tả lồi chim. - Tìm những từ dùng để tả các lồi chim. -Câu 3: Em thích com chim nào trong bài? Vì sao? Luyện đọc lại và HTL bài vè: -GV HD HS HTL bài vè – xố dần các điểm tựa để HS HTL -HS thi HTL từng đoạn, cả bài 4. Củng cố - Dặn dò: - Cho HS xung phong đọc bài 5. Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài - Chuẩn bị bài sau “một trí khôn hơn trăm trí khôn” - Báo cáo sĩ số - Hs đọc bài và trả lời câu hỏi HS lặp lại tựa bài HS lắng nghe HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. HS luyện đọc: lon ton, sáo xinh, liếu điếu, mách lẻo, lân la, buồn ngủ …. HS nối tiếp từng đoạn trước lớp HS đọc chú giải HS trả lời câu hỏi. Lớp nhận xét, bổ sung TẬP VIẾT CHỮ HOA R I. MỤC TIÊU -Viết đúng chữ hoa R (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) ; chữ và câu ứng dụng : Ríu ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ríu rít chim ca ( 3 lần ). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -GV: chữ mẫu -HS: VTV III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 em nhắc lại cụm từ ứng dụng : “Quê hương tươi đẹp” - Gọi 2 em lên bảng – cả lớp viết bảng con. - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: * Giới thiệu : GV ghi tựa bài lên bảng * Hướng dẫn viết chữ hoa: a) HD HS quan sát và nhận xét. -GV viết mẫu R trên bảng, vừa viết vừa nói lại cách viết. -Hướng dẫn viết bảng con -GV nhận xét, uốn nắn b) HD HS viết trên bảng con: - Giải thích ứng dụng. + Em hiểu thế nào là “ríu rít chim ca” Quan sát câu ứng dụng trên bảng và nhận xét. + Độ cao các chữ cái R, h cao mấy li? + Chữ t cao mây ô li? + CHữ r cao mấy ô li? + Các chữ còn lại cao mấy ô li? Khoảng cách các chữ ghi tiếng GV viết mẫu chữ ríu rít lên bảng HD HS viết chữ ríu rít vào bảng con GV nhận xét uốn nắn HS viết từng phần vào bảng, VTV - Chấm – chữa bài. - Nhận xét. 4. Củng cố: Dặn dò: 5. Nhận xét tiết học. - Hát vui - Hs làm bảng con Hs lặp lại tựa bài HS quan sát HS lắng nghe -Tập viết chữ R 2, 3 lần. 1 em đọc cụm từ ứng dụng: ríu rít chim ca -là tả tiếng chim hót rất trong trẻo và vui vẻ, nối tiếp nhau không dứt. -Cao 2,5 li -Cao 2 li -Cao 1,25 li -Cao 1 li -Bằng khoảng cách con chữ O -Quan sát -Viết bảng con chữ quên 2 lần. R R Ríu Ríu rít chim ca THỂ DỤC: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CUỘC SỐNG XUNG QUANH I. MỤC TIÊU. - Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân ở địa phương mình. - HS có ý thức gắn bó và yêu mến quê hương. II. KĨ NĂNG SỐNG: - KN tìm kiếm và xử lí thông tin quan sát về nghề nghiệp của người dân ở địa phương; KN tìm kiếm và xử lí thông tin: phân tích, so sánh nghề nghiệp của người ở thị thành và nông thôn; phát triển KN hợp tác trong quá trình thực hiện công việc. III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -GV: tranh ảnh SGK trang 45. 47 - HS: xem bài trước IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - KT việc chuẩn bị của HS - Nhận xét 3. Bài mới: * Giới thiệu : GV ghi tựa bài lên bảng a) Hoạt động 1: quan sát và kể lại những gì bạn nhìn thấy trong hình. - Yêu cầu : thảo luận nhóm để quan sát và kể lại những gì nhìn thấy trong hình. b) Hoạt động 2: nói tên một số nghề của người dân qua hình vẽ. Hỏi : Em nhìn thấy các hình ảnh này mô tả những người dân sống vùng miền nào của tổ quốc ( miền núi hay đồng bằng) Yêu cầu thảo luận nhóm để nói tên ngành nghề của những người dân trong hình vẽ trên. -ỏi : từ những kết quả thảo luận trên các em rút ra được điều gì? ( những người dân được vẽ trong tranh có làm nghề giống nhau không? Tại sao họ lại làm những nghề khác nhau?) GV kết lụân : như vậy, mỗi người dân ở những vùng miền khác nhau của tổ quốc thì có những ngành nghề khác nhau. Hoạt động 3: thi nói về ngành nghề Phương án 1 : đối với HS nông thôn Yêu cầu HS các nhóm thi nói về ngành nghề ở địa phương mình. Tên ngành nghề tiêu biểu của địa phương. nội dung đặc điểm về ngành nghề ấy Ích lợi của ngành nghề đó đối với quê hương, đất nước. Cảm nghĩ của em về ngành nghề tiêu biểu đó của quê hương. Phương án 2: đối với HS thành phố Yêu cầu HS các nhóm thi nói về các ngành nghề thông qua các tranh ảnh mà các em đã sưu tầm. Cách tính điểm: + Nói đúng về ngành nghề : 5 điểm + Nói sinh động về ngành nghề đó : 3 điểm + Nói sai ngành nghề : 0 điểm Cá nhân (nhóm) nào đạt được số điểm cao nhất thì là người thắng cuộc hđộng nối tiếp. - GV nhận xét cách chơi, giờ chơi của HS . 4. Củng cố - Dặn dò: 5. Nhận xét tiết học. - Hát vui - HS lặp lại tựa bài Các nhóm HS thảo luận và trình bày kết quả + Hình 1: trong hình là 1 người phụ nữ đang dệt vải. Bên cạnh người phụ nữ đó có rất nhiều mảnh vải với màu sắc sặc sở khác nhau + Hình 2 : trong hình là những cô gái đang đi hái chè. Sau lưng các cô là cái gùi nhỏ để đựng lá chè. + Hình 3: ………… HS thảo luận cặp đôi trình bày kết quả + Hình 1, 2 : người dân sống ở miền núi + Hình 3, 4 : người dân sống ở miền trung du + Hình 5, 6 : người dân sống ở đồng bằng + Hình 7 : người dân sống ở miền biển HS thảo luận nhóm và trình bày kết quả : + Hình 1 : nghề dệt vải + Hình 2 : nghề hái chè + Hình 3 : nghề trồng lúa + Hình 4 : nghề thu hoạch cà phê + Hình 5 : người dân làm nghề buôn bán trên sông Cá nhân HS phát biểu ý kiến + Rút ra kết luận : mỗi người dân làm những ngành nghề khác nhau. + Mỗi người dân ở những vùng miền khác nhau, làm những ngành nghề khác nhau. Làm việc theo cặp. Quan sát. Đứng ở điểm đợi xe buýt xa mép đường. Hành khách lên xe khi xe dừng hẳn Hành khách đang ngồi ngay ngắn trên xe. Khi ở trên xe ô tô không nên đi lại nô đùa, không thò đầu, thò tay qua cửa sổ. Đang xuống xe. Xuống cửa bên phải. Làm vịêc cả lớp. - Một số HS nêu 1 số điểm cần lưu ý khi đi xe buýt. & Thứ năm ngày 2 tháng 2 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI Ở ĐÂU? I. MỤC TIÊU. - xếp được tên một số lồi chim theo nhóm thích hợp (BT1). - Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ ở đâu ( BT2, BT3 ). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. -GV: bài dạy, tranh ảnh đủ 9 lồi chim : cánh cụt, tu hú …….. -HS: xem bài trước III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV KT 2 cặp HS đặt và trả lời câu hỏi với các cụm từ khi nào, bao giờ, lúc nào, tháng nào…………. + Bao giờ mẹ bạn đưa bạn đi công viên? + Chủ Nhật này mẹ đưa tớ đi công viên. - Nhận xét và ghi điểm 3. Bài mới: * Giới thiệu : GV ghi tựa bài lên bảng * HD làm bài tập. a) BT1 (miệng) - Yêu cầu 1 em đọc BT1. - GV phát bút dạ cho HS làm bài - Lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng Gọi tên theo hình dáng Gọi tên theo tiếng kêu Gọi tên cách kiếm mồi M: Chim cánh cụt Vàng anh Cú mèo M: Tu hú Cuốc Quạ M: Bói cá Chim sâu Gõ kiến b) BT2 : ( miệng) Yêu cầu HS đọc thành tiếng cả bài Yêu cầu HS thảo luận từng cặp Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng c) BT3: (miệng) - GV nhắc HS lưu ý: trước khi đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu, các em cần xác định bộ phận nào trong câu trả lời cho câu hỏi ở đâu 4. Củng cố, Dặn dò: - Hôm nay các em học bài gi? 5. Nhận xét tiết học. - Hát vui - Hs làm bài - Nhận xét - HS lặp lại tựa bài Các nhóm dán bài lên bảng lớp, đọc kết quả 1 em đọc – lớp đọc thầm theo HS1 : Bông cúc trắng mọc ở đâu? HS 2: Bông cúc trắng mọc ở giữa đám cỏ dại…… Chim sơn ca bị nhốt trong lồng Em làm thẻ mượn sách ở thư viện trường HS thực hành đôi. 1 em đọc câu kể, 1 em đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho câu chuyện kể đó. Lời giải: Sao chăm chỉ mọc ở đâu? Em ngồi học ở đâu? Sách của em để ở đâu? TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: giúp HS - Thuộc bảng nhân 2, 3, 4. 5 để tính nhẩm. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dáu phép tính nhân và cộng hoặc trừ trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài tốn có một phép nhân. - Biết tính độ dài đường gấp khúc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. -GV: bài dạy -HS: dụng cụ học tốn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bảng nhân 2, 3, 4, 5. Nhận xét và ghi điểm. 3. Bài mới: * Giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp * Hướng dẫn HS luyện tập. - BT1: Cho HS làm bài rồi chữa -BT2: HS làm bài

File đính kèm:

  • docTuan 21lop 2.doc