TÂP ĐỌC
SƠN TINH, THUỶ TINH
I. MỤC TIÊU:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc phân biệt giọng người kể với lời nhân vật (Hùng Vương).
2. Rèn kỹ năng đọc- hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ khó được chú giải cuối bài học: cầu hôn, lễ vật, ván, nệp,.
- Hiểu nội dung câu chuyện muốn nói: Truyện giải thích nạn lụt ở nước ta là do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân ta đắp đe chống lụt.
-Bảo vệ quê hương.
27 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1138 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 25 đến 28, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25
Soạn: 13/3/2009
Giảng: Thứ hai ngày 16 tháng 3 năm 2009
Tâp đọc
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc phân biệt giọng người kể với lời nhân vật (Hùng Vương).
2. Rèn kỹ năng đọc- hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ khó được chú giải cuối bài học: cầu hôn, lễ vật, ván, nệp,...
- Hiểu nội dung câu chuyện muốn nói: Truyện giải thích nạn lụt ở nước ta là do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân ta đắp đe chống lụt.
-Bảo vệ quê hương.
II. Đồ dùng:
Tranh minh họa nội dung bài đọc trong SGK.
Bảng phụ viết các câu hỏi nhỏ (chia nhỏ câu hỏi 3)
III. Các hoạt động dạy học:
Tiết 1
A/ kiểm tra bài cũ 5’
- 2 HS học bài cũ
H: Tại sao mọi người nghĩ là đã gặp voi nhà?
- HS nhận xét – GV nhận xét đánh giá
B/ Bài mới 55’
1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc:
GV cho HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm
GV giới thiệu.
2. Luyện đọc:
a. Đọc mẫu:
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài văn.
- Khái quát chung cách đọc.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu:
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu
- Luyện đọc từ khó
* Đọc từng đoạn trước lớp:
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
- GV hướng dẫn HS luyện đọc câu dài
- HS đọc chú giải SGK.
- Giáo viên giải nghĩa thêm.
* Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Từng HS trong nhóm đọc
- Các HS khác nghe, góp ý.
* Thi đọc giữa các nhóm:
- Đại diện các nhóm thi đọc từng đoạn
- Lớp nhận xét
* Đọc đồng thanh:
- Lớp đọc đồng thanh đoạn 1
Voi nhà
Sông biển
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
Đoạn 1: thong thả, trang trọng.
Lời vua Hùng: dõng dạc.
Đoạn miêu tả cuộc chiến đấu: hào hùng.
từ khó
tuyệt trần, cuồn cuộn, đuối sức,...
câu dài
Một người là Sơn Tinh, / chúa miền non cao,/ còn người kia là Thuỷ Tinh,/ vua vùng nước thẳm.
Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp,/ hai trăm nệp bánh chưng,/ voi chín ngà,/ gà chín cựa,/ ngựa chín hồng mao.//
Kén: lựa chọn kỹ.
Tiết 2
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1.
H: Những ai đến cầu hôn Mị Nương?
H: Em hiểu chúa miền non cao là gì?
H: Em hiểu vua vùng nước thẳm là gì?
- HS đọc đoạn 2.
H: Hùng Vương phân xử việc hai vị thần cùng cầu hôn như thế nào?
H: Lễ vật gồm những gì?
- HS đọc đoạn 3.
- GV treo các câu hỏi nhỏ đã viết.
H: Thuỷ Tinh đánh Sơn Tinh bằng cách nào?
H: Sơn Tinh chống lại Thuỷ Tinh bằng cách gì?
H: Cuối cùng ai thắng?
H: Người thua đã làm gì?
H: Câu chuyện này nói lên điều gì có thật?
4. Luyện đọc lại:
- 3 HS thi đọc lại toàn truyện.
- Lớp nhận xét và bình chọn bạn đọc hay nhất.
5. Củng cố, dặn dò: 5’
H: Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao?
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Dặn HS đọc bài ở nhà.
1. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh cầu hôn.
- Sơn Tinh: chúa miền non cao.
- Thuỷ Tinh:vua vùng nước thẳm.
Sơn Tinh là thần núi.
Thuỷ Tinh là thần nước.
2. Vua Hùng phân xử.
- Ai mang đủ lễ vật đến trước thì được lấy Mị Nương.
- Một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh trưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao.
3. Cuộc chiến giữa hai vị thần.
- Thần hô mưa, gọi gió, dâng nước lêncuồn cuộn, khiến cho nước ngập cả nhà cửa, ruộng đồng.
- Thần bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi chặn dòng nước lũ, nâng đồi núi lên cao.
- Sơn Tinh thắng.
- Thuỷ Tinh hằng năm dâng nước lên để đánh Sơn Tinh, gây lũ lụt ở khắp nơi.
- Nhân dân ta chống lũ rất kiên cường.
----------------------------------------------------
toán
một phần năm
I/ Mục tiêu:
Giúp HS :
Nhận biết “ Một phần năm ”, biết viết và đọc 1/ 5
II/ Chuẩn bị:
- Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. KTBC 5’
- 2 HS lên bảng tính
- Dưới lớp đọc bảng chia 5
- HS nhận xét
- GV nhận xét - đánh giá
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu trực tiếp vào bài
2. Giới thiệu “ một phần năm ”
- GV cùng HS thao tác : Chia hình vuông thành năm phần bằng nhau
- GV yêu cầu HS cắt lấy một phần
- GV yêu cầu HS giơ phần vừa cắt lên
GV: Chia hình vuông thành năm phần bằng nhau , cắt lấy một phần, như vậy phần đó là một phần năm của hình vuông.
- GV nêu cách viết và cách đọc
- Nhiều HS đọc lại
- GV kết luận
4. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1. 1 HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- HS nối tiếp nêu ý kiến
- Chữa bài : + Nhận xét
+ Giải thích lý do
H: Vì sao hình B không phải là đã tô 1/5 hình?
Bài 2. 1 HS đọc yêu cầu
- Hs làm bài vào vở- 2 HS làm trên bảng
- Chữa bài :
+ Nhận xét đúng sai
+ Dưới lớp đổi chéo vở- Nhận xét
+ HS giải thích cách làm bài
GV: Lưu ý vận dụng bảng chia 5 để tìm phần bằng nhau cho chính xác
-----------------------
Bài 3. 1 HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- 1 HS chữa bài trên bảng
- Chữa bài :
+ Giải thích cách làm bài
+ Nhận xét bài trên bảng
+ GV kiểm tra xác suất – Nhận xét
GV: Để tìm 1/5 số con vịt ta lấy tổng số chia cho 5 để biết một phần là bao nhiêu
3. Củng cố dặn dò 3’
- GV NX giờ học
15 : 5 = 25 : 5 =
10 : 5 = 40 : 5 =
Một phần năm
- Đọc : một phần năm
- Viết : 1/5
Chia hình vuồng thành 5 phần bằng nhau, lấy một phần ta được 1/5 hình vuông
Bài 1. Đã tô màu một phần năm hình nào
Hình A và Hình D
Bài 2. Hình nào có một phần năm số ô vuông được tô màu
Hình A và Hình C
Bài 3. Hình nào đã khoanh vào 1/5 số con vịt
Hình a
-----------------------------------------------------------
Đạo đức
Ôn tập và thực hành kỹ năng giữa kỳ II
I. Mục tiêu:
- Giúp HS ôn tập, củng cố và thực hành các hành vi đạo đức đã học từ bài 9 -12.
- HS có thái độ đồng tình với các hành vi đạo đứng đúng và thái độ không đồng tình với các hành vi đạo đức sai.
- HS có ý thức vận dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày.
II. Chuẩn bị:
Phiếu thăm.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu nội dung ôn tập.
2. Tiến hành
- GV tổ chức trò chơi : Hái hoa dân chủ
- HS lên hái hoa , lựa chọn câu hỏi và trả lời
- Cả lớp nhận xét – GV nhận xét
Câu hỏi 1. Người biết trả lại của rơi là người như thế nào ?
Câu hỏi 2. Em phải làm gì khi nhặt đượccủa rơi?Câu hỏi 3. Biết nói lời yêu cầu đề nghị thể hiện điều gì ?
Câu hỏi 4. Kể các việc em cần phải làm khi nghe chuông điện thoại?
Câu hỏi 5. Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện điều gì ?
Câu hỏi 6. Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại tức là em phải làm gì ?
Câu hỏi 7.Em phải nói lời yêu cầu đề nghị lịch sự với những ai ?
4. Củng cố dặn dò 5’
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS thực hiện những điều đã học.
-----------------------------------------
Soạn: 14/3/2009
Giảng: Thứ ba ngày 17 tháng 3 năm 2009
Kể chuyện
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng nói:
- Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự câu truyện. Kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
- Biết phối hợp lời kể với giọng điệu, cử chỉ, điệu bộ thích hợp.
2. Rèn luyện kỹ năng nghe:
- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp theo lời bạn.
II. Chuẩn bị:
- 3 tranh minh hoạ nội dung câu truyện trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
A/ Kiểm tra bài cũ 5’
- 3 HS phân vai kể lại bài cũ.
- Dưới lớp nhận xét
- GV nhận xét - đánh giá
B/ Bài mới 32’
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu trực tiếp và ghi tên bài.
2. Hướng dẫn HS kể chuyện
- 1 HS nêu yêu cầu.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh.
- HS nối tiếp nêu nội dung của tranh.
- HS độc lập suy nghĩ phát hiện đúng thứ tự của 3 tranh.
- 1 HS lên bảng sắp xếp lại 3 tranh theo thứ tự đúng.
- Cả lớp nhận xét – GV nhận xét
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS kể lại từng đoạn trong nhóm .
- Mỗi nhóm 3 HS nối tiếp nhau kể 3 đoạn truyện.
- Cả lớp nhận xét bình chọn nhóm kể hay nhất
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS cử đại diện mỗi nhóm 1 em thi kể toàn chuyện.
- Lớp bình chọn cá nhân và nhóm kể hay.
- GV nhận xét đánh giá
3. Củng cố, dặn dò 5’
H: Câu chuyện nói lên điều gì có thật?
- GV nhận xét giờ học
Quả tim khỉ
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
Bài 1: Sắp xếp lại thứ tự các tranh bên theo nội dung câu chuyện “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh”:
Tranh 1: Cuộc chiến đấu giữa 2 vị thần.
Tranh 2: Sơn Tinh mang ngựa đến đón Mị Nương về núi.
Tranh 3: Vua Hùng tiếp hai vị thần.
Thứ tự 3 – 2 – 1
Bài 2: Dựa vào kết quả bài tập 1 hãy kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh:
Bài 3: Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Nhân dân ta chiến đấu chống lũ rất kiên cường từ nhiều năm nay.
------------------------------------------------------------------------
Chính tả
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
I. Mục tiêu
- Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trích trong truyện “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh”
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu; thanh dễ lẫn: ch/tr; ?/~.
II. Đồ dùng
Bảng phụ viết nội dung bài tập chép.
Bảng lớp viết bài 2a.
Vở bài tập Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học
A/ Kiểm tra bài cũ 5’
- GV đọc – 2 HS viết trên bảng.
- Dưới lớp viết vào nháp
B/ Bài mới 32’
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu trực tiếp vào bài
2. Hướng dẫn tập chép
a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:
- GV đọc bài chính tả - 2 HS đọc lại.
- GV yêu cầu HS tìm và viết vào bảng con các tên riêng
- HS viết bảng con từ khó
b. GV đọc học sinh chép bài vào vở.
- GV đọc HS viết bài
- GV theo dõi uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút.
c. Chấm, chữa bài:
- HS chữa lỗi bằng bút chì.
- Đổi chéo bài để soát lại lỗi
- GV chấm bài khoảng 5 em, nhận xét rút kinh nghiệm.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài cá nhân – 2 HS chữa bài trên bảng.
- Dưới lớp nhận xét. - GV nhận xét
- 2 HS đọc lại toàn bài
- 1 HS nêu yêu cầu.
- GV tổ chức cho HS thi tiếp sức : 2 đội , mỗi đội 5 HS, chơi trong vòng 3 phút
- Dưới lớp nhận xét
- GV nhận xét các đội chơi và đánh giá
4. Củng cố, dặn dò 3’
- GV nhận xét chung bài viết của HS
- GV nhận xét giờ học.
sản xuất, chim sẻ, xẻ gỗ
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
- Hùng Vương, Mị Nương.
- tuyệt trần, chàng trai, kén.
Bài tập 2a: Điền vào chỗ trống ch hay tr:
trú mưa – chú ý
truyền tin – chuyền cành
chở hàng – trở về.
Bài tập 3: Thi tìm từ ngữ
a. Chứa tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr:
- cha mẹ, chả nem, cháo thịt , chính thống
- tra kiếm, trả bài, tráo nỏ , trồng trọt
---------------------------------------
toán
luyện tập
I/ Mục tiêu:
Giúp HS :
Học thuộc Bảng chia 5 , rèn luyệnkĩ năng vận dụng các bảng chia đã học
Nhận biết 1/5
II/ Chuẩn bị:
Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. KTBC 5’
- 1 HS lên bảng- Dưới lớp đọc Bảng chia 5
- HS nhận xét
- GV nhận xét - đánh giá
B. Bài mới 32’
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu trực tiếp vào bài
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1. 1 HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- HS nối tiếp nêu kết quả- GV ghi nhanh
- Chữa bài : + Nhận xét bài trên bảng
+ Dưới lớp đọc bài làm
+ GV kiểm tra xác suất
GV: Lưu ý vận dụng bảng chia 5
-------------------
Bài 2. 1 HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- 2 HS làm bài trên bảng
- Chữa bài : + Nhận xét bài trên bảng
+ Dưới lớp đổi chéo vở
H: Nhận xét gì về cácphép tính trong một cột?
( Phép chia được lập từ phép nhân cùng cột, lấy tích chia cho thừa số này được thừa số kia)
-----------------------
Bài 3. 2 HS đọc đề bài
- GV tóm tắt:
H: Bài cho biết gì ?
H: Bài hỏi gì ?
- Hs làm bài vào vở- 1HS làm trên bảng
- Chữa bài :
+ Nhận xét đúng sai
+ Dưới lớp đọc bài làm
+ Nêu câu lời giải khác
GV: Lưu ý cách đặt câu lời giải cho phù hợp
------------------
Bài 4. 2 HS đọc đề bài
- GV tóm tắt
H: Bài cho biết gì ? Bài hỏi gì?
- HS làm bài vào vở
- 1 HS chữa bài trên bảng
- Chữa bài :
+ Nhận xét bài trên bảng
+ Dưới lớp đọc bài làm – Nhận xét
+ GV cho biểu điểm HS tự chấm
H: Em làm như thế nào để biết số đĩa cam được xếp ?
-------------------
Bài 5 1 HS nêu yêu cầu
- Thảo luận cả lớp đưa ra kết quả đúng
- Giải thích cách làm bài
- GV nhận xét chốt lời giải đúng
3. Củng cố dặn dò 5’
- 2 HS đọc thuộc Bảng chia 5
- GV NX giờ học
- Tô màu 1/5 số bông hoa
* * * * *
* * * * *
Luyện tập
Bài 1. Tính nhẩm
10 : 5 = 2 15 : 5 = 3 20 : 5 = 4
30 : 5 = 6 45 : 5 = 9 35 : 5 =7
25 : 5 = 5 50 : 5 = 10
Bài 2. Tính nhẩm
5 x 2 = 10 5 x 3 = 15 5 x 4 = 20
10 : 2 = 5 15 : 3 = 5 20 : 4 =5
10 : 5 =2 15 : 5 =3 15 : 5 = 4
Bài 3. Tóm tắt
5 bạn : 35 quyển vở
1 bạn : . . . quyển vở?
Bài giải
Mỗi bạn có số quyển vở là :
35 : 5 = 7 ( quyển vở )
Đáp số : 7 quyển vở
Bài 4. Tóm tắt
5 quả : 1 đĩa
25 quả : . . . đĩa?
Bài giải
Xếp được số đĩa cam là:
25 : 5 = 5 ( đĩa cam)
Đáp số : 5 đĩa cam
Bài 5. Hình nào khoanh vào 1/5 số con voi
Hình a
--------------------------------
Luyện từ và câu
Từ ngữ về Sông biển
Đặt và trả lời câu hỏi: vì sao?
I. Mục tiêu:
- Mở rộng vốn từ về sông biển.
- Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi với: vì sao?
II. Đồ dùng:
Bảng phụ viết 1 đoạn văn để kiểm tra bài cũ.
Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
A/ Kiểm tra bài cũ 5’
- 2 HS nêu những cụm từ so sánh.
- Lớp nhận xét
- GV nhận xet - đánh giá
B/ Bài mới 32’
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu trực tiếp vào bài
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
- 1 HS đọc yêu cầu và mẫu.
H: Các từ tàu biển, biển cả có mấy tiếng?
H: Trong mỗi từ tiếng biển đứng trước hay đứng sau?
- GV viết sơ đồ cấu tạo từ.
- GV tổ chức trò chơi: 4 HS / 1 đội; 2 đội thi tiếp sức trong thời gian 3 phút
+ Đội nào ghi đúng được nhiều từ hơn là thắng cuộc
- HS tham gia trò chơi
- Dưới lớp nhận xét, chữa và bổ sung.
- HS giải nghĩa một số từ vừa tìm được.
- GV yêu cầu HS dưới lớp tìm thêm các từ khác
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân- HS nêu kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- HS nhắc lại khái niệm sông, suối, hồ.
- GV yêu cầu HS kể tên một số con sông suối, hồ ( sông Hồng, sông Đà, hồ Y-a-ly, suối Lê Nin...)
- 1 HS đọc yêu cầu.
- GV phân tích câu mẫu
+ Yêu cầu HS đọc mẫu
H: Dùng câu hỏi nào để hỏi cho bộ phận được gạch chân?
H: Câu hỏi Vì sao được viết ở vị trí nào thong câu ?
- HS làm bài cá nhân.
- Lớp nêu kết quả - GV ghi bảng
H: Bộ phận gạch chân chỉ gì?
H: Để hỏi về nguyên nhân, lí do ta dùng câu hỏi nào?
H: Câu hỏi vì sao thường đặt ở vị trí nào trong câu?
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Đại điện một số nhóm báo cáo kết quả
( hỏi đáp trước lớp).
- Lớp nhận xét.
H: Câu hỏi vì sao dùng để hỏi về điều gì?
H: Bộ phận câu chỉ nguyên nhân thường nằm ở vị trí nào trong câu và đi kèm với từ nào?
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- GV nhận xét giờ học .
- Dặn HS về nhà tìm thêm từ ngữ về sông biển.
Nhanh như thỏ
To như gấu
Từ ngữ về Sông biển
Đặt và trả lời câu hỏi: vì sao?
Bài 1: Tìm các từ ngữ có tiếng biển.
M: tàu biển, biển cả.
Có 2 tiếng: tàu + biển
biển + cả
- Trong từ tàu biển, tiếng biển đứng sau.
- Trong từ biển cả, tiếng biển đứng trước.
Biển + ....
.... + Biển
biển cả,biển rộng, biển khơi,biển xa biển xanh, biển lớn
tàu biển,đồ biển sóng biển,miền biển , nước biển, cá biển, bãi biển , bờ biển, tôm biển, rong biển
Bài 2: Tìm từ trong ngoặc đơn hợp với mỗi nghĩa sau:
Dòng nước chảy tương đối lớn trên có thuyền bè đi lại được lại (sông)
Dòng nước chảy tự nhiên ở đồi núi (suối)
Nơi đất trũng có chứa nước, tương đối rộng và sâu, ở trong đất liền (hồ)
Bài 3: Đặt câu hỏi cho phần gạch chân trong câu sau:
M: Không được bơi ở dòng sông này vì có nước xoáy.
Vì sao không được bơi ở đoạn sông này?
Bài tập 4: Dựa theo cách giải thích trong truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, trả lời các câu hỏi sau:
Sơn Tinh lấy được Mị Nương vì đã đem lễ vật đến trước.
Thuỷ Tinh đánh Sơn Tinh vì ghen tức muốn cướp đoạt Mị Nương.
ở nước ta có nạn lụt vì năm nào Thuỷ Tinh cũng dâng nước lên đánh Sơn Tinh
&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&
Soạn: 15/3/2009
Giảng: Thứ tư ngày 18 tháng 3 năm 2009
Tập đọc
Bé nhìn biển.
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn cả bài.
- Biết đọc bài thơ với giọng vui tươi, hồn nhiên.
2. Rèn kỹ năng đọc- hiểu:
- Hiểu các từ ngữ khó: bễ, còng, sóng lừng.
- Hiểu nội dung bài: Bé rất yêu biển, bé thấy biển to, rộng mà ngộ nghĩnh như trẻ con.
-Bảo vệ biển
II. Đồ dùng:
Tranh minh hoạ bài thơ trong SGK.
Tranh ảnh về biển
III. Các hoạt động dạy học:
A/ Kiểm tra bài cũ 5’
- 2 HS đọc đọc bài cũ.
H: Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
- HS nhận xét
- GV nhận xét đánh giá
B/ Bài mới 32’
1. Giới thiệu bài
H: Lớp mình bạn nào đã được đi biển?Hãy nói về biển cho các bạn nghe?
- GV cho HS xem tranh ảnh chụp về biển.
- GV giới thiệu và ghi tên bài.
2. Luyện đọc
a. Đọc mẫu:
- GV đọc mẫu toàn bài
- GV nêu cách đọc khái quát
b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc dòng thơ:
- Từng HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ.
- Luyện đọc từ khó
* Đọc từng khổ thơ trước lớp:
- HS nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ.
- HS luyện đọc khổ thơ 3
- HS đọc chú giải SGK
- GV giải nghĩa thêm.
* Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Từng HS trong nhóm đọc
- Các HS khác nghe, góp ý.
* Thi đọc giữa các nhóm:
- Đại diện các nhóm thi đọc từng khổ thơ.
- Lớp nhận xét.- GV nhận xét
3. Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm cả bài.
H: Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng?
H: Biển được bạn nhỏ so sánh với hình ảnh gì?
H: Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con?
GV giải nghĩa:
H: Em thích khổ thơ nào nhất? Vì sao?
4. Học thuộc lòng khổ thơ
- GV tổ chức cho HS luyện học thuộc lòng bài thơ dựa vào các từ điểm tựa là các tiếng đầu từng dòng thơ.
- HS xung phong học thuộc lòng cả bài.
- Lớp nhận xét – GV nhận xét
5. Củng cố, dặn dò: 3’
- 1 HS đọc thuộc lòng cả bài thơ.
H: Em có thích biển trong bài thơ này không?Vì sao?
H: Để giữ cho biển luôn sạch đẹp, đáng yêu em và mọi người phải làm gì?
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS học thuộc lòng bài thơ
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
Bé nhìn biển
- Giọng vui tươi, hồn nhiên, đọc đúng nhịp
Từ khó
- sóng lừng, lon ton, khoẻ.
Luyện đoạn
Phì phò như bễ//
Biển mệt thở rung//
Còng giơ gọng vó//
Định khiêng sóng lừng.//
- Còng, sóng lừng, bễ
- Phì phò: tiếng thở to của người và vật.
1. Biển rất rộng
- Mà to bằng trời
- Như con sông lớn
Chỉ có 1 bờ.
2. Biển giống như trẻ con
Bãi giằng với sóng
Chơi trò kéo co
Nghìn con sóng khoẻ
Lon ton lon ton
- Giằng: dùng 2 tay kéo về phía mình bằng 1 lực rất mạnh.
- Lon ta lon ton: dáng đi của trẻ em nhanh nhẹn và vui vẻ.
Nghỉ ..... Phì phò.......
Bé........ Biển .......
Tưởng....... Còng ........
Mà............ Định.......
- Luôn có ý thức giữ gìn, bảo vệ biển, không vứt rác xuốngbiển khi đi tham quan.. .
---------------------------
toán
luyện tập chung
I/ Mục tiêu:
Giúp HS :
Củng cố vềtìm một thừa số chưa biết
Củng cố về 1/2; 1/3; 1/4 ; 1/5
II/ Chuẩn bị:
Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. KTBC 5’
- 2 HS lên bảng
- HS nhận xét
- GV nhận xét - đánh giá
B. Bài mới 32’
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu trực tiếp vào bài
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1. 1 HS nêu yêu cầu
- GV hướng dẫn mẫu: Yêu cầu HS nêu các phép tính có trong dãy tính
+ Yêu cầu HS thựchiện tính từ trái sang phải
- HS làm bài vào vở
- 3 HS chữa bài trên bảng
- Chữa bài : + Nhận xét bài trên bảng
+ Giải thích cách làm bài
+ Dưới lớp đổi chéo vở
GV: Lưu ý với dãy tính dạng này thực hiện tính từ tái sang phải.
-------------------
Bài 2. 1 HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- 2 HS làm bài trên bảng
- Chữa bài : + Nhận xét bài trên bảng
+ Dưới lớp đọc bài làm
+ GV kiểm tra xác suất
H: x là thành phần gì trong các phép tính ?
H: Nêu cách tìm số hạng , thừa số chưa biết trong phép tính?
-----------------------
Bài 3. 1 HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận theo nhóm đôi
- Đại diện các nhóm báo cáo
- Thảo luận cả lớp để tìm kết quả đúng
- Các nhóm giải thích cách làm bài
- GV nhận xét- đưa ra đáp án đúng
GV: Lưu ý cách đặt câu lời giải cho phù hợp
Bài 4. 2 HS đọc đề bài
- GV tóm tắt
H: Bài cho biết gì ? Bài hỏi gì?
- HS làm bài vào vở
- 1 HS chữa bài trên bảng
- Chữa bài :
+ Nhận xét bài trên bảng
+ Dưới lớp đọc bài làm – Nhận xét
+ GV cho biểu điểm HS tự chấm
+ Yêu cầu HS nêu câu lời giải khác
H: Em làm như thế nào số con thỏ có trong 4 chuồng?
GV: Lưu ý viết câu lời giải phù hợp
-------------------
Bài 5 1 HS đọc yêu cầu
- GV tổ chức trò chơi: Theo hiệu lệnh của GV cả lớp cùng xếp . Tổ nào có nhiều HS xếp đúng và nhanh nhất là thắng cuộc
- GV nhận xét - đưa ra cách xếp đúng
- GV nhận xét phần chơi của các tổ
3. Củng cố dặn dò 3’
- 4 HS đọc thuộc các bảng chia
- GV NX giờ học
- Đọc bảng chia 5 , 4, 3, 2
Luyện tập chung
Bài 1. Tính ( theo mẫu )
M: 3 x 4 : 2 = 12 : 2
= 6
a. 5 x 6 : 3 = 30 : 3
= 10
b. 6 : 3 x 5 = 2 x 5
= 10
c. 2 x 2 x 2 = 6 x 2
= 12
Bài 2. Tìm x
x + 2 = 6 3 + x = 15
x = 6 - 2 x = 15 - 3
x = 4 x= 12
x x 2 = 6 3 x x = 15
x = 6 : 3 x = 15 : 3
x = 2 x = 5
Bài 3. Hình nào đã tô màu
Bài 4. Tóm tắt
1 chuồng : 5 con thỏ
4 chuồng : . . . con thỏ?
Bài giải
4 chuồng có số con thỏ là:
5 x 4 = 20 ( con thỏ )
Đáp số : 20 con thỏ
Bài 5. Xếp 4 hình tam giác thành hình chữ nhật
--------------------------------
Thủ công
Làm dây xúc xích trang trí( tiết 1)
I/ Mục tiêu:
Giúp HS : - Biết cách làm dây xúc xích trang trí
- Làm được dây xúc xích trangtrí ,yêu cầu đúng đẹp
- Yêu thích làm dây xúc xích để trang trí
II/ Chuẩn bị:
- Mẫu
- Qui trình
- HS : Giấy thủ công, bút chì, thước, kéo, hồ dán
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. GTB: - GV giới thiệu trực tiếp vào bài
2. Hương dẫn quan sát và NX
- GV đưa mẫu - HS quan sat mẫu
H: Dây xúc xích đượclàm từ gì ? Dùng để làm gì ?( Làm từ các nan giấy màu dán thành các vòng tròn dính vào nhau , dùng để trang trí )
3. GV hướng dẫn mẫu
Bước 1. Cắt thành các nan giấy
- Lấy 3-4 tờ giấy thủ công khác màu cắt thành các nan giấy rộn 1ô dài 12 ô
- Cắt mỗi màu 4-6 nan
Bước 2. Dán các nan giấy thành dây xúc xích
- Dán nan thứ nhất thành vòng tròn mặt màu quay ra ngoài
- Luồn nan 2 vào vòng tròn nan 1 dán tiếp thành vòng tròn nan 2
- Luồn tiếp đến khi được dây xúc xích dài như ý muốn
- Gv cho HS thực hành làm dây xúc xích( bước 1)
4. Nhận xét dặn dò 3’
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS chuẩn bị tiết sau
&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&
Soạn: 16/3/2009
Giảng: Thứ năm ngày 19 tháng 3 năm 2009
Tập viết
Chữ hoa : V
I. Mục tiêu:
Rèn kỹ năng viết chữ
- Biết viết chữ cái hoa V cỡ vừa và nhỏ
- Viết đúng, viết đẹp cụm từ ứng dụng: “ Vượt suối băng rừng ” theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
II. Đồ dùng:
- Mẫu chữ V hoa đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết sẵn cụm từ ứng dụng trên dòng kẻ li. Vượt (dòng 1) Vượt suối băng rừng (dòng 2)
- Vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy học:
A/ Kiểm tra bài cũ 5’
- 2 HS viết bảng lớp. Lớp viết bảng con
- GV nhận xét, đánh giá.
B/ Bài mới 32’
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu trực tiếp vào bài
2. Hướng dẫn viết chữ hoa
a. Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét
- HS quan sát mẫu chữ đặt trong khung.
H: Chữ V hoa cỡ nhỡ cao mấy ô? rộng mấy đơn vị chữ?
H: Chữ V hoa gồm mấy nét, là những nét nào?
- GV hướng dẫn cách viết.
- GV viết mẫu chữ V hoa cỡ nhỡ trên bảng, vừa viết vừa nói lại cách viết.
b. Luyện viết bảng con.
- HS luyện viết chữ V hoa 2 lượt
- GV nhận xét, uốn nắn
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- 1 HS đọc cụm từ ứng dụng.
- HS nêu cách hiểu cụm từ
b. Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét:
H: Cụm từ có mấy tiếng? tiếng nào được viết hoa?
H: Nêu độ cao của các chữ cái?
H: Vị trí các dấu thanh?
H: Khoảng cách giữa các chữ cái được viết bằng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ Vượt trên dòng kẻ li
- Lưu ý HS khoảng cách giữa chữ ư với chữ V gần hơn bình thường.
c. Hướng dẫn viết bảng con:
- HS viết bảng con chữ Vượt 2 lượt
- GV nhận xét uốn nắn thêm về cách viết.
4. Viết vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết.
- HS viết bài theo yêu cầu.
- GV uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút.
- GV theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu.
5. Chấm bài:
- GV thu và chấm bài 5 em.
- Nhận xét rút kinh nghiệm bài viết của HS
6. Củng cố, dặn dò:3’
- GV nhận xét chung bài viết
- GV nhận xét chung giờ học
- Dặn HS hoàn thành bài ở nhà.
Ư
Ươm
Chữ hoa : V
...............................................................
..............................................................
- Cao 5 ô . Rộng 5 li
- Chữ V hoa gồm 3 nét : Nét 1 là nét kết hợp giữa nét cong trái và nét lượn ngang.Nét 2 là nét lượn dọc. Nét 3 là nét móc xuôi phải
..............................................................
..............................................................
- Vượt qua nhiều đoạn đường, không quản ngại khó khăn, gian khổ.
- Cụm từ có 4 tiếng.
- Tiếng Vượt được viết hoa.
- V, b, g: 2,5 li
t: 1,5 li
s,r: 1,25 li
Các chữ còn lại:1 li
- Dấu nặng đặt dưới ơ, dấu sắc đặt trên chữ ô, dấu huyền đặt trê
File đính kèm:
- Tuan 2528 cac mon .doc