Giáo án lớp 2 tuần 23 - Trường TH Trà Xuân

 Toán: SỐ BỊ CHIA – SỐ CHIA - THƯƠNG

 A- MỤC TIÊU :

 + Giúp Biết tên gọi theo vị trí , thành phần và kết quả của phép chia .

 + Củng cố cách tìm kết quả của phép chia .

 + Giáo dục học sinh tính nhanh , chính xác và ham thích học toán .

 B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :

 * Giáo viên : Bảng phụ . Phiếu bài tập .

 * Học sinh : SGK , bảng con , phấn màu . Vở bài tập .

 

doc29 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1082 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 23 - Trường TH Trà Xuân, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23 Thứ 2 ngày 9 tháng 2 năm 2009 . Toán: SỐ BỊ CHIA – SỐ CHIA - THƯƠNG A- MỤC TIÊU : + Giúp Biết tên gọi theo vị trí , thành phần và kết quả của phép chia . + Củng cố cách tìm kết quả của phép chia . + Giáo dục học sinh tính nhanh , chính xác và ham thích học toán . B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : * Giáo viên : Bảng phụ . Phiếu bài tập . * Học sinh : SGK , bảng con , phấn màu . Vở bài tập . C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH .1/Kiểm tra bài cũ : (5’) 2/ Bài mới : (25’) 1) Giới thiệu, ghi đề: * SỐ BỊ CHIA – SỐ CHIA – THƯƠNG 2) Hướng dẫn tìm hiểu bài : Giới thiệu tên gọi của thành phần và kết quả phép chia. -GV nêu phép chia 6 : 2 -HS tìm kết quả của phép chia? -GV gọi HS đọc: “Sáu chia hai bằng ba”. -GV chỉ vào từng số trong phép chia (từ trái sang phải) và nêu tên gọi: 6 : 2 = 3 Số bị chia Số chia Thương -GV nêu rõ thuật ngữ “thương” -Kết quả của phép tính chia (3) gọi là thương. -HS nêu ví dụ về phép chia, gọi tên từng số trong phép chia đó. - Gv chốt lại 3) Luyện tập thực hành : a-Bài 1 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung của đề bài - Gv yêu cầu học sinh tự làm bài . - Gọi học sinh lên bảng thực hiện . - Gv yêu cầu học sinh cả lớp nhận xét , bổ sung - Gv nhận xét và ghi điểm cho học sinh . b-Bài 2 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung của đề bài - Ở mỗi cặp phép nhân và phép chia , học sinh tìm kết quả của phép chia rồi viết vào bảng con . - Gv yêu cầu học sinh cả lớp nhận xét , bổ sung - Gv nhận xét và ghi điểm cho học sinh . c-Bài 3 : (Giảm tải) 3/ Củng cố , dặn dò : (5’) - Gv tổng kết giờ học , dặn dò học sinh về nhà làm bài tập luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau : “ BẢNG CHIA 3” . - Học sinh lắng nghe giới thiệu. Học sinh tìm hiểu nội dung bài học theo hướng dẫn của giáo viên . -HS tìm tìm kết quả - 6 : 2 = 3 -Nhiều HS nhắc lại. -HS tự cho ví dụ. - Học sinh nhắc lại . -HS làm cá nhân. -HS yếu làm 2phép tính - Tính rồi điền số thích hợp vào ô trống ( theo mẫu ) . - Học sinh thực hiện chia nhẩm , ghi vào vở . -HS làm cá nhân. -HS yếu nhẩm 2 cột. - Tính nhẩm , làm vào bảng con . - Một học sinh lên bảng thực hiện . 2 x 3 = 6 2 x 5 = 10 6 : 2 = 3 10 : 2 = 5 2 x 4 = 8 2 x 6 = 12 8 : 2 = 4 12 : 2 = 6 …………………………………………………….. Tập đọc: BÁC SĨ SÓI ( tiết 1 ) A- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc đúng các tiếng , từ khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : Toan , mũ , khoan thai , phát hiện , bình tĩnh , giở trò , giả giọng , chữa giúp . - Biết đọc trôi chảy được toàn bài , ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu , giữa các cụm từ . Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật ( Ngựa , Sói ) 2-Rèn kĩ năng đọc hiểu : - Hiểu các từ ngữ khó trong bài : Khoan thai , phát hiện , bình tĩnh , làm phúc . - Hiểu nội dung bài : Sói gian ngoan bày mưu kế định lừa Ngựa để ăn thịt , không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại . B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : + Giáo viên : Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK. Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn cần luyện đọc . + Học sinh : SGK , vở ghi . C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/-Kiểm tra bài cũ : (5’) 2/ Bài mới : (25’) 1- Giới thiệu bài đọc : * BÁC SĨ SÓI ( tiết 1 ) 2- Hướng dẫn luyện đọc : - Giáo viên đọc mẫu toàn bài . - Hướng dẫn học sinh luyện đọc , kết hợp giải nghĩa từ a) Đọc từng câu : - Giáo viên theo dõi uốn nắn . - Hướng dẫn học sinh phát âm từ khó đọc : b) Đọc từng đoạn trước lớp : - Giáo viên theo dõi chỉnh sửa . - Hướng dẫn học sinh đọc đúng các câu sau : + Nó bèn kiếm một cặp kính đeo lên mắt , một ống nghe cặp vào cổ , một áo choàng khoác lên người , một chiếc mũ thêu chữ thập đỏ chụp lên đầu . + Sói mừng rơn mon men ra phía sau định lựa miếng đớp sâu vào đùi ngựa cho ngựa hết đường chạy . - Giáo viên giúp học sinh hiểu nghĩa các từ ở phần chú giải. c) Đọc từng đoạn trong nhóm : - Gv theo dõi , hướng dẫn học sinh các nhóm đọc đúng - Gv nhận xét . d) Thi đọc giữa các nhóm : - Gv tổ chức cho học sinh thi đọc giữa các nhóm ( từng đoạn , cả bài ) . - Cả lớp và giáo viên nhận xét , bình chọn cá nhân , nhóm đọc tốt nhất . e) Đọc đồng thanh : - Gv yêu cầu học sinh đồng thanh cả lớp . 3/- Củng cố , dặn dò : (5’) - Học sinh lắng nghe . - Học sinh lắng nghe , theo dõi và đọc thầm SGK . - Học sinh nối tiếp đọc từng câu . - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài . - Học sinh chú ý đọc ngắt nghỉ hơi đúng theo hướng dẫn của giáo viên . + Học sinh trả lời theo yêu cầu của giáo viên . + Cả lớp nhận xét và bổ sung . - Lần lượt học sinh đọc từng đoạn trong nhóm , học sinh khác lắng nghe , góp ý . - Đại diện mỗi nhóm thi đọc với nhau từng đoạn hoặc cả bài . - Học sinh bình chọn theo yêu cầu của giáo viên . - Học sinh thực hiện theo yêu cầu - 2 học sinh đọc lại bài học . Cả lớp theo dõi . ………………………………………….. Tập đọc: BÁC SĨ SÓI ( tiết 2 ) C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/ Kiểm tra bài cũ : (5’) .2/ Bài mới : (25’) 3- Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài : + Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy ngựa ? + Sói đã làm gì để lừa ngựa ? + Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào ? + Tả lại cảnh Sói bị ngựa đá ? + Hãy chọn tên khác cho truyện ? - Giáo viên chốt lại . 4- Luyện đọc lại : - Cho học sinh các nhóm thi đọc theo vai toàn truyện theo lối phân vai . - Nhận xét , bình chọn cá nhân , nhóm đọc tốt nhất 3/ Củng cố , dặn dò : (5’) - Nhận xét tiết học . - Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài học tiết sau : “ NỘI QUY ĐẢO KHỈ” . - Học sinh lắng nghe . -Đọc đoạn 1 và trả lời: Sói thèm rỏ dãi. -Sói đã đóng giả làm bác sĩ đang đi khám bệnh để lừa Ngựa. -Khi phát hiện ra Sói đang đến gần. Ngựa biết là cuống lên thì chết bèn giả đau, lễ phép nhờ “bác sĩ Sói” khám cho cái chân sau đang bị đau. -HS phát biểu ý kiến -1 HS đọc bài. -Thảo luận và đưa ra ý kiến của nhóm. Ví dụ: + Chọn tên là Sói và Ngựa vì đây là hai nhân vật chính của truyện. + Chọn tên là Lừa người lại bị người lừa vì tên này thể hiện nội dung chính của truyện.+ Chọn tên là Chú Ngựa thông minh vì câu chuyện ca ngợi sự thông minh nhanh trí của Ngựa. -Qua câu chuyện Sói lừa Ngựa không thành lại bị Ngựa dùng mưu trị lại, tác giả muốn khuyên chúng ta hãy bình tĩnh đối phó với những kẻ độc ác, giả nhân, giả nghĩa. -HS yếu đọc1 đoạn trong bài. -Luyện đọc lại bài. -HS trả lời. -Bạn nhận xét. ………………………………………….. Thứ 3 ngày 10 tháng 2 năm 2009 Toán: BẢNG CHIA 3 A- MỤC TIÊU : - Giúp học sinh : + Biết lập bảng chia 3 + Thực hành chia 3 thành thạo chính xác + Giáo dục học sinh tính nhanh , chính xác và ham thích học toán . B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : * Giáo viên : Bảng phụ . Phiếu bài tập . * Học sinh : SGK , bảng con , phấn màu . Vở bài tập . C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/ Kiểm tra bài cũ : (5’) 2/ Bài mới : (25’) 1) Giới thiệu, ghi đề: * BẢNG CHIA 3 2) Hướng dẫn tìm hiểu bài : Giới thiệu phép chia 3 -On tập phép nhân 3 -GV gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn. (như SGK) -Hỏi: Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn; 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn ? a)Hình thành phép chia 3 -Trên các tấm bìa có 12 chấm tròn, mỗi tấm có 3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm ? b)Nhận xét: -Từ phép nhân 3 là 3 x 4 = 12 ta có phép chia 3 là 12 : 3 = 4. -Từ 3 x 4 = 12 ta có 12 : 4 = 3 2. Lập bảng chia 3 -GV cho HS lập bảng chia 3 (như bài học 104) -Hình thành một vài phép tính chia như trong SGK bằng các tấm bìa có 3 chấm tròn như trên, sau đó cho HS tự thành lập bảng chia. -Tổ chức cho HS đọc và học thuộc bảng chia 3. 3.Thực hành -Bài 1: HS tính nhẩm. -Có thể gắn phép chia với phép nhân tương ứng (nhất là khi HS chưa thuộc bảng chia). -Bài 2: -HD HS tóm tắt và giải . -Trình bày bài giải Số học sinh trong mỗi tổ là: 24 : 3 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh. -GV nhận xét Bài 3: Có thể ôn lại “Lấy số bị chia đem chia cho số chia thì được “thương” -GV nhận xét 4. Củng cố – Dặn dò (5’’) -Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Một phần ba. - Học sinh lắng nghe - Học sinh tìm hiểu nội dung bài học theo sự hướng dẫn của giáo viên . -HS đọc bảng nhân 3 -HS trả lời và viết phép nhân 3 x 4 = 12. Có 12 chấm tròn. -HS trả lời rồi viết 12 : 3 = 4. Có 4 tấm bìa. -HS tự lập bảng chia 3 -HS đọc và học thuộc bảng chia cho 3. -HS tính nhẩm. -HS yếu nhẩm 2 cột . -HS yếu chỉ làm phép tính. -1Hs lên bảng giải –Cả lớp làm bảng con. HS sửa bài. Bạn nhận xét -HS làm việc theo cặp …………………………………………………………………………. Chính tả-Tập chép: BÁC SĨ SÓI A- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Chép lại chính xác , trình bày đúng một đoạn trong bài : Bác sĩ Sói - Luyện viết đúng quy tắc chính tả và làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu : l / n hoặc vần ươc / ươt . + Giáo dục tính tự giác , cẩn thận khi viết chính tả và làm bài tập . B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : + Giáo viên : bảng phụ . + Học sinh : Vở bài tập , vở chính tả , bảng con . C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/ Kiểm tra bài cũ : (5’). 2/ Bài mới : (25’) 1) Giới thiệu bài : * BÁC SĨ SÓI 2) Hướng dẫn tập chép : a) Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: - Giáo viên đọc bài chép trên bảng . - Gọi học sinh đọc lại . - Giáo viên giúp học sinh nắm nội dung bài viết - Gv nhận xét , bổ sung . b) Hướng dẫn học sinh nhận xét : + Tìm tên riêng trong đoạn chép ? + Lời của Sói được đặt trong dấu gì ? c) Hướng dẫn tập viết từ khó : + Giáo viên cho học sinh viết những từ dễ viết sai d) Cho học sinh viết bài vào vở : - Giáo viên theo dõi uốn nắn học sinh . e) Chấm , chữa bài : - Giáo viên đọc cho học sinh nghe và nhìn bảng để soát lại bài viết , tự chữ lỗi . - Thu 10 vở chấm - Nhận xét bài viết của học sinh . 3) Hướng dẫn làm bài tập chính tả : a- Bài 2 : - Gv gọi 1 học sinh đọc yêu cầu - Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở tập . - Gọi học sinh nhận xét , chốt lại lời giải đúng. b- Bài 3 : Thi tìm nhanh các từ có chứa l hoặc n. Các từ có vần ươt hoặc ươc. - Giáo viên nêu yêu cầu bài tập . - Gv yêu cầu học sinh tự làm bài vào bảng con . 3/ Củng cố, dặn dò : (5’) - Nhận xét tiết học . - Dặn học sinh về nhà viết lại các từ viết sai vào vở . Học sinh nào viết chưa đẹp , sai 3 lỗi chính tả trở lên phải viết lại bài và chuẩn bị bài sau : “ NGÀY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN” . - Học sinh theo dõi đọc thầm . - 2 học sinh đọc lại . - Học sinh theo dõi giáo viên hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài . - HS trả lời - 2 học sinh lên bảng viết , cả lớp viết vào bảng con . - Học sinh viết bài vào vở . - Học sinh dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi , chữa bài . - 1 HS đọc yêu cầu bài tập và 2 HS lên bảng làm , cả lớp làm vào vở tập , theo dõi và nhận xét bài làm của bạn . -HS thi nhau tìm và ghi ra bảng con các từ theo yêu cầu của giáo viên . …………………………………………………………… Kể chuyện: BÁC SĨ SÓI A- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Rèn kĩ năng nói : + Dựa vào trí nhớ và tranh , kể lại được từng đoạn câu chuyện . + Biết dựng lại câu chuyện cùng các bạn trong nhóm . 2- Rèn kĩ năng nghe : Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện , biết nhận xét , đánh giá lời kể của bạn , kể tiếp theo lời của bạn . B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Tranh minh hoạ như SGK . C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/ Kiểm tra bài cũ : (5’). 2/- Bài mới : (25’) 1) Giới thiệu bài đọc : * BÁC SĨ SÓI 2) Hướng dẫn kể chuyện : a- Kể từng đoạn câu chuyện : - Gv treo tranh vẽ và yêu cầu học sinh đọc lệnh của bài . - Gv mở bảng phụ đã viết sẵn gợi ý kể từng đoạn câu chuyện . Khuyến khích học sinh mạnh dạn kể bằng lời kể của mình , không lệ thuộc vào bài đọc - Gv yêu cầu học sinh kể từng đoạn trong nhóm . - Gv mời 4 học sinh , đại diện 4 nhóm tiếp nối nhau thi kể 4 đoạn truyện theo gợi ý . - Gv nhận xét và ghi điểm cho học sinh . b- Kể toàn bộ câu chuyện : - Gv chia lớp thành các nhóm nhỏ , mỗi nhóm 4 em và giao nhiệm vụ cho các em tập kể lại chuyện trong nhóm - Gv yêu cầu học sinh các nhóm kể chuyện theo hình thức nối tiếp . - Các nhóm học sinh kể theo lối phân vai : Người dẫn chuyện , Sói , ngựa . - Gv yêu cầu học sinh các nhóm cử đại diện kể lại toàn bộ câu chuyện . - Gv tổ chức cho học sinh các nhóm thi kể - Gv nhận xét và ghi điểm cho học sinh . 3/ Củng cố , dặn do : (5’) - Gv nhận xét kết quả thực hành kể trên lớp . Khen ngợi những học sinh kể chuyện hay , những học sinh nghe bạn kể chăm chú , có nhận xét chính xác . - Dặn học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe . Tập dựng lại hoạt cảnh theo nhóm tổ và chuẩn bị bài học tiết sau : “ QUẢ TIM KHỈ” . Học sinh lắng nghe - 4 học sinh đọc nối tiếp yêu cầu của bài . Cả lớp đọc thầm theo . - Học sinh làm việc theo nhóm + Học sinh thực hành kể chuyện theo hướng dẫn của giáo viên . + Cả lớp theo dõi , nhận xét , bổ sung . - Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên . - Học sinh nhận xét sau mỗi lần kể và bình chọn nhóm kể hay nhất . + Cả lớp theo dõi giáo viên nhận xét - HS lắng nghe. ……………………………………………………………….. Đạo đức: LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI ( tiết 1 ) A- MỤC TIÊU : 1) Học sinh biết : + Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là nói năng rõ ràng , từ tốn , lễ phép , nhấc và đặt máy điện thoại nhẹ nhàng . + Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể hiện sự tôn trọng người khác và chính bản thân mình . 2) Học sinh có các kĩ năng : + Biết phân biệt hành vi đúng và hành vi sai khi nhận và gọi điện thoại . + Thực hiện nhận và gọi điện thoại lịch sự . 3) Học sinh có thái độ : + Tôn trọng , từ tốn , lễ phép trong khi nói chuyện điện thoại . + Đồng tình với các bạn có thái độ đúng và không đồng tình với các bạn có thái độ sai khi nói chuyện điện thoại . B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : + Giáo viên : Bộ đồ chơi điện thoại – Băng ghi âm một đoạn hội thoại . + Học sinh : SGK , vở bài tập đạo đức . C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/ Kiểm tra bài cũ : (5’) 2/ Bài mới : (25’) 1) Giới thiệu, ghi đề: LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI ( tiết 1 ) 2) Hoạt động 1 : Thảo luận lớp @ Mục tiêu : Học sinh biết biểu hiện về một cuộc nói chuyện điện thoại lịch sự - Gv mở máy cho học sinh nghe đoạn băng hội thoại hoặc mời 2 học sinh lên đóng vai đang nói chuyện điện thoại . - Gv nêu tình huống cụ thể về phép lịch sự khi nói chuyện điện thoại - Gv kết luận : Khi nhận và gọi điện thoại , em cần có thái độ lịch sự , nói năng rõ ràng , từ tốn . 3) Hoạt động 2 : Sắp xếp câu thành đoạn hội thoại @ Mục tiêu : Học sinh biết sắp xếp các hội thoại một cách hợp lí - Gv viết các câu trong đoạn hội thoại lên 4 tấm bìa - Gv yêu cầu học sinh sắp xếp câu - Gv kết luận về các câu đúng nhất 4) Hoạt động 3 : thảo luận lớp @ Mục tiêu : Học sinh biết cần phải làm gì khi nhận và gọi điện thoại - Cho học sinh thảo luận theo câu hỏi : + Nhóm 1,2 : Hãy nêu những việc cần làm khi nhận và gọi điện thoại + Nhóm 3,4 : Lịch sự nhận và gọi điện thoại thể hiện điều gì ? - Cho các nhóm tranh luận - Gv kết luận : Khi nhận và gọi điện thoại cần chào hỏi lễ phép , nói năng rõ ràng ngắn gọn , nhấc và đặt máy nhẹ nhàng , không nói trống , không nói to . Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng chính bản thân mình . 3/ Củng cố , dặn dò : (5’) - Giáo viên tổng kết giờ học và nhận xét tiết học . - Dặn học sinh về nhà chuẩn bị cho tiết sau tiết 2 . - Học sinh lắng nghe . - Học sinh theo dõi và lắng nghe . - Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên . Cả lớp theo dõi , nhận xét và bổ sung . - Học sinh nhắc lại . - Học sinh theo dõi giáo viên viết . - Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên - Học sinh nhắc lại kết luận của Gv . - Học sinh trả lời theo nhóm - Học sinh tranh luận - Học sinh nhắc lại kết luận của giáo viên . + Học sinh theo dõi , lắng nghe giáo viên nhắc nhở . ……………………………………………………………….. Thứ 4 ngày 11 tháng 2 năm 2009 MỘT PHẦN BA A- MỤC TIÊU : - Giúp học sinh nhận biết : + Một phần ba , biết viết 1/3 và đọc một phần ba . + Giáo dục học sinh tính nhanh , chính xác và ham thích học toán . B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : * Giáo viên : Bảng phụ . Phiếu bài tập . Các mảnh bìa hình vuông , hình tròn , hình tam giác đều . * Học sinh : SGK , bảng con , phấn màu . Vở bài tập . C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/ Kiểm tra bài cũ : (5’) 2/ Bài mới : (25’) 1) Giới thiệu, ghi đề: * MỘT PHẦN BA 2) Hướng dẫn tìm hiểu bài : Hoạt động 1: Giúp HS nhận biết “Một phần ba” Giới thiệu “Một phần ba” (1/3) -HS quan sát hình vuông và nhận thấy: -Hình vuông được chia thành 3 phần bằng nhau, trong đó có một phần được tô màu. Như thế là đã tô màu một phần ba hình vuông. -Hướng dẫn HS viết: 1/3; đọc: Một phần ba. -Kết luận: Chia hình vuông thành 3 phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) đuợc 1/3 hình vuông. 3) Luyện tập thực hành : a-Bài 1 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung của đề bài - Gv yêu cầu học sinh tự làm bài . - Gọi học sinh lên bảng thực hiện . - Gv yêu cầu học sinh cả lớp nhận xét , bổ sung - Gv nhận xét và ghi điểm cho học sinh . b-Bài 2 : (Giảm tải) c-Bài 3 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung của đề bài - Cho học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi * Hình a có tất cả bao nhiêu con gà ? Đã khoanh bao nhiêu con gà ? + Vậy đã khoanh vào một phần mấy số gà trong hình đó ? * Trong hình có tất cả bao nhiêu con gà ? Đã khoanh bao nhiêu con gà ? Vậy đã khoanh vào một phần mấy số con gà trong hình đó ? - Gv yêu cầu học sinh tự làm bài . - Gv nhận xét và ghi điểm cho học sinh . 3/ Củng cố , dặn dò : (5’) - Giáo viên tổng kết giờ học , dặn dò học sinh về nhà làm bài tập luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau : “ LUYỆN TẬP” . - Học sinh lắng nghe - Học sinh tìm hiểu nội dung bài học theo sự hướng dẫn của giáo viên . - Học sinh nhắc lại kết luận . Cả lớp theo dõi , nhận xét và bổ sung . - Đã tô màu 1/3 hình nào ? - HS làm bài cá nhân - HS yếu chỉ tìm 1 hình. + Tô màu 1/3 hình vuông ( Hình A ) + Tô màu 1/3 hình tam giác ( Hình C ) + Tô màu 1/3 hình tròn ( Hình D ) - Học sinh đọc yêu cầu bài tập . - HS làm miệng * Có tất cả 12 con gà . Đã khoanh 3 con gà , không phải khoanh 1/3 số con gà . * Có tất cả 12 con gà . Đã khoanh 4 con gà . Đã khoanh vào 1/3 số con gà trong hình đó - Học sinh làm bài tập - Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên . -HS chọn hình b …………………………………………………………………….. Tập đọc: NỘI QUY ĐẢO KHỈ A- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : 1- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : + Đọc đúng các tiếng , từ khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ + Biết đọc trôi chảy được toàn bài , ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu , giữa các cụm từ . + Biết đọc giọng vui tươi , nhấn giọng các từ gợi tả , gợi cảm . 2-Rèn kĩ năng đọc hiểu : - Hiểu các từ ngữ khó trong bài : Nội quy , du lịch , bảo tồn , quản lí . - Hiểu nội dung bài và có ý thức tuân theo nội quy . - Lồng ghép :Bảo vệ môi trường sinh thái. B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : + Giáo viên : Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK . Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn cần luyện đọc . + Học sinh : SGK , vở ghi . C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH .1/ Kiểm tra bài cũ : (5’) 2/ Bài mới : (25’) 1- Giới thiệu bài đọc : * NỘI QUY ĐẢO KHỈ 2- Hướng dẫn luyện đọc : - Giáo viên đọc mẫu toàn bài . - Hướng dẫn học sinh luyện đọc , kết hợp giải nghĩa từ a) Đọc từng câu : - Giáo viên theo dõi uốn nắn . - Hướng dẫn học sinh phát âm từ khó đọc : b) Đọc từng đoạn trước lớp : - Giáo viên theo dõi chỉnh sửa . - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc đúng và ngắt nghỉ hơi đúng chỗ - Giáo viên giúp học sinh hiểu nghĩa các từ mới ở phần chú giải. c) Đọc từng đoạn trong nhóm : - Gv theo dõi , hướng dẫn học sinh các nhóm đọc đúng d) Thi đọc giữa các nhóm : - Gv tổ chức cho học sinh thi đọc giữa các nhóm ( từng đoạn , cả bài ) . - Cả lớp và giáo viên nhận xét , bình chọn cá nhân , nhóm đọc tốt nhất . - Lớp đọc đồng thanh. 3- Hướng dẫn tìm hiểu bài : + Nội quy Đảo Khỉ có mấy điều ? + Em hiểu những điều quy định nói trên như thế nào ? + Vì sao sau khi đọc xong nội quy , Khỉ Nâu lại cười khoái chí ? - Gv tổ chức trò chơi : 3 học sinh đóng vai ( Người dẫn chuyện , cậu bé , bác bảo vệ ) - Gv cho học sinh xem tranh ảnh - Gv chốt lại ý nghĩa bài học . 4- Luyện đọc lại : - Gv hướng dẫn thi đọc lại từng đoạn , cả bài . - Cả lớp theo dõi nhận xét cách đọc của mỗi nhóm và cá nhân . 3/ Củng cố , dặn dò : (5’) - Giáo viên chốt lại bài học . -Liên hệ –Giáo dục Bảo vệ loài vật - Nhận xét tiết học và dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài học tiết sau : “ QUẢ TIM KHỈ” . - Học sinh lắng nghe . - Học sinh lắng nghe , theo dõi và đọc thầm SGK . - Học sinh nối tiếp đọc từng câu trong mỗi đoạn . - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài . - Học sinh chú ý đọc ngắt nghỉ hơi đúng theo hướng dẫn của Gv . + Học sinh trả lời , cả lớp theo dõi , nhận xét và góp ý bổ sung . - Lần lượt học sinh đọc từng đoạn trong nhóm , học sinh khác lắng nghe , góp ý . - Đại diện mỗi nhóm thi đọc với nhau từng đoạn hoặc cả bài . + Cả lớp theo dõi , nhận xét và bổ sung . -HS thảoluận nhóm tìm phần trả lời. - Học sinh trả lời , cả lớp nhận xét và bổ sung . -HS yếu chỉ đọc 1 đoạn ……………………………………………………………………. Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ MUÔNG THÚ Đặt và trả lời câu hỏi : NHƯ THẾ NÀO ? A- MỤC TIÊU : + Mở rộng vốn từ về các loài thú + Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ như thế nào ? + Giáo dục: Bảo vệ loài vật. B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : + Giáo viên : Tranh ảnh về các loài chim . Tranh các loài thú . Bút dạ , một số tờ giấy khổ to viết nội dung BT 1. Bảng phụ viết sẵn nội dung BT 3 . + Học sinh : SGK , vở bài tập . Vở nháp . C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/ Kiểm tra bài cũ: (5’) 2/ Bài mới : (25’) 1- Giới thiệu : TỪ NGỮ VỀ MUÔNG THÚ - Đặt và trả lời câu hỏi : NHƯ THẾ NÀO ? 2- Hướng dẫn luyện tập : a- Bài 1 : Viết - Gv yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của bài tập . - Gv treo tranh về 16 loài thú và yêu cầu học sinh nhìn tranh thảo luận cặp đôi . - Gv yêu cầu học sinh làm bài tập . - Giáo viên giúp đỡ học sinh yếu . - Gv chốt lời giải đúng . THÚ DỮ , NGUY HIỂM + Hổ , báo , Gấu , lợn lòi , chó sói , Sư tử , Bò rừng , Tê giác - Gv nhận xét và ghi điểm cho học sinh . -Liên hệ ,giáo dục: Bảo vệ các loài thú b- Bài 2 : Miệng - Gọi học sinh đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập . - Gv yêu cầu học sinh làm bài tập . - Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng . c- Bài 3 : Miệng - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập . - Gv yêu cầu học sinh làm bài . - Gv viết bảng phụ đã viết sẵn nội dung bài , viết vào bảng một số câu hỏi , sau đó hướng dẫn cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng . CÂU : + Trâu cày rất khoẻ + Ngựa phi nhanh như bay + Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ , Sói thèm rỏ dãi . + Đọc xong nội quy , Khỉ Nâu cười khành khạch . - Gv nhận xét và ghi điểm cho học sinh . 3/- Củng cố , dặn dò : (5’) - Giáo viên chốt lại bài học . - Nhận xét tiết học và dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài cho tiết học sau : “ TỪ NGỮ VỀ LOÀI THÚ , DẤU CHẤM , DẤU PHẨY” . - Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên thảo luận về các loài thú theo tranh vẽ và báo cáo kết quả trước lớp . - Học sinh theo dõi và nhận xét lời giải đúng của giáo viên . THÚ KHÔNG NGUY HIỂM + Thỏ , Ngựa , Khỉ , Vượn , Sóc , Chồn , Cáo , Hươu - Học sinh đọc thành tiếng theo yêu cầu của giáo viên . - Học sinh lắng nghe . - Học sinh đọc yêu cầu của bài tập - Học sinh làm bài theo sự hướng dẫn của giáo viên . - Cả lớp theo dõi , nhận xét và bổ sung . CÂU HỎI : + Trâu cày như thế nào ? + Ngựa phi như thế nào ? + Thấy một chú ngựa béo đang ăn cỏ , Sói thèm như thế nào ? + Đọc xong nội quy , Khỉ Nâu cười như thế nào ? + Học sinh theo dõi . ………………………………………………………………………………. Thứ 5 ngày 12 năm 2009 Chính tả-Nghe Viết: NGÀY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN A- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : + Viết

File đính kèm:

  • docTUAN 23.doc