LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI
I.Mục tiêu:
- Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là nói năng rõ ràng từ tốn, lễ phép, nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng.
- Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện sự tôn trọng người khác với chính bản thân mình.
- HS có khả năng: - Phân biệt hành vi đúng, hành vi sai khi nhận và gọi điện thoại.
-Thực hiện gọi và nhận điện thoại lịch sự.
- HS có thái độ:Tôn trọng từ tốn lễ phép khi nói chuyện điện thoại.
- Đồng tình với các bạn có hành vi đúng, không đồng tình với các bạn có thái độ sai khi nói điện thoại.
II.Chuẩn bị:
-GV:VBT, Bộ đồ điện thoại điện tử.
-HS :VBT,
23 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1105 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 23 - Trường TH Tân Thanh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
Thứ
Ngày
Môn
Đề bài giảng
Thứ hai
20/2
Đạo đức
Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại
Tập đọc2
Bác sĩ sói
Toán
Số bị chia, số chí, thương.
Thể dục
Bài 45:Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông – Trò chơi: kết bạn
Thứ ba
21/2
Toán
Bảng chia3 – Một phần ba
Kể chuyện
Bác sĩ Sói
Chính tả
Bác sĩ Sói
Thủ công
Ôn tập chương II – Phối hợp cắt dán hình.
Thứ tư
22/2
Tập đọc
Nội quy Đảo Khỉ
Luyện từ và câu
TN về muông thú. Đặt và trả lời câu hỏi
Tập viết
Chữ hoa T
Toán
Luyện tập
Mĩ thuật
Vẽ đề tài mẹ và cô giáo
Thứ năm
23/2
Tập đọc
Sư Tử xuất quân
Chính tả
Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên
Hát nhạc
Chú chim nhỏ dễ thương.
Toán
Tìm một thừa số của phép nhân
Thứ sáu
24/2
Toán
Luyện tập tổng hợp
Tập làm văn
-Đáp lời khảng định – viết nội quy
Tự nhiên xã hội
Ôn tập – Xã hội
Thể dục
Bài 46:Đi nhanh chuyển hướng sang chạy …
Hoạt động NG
Giáo dục về vệ sinh răng miệng
ĐẠO ĐỨC
c&d
LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI
I.Mục tiêu:
- Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là nói năng rõ ràng từ tốn, lễ phép, nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng.
- Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện sự tôn trọng người khác với chính bản thân mình.
- HS có khả năng: - Phân biệt hành vi đúng, hành vi sai khi nhận và gọi điện thoại.
-Thực hiện gọi và nhận điện thoại lịch sự.
- HS có thái độ:Tôn trọng từ tốn lễ phép khi nói chuyện điện thoại.
- Đồng tình với các bạn có hành vi đúng, không đồng tình với các bạn có thái độ sai khi nói điện thoại.
II.Chuẩn bị:
-GV:VBT, Bộ đồ điện thoại điện tử.
-HS :VBT,…
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.KTBC:
4-5ph
2.Bài mới:
a.GTB. 1ph
b.ND.
HĐ 1: Thảo luận lớp.
MT: Giúp HS biết biểu hiện về một cuộc nói chuyệnđiện thoại lịch sự
15-16ph
HĐ 2: Sắp xếp thành câu hội thoại.
MT: HS biết
sắp xếp thành đoạn hội thoại.
5-7ph
HĐ 3:TL nhóm
MT: HS biết cần làm gì khi nhận và gọi điện thoại
3-5ph
3.Củng cố –dặn dò: 1ph
-Khi nói lời yêu cầu đề nghị nói với thái độ như thế nào?
-Biết nói lời yêu cầu đề nghị lịch sự là người thế nào?
-Nhận xét – đánh giá.
-Giới thiệu bài.
Bài 1.
-Yêu cầu mở SGK và đọc lời thoại.
-Yêu cầu: Dựa vào nội dung SGK thảo luận đóng vai.
-HD HS trả lời câu hỏi.
-Khi điện thoại reo bạn Vinh nói gì và làm gì?
-Bạn Nam hỏi thăm Vinh qua điện thoại thế nào?
-Em có thích cách nói chuyện của 2 bạn không?
-Em học được gì qua cách nói chuyện điện thoại của 2 bạn?
KL:Khi nhận và gọi điện thoại em cần có thái độ lịch sự, nói năng lịch sự, nói năng nhẹ nhàng, từ tốn.
Bài 2: Gọi HS đọc.
-Chia nhóm và nêu yêu cầu thảo luận.
-Gọi các nhóm lên đóng vai.
-Yêu cầu HS thảo luận.
-Đoạn hội thoại diễn ra khi nào?
-Ai nói chuyện với ai?
-2 bạn đã nói chuyện lịch sự chưa? Vì sao?
-Khi nói chuyện với người lớn em cần có thái độ như thế nào?
Bài 3:
-Em Hã nêu những việc cần làm khi nhận và gọi điện thoại?
-Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện điều gì?
-Thu vở chấm
-Nhắc HS cần biết lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
-Thái độ nhã nhặn, lịch sự , chân thành.
-Nêu.
-Nhắc lại tên bài học.
-Thực hiện.
-3 – 4 HS đọc lời thoại.
-Thảo luận.
-2 – 3 cặp HS thực hiện.
-Nhận xét - bổ sung.
-Nhấc máy điện thoại nói: Alô tôi Vinh nghe đây.
-Hỏi thăm ban chân đau khỏi chưa …
-Nhiều HS nêu ý kiến.
-Nói ngắn gọn, từ tốn, lích sự.
-2 – 3 HS đọc.
-Cả lớp đọc thầm.
-Thảo luận nhóm.
-Báo cáo kết quả.
-Cùng HS nhận xét - bổ sung.
-Thực hiện 2 – 3 nhóm.
-2 bạn nói chuyện điện thoại
-Bạn Mai nói với mẹ Ngọc.
-Đã lịch sự vì bạn đã nói lịch sự.
-Nhiều HS nêu.
-2 HS đọc.
-Nhiều HS nêu.
-Thể hiện sự tôn trọng người khác và chính mình.
-Làm vở bài tập.
TẬP ĐỌC (2 Tiết)
c&d
BÁC SĨ SÓI
I.Mục tiêu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài – đọc đúngcác từ mới.
- Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm, dấu 2 chấm, chấm than, chấm hỏi.
- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: a
- Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Sói gian ngoa bày mưu lừa ngựa để ăn thịt, không ngờ bị ngựa thông minh dùng mẹo trị lại.
II.Đồ dùng dạy- học.
- GV:SGK, Tranh, bảng phụ.
- HS:SGK,…
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.KTBC:
4-5ph
2.Bài mới:
a.GTB. 1ph
b.ND.
HĐ 1: HD luyện đọc.
MT: Đọc trơn toàn bài,đọc đúng các từ mới.Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy,dấu chấm, dấu 2 chấm, chấm than, chấm hỏi. Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.
HĐ 2: Tìm hiểu bài.
MT: Hiểu nội dung câu chuyện: Sói gian ngoa bày mưu lừa ngựa để ăn thịt, không ngờ bị ngựa thông minh dùng mẹo trị lại.`
HĐ 3: Luyện đọc theo vai
3.Củng cố –dặn dò:
-Gọi HS đọc bài: Cò và cuốc.
-Nhận xét – đánh giá.
-Giới thiệu về chủ điểm muông thú.
-Giới thiệi bài.
-Đọc mẫu.
-HD luyện đọc.
-HD đọc ngắt nghỉ một số câu dài.
-Thèm nhỏ dãi nghĩa là thế nào?
-Yêu cầu HS thực hiện đi nhón chân.
-Chia lớp thành các nhóm.
-Yêu cầu cả lớp đọc thầm.
-Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của sói khi nhìn thấy ngựa?
-Sói lừa ngựa để làm gì?
-Lừa bằng cách nào?
-Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào?
-Chia lớp thành các nhóm và yêu cầu thảo luận.
-Tả lại cảnh sói bị ngựa đá.
+Chọn tên khác cho truyện.
-Nhận xét chung.
-Chia lớp thành các nhóm 3 HS.
-Yêu cầu luyện đọc theo vai.
-Nhận xét đánh giá.
-Câu chuyện nói lên điều gì?
-Em thích nhân vật nào vì sao?
-Nhắc HS về nhà:
-2 HS đọc và trả lời câu hỏi SGK.
-Xem tranh.
-Kể tên thêm các loài thú.
-Theo dõi.
-Đọc nối tiếp câu.
-Phát âm từ sai.
-Luyện đọc cá nhân.
-Nối tiếp đọc đoạn.
-Nêu ý nghĩa các từ SGK.
-Thèm đến nỗi nước miếng trong miệng ứa ra.
-Vài HS nêu.
-Luyện đọc trong nhóm.
-Các nhóm thi đọc.
-Nhận xét, chọn HS đọc hay.
-Đọc đồng thanh.
-Thực hiện.
-Thèm rỏ rãi.
-Để ăn thịt.
-3 – 4 HS nhắc lại.
-Ngựa giả vở đau chân và nhờ khám giùm.
-Hình thành nhóm thảo luận.
-Báo cáo kết quả.
-2-3 HS tả.
-Nhiều HS nêu.
-Các nhóm luyện đọc.
-5-6 nhóm HS thực hiện.
-Nhận xét nhóm, cá nhân đọc.
-Dùng mưu lại mắc mẹo …
-Nhiều HS cho ý kiến.
-Về nhà kể lại cho người thân nghe.
TOÁN
c&d
SỐ BỊ CHIA – SỐ CHIA - THƯƠNG
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
-Biết tên gọi theo vị trí, thành phần và kết quả của phép chia.
-Củng cố về cách tìm kết quả của phép chia.
II.Chuẩn bị:
-GV: SGK, VBT,bảng phụ,…
-HS: SGK, VBT,…
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND – TL
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.KTBC:
4-5ph
2.Bài mới:
a.GTB. 1ph
b.ND.
HĐ 1: Cả lớp.
MT: Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép chia.
10-12ph
HĐ2:LamVBT
MT: Củng cố về cách tìm kết quả của phép chia. 5ph
HĐ 3:TL cặp.
MT: Biết tính nhẩm. 5ph
HĐ4:Cánhân.
MT: Củng cố về cách tìm kết quả của phép chia. 5ph
3.Củng cố –dặn dò: 1ph
-Yêu cầu HS chuyển thành phép chia từ phép nhân.
-Nhận xét – đánh giá.
-Giới thiệu bài.
-Nêu: 3 x 2 = 6:
-Yêu cầu HS nêu tên gọi thành phần của phép nhân.
-Nêu tên gọi các thành phần và kết quả của phép chia 6: 2 = 3
-Gợi ý: 3 x 2 đựơc gọi là gì?
-Vậy 6 : 2 cũng được gọi thế nào?
Bài 1:
-HDHS làm.
-Yêu cầu HS làm vào VBT.
-Nhận xét.
Bài 2: Tổ chức cho HS nêu miệng theo cặp
-Nhận xét – tuyên dương.
Bài 3:
-HDHS làm.
-Yêu cầu HS thực hiện vào vở bài tập toán.
-Chấm một số bài và nhận xét.
-Nhận xét đánh giá giờ học.
-Giao bài tập về nhà cho HS.
3 x 4 = 12 12 : 3 = 4
12 : 4 = 3
-3 – 4 HS nêu.
-Chuyển sang phép chia.
6 : 2 = 3; 6 : 3 = 2
-Nhiều HS nhắc lại.
-Tích của 2 và 3.
-Thương của 6 và2.
-Tự nêu ví dụ về phép chia, nêu tên gọi các thành phần kết quả của phép chia.
-Làm bài .
-Nêu.
-Thực hiện.
-Nêu kết quả.
2 x 3 = 6 2 x 4 = 8
6 : 2 = 3 8 : 2 = 4
-Làm bài.
-Đổi vở soát lỗi.
-Thực hiện theo yêu cầu.
THỂ DỤC
c&d
ĐI THEO VẠCH KẺ THẲNG HAI TAY CHỐNG HÔNG GIANG NGANG
TRÒ CHƠI: KẾT BẠN
I. Mục tiêu:
-Ôn đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay giang ngang. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
-Học trò chơi kết bạn. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia trò chơi.
II.Chuẩn bị:
-Địa điểm: sân trường
-Phương tiện: Còi.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
NỘI DUNG
THỜI LƯỢNG
CÁCH TỔ CHỨC
A. Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Chạy theo một hàng dọc.
-Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
-Khởi động xoay các khớp tay chân.
-Ôn bài thể dục phát triển chung.
-Trò chơi: Có chúng em.
B. Phần cơ bản.
1)Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay chống hông.
2)Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay giang ngang
3)Học trò chơi: Kết bạn.
-Giải thích cách chơi như trò chơi:
nhóm 3 – nhóm 7 nhưng hình thức chơi phong phú hơn.
-Chơi thử 1 -2 lần.
-Nhận xét - đánh giá.
C. Phần kết thúc.
-Đi đều theo 4 hàng dọc và hát.
-Cúi ngừơi thả lỏng, nhảy thả lỏng.
-Hệ thống bài.
– nhắc về ôn bài.
1ph
70 –80m
1ph
1lần
2-3lần
2-3lần
8-10ph
2-3lần
5-6lần
1ph
1ph
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´ ´
´ ´
´ ´
´ ´
´ ´
´ ´
´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
TOÁN
c&d
BẢNG CHIA 3 – MỘT PHẦN 3
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
- Lập được bảng chia 3 và học thuộc bảng chia 3.
- Thực hành bảng chia 3 qua làm tính và giải toán.
- Nhận biết về một phần ba, biết đọc, biết viết một phần ba.
II.Chuẩn bị:
-GV: SGK, VBT,bộ đồ dùng giải toán…
-HS: SGK, VBT,bộ đồ dùng giải toán…
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.KTBC:
4-5ph
2.Bài mới:
a.GTB. 1ph
b.ND.
HĐ 1: Cả lớp.
Bảng chia 3.
MT: Lập được bảng chia 3 và học thuộc bảng chia 3.
HĐ 2: Một phần 3.
HĐ 3: Thực hành.
3.Củng cố –dặn dò:
-Nêu.
18 : 2 = 9
14 : 2 = 7
-Nêu thương của 10 và 5, 12 và 2.
-Nhận xét – đánh giá.
-Giới thiệu bài.
-Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn. Vậy có tất cả … chấm tròn ta làm thế nào?
-Trên các tấm bìacó 12 chấm tròn, mỗi tấm có 3 chấm tròn.Hỏi có mấy tấm bìa?
-Hình thành một vài phép chia như SGKbăng các tấm bìa có 3 chấm tròn.Cho HS tự lập bảng chia 3 theo cặp.
-Nhận xét – tuyên dương.
-Vẽ hình chữ nhật lên bảng.
-Chia làm 3 phần bằng nhau lấy đi một phần, là ta lấy đi một phần mấy của hình chữ nhật.
-Gọi HS đọc 1/3.
-Yêu cầu HS so sánh 1/3 và ½.
Bài 1.
-Yêu cầu HS thực hiện theo cặp.
Bài 2.
-Yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK và thảo luận theo cặp đôi.
-Hình B tô màu một phần mấy?
-Gọi ý để HS nhận ra.
+Hình a có mấy ô vuông?
+Tô màu mấy ô vuông? Vậy ta nói như thế nào?
-Chấm vở HS.
Chia lớp 2 hãy thi đua lập lại bảng chia 3.
-Đánh giá chung.
-Nêu tên gọi thành phần kết quả của phép chia.
-Làm bảng con.
10 : 2 = 5 18 : 2 = 6
-Có 12 chấm tròn.
Ta lấy 3 x 4 = 12.
-Chuyển phép nhân thành phép chia cho 3: 12 : 3 = 4
-12 :3 = 4.Có 4 tấm bìa.
-1 HS nêu phép nhân.
-1 HS nêu phép chia 3.
-Đọc thuộc chia trong nhóm.
-Vài học sinh đọc.
-Nhiều HS nhắc lai.
-Nhiều HS đọc.
-Viết bảng con 1/3.
-Tự lấy ví dụ về 1/3.
1/3 chia làm 3 phần lấy 1 phần
½ chia 2 lấy 1 phần.
-Thực hiện.
-Nêu miệng phép tính.
-2 – 3 HS đọc lại bài.
-2 HS đọc bài.
-Quan sát, thảo luận.
-Làm bài vào vở.
-Nêu: Hình đã tô màu 1/3 là hình A, C, D.
½
-Quan sát SGK.
-3 ô vuông.
-1 ô vuông.
-Hình a có 1/3 số ô vuông tô màu.
-HS đọc và tìm ví dụ 1/3.
KỂ CHUYỆN
c&d
BÁC SĨ SÓI
I.Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:
-Dựa vào trí nhớ tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện.
-Biết kể tự nhiên phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.
2. Rèn kĩ năng nghe:
-Có khả năng theo dõi bạn kể.
-Nhận xét – đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
II.Chuẩn bị:
-GV:SGK, tranh,…
-HS:SGK,…
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.KTBC:
4-5ph
2.Bài mới:
a.GTB.1ph
b.ND.
HĐ 1: Kể chuyện theo tranh.
MT: Dựa vào trí nhớ tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện.
HĐ2: Kể theo vai.
MT: Biết kể tự nhiên phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.
3.Củng cố –dặn dò:
-Yêu cầu HS.
-Câu chuyện khuyên em điều gì?
-Nhận xét- đánh giá.
-Giới thiệu bài.
-Yêu cầu HS quan sát tranh.
+Gợi ý theo từng tranh.
+Tranh 1 vẽ cảnh gì?
-Nhận xét – tuyên dương.
-Tranh 2, 3, 4 Gọi HS kể lại.
-Nhận xét – tuyên dương.
-HD HS kể.
+Người dẫn chuyện vai hài.
+Ngựa điềm tĩnh lễ phép.
+Sói gian dối giả bộ nhân từ.
-Đánh giá từng HS.
-Mượn lời chú ngựa em hãy kể lại câu chuyện.
-Qua câu chuyện em học được gì?
-Dặn HS về tập kể lại.
-Kể lại truyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
-Chơi với bạn không nên coi thường bạn.
-Quan sát tranh nhớ lại nội dung câu chuyện.
-Ngựa đang gặm cỏ. Sói nhìn thấy ngựa thèm rỏ dãi.
-1-2HS kể lại.
-4HS kể lại.
-Kể trong nhóm.
-Thi kể giữa các nhóm.
-Đại diện các nhóm kể.
-Bình chọn HS kể hay nhất.
-Chia nhóm 3 HS kể lại theo vai.
-4 - 5nhóm lên thi kể.
-Nhận xét nhóm, vai.
-1-2HS kể.
-Vài HS nêu.
CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
c&d
BÁC SĨ SÓI
I.Mục tiêu:
-Chép chính xác, trình bày đúng tóm tắt truyện bác sĩ sói.
-Làm đúng các bài tập phân biệt l / n; ước /ướt
II.Chuẩn bị:
-GV: SGK, VBT, v.v…
-HS:Vở tập chép, Vở BTTV, phấn, bút, v.v…
III.Các hoạt động dạy – học:
ND - TL
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.KTBC:
4-5ph
2.Bài mới:
a.GTB. 1ph
b.ND.
HĐ 1: HD tập chép.
MT: Chép chính xác, trình bày đúng tóm tắt truyện bác sĩ Sói.
17-18ph
HĐ 2: Luyện tập.
MT: Làm đúng các bài tập phân biệt l / n; ước /ướt
8-10ph
3.Củng cố – dặn dò: 1ph
-Yêu cầu HS tự tìm ra 3 tiếng viết bằng âm đầu r/d/gi.
-Nhận xét - đánh giá.
-Giới thiệu bài.
-Đọc bài tập chép.
-Yêu cầu HS nhận xét.
-Tìm tên riêng trong ngoặc kép.
-Lời của sói được đặt trong dấu gì?
-Cho HS viết từ khó và phân tích.
-Gọi HS đọc lại đoạn chép.
-Đọc lại bài.
-Thu chấm 10 – 12 HS.
Bài 1.
- Gọi HS đọc.
-HDHS làm.
-Thu chấm 10 – 12 HS.
Bài 3a: Chia lớp 4 nhóm thi đua tìm tiếng có chứa l / n.
-Nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về ôn bài.
-Tự tìm và viết bảng con.
-Theo dõi 2 HS đọc.
-Cả lớp đọc.
-Ngựa, Sói.
-Trong dấu ngoặc kép sau dấy hai chấm.
-Chữa: ch + ưa + ~
-Giúp: Gi + up +/
-Trời : Tr + ơi + `
-Giáng: Gi + ang +
-1 HS đọc.
-Chép bài vào vở.
-Soát lỗi.
-2 HS đọc
-Làm bảng con.
+Nối liền, lối đi.
+Ngọn lửa, một nửa.
+Ước mong, khăn ướt.
+Lần lượt, cái lược.
-Thực hiện theo nhóm.
-Cùng với HS nhận xét sửa sai cho các nhóm.
THỦ CÔNG
c&d
GẤP, CẮT, DÁN PHONG BÌ
I.Mục tiêu:
-Giúp HS củng cố lại các bước gấp cắt dán phong bì.
-Làm được một phong bì.
-Giữ vệ sinh an toàn khi làm việc.
II Chuẩn bị:
-GV: Quy trình gấp , vật mẫu, giấu màu, v.v…
-HS: Giấy nháp, giấy thủ công, kéo, bút, v.v …
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND – TL
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.KTBC:
4-5ph
2.Bài mới:
a.GTB. 1ph
b.ND.
HĐ 1: Thực hành.
20-23ph
HĐ 2: Đánh giá sản phẩm.
4-5ph
3.Củng cố – dặn dò: 1ph
-Yêu cầu HS lên thực hành gấp cắt dán phong bì.
-Nhận xét – đánh giá.
-Giới thiệu bài.
-Yêu cầu HS nhắc lại các bước làm phong bì.
-Theo dõi HS cắt thẳng các nếp dán thẳng.
-Yêu cầu HS trưng bày sản phẩm.
-Đánh giá sản phẩm.
-Phong bì dùng làm gì?
-Nhắc HS chuẩn bị kiểm tra.
-3 HS thực hành.
-2 HS nhắc lại.
-Thực hành gấp, cắt, dán theo cặp.
-Tự trang trí theo ý thích.
-Trưng bày sản phẩm theo tổ.
-Tổ bình chọn sản phẩm đẹp để thi chọn giữa các tổ với nhau.
-Nêu.
-Thu dọn lớp học.
TẬP ĐỌC
c&d
NỘI QUY ĐẢO KHỈ
I.Mục tiêu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
-Đọc đúng các từ khó.
-Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy dấu chấm, giữa các cụm từ. Đọc rõ từng điều quy định.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu.
-Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK.
-Hiểu nội dung:Hiểu và có ý thức tuân theo nội quy.
II. Chuẩn bị:
-GV: Bảng phụ.
-HS:
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
ND – TL
GIÁO VIÊN
HỌC SÍNH
1.KTBC:
4-5ph
2.Bài mới:
a.GTB. 1ph
b.ND.
HĐ 1: HD luyện đoc. 10ph
MT:Đọc đúng các từ khó.
Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy dấu chấm, giữa các cụm từ…quy định…
HĐ 2: Tìm hiểu bài.
MT: Hiểu nội dung:Hiểu và có ý thức tuân theo nội quy.
10-12ph
HĐ 3: Luyện đọc lại.
5-6ph
3.Củng cố – dặn dò: 1ph
-Gọi HS đọc theo vai bài Bác sĩ Sói
-Nhận xét - đánh giá.
-Giới thiệu bài.
-Đọc mẫu.
-HD HS luyện đọc.
-Chia bài làm 2 đoạn.
-Chia lớp thành các nhóm và yêu cầu luyện đọc.
-Bình chọn HS đọc hay.
-HD HS tìm hiểu bài.
-Nội quy đảo khỉ có mấy điều?
-Em hiểu điều đó nói lên điều gì?
+Vì sao khi đọc song nội quy khỉ nâu lại khoái chí?
-Yêu cầu HS đọc theo vai.Một em đọc lời dẫn em kia đọc các mục trong bảng nội quy.
-Giới thiệu nội quy của trường của lớp.
-Nhắc HS cần có ý thức thực hiện đúng nội quy của trường của lớp
-Dặn HS.
-3 – HS đọc.
-Trả lời câu hỏi SGK.
-Theo dõi.
-Nối tiếp nhau đọc từng câu.
-Phát âm từ khó.
-Nối tiếp nhau đọc đoạn.
-Tìm hiểu nghĩa của từ SGK.
-Đọc trong nhóm
-Đại diện các nhóm thi đọc.
-Bình chọn HS đọc hay.
-Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
-4 điều.
-2 HS đọc lại 4 điều.
-Thảo luận theo bàn.
-Báo cáo kết quả.
+Điều 1: Phải mua vé.
+Điều 2 : Không trêu chọc thú.
+Điều 3: Không nên cho thú ăn các thức ăn lạ.
+Điều 4: Không xả rác, khạc nhổ, phóng uế bừa bãi.
-Nhiều HS cho ý kiến.
+Vì loài khỉ đựơc bảo vệ, yêu cầu mọi người giữ gìn vệ sinh sạch đẹp hòn đảo mà khỉ sống.
+Đọc theo cặp.
-4 – 5 cặp HS đọc.
-Bình xét HS đọc hay, tốt.
-2-3HS đọc bảng nội quy.
-HS chép lại một số nội quy của trường.
-Về học thuộc nội quy của trường, lớp.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
c&d
TỪ NGỮ VỀ MUÔNG THÚ. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI NHƯ THẾ NÀO?
I.Mục tiêu:
-Mở rộng vốn từ về các loài thú.
-Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ như thế nào?
II.Chuẩn bị:
-GV:SGK, VBT, Bảng phụ…
-HS:SGK, VBT,…
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.KTBC:
4-5ph
2.Bài mới:
a.GTB. 1ph
b.ND.
HĐ 1: Từ ngữ về muôn thú.
MT: Mở rộng vốn từ về các loài thú.
7-8ph
HĐ 2: TL cặp.
MT: Biết đặt và trả lời câu hỏi như thế nào?
7-8ph
HĐ 3: Làm VBT.
MT: Biết đặt câu hỏi cho bộ phận in đâm.
10-12ph
3.Củng cố – dặn dò: 1ph
-Kể tên các loài chim em biết.
-Nêu một số thành ngữ về loài chim.
-Nhận xét - đánh giá chung.
-Giới thiệu bài.
Bài 1: Giúp HS nắm đề bài.
-Bài tập yêu cầu gì?
-Nhận xét-- bổ sung.
-Yêu cầu HS tìm thêm các loài thú mà em biết?
Bài 2: Gọi HS đọc.
-Bài tập yêu cầu gì?
-Nhận xét - đánh giá.
Bài 3:
-Bài tập yêu cầu gì?
-Câu “Trâu cày rất khoẻ” từ nào in đậm?
-Vậy ta đặt câu hỏi thế nào?
-Từ in đậm thay bằng từ nào?
-Thu chấm - nhận xét.
-Nhắc HS tìm hiểu thêm về loài thú.
-Nối tiếp nhau kể
-2 – 4 HS nêu.
-2 HS đọc.
-Đọc đồng thanh.
-Xếp tên các loài thú giữ nguy hiểm và thú không nguy hiểm.
-Thảo luận theo bàn.
-Báo cáo kết quả.
-Nhận xét-- bổ sung.
-Nối tiếp nhau tìm.
-2HS đọc.
-Trả lời câu hỏi.
-Thảo luận theo cặp đôi.
-HS nêu câu hỏi – trả lời.
-2 HS đọc
-Đặt câu cho bộ phận in đậm.
-Từ rất khỏe.
-Trâu cày như thế nào?
-Từ như thế nào?
-Làm vào vở bài tập.
TẬP VIẾT
c&d
CHỮ HOA T
I.Mục tiêu:
-Biết viết chữ hoa T(theo cỡ chữ vừa và nhỏ).
-Biết viết câu ứng dụng “ Thẳng như ruột ngựa” theo cỡ chữ nho, viết đúng mẫu chữ, đều nét và nối đúng quy định.
II.Chuẩn bị:
-GV: Mẫu chữ T, bảng phụ.
-HS: Vở tập viết, bút, bảng,…
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.KTBC:
4-5ph
2.Bài mới.
a. GTB. 1ph
b. ND.
HĐ 1: HD viết chữ hoa T.
MT:Biết viết chữ hoa T (theo cỡ chữ vừa và nhỏ).
3-4ph
HĐ 2: Viết cụm tự ứng dụng.
MT: Biết viết câu ứng dụng “ Thẳng như ruột ngựa” theo cỡ chữ nho, viết đúng mẫu chữ, đều nét và nối đúng quy định.
4-5ph
HĐ 3:Tập viết.
MT: Viết đúng,
đẹp. 18 -19ph
3.Củng cố dặn –dò: 1ph
-Yêu cầu HS viết: S.
Chấm vở tiếng việt của HS.
-Nhận xét - đánh giá.
-Giới thiệu bài.
-Đưa mẫu chữ T.
+Chữ T được viết được mấy nét độ cao bao nhiêu.
-HD cách viết, lia bút.
-Theo dõi uốn nắn HS viết.
-Nhận xét chung.
-Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Thẳng như ruột ngựa.
-Ruột con ngựa rất thẳng và dài là đoạn từ dạ giày đến ruột non.
-Câu thành ngữ: “Thẳng như ruột ngựa” Ý nói về tính cách của một ngừơi như thế nào?
-Yêu cầu HS nêu độ cao của các con chữ
-HD cách viết chữ thẳng
-Nhắc nhở HS trước khi viết bài.
-Thu vở và chấm vở HS.
-Nhận xét - đánh giá.
-Nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà viết bài.
-Viết bảng con hai lần.
-Quan sát và nhận xét
-Cao 5 li.
-Theo dõi.
-Viết bảng con 2 – 3 lần.
-Đọc đồng thanh.
-Lắng nghe.
-Thảo luận.
-Cho ý kiến: ý nói người có tính cách thẳng thắn không ưng điều gì nói ngay.
-3 – 4 HS nêu.
-Quan sát.
-Viết bảng con.
-Viết vào vở.
-Thực hiện theo yêu cầu.
TOÁN
c&d
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Học thuộc bảng chia 3.
- Thực hành bảng chia 3 qua làm tính và giải toán.
- Luyện tập về đọc, biết viết một phần ba.
II. Chuẩn bị:
-GV: SGK, Hình tam giác, vuông, tròn chia làm 3 phần…
-ND: : SGK, Hình tam giác, vuông, tròn chia làm 3 phần…
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.KTBC:
4-5ph
2.Bài mới:
a.GTB.
b.ND.
HĐ1: Giới thiệu 1/3.
HĐ 2:Thực hành
3.Củng cố – dặn dò:
-Gọi HS đọc bảng chia 3.
-Nhận xét – đánh giá.
-Giới thiệu bài.
Bài 2.
-Gọi HS đọc.
-Bài toán cho biết 3 tổ có bao nhiêu học sinh?
-Bài toán hỏi gì?
-Chấm vở – nhận xét.
Bài 3:
- Bài toán cho biết gì?
-Bài toán yêu cầu tìm gì?
-Muốn tìm thương của hai số ta làm thế nào?
Bài 3:
-Yêu cầu HS đếm số gà con ở hình a, b xem hình nào đã khoanh tròn 1/3 số gà?
-Nhận xét giờ học.
-Dặn HS.
-3 – 4 HS đọc.
-Vẽ hình vuông vào bảng và tô màu ½.
-Có 24 HS.
-1 tổ có … HS.
-Tự tóm tắt và giải.
Mỗi tổ có số học sinh là:
24 : 3 = 8 (học sinh).
Đáp số: 8 HS.
-Tự làm bài.
-Số bị chia, số chia.
-Tìm thương.
-Lấy số bị chia chia cho số chia.
-Làm vào vở bài tập
-Đổi vở và soát lỗi.
-Quan sát thảo luận theo cặp.
+Hình b đã khoanh tròn 1/3 số gà.
-Làm bài vào vở BT.
-Hoàn thành bài tập.
MĨ THUẬT
c&d
VẼ TRANH ĐỀ TÀI VỀ MẸ HOẶC CÔ GIÁO
I.Mục yiêu:
-Hiểu được nội dung đề tài về mẹ hoặc cô giáo.
-Biết cách vẽ và vẽ được tranh về mẹ hoặc cô giáo.
-Thêm yêu quý mẹ và cô giáo.
II.Chuẩn bị:
-GV: Tranh có 3 mức đậm nhạt, phấm màu, tranh ảnh vể mẹ hoặc cô giáo, v.v…
-HS: Vở tập vẽ, bút chì, màu tẩy…
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND – TL
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.KTBC:
4-5ph
2.Bài mới:
a.GTB. 1ph
b.ND.
HĐ1: Quan sát nhận xét.
MT: Hiểu được nội dung đề tài về mẹ hoặc cô giáo.
2-3ph
HĐ2: HD cách vẽ
MT: Biết cách vẽ và vẽ được tranh về mẹ hoặc cô giáo.
3-4ph
HĐ3: Thực hành.
MT:Biết cách vẽ.
Thêm yêu quý mẹ và cô giáo.
16-18ph
HĐ 4: Tự nhận xét đánh giá. 2-3ph
3.Củng cố – dặn dò: 1ph
-Yêu cầu Hs tự kiểm tra đồ dùng học tập
-Giới thiệu bài.
+Trong gia đình em yêu ai nhất?
+Mẹ em ở nhà trường làm gì?
+Mẹ mặc đồ như thế nào?
+Cô giáo em thường hay mặc quần áo như thế nào?
-Cho HS quan sát vài bức tranh vẽ mẹ và cô giáo và hỏi: tranh vẽ gì? Hình ảnh chính là ai? Em thích tranh nào nhất?
KL: Mẹ và cô là những người gần gũi với các em nhất-Bài hôm nay yêu cầu các em nhắc lại để vẽ về mẹ hoạc cô giáo.
-Muốn vẽ được bức tranh về mẹ hoặc cô giáo các em phải biết:
+Nhớ lại đặc điểm chính, cách ăn mặc thường ngày, một số công việc thường ngày mẹ và cô hay làm.
+Vẽ thêm hình ảnh phụ.
+Vẽ màu theo ý thích.
-Vẽ phác thảo lên bảng.
-Cho HS xem quy trình vẽ.
-Theo dõi giúp đỡ HS vẽ bài.
-Nhắc nhở chung.
-Yêu cầu tự nhận xét, đánh giá bài của bạn.
-Thu bài và nhân xét, đánh giá động viên, khuýên khích HS.
-Đánh giá giờ học.
-Nhắc HS về q sát con vật.
-Thực hiện theo bàn.
-HS nêu.
-Nấu cơm, giặt….
-Nêu.
-Nêu.
-Quan sát, nêu nhận xét.
-Quan sát.
-Vẽ vào vở bài tập.
-5 - 6 HS tự nhận xét bài vẽ của bạn.
TẬP ĐỌC
c&d
SƯ TỬ XUẤT QUÂN
I.Mục tiêu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
-Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó: …
-Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
2.Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
-Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
-Hiểu nội dung bài: Khen ngợi Sư Tử biết nhìn người giao việc để ai cũng có ích, ai cũng được lập công.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II.Chuẩn bị:
-GV: Tranh , bảng phụ.
-
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.KTBC:
2.Bài mới:
a.GTB.
b.ND.
HĐ 1: HD luyện đọc.
HĐ 2: Tìm hiểu bài.
HĐ 3: Học thuộc lòng.
3.Củng cố –dặn dò:
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài.
-Đọc mẫu, diễn cảm bài
-Yêu cầu hs đọc 2 câu thơ một lần.
-HD cách ngắt nhịp.
-Chia hai đoạn.
-Chia lớp thành các nhóm.
-Yêu cầ
File đính kèm:
- GAL2 Tuan 23.doc