Giáo án lớp 2 tuần 26 - Trường TH Lê Thế Tiết

TẬP ĐỌC: TÔM CÀNG VÀ CÁ CON

I. Mục tiêu

- HS đọc lưu loát được cả bài.

- Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.

- Nghỉ hơi đúng sau dấu phẩy, dấu chấm, giữa các cụm từ.

- Phân biệt được lời của các nhân

- Hiểu ý nghĩa của các từ mới: búng càng, nhìn trân trân, nắc nỏm khen, quẹo, bánh lái, mái chèo,

- Hiểu nội dung của bài: Câu chuyện ca ngợi tình bạn đẹp đẽ, sẵn sàng cứu nhau khi hoạn nạn của Tôm Càng và Cá Con

IICHUẨN BỊ

- GV: Tranh minh hoạ bài Tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc. Mái chèo thật hoặc tranh vẽ mái chèo. Tranh vẽ bánh lái.

- HS: SGK.

 

doc32 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1028 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 26 - Trường TH Lê Thế Tiết, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUAÀN 26 Thứ 2 Hoạt động tập thể Tập đọc Tập đọc Toán Chào cờ Tôm và càng cá con Tôm và càng cá con Luyện tập Thứ 3 Toán Kể chuyện Chính tả Hát Tìm số bị chia Tôm càng và cá con Vì sao cá không biết nói Buổi thứ 2 Luyện tiếng việt Thể dục Luyện toán Luyện viết bàì 26 Bài 51 Luyện gọi tên các thành phần trong phép chia Thứ 5 Toán Tập viết Tự nhiên và xã hội Mĩ thuật Chu vi hình tam giác – chu vi hình tứ giác Bài 26 Một số loài cây sống dưới nước Toán Chính tả Tập làm văn Sinh hoạt Luyện tập Sông hương Đáp lời đồng ý –Tả ngắn về biển Sinh hoạt lớp Soạn ngày 14 /3/ 2009 Thứ hai ngày 16 tháng 3 năm 2009 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ : CHÀO CỜ ------------------------------------------- TẬP ĐỌC: TÔM CÀNG VÀ CÁ CON I. Mục tiêu HS đọc lưu loát được cả bài. Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Nghỉ hơi đúng sau dấu phẩy, dấu chấm, giữa các cụm từ. Phân biệt được lời của các nhân Hiểu ý nghĩa của các từ mới: búng càng, nhìn trân trân, nắc nỏm khen, quẹo, bánh lái, mái chèo,… Hiểu nội dung của bài: Câu chuyện ca ngợi tình bạn đẹp đẽ, sẵn sàng cứu nhau khi hoạn nạn của Tôm Càng và Cá Con IICHUẨN BỊ GV: Tranh minh hoạ bài Tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc. Mái chèo thật hoặc tranh vẽ mái chèo. Tranh vẽ bánh lái. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Bé nhìn biển. Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ Bé nhìn biển và trả lời câu hỏi về nội dung bài. Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Tôm Càng và Cá Con. v Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu GV đọc mẫu toàn bài lần 1, chú ý đọc bài với giọng thong thả, nhẹ nhàng, nhấn giọng ở những từ ngữ tả đặc điểm, tài riêng của mỗi con vật. Đoạn Tôm Càng cứu Cá Con đọc với giọng hơi nhanh, hồi hộp. b) Luyện phát âm * LUYỆN ĐỌC CÂU LẦN 1 Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Ví dụ: + Tìm các từ có âm đầu l, n, r, s, … trong bài. + Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã, có âm cuối n, ng, t, c… Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng. Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này. LUYỆN ĐỌC CÂU LẦN 2 - Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có. c) Luyện đọc đoạn Nêu yêu cầu luyện đọc từng đoạn sau đó hỏi: Bài tập đọc này có mấy đoạn, mỗi đoạn từ đâu đến đâu? Gọi 1 HS đọc đoạn 1. Theo dõi HS đọc bài, nếu HS ngắt giọng sai thì chỉnh sửa lỗi cho các em. Hướng dẫn HS đọc lời của Tôm Càng hỏi Cá Con. Hướng dẫn HS đọc câu trả lời của Cá Con với Tôm Càng Gọi HS đọc lại đoạn 1. Gọi HS đọc đoạn 2. Khen nắc nỏm có nghĩa là gì? Bạn nào đã được nhìn thấy mái chèo? Mái chèo có tác dụng gì? Bánh lái có tác dụng gì? Trong đoạn này, Cá Con kể với Tôm Càng về đề tài của mình, vì thế khi đọc lời của Cá Con nói với Tôm Càng, các em cần thể hiện sự tự hào của Cá Con. Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2. Yêu cầu HS đọc đoạn 3. Đoạn văn này kể lại chuyện khi hai bạn Tôm Càng và Cá Con gặp nguy hiểm, các em cần đọc với giọng hơi nhanh và hồi hộp nhưng rõ ràng. Cần chú ý ngắt giọng cho chính xác ở vị trí các dấu câu. Gọi 1 HS đọc lại đoạn 3. Yêu cầu HS đọc đoạn 4. Hướng dẫn HS đọc bài với giọng khoan thai, hồ hởi khi thoát qua tai nạn. Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn, đọc từ đầu cho đến hết bài. Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS và yêu cầu luyện đọc theo nhóm. v Hoạt động 2: Thi đọc GV tổ chức cho các nhóm thi đọc nối tiếp, phân vai. Tổ chức cho các cá nhân thi đọc đoạn 2. Nhận xét và tuyên dương HS đọc tốt. d) Đọc đồng thanh 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Tiết 2. Hát 3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 của bài. Quan sát, theo dõi. Theo dõi và đọc thầm theo. Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV: + Các từ đó là: óng ánh, nắc nỏm, ngắt, quẹo, biển cá, uốn đuôi, đỏ ngầu, ngách đá, áo giáp,… 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh. Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài. Dùng bút chì để phân chia đoạn + Đoạn 1: Một hôm … có loài ở biển cả. + Đoạn 2: Thấy đuôi Cá Con … Tôm Càng thấy vậy phục lăn. + Đoạn 3: Cá Con sắp vọt lên … tức tối bỏ đi. + Đoạn 4: Phần còn lại. 1 HS đọc bài. Cả lớp theo dõi để rút ra cách đọc đoạn 1. Luyện đọc câu: Chào Cá Con.// Bạn cũng ở sông này sao?// (giọng ngạc nhiên) Luyện đọc câu: Chúng tôi cũng sống ở dưới nước/ như nhà tôm các bạn.// Có loài cá ở sông ngòi,/ có loài cá ở hồ ao,/ có loài cá ở biển cả.// (giọng nhẹ nhàng, thân mật? 1 HS khá đọc bài. Nghĩa là khen liên tục, không ngớt và tỏ ý thán phục. Mái chèo là một vật dụng dùng để đẩy nước cho thuyền đi. (HS quan sát mái chèo thật, hoặc tranh minh hoạ) Bánh lái là bộ phận dùng để điều khiển hướng chuyển động (hướng đi, di chuyển) của tàu, thuyền. Luyện đọc câu: Đuôi tôi vừa là mái chèo,/ vừa là bánh lái đấy.// Bạn xem này!// 1 HS đọc lại bài. 1 HS khá đọc bài. Luyện ngắt giọng theo hướng dẫn của GV. (HS có thể dùng bút chì đánh dấu những chỗ cần ngắt giọng của bài) Cá Con sắp vọt lên/ thì Tôm Càng thấy một con cá to/ mắt đỏ ngầu,/ nhằm Cá Con lao tới.// Tôm Càng vội búng càng, vọt tới,/ xô bạn vào một ngách đá nhỏ.// Cú xô làm Cá Con va vào vách đá.// Mất mồi,/ con cá dữ tức tối bỏ đi.// HS đọc đoạn 3. 1 HS khá đọc bài. 1 HS khác đọc bài. 4 HS đọc bài theo yêu cầu. Luyện đọc theo nhóm. Thi đọc theo hướng dẫn của GV. Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2, 3. ................................................... TẬP ĐỌC: TÔM CÀNG VÀ CÁ CON (TT) III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Tôm Càng và Cá Con ( Tiết 1 ) GV cho HS đọc toàn bài 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Tôm Càng và Cá Con ( Tiết 2 ) v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài Gọi 1 HS khá đọc lại đoạn 1, 2. Tôm Càng đang làm gì dưới đáy sông? Khi đó cậu ta đã gặp một con vật có hình dánh ntn? Cá Con làm quen với Tôm Càng ntn? - Đuôi của Cá Con có ích lợi gì? Tìm những từ ngữ cho thấy tài riêng của Cá Con. Tôm Càng có thái độ ntn với Cá Con? Gọi 1 HS khá đọc phần còn lại. Khi Cá Con đang bơi thì có chuyện gì xảy ra? Hãy kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con. v Hoạt động 2: Thảo luận lớp Yêu cầu HS thảo luận theo câu hỏi: Con thấy Tôm Càng có gì đáng khen? Tôm Càng rất thông minh, nhanh nhẹn. Nó dũng cảm cứu bạn và luôn quan tâm lo lắng cho bạn. Gọi HS lên bảng chỉ vào tranh và kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Gọi HS đọc lại truyện theo vai. Con học tập ở Tôm Càng đức tính gì? Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc lại truyện Chuẩn bị bài sau: Sông Hương. Hát HS đọc toàn bài 1 HS đọc. Tôm Càng đang tập búng càng. Con vật thân dẹt, trên đầu có hai mắt tròn xoe, người phủ 1 lớp vẩy bạc óng ánh. Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng lời chào và tự giới thiệu tên mình: “Chào bạn. Tôi là cá Con. Chúng tôi cũng sống dưới nước như họ nhà tôm các bạn…” Đuôi của Cá Con vừa là mái chèo, vừa là bánh lái. Lượn nhẹ nhàng, ngoắt sang trái, vút cái, quẹo phải, quẹo trái, uốn đuôi. Tôm Càng nắc nỏm khen, phục lăn. 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. Tôm Càng thấy một con cá to, mắt đỏ ngầu, nhằm Cá Con lao tới. Tôm Càng búng càng, vọt tới, xô bạn vào một ngách đá nhỏ. (Nhiều HS được kể.) HS phát biểu. Tôm Càng rất dũng cảm./ Tôm Càng lo lắng cho bạn./ Tôm Càng rất thông minh./… 3 đến 5 HS lên bảng. Mỗi nhóm 3 HS (vai người dẫn chuyện, vai Tôm Càng, vai Cá Con). Dũng cảm, dám liều mình cứu bạn. ........................................................... TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1Kiến thức: Giúp HS: Củng cố kỹ năng xem đồng hồ (khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6). 2Kỹ năng: Tiếp tục phát triển các biểu tượng về thời gian: + Thời điểm. + Khoảng không gian. + Đơn vị đo thời gian. 3Thái độ: Gắn với việc sử dụng thời gian trong đời sống hàng ngày. II. Chuẩn bị GV: Mô hình đồng hồ. HS: SGK, vở, mô hình đồng hồ. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Thực hành xem đồng hồ. GV yêu cầu HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Luyện tập. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Giúp HS lần lượt làm các bài tập. Bài 1: Hướng dẫn HS xem tranh vẽ, hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra các hoạt động đó (được mô tả trong tranh vẽ). Trả lời từng câu hỏi của bài toán. Cuối cùng yêu cầu HS tổng hợp toàn bài và phát biểu dưới dạng một đoạn tường thuật lại hoạt động ngoại khóa của tập thể lớp. Bài 2: HS phải nhận biết được các thời điểm trong hoạt động “Đến trường học”. Các thời điểm diễn ra hoạt động đó: “7 giờ” và “7 giờ 15 phút”. So sánh các thời điểm nêu trên để trả lời câu hỏi của bài toán. Với HS khá, giỏi có thể hỏi thêm các câu, chẳng hạn: Hà đến trường sớm hơn Toàn bao nhiêu phút? Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc bao nhiêu phút? Bây giờ là 10 giờ. Sau đây 15 phút (hay 30 phút) là mấy giờ? v Hoạt động 2: Thực hành Bài 3: Củng cố kỹ năng sử dụng đơn vị đo thời gian (giờ, phút) và ước lượng khoảng thời gian. Sửa chữa sai lầm của HS (nếu có), chẳng hạn: “Nam đi từ nhà đến trường hết 15 giờ” 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học, dặn dò HS tập xem giờ trên đồng hồ cho thành thạo, ôn lại các bảng nhân chia đã học. Chuẩn bị: Tìm số bị chia. Hát HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. Bạn nhận xét. HS xem tranh vẽ. Một số HS trình bày trước lớp: Lúc 8 giờ 30 phút, Nam cùng các bạn đến vườn thú. Đến 9 giờ thì các bạn đến chuồng voi để xem voi. Sau đó, vào lúc 9 giờ 15 phút, các bạn đến chuồng hổ xem hổ. 10 giờ 15 phút, các bạn cùng nhau ngồi nghỉ và lúc 11 giờ thì tất cả cùng ra về. Hà đến trường sớm hơn Toàn 15 phút Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc 30 phút Là 10 giờ 15 phút, 10 giờ 30 phút Em có thể đánh răng, rửa mặt hoặc sắp xếp sách vở… Em có thể làm xong bài trong 1 tiết kiểm tra,….. HS tập nhắm mắt trải nghiệm .......................................................... Soạn ngày 15 /3 /2009 Thứ ba ngày 17 tháng 3 năm 2009 TOÁN: TÌM SỐ BỊ CHIA I. Mục tiêu 1Kiến thức: Giúp HS: Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia. 2Kỹ năng: Biết cách trình bày bài giải dạng toán này. 3Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Các tấm bìa hình vuông (hoặc hình tròn) bằng nhau. HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Luyện tập. GV yêu cầu HS ước lượng về thời gian học tập và sinh hoạt GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Tìm số bị chia. v Hoạt động 1: Ôn lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia * Gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2 hàng GV nêu: Có 6 ô vuông xếp thành 2 hàng đều nhau. Mỗi hàng có mấy ô vuông? GV gợi ý để HS tự viết được: 6 : 2 = 3 Số bị chia Số chia Thương Yêu cầu HS nhắc lại: số bị chia là 6; số chia là 2; thương là 3. a) GV nêu vấn đề: Mỗi hàng có 3 ô vuông. Hỏi 2 hàng có tất cả mấy ô vuông? HS trả lời và viết: 3 x 2 = 6. Tất cả có 6 ô vuông. Ta có thể viết: 6 = 3 x 2. b) Nhận xét: Hướng dẫn HS đối chiếu, so sánh sự thay đổi vai trò của mỗi số trong phép chia và phép nhân tương ứng: 6 : 2 = 3 6 = 3 x 2 Số bị chia Số chia Thương Số bị chia bằng thương nhân với số chia. * Giới thiệu cách tìm số bị chia chưa biết: a) GV nêu: Có phép chia X : 2 = 5 Giải thích: Số X là số bị chia chưa biết, chia cho 2 được thương là 5. Dựa vào nhận xét trên ta làm như sau: Lấy 5 (là thương) nhân với 2 (là số chia) được 10 (là số bị chia). Vậy X = 10 là số phải tìm vì 10 : 2 = 5. Trình bày: X : 2 = 5 X = 5 x 2 X = 10 b) Kết luận: Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia. GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị chia. v Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: HS lần lượt tính nhẩm phép nhân và phép chia theo từng cột. 6 : 2 = 3 2 x 3 = 6 Bài 2: HS trình bày theo mẫu: X : 2 = 3 X = 3 x 2 X = 6 Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài Mỗi em nhận được mấy chiếc kẹo? Có bao nhiêu em được nhận kẹo? Vậy để tìm xem có tất cả bao nhiêu chiếc kẹo ta làm ntn? Yêu cầu HS trình bày bài giải GV nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiet học Hát HS ước lượng về thời gian học tập và sinh hoạt. Bạn nhận xét HS quan sát HS trả lời: Có 3 ô vuông. HS tự viết 6 : 2 = 3 Số bị chia Sốchia Thương HS nhắc lại: số bị chia là 6; số chia là 2; thương là 3. 2 hàng có tất cả 6 ô vuông HS viết: 3 x 2 = 6. HS viết: 6 = 3 x 2. HS đối chiếu, so sánh sự thay đổi vai trò của mỗi số trong phép chia và phép nhân Vài HS lặp lại. HS quan sát HS quan sát cách trình bày Vài HS nhắc lại cách tìm số bị chia. HS làm bài. HS sửa bài 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở bài tập. Nêu quy tắc tìm số bị chia chưa biết trong phép chia để giải thích. HS đọc bài. Mỗi em nhận được 5 chiếc kẹo Có 3 em được nhận kẹo HS chọn phép tính và tính 5 x 3 = 15 Bài giải Số kẹo có tất cả là: 5 x 3 = 15 (chiếc) Đáp số: 15 chiếc kẹo ............................................................... CHÍNH TẢ: VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI? I. Mục tiêu Chép lại chính xác đoạn truyện vui: Vì sao cá không biết nói? Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt: r/d; ưt/ưc. Rèn viết sạch, đẹp. II. Chuẩn bj GV: Bảng phụ chép sẵn truyện vui. Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 2. HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Bé nhìn biển Gọi 2 HS lên viết bảng lớp, HS dưới lớp viết bảng con các từ do GV đọc. Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Vì sao cá không biết nói. v Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết Treo bảng phụ và đọc bài chính tả. Câu chuyện kể về ai? Việt hỏi anh điều gì? Lân trả lời em ntn? Câu trả lời ấy có gì đáng buồn cười? b) Hướng dẫn cách trình bày Câu chuyện có mấy câu? Hãy đọc câu nói của Lân và Việt? Lời nói của hai anh em được viết sau những dấu câu nào? Trong bài những chữ nào được viết hoa? Vì sao? c) Hướng dẫn viết từ khó say sưa, bỗng, ngớ ngẩn, miệng. Đọc cho HS viết. d) Chép bài e) Soát lỗi g) Chấm bài. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Treo bảng phụ. Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó chữa bài và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Theo em vì sao cá không biết nói? Cá giao tiếp với nhau bằng ngôn ngữ riêng của nó. Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc lại truyện Chuẩn bị bài sau: Sông Hương. Hát HS viết các từ: mứt dừa, day dứt, bực tức; tức tưởi. Theo dõi GV đọc, sau đó 2 HS đọc lại bài. Câu chuyện kể về cuộc nói chuyện giữa hai anh em Việt. Việt hỏi anh: “Anh này, vì sao cá không biết nói nhỉ?” Lân trả lời em: “Em hỏi thật ngớ ngẩn. Nếu miệng em ngậm đầy nước, em có nói được không?” Lân chê Việt ngớ ngẩn nhưng thực ra Lân cũng ngớ ngẩn khi cho rằng cá không nói được vì miệng nó ngậm đầy nước. Có 5 câu. Anh này, vì sao cá không biết nói nhỉ? Em hỏi thật ngớ ngẩn. Nếu miệng em ngậm đầy nước, em có nói được không? Dấu hai chấm và dấu gạch ngang. Chữ đầu câu: Anh, Em, Nếu và tên riêng: Việt, Lân. HS đọc cá nhân, nhóm. HS viết bảng con do GV đọc. HS đọc đề bài trong SGK. 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Đáp án: Lời ve kêu da diết./ Khâu những đường rạo rực. Sân hãy rực vàng./ Rủ nhau thức dậy. Vì nó là loài vật. KỂ CHUYỆN : TÔM CÀNG VÀ CÁ CON I.Mục tiêu Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV kể lại từng đoạn và nội dung câu chuyện. : Biết kể lại truyện theo vai, phân biệt đúng giọng kể, phối hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ, lời nói cho thật sinh động. Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời bạn kể. II. Chuẩn bị GV: Tranh. Bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi gợi ý. Mũ Tôm, Cá để dựng lại câu chuyện HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Sơn Tinh, Thủy Tinh. Gọi 3 HS lên bảng. Truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh nói lên điều gì có thật? Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Tôm Càng và cá con v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện a) Kể lại từng đoạn truyện Bước 1: Kể trong nhóm. GV chia nhóm, yêu cầu mỗi nhómkể lại nội dung 1 bức tranh trong nhóm. Bước 2: Kể trước lớp. Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp. Yêu cầu HS nhận xét. Yêu cầu các nhóm có cùng yêu cầu bổ sung. Truyện được kể 2 lần. Chú ý: Với HS khi kể còn lúng túng, GV có thể gợi ý: Tranh 1 Tôm Càng và Cá Con làm quen với nhau trong trường hợp nào? Hai bạn đã nói gì với nhau? Cá Con có hình dáng bên ngoài ntn Tranh 2 Cá Con khoe gì với bạn? Cá Con đã trổ tài bơi lội của mình cho Tôm Càng xem ntn? Tranh 3 Câu cuyện có thêm nhân vật nào? Con Cá đó định làm gì? làm Tôm Càng đã gì khi đó? Tranh 4 Tôm Càng quan tâm đến Cá Con ra sao? Cá Con nói gì với Tôm Càng? , - Vì sao cả hai lại kết bạn thân với nhau? b) Kể lại câu chuyện theo vai GV gọi 3 HS xung phong lên kể lại. Cho các nhóm cử đại diện lên thi kể. Gọi các nhóm nhận xét. Cho điểm từng HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại truyện Chuẩn bị bài sau: Ôn tập giữa HKII. Hát 3 HS lên bảng. Mỗi HS kể nối tiếp nhau từng đoạn trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh. Nhân dân ta kiên cường chống lại lũ lụt. Kể lại trong nhóm. Mỗi HS kể 1 lần. Các HS khác nghe, nhận xét và sửa cho bạn. Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi HS kể 1 đoạn. Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu. Bổ sung ý kiến cho nhóm bạn. 8 HS kể trước lớp. Chúng làm quen với nhau khi Tôm đang tập búng càng. Họ tự giới thiệu và làm quen. Cá Con: Chào bạn. Tớ là Cá Con.Tôm Càng: Chào bạn. Tớ là Tôm Càng. Cá Con: Tôi cũng sống dưới nước như bạn. Thân dẹt, trên đầu có hai mắt tròn xoe, mình có lớp vảy bạc óng ánh. Đuôi tôi vừa là mái chèo, vừa là bánh lái đấy. Nó bơi nhẹ nhàng, lúc thì quẹo phải, lúc thì quẹo trái, bơi thoăn thoắt khiến Tôm Càng phục lăn. Một con cá to đỏ ngầu lao tới. An thịt Cá Con. Nó búng càng, đẩy Cá Con vào ngách đá nhỏ. Nó xuýt xoa hỏi bạn có đau không? Cảm ơn bạn. Toàn thân tôi có một áo giáp nên tôi không bị đau. Vì Cá Con biết tài của Tôm Càng. Họ nể trọng và quý mến nhau. 3 HS lên bảng, tự nhận vai: Người dẫn chuyện, Tôm Càng, Cá Con. Mỗi nhóm kể 1 lần. Mỗi lần 3 HS mặc trang phục để thể hiện. Nhận xét bạn kể. ..................................................... GIÁO ÁN BUỔI 2 TẬP VIẾT : T – Thẳng như ruột ngựa. I. Mục tiêu: Rèn kỹ năng viết chữ. Viết T (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định. Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy. Góp phần rèn luyện tính cẩn thận II. Chuẩn bị: GV: Chữ mẫu T. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. HS: Bảng, vở III. Các hoạt động: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Kiểm tra vở viết. Yêu cầu viết: S Hãy nhắc lại câu ứng dụng. Viết : Sáo tắm thì mưa. GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) GV nêu mục đích và yêu cầu. Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng. v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. Gắn mẫu chữ T - Chữ T cao mấy li? Gồm mấy đường kẻ ngang? Viết bởi mấy nét? GV chỉ vào chữ T và miêu tả: + Gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 3 nét cơ bản: 2 nét cong trái và 1 nét lượn ngang. GV viết bảng lớp. GV hướng dẫn cách viết: Nét 1: Đặt bút giữa đường kẽ 4 và 5, viết nét cong trái nhỏ, dừng bút trên đường kẽ 6. Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, viết nét lượn ngang từ trái sang phải, dừng bút trên đường kẽ 6. Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, viết tiếp nét cong trái to. Nét cong trái cách nét lượn ngang, tạo 1 vòng xoắn nhỏ ở đầu chữ, rồi chạy xuống dưới, phần cuối nét uốn cong vào trong, dừng bút ở đường kẽ 2. GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. HS viết bảng con. GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. GV nhận xét uốn nắn. v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ1. Giới thiệu câu: T – Thẳng như ruột ngựa. 1.Quan sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cái. - Cách đặt dấu thanh ở các chữ. Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? GV viết mẫu chữ: Thẳng lưu ý nối nét T và h. HS viết bảng con * Viết: : T - GV nhận xét và uốn nắn. v Hoạt động 3: Viết vở * Vở tập viết: GV nêu yêu cầu viết. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. Chấm, chữa bài. GV nhận xét chung. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học. Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. Chuẩn bị: Chữ hoa U – Ư. Ươm cây gây rừng. - Hát - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - HS quan sát - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 1 nét - HS quan sát - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu - T : 5 li - h, g : 2,5 li - t : 1,5 li - r : 1,25 li - a, n, o, u, ă, ư : 1 li - Dấu hỏi (?) trên ă - Dấu nặng (.) dưới ô vàư - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con - Vở Tập viết - HS viết vở - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp. .................................................. THỂ DỤC : ÔN MỘT SỐ BÀI TẬP RLTTCB A/ Mục tiêu : ªBước đầu hoàn thiện một số bài tập RLTTCB .Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác . Ôn trò chơi “ Kết bạn “ Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi , tương đối chủ động nhanh nhẹn B/ Địa điểm : - Một còi để tổ chức trò chơi , kẻ các vạch để tập bài RLTTCB C/ Lên lớp : Nội dung và phương pháp dạy học Định lượng Đội hình luyện tập 1.Bài mới a/Phần mở đầu : -Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học . - Đứng tại chỗ xoay đầu gối , xoay hông ,vai , xoay cổ chân . - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình 80 - 90 m - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu . - Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung mỗi động tác 2 lần x 8 nhịp . - Kiểm tra bài cũ , theo đội hình hàng ngang hoặc vòng tròn . b/Phần cơ bản : - Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông 1 - 2 lần 15m - Đội hình tập như các bài trước đã học . GV hoặc cán sự lớp điều khiển . - Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang 2 lần 10 m - Đi kiễng chân hai tay chống hông 2 lần 10 - 15 m - Đi nhanh chuyển sang chạy 2 - 3 lần 18 - 20 m -Cho học sinh tập thành nơi vạch xuất phát , mỗi đợt chạy xong vòng sang hai bên đi thường về tập hợp ở cuối hàng chờ lần tập tiếp theo . GV và lớp nhận xét , nếu cần Gv có thể làm mẫu và giải thích thêm để HS nắm được động tác sau đó cho HS chạy lần 2 . -Trò chơi : “ Kết bạn “ 2 - 3 lần - GV nêu tên trò chơi vừa làm mẫu và nhắc lại cách chơi sau đó cho một số em thực hiện , GV nhận xét giải thích thêm cho tất cả các em đều nắm chắc cách chơi . c/Phần kết thúc: - Đi đều theo 2 - 4 hàng dọc và hát : 2 phút do cán sự lớp điều khiển . -Cúi lắc người thả lỏng 5 - 6 lần . Nhảy thả lỏng ( 6 - 10 lần ) - Tổ chức cho cả lớp chơi trò chơi : “ Tự chọn “ -Giáo viên hệ thống bài học 1 phút 2phút 2phút 6phút 6 phút 8 phút 2phút 2phút 1 phút — — — — — — — — — — — — — — — — — — — — Giáo viên GV ................................................. LUYỆN TOÁN : TÌM SỐ BỊ CHIA – GIẢI TỐN A/ Mục tiêu :- Giúp HS : - Biết cách tìm số bị chia trong phép chia khi biết các thành phần còn lại . Biết cách trình bày bài toán dạng tìm số bị chia chưa biết ( tìm x ) B/ Chuẩn bị : - 3 tấm bìa mỗi tấm gắn 3 chấm tròn . Thẻ từ ghi sẵn : Thương Số chia Số bị chia C / Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : -Gọi học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà . - Yc học sinh đọc giờ trên một số mặt đồng hồ . -Nhận xét đánh giá bài học sinh . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hôm nay các em sẽ biết cách tìm số bị chia chưa biết trong phép chia qua bài: “ Tìm số bị chia “ b/ Khai thác bài : - Hướng dẫn tìm số bị chia chưa biết . - Viết lên bảng : x : 2 = 5 yêu cầu HS đọc phép tính này . - x là số bị chia chưa biết trong phép chia x : 2 = 5 - x là gì trong phép chia x : 2 = 5 ? - Muốn tìm số bị chia x trong phép tính chia này ta làm như thế nào ? -Hãy nêu ra phép tính tương ứng để tìm x ? - Vậy x bằng mấy ? - Viết tiếp lên bảng : x = 10 sau đó trình bày bài mẫu . - Yêu cầu HS đọc lại cả bài toán trên - Ta đã tìm được x = 10 để 10 : 2 = 5 * Muốn tìm số bị chia trong phép chia ta làm như thế nào ? -Yêu cầu lớp học thuộc lòng quy tắc trên . c/ Luyện tập: -Bài 1: -Gọi HS nêu bài tập 1 . - Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài SGK - Yêu cầu lớp làm bài vào vở . - Mời 1 em đọc bài làm của mình . - Khi đã biết 6 : 3 = 2 có thể nêu ngay kết quả của 2 x 3 không ? Vì sao ? -Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh . Bài 2 : -Đề bài yêu cầu ta làm gì ? - x là gì trong phép tính trên ? - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . - Mời 2 em l

File đính kèm:

  • doctuan 26(3).doc