TOÁN Tiết 113
Một phần ba
Sgk: 114/ vbt: 27/ Tgdk:40’
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Hiểu và nhận biết được .
- Biết đọc, viết . Tô màu đúng vào hình thể hiện .
- Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
B. Đồ dùng dạy học:
GV: 2 mảnh bìa hình vuông có chia thành 3 phần bằng nhau. Các hình vẽ bài tập.
HS: bảng con.
26 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1993 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 24, 25, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24
Môn
Tiết
Tên bài dạy
Hai
25/2
Chào cờ
Toán
113
Một phần ba ( bt 2/ 114)
LT& C
23
Từ ngữ về muông thú. đặt và trả lời câu hỏi như thế nào?
Thủ công
23
Ôn tập chương II. phối hợp gấp, cắt, dán hình.
GDNK
3
Em chải răng khi nào?
Ba
26/2
Thể dục
46
Đi nhanh chuyển sang chạy. Trò chơi: kết bạn
Tập đọc
69
Nội qui đảo khỉ
Toán
114
Luyện tập ( bt5/ 115)
Tập Viết
23
Chữ hoa T
Tư
27/2
Chính tả
46
Nghe-viết: Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên
Toán
115
Tìm một thừa số của phép nhân ( bt 3/ 116)
TLV
23
Đáp lời khẳng định. Viết nội qui.
Âm nhạc
23
Học hát: Chú chim nhỏ dễ thương
TN-XH
23
Ôn tập: Xã hội
Năm
28/2
Mĩ thuật
24
Vẽ theo mẫu: vẽ con vật.
Đạo đức
24
Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại ( tiết 2)
Toán
116
Luyện tập ( bt 5/ 117)
Tập đọc
70+71
Qủa tim khỉ
Sáu
29/2
Thể dục
47
Đi nhanh chuyển sang chạy. Trò chơi: Kết bạn
Kể chuyện
24
Qủa tim khỉ
Toán
112
Bảng chia 4 ( bt 3/ 119)
Chính tả
47
Nghe - viết: Quả tim khỉ
SHTT
Qui ước viết tắt trong giáo án:
HS : Học sinh
GV : Giáo viên
sgk : Sách giáo khoa
sgv : ( SGV): sách giáo viên
vbt : Vở bài tập
TLCH: Trả lời câu hỏi.
BTVN: bài tập về nhà
TOÁN Tiết 113
Một phần ba
Sgk: 114/ vbt: 27/ Tgdk:40’
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Hiểu và nhận biết được .
- Biết đọc, viết . Tô màu đúng vào hình thể hiện .
- Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
B. Đồ dùng dạy học:
GV: 2 mảnh bìa hình vuông có chia thành 3 phần bằng nhau. Các hình vẽ bài tập.
HS: bảng con.
C. Các hoạt động dạy - học:
1.Bài cũ: HS đọc bảng chia 3 và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Giới thiệu một phần ba
Bước 1: GV cho HS quan sát mảnh bìa hình vuông được chia làm ba phần bằng nhau ( không tô màu).HS trả lời: hình vuông được chia làm ba phần bằng nhau.
- GV gắn mảnh bìa giống hình vuông ban đầu nhưng đã tô màu 1 phần.
- HS nêu: hình vuông được chia làm ba phần, tô màu 1 phần, được hình vuông.
- GV ghi bảng - nhiều HS nhắc lại.
Bước 2: viết như thế nào? – GV đố HS viết vào bảng con.
- GV nhận xét. GV hướng dẫn cách viết . HS đọc nhiều lần.
* GV kết: Hình vuông được chia làm ba phần. Tô màu 1 phần, được hình vuông.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1/vbt: Tô màu mỗi hình sau.
- HS tự tô màu theo yêu cầu bài tập – GV kèm HS yếu.
- GV gắn hình vẽ to lên bảng phụ - HS sửa sai.
- GV giới thiệu thêm cách tô màu khác của hình đã cho.
Bài 2/ vbt: Tô màu số ô vuông ở mỗi hình sau :
- GV hướng dẫn HS làm nhận xét hình và tô màu.
- HS thực hành tô màu – GV theo dõi, hướng dẫn HS yếu.
- GV phát 4 hình cho 4 HS tô màu.
- HS gắn hình lên bảng - Nhận xét, sửa sai.
- GV hướng dẫn thêm những cách tô màu vào hình khác.
Bài 3/ vbt: Khoanh vào số con vật và tô màu số con vật đó:
- GV gắn hình phóng to lên bảng.
- GV hướng dẫn qua sát hình thật kĩ và có nhiều cách khoanh vào số con vật.
- HS khoanh số con vật vào vbt – 2 HS lên bảng khoanh hình.
- Lớp nhận xét, sửa bài.
3.Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại nội dung bài.
- Ghi nhớ cách đọc và viết . Nhận biết được một phần ba các vật có trong cuộc sống.
- Tiết sau: Luyện tập
D. Bổ sung: …………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 23
Từ ngữ về muông thú.
Đặt và trả lời câu hỏi: Như thế nào?
Sgk: 45 / tgdk: 40’
A.Mục tiêu : Giúp HS :
- Mở rộng vốn từ về các loài thú.
- Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ như thế nào?.
- Yêu quí và bảo vệ loài thú quí hiếm.
B.Đồ dùng dạy - học :
GV: - Tranh các loài chim, thú
- phiếu cho HS chơi trò chơi bài tập 1.
C.Các hoạt động dạy - học :
1.Bài cũ : GV gắn tranh một số loài chim HS nhìn tranh và nói tên loài chim đó.
-Yêu cầu HS tìm một câu thành ngữ nói về loài chim đó.
- HS nhận xét - GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới : Giới thiệu bài
* Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1/sgk: HS đọc yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu bài tập.
- GV chia nhóm – Phát phiếu cho các nhóm ghi tên các con thú vào 2 cột khác nhau cho thích hợp.
- Các nhóm trình bày bài – GV cùng lớp nhận xét, sửa sai.
- Vì sao em nghĩ con hổ( thỏ)… là thú dữ, nguy hiểm( không nguy hiểm)?
- HS trình bày ý kiến – GV nhận xét, chốt ý kiến của HS.
Bài tập 2/sgk: ( Miệng): GV cho HS chơi trò chơi: con thỏ
- GV hỏi: Thỏ chạy như thế nào? ( thỏ chạy rất nhanh)
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2 – 1 HS đọc câu hỏi a và 1 HS khác trả lời.
- Tương tự với các câu b, c, d – HS hỏi- đáp theo cặp.
- Các nhóm hỏi - đáp trước lớp.
- GV cùng lớp nhận xét, bổ sung.
Bài tập 3/ sgk: ( miệng) HS đọc yêu cầu bài tập.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn – HS thực hành hỏi - đáp như bài tập 2.
- HS thực hành hỏi -đáp trước lớp.
- GV cùng lớp nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò:
- Phải biết yêu quí và bảo vệ các loài thú quí hiếm.
- Thực hành đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ: Như thế nào?
Bổ sung :
………………………………………………………………………………………
....................................................................................................................................
THỦ CÔNG Tiết 23
Ôn tập chương II. Phối hợp gấp, cắt, dán hình
Tgdk: 35’
A. Mục tiêu:
- Đánh giá kiến thức, kĩ năng của HS qua sản phẩm là một trong những sản phẩm gấp, cắt, dán hình đã học.
- Rèn kĩ năng gấp, cắt dán hình đẹp.
- yêu thích sản phẩm làm ra.
B. Đồ dùng dạy – học:
GV: Các hình mẫu thuộc chương đã học.
HS : giấy màu, kéo, hồ dán.
C. Các hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập.
- Nhận xét.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Nhắc lại bài cũ
Bước 1: HS nêu lại các bài gấp, cắt, dán hình đã học.
+ Gấp, cắt, dán hình tròn.
+ Gấp, cắt, dán biển báo giao thông.
+ Gấp, cắt, dán phong bì.
+ Gấp, cắt, dán thiệp chúc mừng.
Bước 2: GV cho HS xem lại các hình mẫu thuộc các bài đã học.
Hoạt động 2: Thực hành làm sản phẩm.
- GV nêu yêu cầu : Em hãy gấp, cắt, dán một trong những sản phẩm đã học.
- GV hướng dẫn – HS thực hành gấp, cắt, dán sản phẩm.
- HS thực hành – GV theo dõi, hướng dẫn HS yếu còn lung túng.
Hoạt động 3: Đánh giá sản phẩm.
- GV nêu các tiêu chí đánh giá 1 sản phẩm đẹp:
+ Các nếp gấp, đường gấp thẳng.
+ Thực hiện đúng theo qui trình.
+ Dán cân đối, phẳng.
- HS đánh giá sản phẩm của nhau.
- GV chọn một số sản phẩm khác nhau – Cùng lớp nhận xét, đánh giá.
- Tuyên dương những HS hoàn thành sản phẩm đẹp.
- Động viên, khuyến khích them cho những em còn yếu.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét thái độ học tập của HS.
- Tiết sau: tiếp tục thực hành tiết 2.
- Nhắc HS dọn vệ sinh sau tiết học.
D. Bổ sung:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
GIÁO DỤC NHA KHOA Tiết 3
Em chải răng khi nào?
Tgdk: 35’
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết chải răng đúng lúc để phòng ngừa sâu răng.
- Biết chải răng đúng lúc: chải răng sau khi ăn và trước khi đi ngủ.
- Ý thức chải răng đúng lúc để ngừa sâu răng.
B. Đồ dùng dạy – học:
GV: phiếu bài tập. Phiếu viết ghi nhớ bài học.
C. Các hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Thảo luận phiếu bài tập.
Mục tiêu: HS biết chải răng đúng lúc để phòng ngừa sâu răng.
Cách tiến hành: GV chia nhóm lớp – Phát phiếu bài tập và nêu yêu cầu thảo luận.
- GV hướng dẫn HS nắm cách thục hiện của bài tập.
Bước 1: Các nhóm đọc yêu cầu bài tập thảo luận, cắt, ghép và dán tranh theo trình tự cho thích hợp.
bước 2: Làm việc cả lớp
- GV gắn đáp án lên bảng.
- Các nhóm đổi bài chấm chéo (GV qui định 1 tranh đúng ghi 1 điểm)
- GV ghi điểm các nhóm lên bảng lớp.
GV chốt ý bài tập: Chúng ta biết chải răng đúng lúc để phòng ngừa sâu răng.
Hoạt động 2: Liên hệ thực tế và giải quyết khó khăn.
Mục tiêu: Giúp HS biết chải răng đúng lúc là chải răng sau khi ăn và trước khi đi ngủ.
Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi:
+ Chải răng đúng lúc để phòng ngừa sâu răng. Vậy chải răng đúng lúc là chải răng khi nào?
+Theo em chải răng trước khi ăn sáng và sau khi ăn sáng, lần nào cần thiết hơn?
- HS trả lời từng câu hỏi – HS khác có ý kiến.
- GV nhận xét, kết luận: Chải răng đúng lúc là chải răng sau khi ăn và trước khi đi ngủ. Chải răng sau khi ăn là cần thiết hơn vì có tác dụng ngừa sâu răng.
+ Em có thường xuyên thực hiện chải răng đúng lúc chưa?
- HS trình bày – GV nhận xét, tuyên dương những HS thực hiện tốt chải răng đúng lúc.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại ghi nhớ của bài.
- Nhắc nhở HS thực hiện tốt chảy răng đúng lúc để phòng ngừa sâu răng.
- GV nhận xét tiết học.
D. Bổ sung:
…………………………………………………………………………………….........
.........................................................................................................................................
CHÍNH TẢ (Nghe-viết) Tiết 46
Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên
Sgk: 48/ vbt: 20 / tgdk: 40’
A. Mục tiêu:
- HS nghe-viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên.
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có vần dễ lẫn lộn: ươt/ươc.
- HS có ý thức tự giác rèn luyện chữ viết.
B. Đồ dùng dạy – học:
GV: phiếu bài tập 1b/vbt.
HS: Vở chính tả, bảng con, sách Tiếng Việt 2/t2, vbtTV2/t2
C. Các hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ: 2 HS lên bảng viết: nung nấu, bắt chước, ẩm ướt, lung linh.
- HS dưới lớp viết nháp.
- Nhận xét bài trên bảng, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe - viết.
Bước 1: GV đọc bài chính tả lần 1.
- 2, 3 HS khá, giỏi đọc lại - Lớp theo dõi.
Bước 2: GV giúp HS nắm nội dung đoạn chính tả.
- GV đặt câu hỏi để HS nắm cách trình bày đoạn chính tả.
- GV nhắc HS: Ê-đê, Mơ-nông chỉ viết hoa chữ cái đầu tiên, có dấu gạch nối giữa hai tiếng.
- GV yêu cầu HS viết bảng con các từ khó: nục nịch, nườm nượp, rực rỡ, …
Bước 3: - GV đọc bài chính tả lần 2 –GV nhắc nhở tư thế ngồi viết.
- GV đọc từng câu, cụm từ - HS nghe, viết bài.
- GV đọc lại toàn bài lần 3 cho HS soát bài.
Bước 4: HS tự đổi vở soát lại bài - GV thu vở chấm bài – sửa bài.
* GV nhận xét chung.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1b/ vbt: HS đọc yêu cầu bài tập – GV hướng dẫn HS cách làm bài.
- HS làm bài vào vbt
- 1 HS làm phiếu bài tập - Lớp nhận xét, sửa bài.
- HS đặt câu với từ tìm được – GV cùng lớp nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò:
- BVề nhà đặt câu với những từ tìm được của bài tập.
- Viết lại cho đúng chính tả các từ đã viết sai.
- Nhận xét tiết học.
D. Bổ sung:.............................................................................................................
.................................................................................................................................
TOÁN Tiết 115
Tìm một thừa số của phép nhân
Sgk: 116/ vbt: 29/ Tgdk:40’
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia.
- Biết cách trình bày bài toán tìm một thừa số chưa biết, trình bày bài giải.
- Ý thức học tập tốt.
B. Đồ dùng dạy học:
GV: 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. bảng phụ làm bài tập.
HS: bảng con.
C. Các hoạt động dạy - học:
1.Bài cũ: HS đọc bảng chia 3 và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Nhận xét
Bước 1: GV gắn 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn.
- HS nêu phép nhân thể hiện số chấm tròn – GV ghi bảng: 2 x 3 = 6.
- HS nhắc lại tên gọi các thành phần và kết quả của phép nhân.
- GV yêu cầu: Từ phép nhân trên hãy viết thành 2 phép chia tương ứng.
- GV ghi bảng phép chia HS nêu.
Bước 2: Giới thiệu cách tìm thừa số x chưa biết.
- GV nêu phép nhân : x 2 = 8 và giải thích phép tính.
- HS suy nghĩ và có thể nêu thừa số x là 4 vì 4 2 = 8.
- GV nhận xét - hướng dẫn cách tìm x và cách trình bày.
* Tương tự với phép tính: 3 x = 15 – HS tự suy nghĩ và làm bài vào bảng con.
- GV nhận xét – hướng dẫn.
* HS nêu nhận xét – GV kết luận: Muốn tìm thừa số chưa biết, ta lấy tích chia cho thừa số kia.
- HS nhắc lại nhiều lần.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1/vbt: Tính nhẩm
- HS nêu miệng kết quả - HS khác nhận xét, sửa sai.
Bài 2/ vbt: Tìm x:
- HS nêu lại qui tắc tìm một thừa số chưa biết – GV nhận xét.
- HS nhắc lại cách trình bày bài toán tìm x – GV nhận xét.
- HS làm bài vào vbt – GV kèm HS làm bài và hướng dẫn cách trình bày.
- HS lên bảng làm bài - Lớp nhận xét, sửa sai.
Bài 3/ vbt: HS đọc đề toán – GV tóm tắt bài toán bằng đoạn thẳng.
- HS nêu cách giải bài toán – GV nhận xét, sửa sai.
- HS làm bài vào vbt – GV kèm HS yếu làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài - Lớp nhận xét, sửa sai.
3.Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại qui tắc tìm một thừa số chưa biết.
- Cách trình bày bài toán tìm x.
- Nhận xét tiết học.
- Tiết sau: Luyện tập
D. Bổ sung:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
TẬP LÀM VĂN Tiết 23
Đáp lời khẳng định. Viết nội qui
Sgk: 49/ vbt: 21 / tgdk: 40’
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết đáp lại lời khẳng định phù hợp với tình huống giao tiếp, thể hiện thái độ lịch sự.
- Biết viết lại một vài điều trong nội qui của trường.
- Ý thức lịch sự trong giao tiếp hằng ngày. Thực hiện tốt nội qui nhà trường.
B. Đồ dùng dạy – học:
GV: Tranh bài tập 1. Nội qui nhà trường viết sẵn trên bảng phụ.
- phiếu ghi từng tình huống của bài tập 2.
C. Các hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ: 2 HS thực hành ( đáp lời xin lỗi ) theo tình huống GV đưa ra.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
* Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1/ sgk: Đọc lời các nhân vật trong tranh dưới đây:
- HS quan sát tranh và đọc lời trong tranh theo cặp.
- Từng cặp HS đóng vai hỏi-đáp theo lời nhân vật trong tranh.
- GV đặt câu hỏi để HS tìm hiểu nội dung tranh.
Bài tập 2/sgk: ( Miệng ) Nói lời đáp của em:
- GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu bài tập và các tình huống trong bài.
- GV gắn tình huống a theo mẫu – 2 HS thực hành hỏi-đáp theo mẫu.
- GV gắn phiếu ghi lần lượt các tình huống bài tập.
- HS thực hành đáp lời khẳng định theo cặp.
- Một vài cặp HS hỏi-đáp trước lớp – Các nhóm khác có ý kiến.
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm biết đáp lời khẳng định.
* GV kết: Cần đáp lời khẳng định với thái độ lịch sự, vui vẻ, cởi mở đặc biệt với người lớn cần có thái độ lễ phép.
Bài tập 2/vbt: (viết) : Chép lại 2, 3 điều trong nội qui của trường em:
- GV treo bảng nội qui của trường – 1 HS đọc các nội qui ghi trên bảng.
- GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu bài tập và cách trình bày theo đúng qui định.
- HS lựa chọn và viết vào vbt 2, 3 điều trong bảng nội qui.
- GV theo dõi, kèm HS yếu viết nội qui.
- HS nối tiếp đọc các điều đã viết - Giải thích lí do chọn điều đã viết.
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò:
- Thực hành đáp lời khẳng định lịch sự trong giao tiếp.
- Giáo dục HS thực hiện tốt nội qui của trường.
- GV nhận xét tiết học.
D. Bổ sung:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tự nhiên và Xã hội Tiết 23
Ôn tập: Xã hội Sgk: 48 / tgdk: 35’
A.Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Kể tên các bài học về chủ đề xã hội. Kể với bạn về gia đình, trường học và cuộc sống xung quanh ( phạm vi xã, huyện).
- Yêu quý gia đình, trường học và xã, huyện của mình; Có ý thức giữ cho môi trường nhà ở, trường học sạch, đẹp.
B. Đồ dùng dạy - học: Một số thăm ghi câu hỏi.
C. Các hoạt động dạy - học :
1. Bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Trò chơi:Hái hoa dân chủ
* Mục tiêu: Củng cố các kiến thức đã học
* Cách tiến hành:
Bước 1: GV nêu yêu cầu hướng dẫn HS hái hoa dân chủ. Mỗi em lên bốc thăm trả lời câu hỏi trong nội dung từng thăm. Câu hỏi gợi ý như sau:
+ Kể tên những việc thường làm của các thành viên trong gia đình bạn?
+ Kể tên các đồ dùng có trong gia đình bạn, phân loại chúng thàng 4 nhóm: đồ sứ, đồ gốm, đồ thủy tinh, đồ điện.
+ Chọn một trong các đồ dùng có trong gia đình bạn và nói về cách bảo quản và sử dụng nó.
+ Kể về ngôi trường của bạn.
+ Bạn nên làm gì và không nên làm gì để góp phần giữ sạch môi trường xung quanh nhà và trường học.
+ Kể tên các loại đường giao thông và phương tiện giao thông có ở địa phương bạn.
+ Bạn sống ở xã, huyện nào? Kể tên những nghề chính và sản phẩm chính ở xã huyện mình.
Bước 2: - Gọi HS lần lượt HS lên “ hái hoa” đọc to câu hỏi trước lớp.
- GV dành thời gian cho HS suy nghĩ. Ai trả lời đúng lưu loát sẽ được cả lớp vỗ tay tuyên dương. Đồng thời được chỉ định bạn khác lên hái hoa.
- Trò chơi cứ tiếp tục như vậy. Lớp nhận xét, bổ sung, tuyên dương.
* Sau trò chơi, GV giáo dục HS biết yêu quí quý gia đình, trường học và xã, huyện của mình; Có ý thức giữ cho môi trường nhà ở, trường học sạch, đẹp.
3. Củng cố, dặn dò:
- Ghi nhớ và thực hiện tốt nhửng điều đã học.
- Nhận xét tiết học.
- Tiết sau: Cây sống ở đâu?
D.Bổ sung:
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
MỸ THUẬT Tiết 24
Vẽ theo mẫu: Vẽ con vật
Tgdk: 35’
A. Mục tiêu:
- HS nhận biết được hình dáng, đặc điểm một số con vật quen thuộc.
- HS biết cách vẽ con vật. Vẽ được con vật theo ý thích.
- yêu quí, bảo vệ các loài vật.
B. Đồ dùng dạy – học:
GV: Tranh, ảnh một số con vật. hình minh họa hướng dẫn cách vẽ.
HS: Màu vẽ, vở tập vẽ, bút chì…
C. Các hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
- GV yêu cầu HS kể một số con vật quen thuộc.
- GV giới thiệu hình ảnh một số con vật và HS nhận biết: tên con vật, các bộ phận chính, đặc điểm về hình dáng, màu lông…
- GV nhận xét, chốt từng ý nhận xét của HS.
Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ con vật.
- GV nhận xét các bộ phận chính của các con vật: đầu, mình, chân, đuôi….
- GV treo qui trình và hướng dẫn– HS quan sát.
- GV hướng dẫn cách vẽ con vật theo từng bộ phận.
- GV vẽ phát lên bảng một vài hình các con vật cho HS quan sát.
Hoạt động 3: Thực hành
- GV nêu yêu cầu khi vẽ con vật.
- HS vẽ con vật tùy thích vào vở tập vẽ.
- GV gợi ý đễ HS tô màu tùy thích sao cho phù hợp.
Hoạt động 3: Nhận xét, đánh giá
- GV chọn một số bài vẽ của HS.
- GV nêu tiêu chí đánh giá bài vẽ.
- HS nhận xét bài vẽ của nhau - Cùng lớp nhận xét, xếp loại bài vẽ đẹp, vẽ cân đối.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS chưa vẽ xong về nhà hoàn thành bài vẽ.
- Nhận xét tiết học.
- Sưu tầm tranh ảnh về các con vật.
D. Bổ sung:
……………………………………………………………………………………
................................................................................................................................
ĐẠO ĐỨC Tiết 24
Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại ( Tiết 2)
Sgk:36 / tgdk: 35’
A. Mục tiêu: HS biết:
- Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là nói năng rõ ràng, mạch lạch, từ tốn, lễ phép, nhấc và đặt máy nghe nhẹ nhàng.
- Biết nhận xét, phê bình, đánh giá những hành vi đúng, sai khi nhận và gọi điện thoại.
- Từ tốn khi nói chuyện qua điện thoại. Đồng tình ủng hộ với các bạn biết lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
B. Đồ dùng dạy – học:
GV: Bảng phụ bài tập 4, bài tập 5.
C. Các hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ:
+ HS nêu những việc làm cần thiết khi nói chuyện qua điện thoại.
+ Lịch sự khi nói chuyện qua điện thoại thể hiện điều gì?
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Đóng vai ( bài tập 4)
* Mục tiêu: HS thực hành nhận và gọi điện thoại trong một số tình huống.
* Cách tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho các nhóm
- Từng cặp HS thảo luận và sắm vai, xử lí tình huống.
- Các nhóm sắm vai trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét, đánh giá cách xử lí tình huống của nhóm bạn.
- GV kết luận: Trong bất kì tình huống nào, chúng ta cũng cần phải cư xử cho lịch sự khi nói chuyện qua điện thoại.
Hoạt động 2: Xử lí tình huống ( bài tập 5)
* Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống nhận giúp điện thoại.
* Cách tiến hành:
- GV gắn bảng phụ bài tập – 1HS đọc yêu cầu và các tình huống của bài tập.
- HS đọc tình huống a và nêu cách xử lí tình huống a.
- HS khác nhận xét, bổ sung – GV nhận xét cách xử lí của HS.
- Tương tự với các tình huống b, c.
GV kết luận: Trong bất kì tình huống nào, các em cũng cần phải biết cư xử một cách lịch sự, nói năng rõ ràng, mạch lạch.
Hoạt động 2: Liên hệ thực tế
* Mục tiêu: HS tự nhận xét, đánh giá về việc nhận và gọi điện thoại của bản thân.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS kể một vài lần nghe và nhận điện thoại.
- HS nhận xét – GV khen ngợi HS có thái độ lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
3. Củng cố, dặn dò:
- Cần lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. điều đó thể hiện lòng tự trọng và tôn trọng người khác.
- Nhận xét tiết học.
D. Bổ sung:
TẬP ĐỌC Tiết 70+71
Quả tim khỉ
Sgk:50/ Tgdk:80’
A. Mục tiêu: Giúp HS :
- Rèn kĩ năng đọc trôi chảy toàn bài - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ở chỗ có dấu chấm, dấu phẩy, cụm từ dài. Biết đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật ( Khỉ, Cá Sấu).
- Đọc đúng từ khó: quẫy, sần sùi, nhọn hoắt, trấn tỉnh, tẽn tò….
- Hiểu nghĩa các từ mới trong bài. Đọc hiểu được nội dung bài: Khỉ kết bạn với Cá Sấu bị Cá Sấu lừa nhưng đã khôn khéo nghĩ ra cách thoát nạn. Những kẻ bội bạc, giả dối như Cá Sấu không bao giờ có bạn.
- Giáo dục HS trong tình bạn không được dối trá.
B. Đồ dùng dạy -học:
GV:Bảng phụ ghi câu, đoạn hướng dẫn HS đọc.
C.Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ: Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài Nội quy đảo khỉ.
Nhận xét- ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Luyện đọc
Bước 1: - GV đọc mẫu bài - HS nghe, theo dõi sgk.
- HS luyện đọc nối tiếp mỗi em 1 câu (2 lần) - GV theo dõi, rút từ khó và hướng dẫn HS đọc đúng từ khó.
Bước 2: Luyện đọc đoạn
- HS luyện đọc đoạn nối tiếp (2lần) – GV theo dõi, sửa sai.
- GV đưa bảng phụ ghi đoạn khó và hướng dẫn HS ngắt, nghỉ hơi đúng.
- HS đoạn khó – GV nhận xét.
- GV giúp HS hiểu nghĩa các từ: ti hí, trấn tỉnh, bội bạc, tẽn tò… bằng nhiều cách.
Bước 3: Luyện đọc đoạn trong nhóm - Thi đọc đoạn 2, 3 giữa các nhóm.
- Lớp nhận xét - GV nhận xét, sửa sai, tuyên dương.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- HS đọc câu hỏi sgk, đọc thầm đoạn và TLCH. GV nhận xét, chốt ý trả lời của HS:
Câu 1: Thân thiết, ngày nào cũng hái hoa quả cho cá sấu ăn.
Câu 2: Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến nhà chơi. Khỉ nhận lời, ngồi trên lưng Cá Sấu.Đi đã xa bờ, Cá Sấu mới nói nó cần quả tim Khỉ để dâng cho vua Cá Sấu ăn.
Câu 3: Khỉ giả vờ sẵn sàng giúp Cá Sấu. Bảo Cá sấu đưa trở lại bờ lấy quả tim để ở nhà.
Câu 4: Cá sấu lũi mất vì bị lộ bộ mặt bội bạc, giả dối.
Câu 5: Khỉ tốt bụng, thật thà, thông minh. Cá sấu giả dối, bội bạc, độc ác.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- GV hướng dẫn cách đọc – GV đọc mẫu.
- HS luyện đọc ( đọc nối tiếp, hoặc đọc phân vai) trong nhóm.
- Đại diện 1 số nhóm đọc trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét – GV nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò: - Câu chuyện muốn nhắc nhở chúng ta điều gì? ( Bạn bè không được bội bạc, giả dối nhau thì tình bạn mới càng thân thiết hơn.)
- Về nhà đọc lại bài và TLCH.
D. Bổ sung: ……………………………………………………………………………
TOÁN Tiết 116
Luyện tập
Sgk: 117/ vbt: 30 / Tgdk:40’
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Rèn kĩ năng giải bài tập “ Tìm một thừa số chưa biết ”.
- Rèn kĩ năng giải bài toán có phép chia. Rèn tích cẩn thận khi làm bài.
- Có Ý thức học tập tốt.
B. Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ làm bài tập.
HS: bảng con.
C. Các hoạt động dạy - học:
1.Bài cũ: HS nêu qui tắc tìm một thừa số chưa biết.
- 2 HS lên bảng làm bài: x 3 = 12 5 x = 25
- HS dưới lớp làm nháp.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới: Luyện tập
Bài 2/ vbt: Tìm x:
- HS nêu lại qui tắc tìm một thừa số chưa biết – GV nhận xét.
- HS nhắc lại cách trình bày bài toán tìm x – GV nhận xét.
- HS làm bài vào vbt – GV kèm HS làm bài và hướng dẫn cách trình bày.
- HS lên bảng làm bài - Lớp nhận xét, sửa sai.
Bài 3/ vbt: HS đọc đề toán – GV tóm tắt bài toán bằng đoạn thẳng.
- HS nêu cách giải bài toán – GV nhận xét, sửa sai.
- HS làm bài vào vbt – GV kèm HS yếu làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài - Lớp nhận xét, sửa sai.
Bài 3/ sgk: Viết số thích hợp vào chỗ trống
- GV hướng dẫn HS nhận xét.
- HS làm bài vào vở trắng.
- GV kèm HS yếu làm bài.
- HS lên bảng làm bài - Lớp nhận xét, sửa bài.
3.Củng cố, dặn dò:
- Nhắc HS ghi nhớ cách trình bày bài toán tìm x.
- Nhận xét tiết học.
- Tiết sau: Bảng chia 4.
D. Bổ sung:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
TUẦN 25
Môn
Tiết
Tên bài dạy
Hai
3/3
Chào cờ
Toán
118
Một phần tư ( bt 2/ 119)
LT& C
24
Từ ngữ về loài thú. dấu chấm. dấu phẩy
Thủ công
24
Ôn tập chương II. phối hợp gấp, cắt, dán hình.
Ba
4/3
Thể dục
48
Ôn một số bài tập đi theo vạch kẻ thẳng và đi nhanh chuyển sang chạy. Trò chơi: nhảy ô
Tập đọc
72
Voi nhà
Toán
119
Luyện tập ( bt 4/ 120)
Tập Viết
24
Chữ hoa U, Ư
Tư
File đính kèm:
- GiaoAn Lop 2 Tuan 2425.doc