I. MỤC TIÊU
* Nhóm CHT: Rèn kỹ năng đọc thành tiếng. Đọc nối tiếp câu và TLCH 1,2
* Nhóm HT,HTT: Đọc trôi chảy toàn bài. Bước đầu biết chuyển giọng đọc cho phù hợp với nội dung bài. Đọc nối tiếp đoạn, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài, biết nhấn giọng ở những từ gợi tả gợi cảm và
- Hiểu nội dung bài: Hiểu tính hài hước của câu chuyện: Khách tắm sợ bãi tắm có cá sấu. Ông chủ khách sạn muốn làm yên lòng khách quả quyết vùng biển này có nhiều cá mập nên không có cá sấu. TLCH 3,4.
II. ĐỒ DÙNG DAY - HỌC
- Tranh ảnh minh hoạ bài tập đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
26 trang |
Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 07/07/2023 | Lượt xem: 178 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2018-2019 - Đào Thị Loan, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26
Thứ hai ngày 11 tháng 3 năm 2019
BUỔI 1
Tiết 1: GDTT
CHÀO CỜ
-----------------------------------------------
Tiết 2: Toán
Tiết 126 : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- HS củng cố kĩ năng xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6.
- Tiếp tục phát triển số lượng về thời gian
+ Thời điểm
+ Khoảng thời gian
+ Đơn vị đo thời gian giờ
- Gắn với việc sử dụng thời gian trong cuộc sống hàng ngày
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mô hình đồng hồ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra
- Gọi 2 HS lên bảng kèm mô hình đồng hồ cá nhân
- GV nêu yêu cầu : Đặt đồng hồ chỉ
chỉ 9 giờ 30 phút, 12 giờ 15 phút
- 2 HS lên bảng
3. Bài mới:
* HDHS làm bài tập:
Bài 1: Quan sát tranh TLCH
( Làm bài cá nhân)
a. Nam cùng các bạn đến vườn thú lúc mấy giờ ?
- HS đọc yêu cầu
- HS quan sát hình - TLCH
a. Nam cùng các bạn đến vườn thú lúc 8 giờ 30.
b. Nam cùng các bạn đến chuồng Voi lúc mấy giờ ?
b. Nam cùng các bạn đến chuồng Voi lúc 9 giờ
c. Nam cùng các bạn đến chuồng Hổ lúc mấy giờ ?
c. Nam cùng các bạn đến chuồng Hổ lúc 5h15'
d. Nam và các bạn ngồi nghỉ lúc mấy giờ ?
e. Nam cùng các bạn ra về lúc mấy giờ ?
- Lớp cùng GV n/x
Bài 2 : Trả lời câu hỏi
(Làm bài PBT)
- Nam và các bạn ngồi nghỉ lúc 10 giờ 15 phút
- Nam cùng các bạn ra về lúc 11h
- HS theo dõi câu hỏi suy nghĩ TL
a. Hà đến trường lúc 7h
Toàn đến trường lúc 7h15'
- Ai đến trường sớm hơn?
- Hà đến trường sớm hơn
- Hà đến sớm hơn Toàn bao nhiêu phút ?
- NX chữa bài.
- Hà đến sớm hơn 15 phút
b. Ngọc đi ngủ lúc 21h
Quyên ngủ lúc 21h30'
- Ai đi ngủ muộn hơn ?
- NX chữa bài.
Quyên đi ngủ muộn hơn.
Bài 3: Điền giờ hoặc phút vào chỗ thích hợp. ( làm bài vào vở)
a) Mỗi ngày Bình ngủ khoảng 8 ...
b) Nam đi từ nhà đến trường mất 15...
c) Em làm bài kiểm tra trong 35 ...
- NX chữa bài.
- HS làm vào vở
a) Mỗi ngày Bình ngủ khoảng 8 giờ
b) Nam đi từ nhà đến trường mất 15 phút.
c) Em làm bài kiểm tra trong 35 phút
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
----------------------------------------------------
Tiết 3 + 4: Tập đọc
Tiết 76+77: TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
I. MỤC TIÊU:
- Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu và cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc trôi chảy toàn bài.
- Hiểu ND: Cá con và Tôm càng đều có tài riêng. Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít.
- Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân
- Ra quyết định
- Thể hiện sự tự tin
- Trình bày ý kiến cá nhân
- Đặt câu hỏi
* Quyền được kết bạn.
- Bạn bè có bổn phận yêu quý và giúp đỡ nhau.
*TCTV: quẹo: rẽ sang bên phải hoặc bên trái.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa nội dung tập đọc SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra
- Đọc thuộc bài: Bé nhìn biển
- Qua bài giúp em hiểu điều gì ?
- Bé rất yêu biển, biển to, rộng ngộ nghĩnh như trẻ con
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Luyện Đọc
- Đọc mẫu toàn bài
- HS theo dõi.
- Đọc từng câu
Học sinh tiếp nối nhau đọc
Luyện đọc từ khó:
Vật lạ, óng ánh, trân trân, nắc nỏm, ngoắt, quẹo, phục lăn, vút lên, lao tới.
- HS đọc CN - ĐT
- Đọc từng đoạn trước lớp : Bài chia thành 4 đoạn.
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn.
- Giáo viên hướng dẫn cách đọc. GV đọc mẫu các câu và cách ngắt nghỉ.
- Chào cá con.// Bạn cũng ở sông này sao?
- Đuôi tôi vừa là mái chèo,// vừa là bánh lái đấy.// Bạn xem này!//
- Tôm Càng vội búng càng, vọt tới, / xô bạn vào một ngách đá nhỏ.// Cú xô làm Cá Con va vào vách đá.// Mất mồi,/ con cá dữ tức tối bỏ đi.//
- Gọi HS đọc nối tiếp 4 đoạn.
- HS đọc nối tiếp 4 đoạn.
- Giải nghĩa từ:
- HS đọc chú giải cuối bài.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm 4.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Cho HS đọc đồng thanh toàn bài.
- Đại diện các nhóm thi đọc.
Tiết 2:
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Khi đang tập dưới đáy sông Tôm Càng gặp chuyện gì ?
- Tôm Càng gặp một con vật lạ, thân dẹt hai mắt tròn xoe khắp người phủ 1 lớp bạc óng ánh .
Cá Con làm quen với Tôm Càng ntn?
- Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng lời chào lời tự giới thiệu tên, nơi ở . . .
Đuôi của Cá Con có ích gì ?
- Đuôi Cá Con vừa là mái chèo vừa là bánh lái.
- Vẩy của Cá Con có ích gì ?
- Vẩy của Cá Con là bộ áo áp bảo vệ cơ thể nên Cá Con bị va vào đá không biết đau.
- Kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con ?
- HS tiếp nối nhau kể
- Em thấy Tôm Càng có gì đáng
khen ?
- Tôm Càng thông minh nhanh nhẹn, dũng cảm cứu bạn thoát nạn
*TCTV: quẹo: rẽ sang bên phải hoặc bên trái.
- Quyền được kết bạn.
- Bạn bè có bổn phận yêu quý và giúp đỡ nhau.
- HS nhận biết
d. Luyện đọc lại:
- Cho HS lên đọc phân vai theo nội dung câu chuyện.
- GV cùng Hs khác nx bình chọn bạn đọc hay.
- HS đọc phân vai.
4. Củng cố dặn dò:
- Em học được ở nhân vật Tôm điều gì ?
- Yêu quý bạn, thông minh, dũng cảm dám liều mình cứu bạn.
- Nhận xét giờ học.
--------------------------------------------------
BUỔI 2
Tiết 1
Tăng cường Tiếng Việt
LĐ: CÁ SẤU SỢ CÁ MẬP
I. MỤC TIÊU
* Nhóm CHT: Rèn kỹ năng đọc thành tiếng. Đọc nối tiếp câu và TLCH 1,2
* Nhóm HT,HTT: Đọc trôi chảy toàn bài. Bước đầu biết chuyển giọng đọc cho phù hợp với nội dung bài. Đọc nối tiếp đoạn, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài, biết nhấn giọng ở những từ gợi tả gợi cảm và
- Hiểu nội dung bài: Hiểu tính hài hước của câu chuyện: Khách tắm sợ bãi tắm có cá sấu. Ông chủ khách sạn muốn làm yên lòng khách quả quyết vùng biển này có nhiều cá mập nên không có cá sấu. TLCH 3,4.
II. ĐỒ DÙNG DAY - HỌC
- Tranh ảnh minh hoạ bài tập đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Ổn định tổ chức
Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của HS
- Đọc bài " Tôm càng và cá con "
- 2 HS đọc
- Qua bài em hiểu điều gì ?
-Tôm Càng thông minh nhanh nhẹn, dũng cảm cứu bạn thoát nạn.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc:
*. GV đọc mẫu toàn bài:
- HS nghe
*.Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
a. Đọc từng câu:
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
b. Đọc từng đoạn trước lớp
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
- Giải nghĩa 1 số từ đã đã chú giải cuối bài
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo nhóm 3
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện các nhóm thi đọc
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Khách tắm biển lo lắng điều gì ?
. . . ở bãi tắm có cá sấu
- Ông chủ khách sạn nói ntn ?
Ông quả quyết ở đây làm gì có cá sấu.
- Vì sao ông quả quyết như vậy ?
- Vùng biển ở đây sâu có nhiều cá mập mà cá sấu thì rất sợ cá mập.
- Vì sao khi nghe giải thích xong khách lại sợ hơn ?
- Vì cá mập còn hung dữ đáng sợ hơn cá sấu.
- Nhiều HS đọc khổ thơ mình thích
4. Luyện đọc lại
- 3 nhóm đọc theo phân vai
5. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh chuẩn bị cho giờ sau.
----------------------------------------------------------
Tiết 2: Tập viết
Tiết 26 : CHỮ HOA X
I. MỤC TIÊU:
- Biết viết chữ X hoa theo cỡ vừa và nhỏ
- Biết viết ứng dụng cụm từ : Xuôi chèo mát mái theo cỡ nhỏ.
- Viết chữ đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu chữ hoa X
- Bảng phụ viết câu ứng dụng
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
Hoạt động của HS
- Đọc cho cả lớp viết chữ hoa V
- Cả lớp viết bảng con
- Nhắc lại cụm từ ứng dụng
1 HS nêu: Vượt suối băng rừng
- Cả lớp viết : Vượt
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu của bài học.
b. Hướng dẫn viết chữ hoa
- Giới thiệu chữ hoa X
- HS quan sát nhận xét
- Chữ hoa X có độ cao mấy li ?
- Có độ cao 5 li
- Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 3 nét cơ bản: 2 nét móc 2 đầu và 1 nét xiên .
- GV vừa viết mẫu vừa nêu lại cách viết
- Hướng dẫn cách viết trên bảng con.
* Hướng dẫn HS viết chữ Xuôi
- HS tập viết bảng con chữ hoa X.
- HS tập viết trên bảng con chữ Xuôi
c. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
- Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- Đọc cụm từ ứng dụng
- 1 HS đọc
- Em hiểu cụm từ trên ntn ?
- HS trả lời : gặp nhiều thuận lợi.
- HS quan sát câu ứng dụng nêu nhận xét:
- Độ cao các chữ cái ?
Các chữ : H viết hoa và h cao 2,5 li
- Chữ T có độ cao li ?
- Có độ cao 1,5 li
- Khoảng cách giữa các chữ
- Bằng khoảng cách viết 1 chữ o
d. Hướng dẫn viết vở:
- GV HD học sinh viết bài vào vở.
- HS viết bài vào vở theo yêu cầu của GV.
- GV quan sát theo dõi HS viết bài.
e. Đánh giá, chữa bài
- Đánh giá 5-7 bài, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò :
- Nêu lại nội dung bài học.
-------------------------------------------------------------------
Tiết 3: Chính tả: Tập chép
Tiết 51: VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI ?
I. MỤC TIÊU:
- Chép lại chính xác truyện vui vì sao cá không biết nói ?
- Viết đúng 1 số tiếng có âm đầu r/d hoặc có vần ưt/ưc
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- PBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra
- Đọc cho học sinh viết : con trăn, cá trê.
- HS lên bảng
- Cả lớp viết bảng con
- Nhận xét HS viết bài
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn tập chép:
- Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- GV đọc mẫu lần 1
- 2 HS đọc lại bài
+ Việt hỏi anh điều gì ?
- Vì sao cá không biết nói (Lân chê em hỏi ngớ ngẩn nhưng chính Lân mới ngớ ngẩn )
+ Nêu cách trình bày bài ?
- Viết tên bài giữa trang chữ đầu đoạn viết lùi vào 1 ô .
- HS chép bài vào vở:
- HS viết bài
- GV quan sát theo dõi học sinh viết
- Đọc cho HS soát lỗi
- HS tự soát lỗi ghi ra lề vở
- Đổi chéo vở kiểm tra
- Chấm, chữa bài
- Chấm 1số bài nhận xét
c. Hướng dần làm bài tập:
Bài 2: Lựa chọn
- 1 HS đọc yêu cầu
Điền vào chỗ trống :
- Cả lớp làm vở
a. r hay d
Lời ve kêu da diết
Se sợi chỉ âm thanh
Khâu những đường rạo rực
Vào nền mây trong xanh
- Nhận xét chữa bài
4. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 12 tháng 3 năm 2019
BUỔI 1
Tiết 3: Toán
Tiết 127: TÌM SỐ BỊ CHIA
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia.
- Biết cách trình bày bài giải dạng toán này
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- PBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra
- Đọc bảng chia 2,3.
- 2 HS đọc.
- Nhận xét chữa bài
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
b. Ôn lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
- Gắn 6 hình vuông lên bảng thành 2 hàng.
- Có 6 hình vuông xếp thành 2 hàng đều nhau. Mỗi hàng có mấy hình vuông ?
- Mỗi hàng 3 hình vuông.
- Nêu phép chia.
6 : 2 = 3
- Nêu tên gọi của phép chia.
SBC SC Thương
- Mỗi hàng có 3 ô vuông. Hỏi 2 hàng có tất cả bao nhiêu ô vuông?
- Có 6 ô vuông : viết 3 x 2 = 6
- Ta có thể viết :
6 = 3 x 2
- Đối chiếu so sánh sự thay đổi vai trò của mỗi số trong phép nhân và phép chia.
c. Giới thiệu cách tìm SBC chưa biết
- Có phép chia: x : 2 = 5
- Nêu thành phần tên gọi của phép chia ?
- x là số bị chia chưa biết
- 2 là số chia
- 5 là thương
- Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm như thế nào ?
- HS nêu
x : 2 = 5
x = 5 x 2
x = 10
* Muốn tìm số bị chia chưa biết ta lấy thương nhân với số chia.
- HS nhắc lại cách tìm SBC
d. Thực hành
Bài 1 : Tính nhẩm.( Làm bài cá nhân)
- HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả
- Cả lớp làm bài miệng.
- Nhiều em đọc kết quả
6 : 3 = 2 8 : 2 = 4 12 : 3 = 4
2 x 3 = 6 4 x 2 = 8 4 x 3 = 12
Bài 2: Tìm x: (Làm bảng lớp, bảng con)
- 1 HS lên bảng, lớp làm bảng con
-Muốn tìm số bị chia ta làm như thế nào?
- GV cho HS làm bài bảng con, bảng lớp.
* Muốn tìm số bị chia chưa biết ta lấy thương nhân với số chia.
a. x : 2 = 3 b. x : 3 = 2
x = 3 x 2 x = 2 x 3
x = 6 x = 6
- Nhận xét chữa bài
Bài 3 : (Làm vào vở)
- GV hướng dẫn HS phân tích tìm hiểu đề toán.
+ Có mấy em đc nhận kẹo?
+ Mỗi em đc nhận mấy chiếc kẹo?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Để biết có bao nhiêu chiếc kẹo ta phải làm ntn?
- HS đọc đề toán
+ Có 3 em đc nhận kẹo.
+ Mỗi em đc nhận 5 chiếc kẹo.
+ Có tất cả bao nhiêu chiếc kẹo.
+ Ta thực hiện phép nhân: 5x3
+ 1 HS nêu miệng tóm tắt:
- 1 HS làm bảng nhóm, lớp làm vở.
- Nêu miệng và giải bài toán
Bài giải
Có tất cả số kẹo là :
5 x 3 = 15 (chiếc kẹo)
- Nhận xét chữa bài
Đ/S : 15 chiếc kẹo
4. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
-----------------------------------------------------
BUỔI 2
Tiết 1: TC Tiếng Việt
LĐ: SỰ TÍCH SÔNG BIỂN
I. MỤC TIÊU
- Nhóm HSCHT : Đánh vần đọc và hiểu truyện Sự tích sông biển. Trả lời được câu hỏi 1,2
- Nhóm HSHT+HTT : Đọc và hiểu truyện Sự tích sông biển, nhận xét được đặc điểm của những con sóng trên sông trên biển.
- Đọc nối tiếp đoạn, đọc trơn cả bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Tốc độ đọc khoảng 45 tiếng / 1phút. Trả lời được câu hỏi 3,4
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng ghi sẵn nội dung luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc:
- Giáo viên đọc mẫu
- Đọc từng câu
- Hướng dẫn đọc từ khó:
- Cho học sinh đọc đoạn lần 1,2 - Giải nghĩa từ
- Đọc theo nhóm.
- Thi đọc đọan trước lớp
- Cho hs đọc đồng thanh toàn bài
c: Tìm hiểu bài:
- Gọi 1 hs đọc toàn bài
+ Câu chuyện kể ngày xưa biển ntn?
+ Cuộc sống của hai mẹ con bà Sóng thế nào ?
+ Những chi tiết nào cho thấy bà Sóng rất yêu thương con ?
+ Câu chuyện giải thích ntn về hiện tượng biển có sóng?
d. Luyện đọc lại.
- Cho học sinh luyện đọc lại toàn bài
- Giáo viên nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên n/x giờ học
Hoạt động của HS
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Học sinh đọc theo hướng dẫn.
- Hs đọc nối tiếp từng đoạn
- HS đọc đoạn theo nhóm 4
- 2 HS đại diện thi đọc
- Cả lớp đọc ĐT cả bài
-Biển như một tấm gương phẳng,không có sóng.
. Rất khó khăn.
- Bà phải nhịn ăn để cho con được no bụng.Bà bị lâm bệnh nhưng vẫn cố ra biển tìm thức ăn nuôi con.
- Mặt biển luôn cuộn sóng như lòng người mẹ lúc nào cũng yêu thương vỗ về con mình.
- Vài học sinh luyện đọc lại từng đoạn của bài
-------------------------------------------------------------------
Tiết 3: Kể chuyện
Tiết 26: TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
I. MỤC TIÊU:
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn câu chuyện Tôm Càng và Cá Con.
- Biết cùng các bạn phân vai dựng lại câu chuyện một cách tự nhiên .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- 4 tranh minh hoạ SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kể lại chuyện:Sơn Tinh Thuỷ Tinh
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện
- Hát
3 HS kể
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn kể chuyện:
- Kể từng đoạn theo tranh
- HS quan sát 4 tranh ứng với 4 nội dung
- Nêu nội dung tranh 1
- Tôm Càng và Cá Con làm quen với nhau
- Nêu nội dung tranh 2 ?
- Cá Con trổ tài bơi cho Tôm Càng xem
- Nội dung tranh 3 ?
- Tôm Càng phát hiện ra kẻ ác kịp thời cứu bạn.
- Nội dung tranh 4 ?
- Cá Con biết tài của Tôm Càng rất nể trọng bạn
*Kể chuyện trong nhóm
- 4 HS kể theo nhóm 4.
- GV theo dõi các nhóm kể.
* Thi kể giữa các nhóm.
- Đại diện các nhóm thi kể
- GV nhận xét bình chọn các nhóm kể
- Phân vai dựng vai câu chuyện
- Mỗi nhóm 3 HS kể theo phân vai dựng lại câu chuyện
- Thi dựng câu chuyện trước lớp
- Các nhóm thi dựng lại câu chuyện
- GV lập 1 tổ trọng tài, các trọng tài cho điểm vào bảng con
- Các nhóm thi dựng lại câu chuyện
- Nhận xét.
4. Củng cố dặn dò
- GV tổng kết lại ND bai
- Nhận xét tiết học
- HS lắng nghe
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 13 tháng 3 năm 2019
BUỔI 1:
Tiết 1: Toán
Tiết 128: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Giúp rèn luyện kỹ năng giải bài toán : Tìm số bị chia khi chưa biết
- Rèn kĩ năng giải bài toán có phép chia.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- PBT
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra
- Gọi 1 HS lên bảng
- 1 HS lên bảng, lớp làm bảng con
x : 5 = 4
x : 2 = 2
x = 4 x 5
x = 2 x 2
x = 20
x = 4
- Nhận xét, chữa bài
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Thực hành
Bài 1: Tìm y ( Làm PBT)
- Gọi HS nêu cách thực hiện
- Tổ chức cho HS làm PBT
- HS nêu yêu cầu
- HS nêu cách thực hiện
- Cả lớp làm phiếu cá nhân
a. y : 2 = 3
y : 3 = 5
y = 3 x 2
y = 5 x 3
y = 6
y = 15
c. y : 3 = 1
y = 1 x 3
- Nhận xét, chữa bài
y = 3
Bài 2 : Tìm x: ( Làm bảng con)
- Cả lớp làm bảng con
- Yêu cầu cả lớp làm bài bảng con
a. x - 2 = 4 x - 3 = 3
x = 4 + 2 x = 3 + 3
x = 6 x = 6
- Muốn tìm số bị trừ ta làm ntn ?
- HS nhắc lại.
b. x - 4 = 5
c. x : 3 = 3
x = 5 + 4
x = 3 x 3
- Nhận xét chữa bài
x = 9
x = 9
- Muốn tìm SBC ta làm ntn ?
- HS nhắc lại.
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống.
- Yc làm bài cá nhân lên bảng lớp điền.
HS đọc yêu cầu và nt lên bảng làm.
SBC
10
10
18
9
21
12
SC
2
2
2
3
3
3
Thương
5
5
9
3
7
4
- Nhận xét chữa bài
Bài 4 : (Làm vở)
- HS đọc đề toán
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ
- HS quan sát hình vẽ
GV hướng dẫn HS phân tích đề toán rồi giải.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Cho biết thêm gì nữa?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết có tất cả bao nhiêu lít dầu
Ta làm ntn?
- Yc 1 HS làm PBT, lớp làm vào vở.
+ Có một số lít dầu đựng trong 6 can.
+ Mỗi can có 3 lít dầu.
+ Có tất cả bao nhiêu lít dầu.
+ Ta thực hiện phép nhân: 3 x 6.
Bài giải
Tất cả có số lít dầu là :
3 x 6 = 18 (l)
- Nhận xét, chấm chữa bài.
Đáp số : 18 lít dầu
4. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học.
--------------------------------------------------------------------
Tiết 2: Tập đọc
Tiết 78 : SÔNG HƯƠNG
I. MỤC TIÊU:
- Đọc trôi chảy toàn bài . Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở chỗ có dấu câu và chỗ cần tách ý,gây ấn tượng trong những câu dài.
- Cảm nhận được vẻ đẹp thơ mộng luôn biến đổi của Sông Hương qua cách miêu tả của tác giả.
* TCTV: chợ búa: Nơi mua, bán các loại hàng hóa, thực phẩm...
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra
- Đọc bài : Tôm Càng và Cá Con
- HS đọc bài
- GV nhận xét
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc:
* GV đọc mẫu toàn bài:
- HS nghe
* Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Đọc từng câu
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu
+ GV theo dõi uốn nắn cách đọc.
+ Đọc từ khó: phong cảnh,bao trùm, đậm nhạt, xanh thẳm, phượng vĩ,ửng hồng, tan biến.
- HS đọc từ khó ĐT – CN.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- Bài chia làm mấy đoạn ?
- Bài chia làm 3 đoạn
Đoạn 1 : Từ đầu đến in trên mặt nước
Đoạn 2 : lung linh dát vàng
Đoạn 3 : Còn lại
- GV hướng dẫn HS đọc ngắt giọng, nhấn giọng 1 số câu dài:
+ Sông Hương/ là một bức tranh phong cảnh gồm nhiều đoạn/ mà mỗi đoạn đều có vẻ đẹp riêng của nó.//
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
- HS đọc câu dài.
- Giải nghĩa từ:
+ chợ búa: Nơi mua, bán các loại hàng hóa, thực phẩm...
- HS đọc chú giải
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm 3
- GV theo dõi các nhóm đọc
- Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện giữa các nhóm thi đọc
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Những màu xanh ấy do cái gì tạo nên ?
- Màu xanh thẳm do da trời tạo nên, màu xanh biếc do cây lá tạo nên.
- Vào mùa hè sông Hương đổi màu như thế nào?
- Vào những đêm trăng, sông Hương đổi màu như thế nào?
- Vì sao nói Sông Hương là 1 đặc ân dành cho Huế ?
- NX sửa sai.
- Hương Giang thay chiếc áo xanh hằng ngày thành dải lụa đào ửng hồng.
- Dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng.
- Vì Sông Hương làm cho thành phố Huế thêm đẹp làm cho không khí thành phố trở nên trong lành.
d. Luyện đọc lại:
- Yc HS luyện đọc đoạn và cả bài.
- Nhận xét
- HS luyện đọc lại đoạn 3 và cả bài:
CN – ĐT.
4. Củng cố dặn dò
- Sau khi học bài này em nghĩ thế nào về Sông Hương ?
- Nhận xột tiết học
- Em cảm thấy yêu Sông Hương.
BUỔI 2:
Tiết 1 TC Tiếng Việt
LUYỆN VIẾT: SỰ TÍCH SÔNG BIỂN
I. MỤC TIÊU:
- Nhóm HSCHT : Nhìn bảng viết được đoạn 1 của bài Sự tích sông biển.
- Nhóm HSHT, HTT: Nghe viết chính xác đoạn 1 của bài Sự tích sông biển.
- Viết đúng từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi.(hoặc tiếng có vần uc/ưt)
-
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của HS
- GV đọc cho HS viết: xấu hổ.
- Cả lớp viết bảng con.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
- Nêu mục đích yêu cầu.
b. Hướng dẫn viết chính tả.
- GV đọc bài chính tả 1 lần.
- 2 HS đọc lại bài.
- Câu chuyện giải thích ntn về hiện tượng biển có sóng?
- Mặt biển luôn cuộn sóng như lòng người mẹ lúc nào cũng yêu thương vỗ về con mình.
- Bài chính tả có những chữ nào phải viết hoa ?
- Chữ đầu câu và từ Sóng, Bà, Hằng.
- Viết tiếng khó: trong, thấy, phiến...
- HS viết bảng con.
c. GV đọc cho HS viết bài.
- HS viết bài.
- Đọc cho HS soát lỗi.
- HS tự soát lỗi ghi ra lề vở.
* NX– chữa bài.
- NX 5-7 bài .
d. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2:Chọn tiếng cho trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống :
- 1 HS đọc yêu cầu
- Như diều...(đức/đứt) dây.
- ....(sức/sứt) dài vai rộng.
- Đau đầu....(nhức/nhứt) óc.
- Lớp cùng GV n/x, chữa bài
- HS đọc bài suy nghĩ tìm tiếng thích hợp để để điền.
- Như diều đứt dây.
- Sức dài vai rộng.
- Đau đầu nhức óc.
4. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét chung giờ học.
--------------------------------------------------------------
Tiết 2: Chính tả (Nghe viết)
Tiết 52: SÔNG HƯƠNG
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Làm được bài tập 2 a/b.
- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- PBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng tìm tìm 4 từ chứa tiếng có vần ưc/ ưt.
- Nhận xét
3. Bài mới:
a, Giới thiệu bài:
- Sông Hương là một cảnh đẹp nổi tiếng ở Huế. Hôm nay lớp mình sẽ viết 1 đoạn trong bài Sông Hương và làm các bài tập chính tả phân biệt r/d/g; ưc/ưt.
b, Hướng dẫn viết chính tả.
-. Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- GV đọc bài lần 1 đoạn viết.
- Đoạn trích viết về cảnh đẹp nào ?
- Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp của sông Hương vào thời điểm nào ?
- Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Trong đoạn văn những từ nào được viết hoa? Vì sao ?
c. Hướng dẫn viết từ khó
- GV đọc các từ khó cho HS viết.
- Nhận xét, sửa sai.
d. Đọc cho HS viết chính tả.
- Lưu ý HS về quy tắc viết hoa, tư thế ngồi viết, cách trình bày,
- Đọc cho HS viết.
e. Đọc soát lỗi
g. Thu vở, chấm bài
- Thu 4 - 5 vở chấm, nhận xét, sửa sai.
* Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 4 HS lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS thi tìm các tiếng có âm r/d/gi hoặc ưc/ưt.
- Tuyên dương đội thắng cuộc.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào nháp.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- Theo dõi, đọc thầm theo.
- Sông Hương.
- Cảnh đẹp của sông Hương vào mùa hè và khi đêm xuống.
- 3 câu.
- Các từ đầu câu: Mỗi, Những.
- Tên riêng: Hương Giang.
- HS viết các từ: phượng vĩ, đỏ rực, Hương Giang, dải lụa, lung linh.
- Lắng nghe, sửa sai (nếu có).
- Lắng nghe và thực hiện.
- Lắng nghe, viết bài.
- Lắng nghe, soát lỗi bằng bút chì.
- Lắng nghe, sửa sai (nếu có).
- Đọc đề bài.
- 4 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào vở.
a. giải thưởng, rải rác, dải núi.
rành mạch, để dành, tranh giành.
b. sức khỏe, sứt mẻ
cắt đứt, đạo đức
nức nở, nứt nẻ.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- HS tìm tiếng: dở, giấy, mực, mứt.
- HS thi đua tìm từ.
- Đội nào tìm nhiều từ đúng và nhanh nhất đội đó thắng cuộc.
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 14 tháng 3 năm 2019
BUỔI 1:
Tiết 1: Luyện từ và câu:
Tiết 26. TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN - DẤU PHẨY
I. MỤC TIÊU:
- Mở rộng vốn từ về sông biển (các loài cá các con vật sống dưới nước)
- Luyện đọc về dấu phẩy
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- PBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra
- Viết các từ ngữ có tiếng biển
- 2 HS lên bảng
- Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch dưới câu văn đã viết sẵn.
- Nhận xét
- Vì sao cỏ cây khô héo?
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu yêu cầu:
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: (Làm bài nhóm đôi)
- HS đọc yêu cầu
- GV cho HSQS tranh trong SGK.
- HS quan sát các loại cá
- YC làm bài theo nhóm đôi.
- HS đọc tên từng loại
HS trao đổi theo cặp
- 2 nhóm lên thi làm bài
Cá nước mặn (cá biển)
Cá nước ngọt (cá ở sông, ao, hồ )
Cá thu
Cá mè
Cá chim
Cá chép
Cá chuồn
Cá trê
Cá quả (cá chuối, cá lóc )
Bài 2 : (Làm bài cá nhân)
- HS đọc yêu cầu
- Kể tên các con vật sống ở dưới nước ?
- HS quan tranh tự viết ra nháp tên của chúng.
- Yêu cầu 3 nhóm lên thi tiếp sức mỗi em viết nhanh tên 1con vật.
VD : cá mè, cá chép, cá trôi, cá trắm, cá trê, cá chuối,...
Bài 3: ( Làm vào vở)
- HS đọc yêu cầu
- Đặt thêm dấu phẩy vào chỗ cần thiết để tách các ý của câu văn câu 1 và c
File đính kèm:
- giao_an_lop_2_tuan_26_nam_hoc_2018_2019_dao_thi_loan.doc