Tập đọc : BẠN CỦA NAI NHỎ
I. Mục tiêu :
- Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu ; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người giúp người. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- GD KNS: Xác định giá trị: có khả năng hiểu rõ những giá trị bản thân, biết tôn trọng và thừa nhận người khác có những giá trị khác – Lắng nghe tích cực.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc.
23 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1476 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 3 - Trường Tiểu học Trần Tống, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Học kỳ : 1 LỊCH BÁO GIẢNG
Tuần : 3 Từ ngày 2 / 9 / 2013
Đến ngày 6 / 9 / 2013
Cách ngôn : Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng
Thứ ngày
Môn
Tên bài dạy
Hai
2/9
HĐTT
Tập đọc(T1)
Tập đọc (T2)
Toán
Chào cờ
Bạn của Nai Nhỏ
Bạn của Nai Nhỏ
Kiểm tra
Chiều thứ hai
Tập viết
Chính tả
L. Đọc-Viết
Chữ hoa B
Bạn của Nai Nhỏ
LĐ Làm việc thật là vui
Ba
3/9
LTừ& câu
Toán
L Tiếng Việt
Kể chuyện
Từ chỉ sự vật. Câu kiểu Ai là gì?
Phép cộng có tổng bằng 10 (tr 12)
LV Bạn của Nai Nhỏ
Bạn của Nai Nhỏ
Tư
4/ 9
Tập đọc
Toán
L.Âm nhạc
Gọi bạn
24 + 4; 36 + 24 (tr 13)
Ôn bài hát Thật là hay
Chiều thứ
Năm
5/9
Toán
L.toán
Chính tả
Luyện tập (tr 14)
Luyện tập
Sinh hoạt lớp
Sáu
6/9
Toán
Tập làm văn
HĐTT
9 cộng với một số 9 + 5 (tr 15)
Sắp xếp câu trong bài. Lập danh sách HS
Sinh hoạt lớp
TUẦN 3 Thứ hai ngày 2 tháng 9 năm 20123
Hoạt động tập thể: CHÀO CỜ
Tập đọc : BẠN CỦA NAI NHỎ
I. Mục tiêu :
- Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu ; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người giúp người. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- GD KNS: Xác định giá trị: có khả năng hiểu rõ những giá trị bản thân, biết tôn trọng và thừa nhận người khác có những giá trị khác – Lắng nghe tích cực.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc.
III.Các hoạt động dạy học : (Tiết1)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra :Gọi 2 HS đọc bài Làm việc thật là vui, trả lời câu hỏi 1,2 / 16
B. Bài mới :
HĐ1. Luyện đọc :
a/ Đọc từng câu
- Hướng dẫn đọc các từ khó đọc
b/ Đọc nối tiếp đoạn
- Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi câu dài.
- HS đọc đoạn kết hợp đọc chú giải từ mới.
c/ Đọc từng đoạn trong nhóm
d/ Thi đọc giữa các nhóm.
e/Lớp đọc đồng thanh.
HĐ2. Hướng dẫn tìm hiểu bài (Tiết2)
- Gọi HS đọc đoạn 1
Câu 1/ 22
- Gọi HS đọc đoạn 2,3,4
Câu 2/ 22
Câu 3/ 22
- GV : Đặc điểm dám liều mình vì người khác được nhiều HS tán thưởng nhất vì đó là đặc điểm của một người dũng cảm và tốt bụng.
Câu 4. Theo em người bạn tốt bụng là người như thế nào ?
HĐ3.Luyện đọc lại
C. Củng cố, dặn dò
- Đọc xong chuyện, em biết vì sao cha Nai Nhỏ cho con trai nhỏ của mình đi chơi xa ?
- Nhận xét tiết học. Dặn HS tập kể lại câu
Chuyện.
- 2HS đọc bài, trả lời câu hỏi.
- HS đọc nối tiếp câu. Luyện đọc các từ :Nai Nhỏ, chặn lối, nhanh nhẹn, chắc khỏe, …
- HS đọc nối tiếp đoạn. Luyện đọc các câu dài
+ Sói sắp …Dê Non / … kịp lao tới / … đôi gạc chắc/ khỏe / … Sói ngã ngửa. //
+Con trai …cha / … như thế / … chút nào//
- HS các nhóm luyện đọc đoạn.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc.
- Đọc đoạn 1, 2
- Đi chơi xa cùng bạn.Cha Nai Nhỏ nói : Cha không ngăn cản con.Nhưng con hãy kể cho cha nghe về bạn của con.
- Hành động 1: Lấy vai hích đổ hòn đá chặn lối đi.
- Hành động 2: Nhanh trí kéo Nai Nhỏ chạy khỏi lão Hổ đang rình sau bụi cây.
- Hành động 3: Lao vào gã Sói, dùng gạc húc Sói ngã ngửa để cứu Dê Non.
- Đặc điểm "dám liều mình vì người khác"
- Nêu ý kiến cá nhân kèm lời giải thích.
- HS các nhóm thảo luận. Đại diện nhóm trình bày.
-Người sẵn lòng giúp người, cứu người là người bạn tốt, đáng tin cậy. Chính vì vậy, cha Nai Nhỏ chỉ yên tâm bạn của con khi biết bạn con dám lao tới dùng đôi gạc chắc khoẻ húc Sói, cứu Dê Non.
-Vài nhóm HS thi đọc lại chuyện theo kiểu phân vai. ( người dẫn chuyện, Nai Nhỏ, cha Nai Nhỏ)
- Vì cha Nai Nhỏ biết con mình sẽ đi cùng với người bạn tốt đáng tin cậy, dám liều mình giúp người, cứu người.
Toán : KIỂM TRA
I. Mục tiêu : Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:
- Đọc, viết số có hai chữ số ; viết số liền trước, số liền sau.
- Kĩ năng thực hiện cộng trừ không nhớ trong phạm vi 100.
- Giải bài toán bằng một phép tính đã học.
- Đo, viết số đo độ dài đoạn thẳng.
II. Đề bài :
1. Viết các số : (3 điểm)
a/ Từ 70 đến 80.
b/ Từ 89 đến 95.
2. (1điểm) a/ Số liền trước của 61 là …
b/ Số liền sau của 99 là …
3. Tính : (2,5điểm)
+
-
+
+
+
42 84 60 66 5
54 31 25 16 23
4. (2,5điểm) Mai và Hoa làm được 36 bông hoa, riêng Hoa làm được 16 bông hoa. Hỏi Mai làm được bao nhiêu bông hoa ?
5. (1điểm) Đo độ dài đoạn thẳng AB rồi viết số thích hợp vào chỗ trống :
A B
Độ dài của đoạn thẳng AB là : …. cm
hoặc : ….dm
III. Đánh giá (SGV)
Tập viết : CHỮ HOA B
I. Mục tiêu :
- Viết đúng chữ hoa B (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Bạn (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), bạn bè sum họp (3 lần)
II. Đồ dùng dạy học:
- Chữ B hoa trong khung chữ mẫu.
- Chữ viết cỡ nhỏ trên dòng kẻ li.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra:
- Gọi 2HS lên bảng viết chữ Ă, Â, lớp viết trên bảng con.
- Kiểm tra phần luyện viết ở nhà.
B. Bài mới
HĐ1. Giới thiệu bài.
HĐ2. Hướng dẫn viết chữ hoa.
H: Chữ B gồm mấy nét. Đó là những nét nào ?
- GV vừa nêu qui trình viết vừa tô chữ mẫu trong khung chữ.
Hướng dẫn HS viết trên bảng con.
HĐ3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: Bạn bè sum họp.
- Gọi vài HS đọc cụm từ.
H: Chữ đầu câu viết thế nào ?
- So sánh độ cao các con chữ
- Khoảng cách giữa các chữ như thế nào ?
- Cho HS viết bảng con chữ Bạn.
HĐ4. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết.
HĐ5. Chấm chữa bài.
GV chấm, sửa chữa sai sót phổ biến.
HĐ6. Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Dặn HS luyện viết thêm ở nhà.
- HS thực hiện yêu cầu.
- 2 nét: nét 1 là nét móc ngược trái, nét 2 là kết hợp 2 nét cơ bản: cong trên và cong phải nối liền nhau, tạo vòng xoắn giữa thân chữ.
- HS luyện viết chữ B trên bảng con.
- HS đọc cụm từ Bạn bè sum họp.( bạn bè khắp nơi trở về quây quần họp mặt đông vui)
- Viết hoa.
- Chữ cao 1 li: a, n, e, u, m, o
- Chữ cao1,25li: s
- Chữ cao 2 li: p
- Chữ cao 2,5 li : b, h
- Luyện viết trên bảng con.
- HS viết vào VTV theo hướng dẫn.
- HS khá giỏi viết cả bài
Chính tả : BẠN CỦA NAI NHỎ
I. Mục tiêu :
- Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt trong bài Bạn của Nai Nhỏ.
- Làm đúng BT2 ; BT(3) a / b.
II. Đồ dùng dạy học : - Viết sẵn bài chép và nội dung các bài tập lên bảng.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra:
- Viết 3 tiếng bắt đầu bằng g, 3 tiếng bắt đầu bằng gh.
- Gọi 3HS đọc thuộc lòng bảng chữ cái.
B. Bài mới:
1. Hướng dẫn tập chép.
- GV đọc bài chép trên bảng.
H: Vì sao cha của Nai Nhỏ yên lòng cho con đi chơi với bạn ?
- Kể cả đầu bài, bài chính tả có mấy câu.
- Chữ đầu câu viết như thế nào ? Tên nhân vật trong bài viết như thế nào ? Cuối câu có dấu gì ?
- Luyện viết chữ khó.
2. Cho HS chép bài.
3. Chấm, chữa bài.
4. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2/25.
- Gọi 1HS lên bảng lớp làm vào VBT.
Điền vào chỗ trống ng hay ngh?
Bài 3/25.
- Yêu cầu 2HS lên bảng, lớp làm vào VBT.
Điền vào chỗ trống Tr/ch hoặc đổ hay đỗ
5. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học- Dặn HS chữa lỗi chính tả, học thuộc lòng bảng chữ cái.
- 1HS lên bảng, lớp viết vào bảng con.
- 3HS đọc thuộc lòng bảng chữ cái.
- Vì biết bạn của con vừa khỏe mạnh, thông minh…
- 4 câu.
- Viết hoa.
- Dấu chấm.
- HS viết chữ khó b/c: khỏe mạnh, nhanh nhẹn, Nai Nhỏ, liều mình, cứu, …
- HS nhìn bảng chép bài.
- HS dùng bút chì chấm bài.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- 1HS lên bảng, HS làm bài vào VBT.
ngày tháng, nghỉ ngơi, người bạn, nghề nghiệp
- Đọc yêu cầu bài tập.
HS làm bài.
a)ch/tr: cây tre, mái che, trung thành, chung sức
b) đổ/ đỗ: đổ rác, thi đỗ, trời đổ mưa, xe đỗ lại.
Luyện đọc viết: LUYỆN ĐỌC LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI
Mục tiêu:
- Luyện đọc rành mạch toàn bài, ngắt nghỉ hợp lí.
- Thực hành trả lời đúng các câu hỏi 1, 2, 3
- Luyện viết bảng con một số từ khớ: tích tắc, sắc xuân, quét nhà, nhặt rau, bận rộn...
Thứ ba ngày 3 tháng 9 năm 2013
Luyện từ và câu : TỪ CHỈ SỰ VẬT. CÂU KIỂU AI LÀ GÌ ?
I. Mục tiêu :
- Tìm đúng các từ chỉ sự vật theo tranh vẽ và bảng từ gợi ý (BT1, BT2).
- Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì ? (BT3)
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa các sự vật trong tranh ; viết sẵn nội dung bài tập 2, 3.
III.Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra : bài 1, 2 tuần 2.
B.Bài mới :
HĐ1. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1 / 26
- GV nhận xét, ghi bảng, nêu : các từ chỉ sự vật trên bao gồm từ chỉ người, vật, con vật, cây cối.
Bài 2/ 26
- Yêu cầu HS nêu các từ chỉ sự vật.
- Yêu cầu HS xếp các từ tìm được thành 3 loại : chỉ người, chỉ vật, chỉ con vật, chỉ cây cối.
Bài 3 / 26: Đặt câu theo mẫu
Ai (hoặc cái gì, con gì) là gì ?
VD : Bạn Vân Anh là học sinh lớp 2A.
- Đặt câu mẫu :
- Cá heo là bạn của người đi biển.
- Yêu cầu HS đặt câu.
- Yêu cầu từng cặp HS nói nối tiếp 2 bộ phận của câu.
HĐ3 Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS luyện đặt câu theo mẫu Ai là gì ? Tìm các từ chỉ sự vật.
- 2 HS làm bài.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Quan sát tranh, nêu tên các sự vật trong tranh: bộ đội, công nhân, máy bay, voi, cây dừa, mía, trâu.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Từ chỉ sự vật: thước kẻ, cô giáo, thầy giáo, bảng, học trò, nai, cá heo, phượng vĩ, sách.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- HS đọc cấu trúc câu và VD.
- Đọc câu mẫu.
- Đặt câu và đọc câu của mình. VD :
+ Ba em là nông dân.
+ Sách vở là bạn thân của học sinh.
+ Hoa hồng là loài hoa xinh đẹp.
- Từng cặp HS nói nối tiếp câu.
VD : HS1 : Mẹ em
HS2 : là giáo viên.
Toán : PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10
I.Mục tiêu :
- Biết cộng hai số có tổng bằng 10.
- Biết dựa vào vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10. Biết viết 10 thành tổng của hai số trong đó có một số cho trước.
- Biết cộng nhẩm : 10 cộng với số có một chữ số.
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12.
II. Đồ dùng dạy học : Bảng gài, que tính ; mô hình đồng hồ.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra
B. Bài mới
HĐ1. Giới thiệu 6 + 4 = 10
- Yêu cầu HS lấy 6 que tính đồng thời GV cũng gài 6 que tính lên bảng.
- Yêu cầu HS lấy thêm 4 que tính đồng thời GV cũng gài thêm 4 que tính.
- Yêu cầu HS gộp rồi đếm xem có tất cả bao nhiêu que tính.
- Yêu cầu HS viết phép tính.
- Hãy viết phép tính theo cột dọc.
-Tại sao em viết như vậy ?
HĐ2. Thực hành :
Bài 1 (cột 1, 2, 3)/12
9 + … = 10 - H : 9 cộng mấy bằng 10 ? Vậy phải điền số mấy vào chỗ chấm ?
- Yêu cầu HS tự làm bài tập.Sau đó gọi vài HS đọc chữa bài.
Bài 2/ 12
- Yêu cầu HS tự làm bài rồi đổi chéo vở kiểm tra nhau.
H : Hỏi cách thực hiện 2 + 8
Bài 3 (dòng 1)
7 + 3 + 6 = 16
- Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 4/ 12
- Tổ chức trò chơi “Đồng hồ chỉ mấy giờ”
HĐ3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xet tiết học. Dặn HS học thuộc bảng trừ.
- Lấy 6 que tính.
- Lấy thêm 4 que tính.
- Có tất cả 10 que tính.
+
6 + 4 = 10 6
4
10
- 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 vào cột đơn vị, viết 1 vào cột chục.
- Đọc yêu cầu
- 9 cộng thêm 1 bằng 10. Điền số 1.
- HS khá giỏi làm thêm cột 4
- Nêu yêu cầu bài tập.
- 2 cộng 8 bằng 10, viết 0 vào cột đơn vị, viết 1 vào cột chục.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Nhẩm : 7 cộng 3 bằng 10, 10 cộng 6 bằng 16.
HS khá giỏi làm thêm dòng 2,3
- Đọc yêu cầu bài tập.
- 2 đội HS lần lượt đọc giờ mà GV quay trên mô hình.
Luyện Tiếng Việt : LUYỆN VIẾT BẠN CỦA NAI NHỎ
I/Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác bài chính tả.
- Làm được BT(1) a / b trang 17 thực hành Tiếng Việt tập 1
Kể chuyện BẠN CỦA NAI NHỎ
I. Mục tiêu
- Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, nhắc lại được lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình (BT1) ; nhắc lại được lời kể của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn (BT2).
- Biết kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa ở BT.
II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa trong SGK.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra : Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại chuyện “Phần thưởng”.
B.Bài mới
HĐ1. Hướng dẫn kể chuyện.
a/ Dựa theo tranh nhắc lại lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình.
- Cho HS kể theo nhóm.
- Cho HS các nhóm thi kể lời Nai Nhỏ.
b/ Nhắc lại lời của cha Nai Nhỏ mỗi lần nghe con kể về bạn.
- Nghe Nai Nhỏ nói … cha Nai Nhỏ nói thế nào ?
- Nghe Nai Nhỏ .. cha Nai Nhỏ nói gì ?
- Nghe xong chuyện … cha Nai Nhỏ nói với con như thế nào ?
HĐ2.Kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện
- Cho HS dựa theo tranh kể nối tiếp từng đoạn.
HĐ3: Kể lại toàn bộ câu chuyện:
C.Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
3 HS thực hiện yêu cầu.
- Đọc yêu cầu bài tập
- Quan sát tranh SGK.
- HS khá, giỏi kể mẫu : Nhắc lại lời kể về bạn của Nai Nhỏ. VD : lời 1: Bạn con khỏe lắm …hích hòn đá lăn sang một bên. …
- HS kể theo nhóm, từng em lần lượt nhắc lại lời Nai Nhỏ.
- Đại diện các nhóm thi nói lại lời Nai Nhỏ.
- HS đọc yêu cầu.
- Nhắc lời cha Nai Nhỏ theo gợi ý.
- Bạn con khỏe thế cơ à ? Nhưng cha vẫn lo lắng.
- Bạn con thật thông minh và nhanh nhẹn nhưng cha vẫn chưa yên tâm đâu.
- Đấy chính là điều tốt nhất. Con có một …cha rất yên tâm.
- Nêu yêu cầu.
- HS nối tiếp nhau kể từng đoạn theo tranh.
- HS khá giỏi phân vai dựng lại câu chuyện.
Thứ tư ngày 4 tháng 9 năm 2013
Tập đọc : GỌI BẠN
I. Mục tiêu :
- Biết ngắt nhịp rõ ràng ở từng câu thơ, nghỉ hơi sau mỗi câu thơ.
- Hiểu nội dung : Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng (trả lời được các câu hỏi SGK ; thuộc hai khổ thơ cuối).
II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa ; viết sẵn câu thơ khổ thơ cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra : Gọi 2 HS đọc, trả lời câu hỏi bài “Bạn của Nai Nhỏ”.
B. Bài mới :
HĐ1. Luyện đọc
a/ Đọc từng dòng thơ.
- Hướng dẫn đọc các từ khó : xa xưa, thuở nào, suối cạn, nuôi, bao giờ, lang thang, …
b/ Đọc từng khổ thơ
- Hướng dẫn ngắt nhịp thơ.
- Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ :
c/ Đọc khổ thơ trong nhóm.
d/ Thi đọc giữa các nhóm.
e/ Đọc đồng thanh
HĐ2. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống ở đâu?
- Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ ?
- Khi Bê Vàng quên đường về, Dê Trắng làm gì ?
- Vì sao đến bây giờ, Dê Trắng vẫn kêu : “Bê! Bê!” ?
HĐ3. Học thuộc lòng bài thơ
- Tổ chức cho HS đọc thuộc bài thơ
- Thi đọc thuộc lòng bài thơ.
C. Củng cố, dặn dò
- Bài thơ giúp em hiểu điều gì về tình bạn giữa Bê vàng và Dê Trắng ?
- HS đọc bài trả lời câu hỏi.
- Đọc nối tiếp từng dòng thơ.
Nêu từ khó đọc, luyện đọc các từ khó.
- Đọc nối tiếp từng khổ thơ. Luyện ngắt nhịp thơ : Lang thang / quên đường về /
Chạy khắp nẻo / tìm Bê /
Vẫn gọi hoài : / “Bê! // Bê!” //
- HS hiểu các từ sâu thẳm, hạn hán, lang thang.
- Luyện đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Nhóm cử đại diện thi đọc hay.
- Lớp đọc đồng thanh bài thơ.
- Đọc khổ thơ 1
- … trong rừng xanh sâu thẳm.
- Đọc khổ thơ 2
- vì trời hạn hán, cỏ héo khô, đôi bạn không có gì để ăn.
- Đọc khổ thơ 3
- Dê Trắng thương bạn nên chạy khắp nơi tìm gọi bạn.
- Dê Trắng vẫn thương bạn cũ, không quên được bạn.
- HS tự nhẩm 2, 3 lần ; đọc đồng thanh theo dãy bàn. – Thi đọc thuộc lòng.
- Tình bạn thật thắm thiết và cảm động.
Toán : 26 + 4 ; 36 + 24
I. Mục tiêu
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4 ; 36 + 24.
- Biết giải bài toán bằng toán bằng một phép tính cộng.
II. Đồ dùng dạy học 4 bó que tính (hoặc 4 thẻ que tính) và 10 que tính rời ; bảng gài.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra :Bài 2, 3/12
B.Bài mới
HĐ1.Giới thiệu phép cộng 26 + 4
- Giơ 2 bó que tính và hỏi : Có mấy chục que tính ? Cài hai bó que tính vào bảng.
- Giơ tiếp 6 que tính và hỏi : Có bao nhiêu que tính ?
- Có tất cả bao nhiêu que tính ?
- 26 thì viết vào cột đơn vị chữ số nào và viết vào cột chục chữ số nào ?
- Lấy thêm 4 que tính.
-Chỉ vào 2 bó que tính và các que tính rời, hỏi : Có tất cả bao nhiêu que tính ?
- Yêu cầu HS nêu cách tìm số que tính có tất cả.
- Yêu cầu 1HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính theo cột dọc, lớp thực hiện bảng con.
HĐ2. Giới thiệu phép cộng 36 + 24
- Tiến hành tương tự như HĐ1.
HĐ3. Thực hành
Bài 1 / 13
- Cho HS làm cột 1 trên bảng con, phần còn lại cho HS làm vào vở.
Bài 2 /13
Phân tích đề toán
Bài 3 /13 (HS khá giỏi)
C. Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và cách tính 36 + 24.
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm BT5 và các bài 1, 2, 3, 4 / VBT.
- 2 HS lên bảng thực hiện.
- 2 chục que tính.HS lấy ra 2 chục que tính.
- 6 que tính. HS lấy ra 6 que tính.
- 26 que tính.
- Viết chữ số 2 vào cột chục, viết chữ số 6 vào cột đơn vị.
- Lấy thêm 4 que tính.
- 30 que tính.
- HS nêu.
- HS thực hiện yêu cầu.
- Nêu yêu cầu bài tập, cách tính.
- Làm bài trên bảng con, làm vào vở.
- Đọc đề toán
Tóm tắt
Nhà Mai nuôi: 22 con gà
Nhà Lan nuôi: 18 con gà
Cả hai nhà nuôi: ... con gà ?
- HS tìm số gà cả 2 nhà nuôi
19+1=20, 18+2=20, ....
Luyện Âm nhạc: ÔN BÀI HÁT THẬT LÀ HAY
I. Mục tiêu: - HS hát thuộc và đúng giai điệu lời bài hát Thật là hay
- HS hát kết hợp vận động một số động tác đơn giản
II. Các hoạt động dạy học :
- Tổ chức HS hát cá nhân - Theo nhóm - Tổ
Thứ năm ngày 5 tháng 9 năm 2013
Toán : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Biết cộng nhẩm dạng 9 + 1 + 5.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4 ; 36 + 24.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra : Bài 1, 2 / 13.
B.Bài mới :
HĐ1. Luyện tập :
Bài 1 / 14 (dòng 1)
- Yêu cầu HS tự nhẩm rồi ghi kết quả vào bài.
Bài 2 / 14
- Gọi 2HS lên bảng làm bài, lớp thực hiện trên bảng con.
Bài 3 / 14
-Yêu cầu HS nêu cách đặt và thực hiện phép tính.
Bài 4 / 14
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết lớp học đó có bao nhiêu HS phải làm thế nào ?
Bài 5 / 14 (HS khá, giỏi)
C. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học. Dặn HS làm bài bài 1, 2, 3, 4 VBT ở nhà.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- HS nhẩm, ghi kết quả vào bài. Những HS khá giỏi làm cả 2 dòng.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Làm bài trên bảng con, 2HS lên bảng.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Làm bài vào vở, 3 HS lên bảng.
- HS đọc đề toán.
- Lớp học có 14 HS nữ và 16 HS nam.
- Lớp học đó có tất cả bao nhiêu HS ?
Tóm tắt:
Nữ : 14 học sinh
Nam : 16 học sinh
Cả lớp: ... học sinh ?
- HS tìm số HS cả lớp
- Thực hiện phép cộng
1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
- HS khá, giỏi làm thêm bài 5
Đoạn thẳng AB dài 10cm hoặc 1dm
Luyện toán : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : - Củng cố thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 9 cộng với một số và giải bài toán bằng toán bằng một phép tính cộng.
II. Các hoạt động dạy - học
Hướng dẫn HS làm bài tập (VTH) trang 21
Bài 1: Tính nhẩm ; Bài 2: Đặt tính rôi tính
Bài 3: Tính ; Bài 4: Giải toán ( tìm số bạn đang tập hát)
Chính tả : GỌI BẠN
I.Mục tiêu
- Nghe – viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ cuối bài thơ Gọi bạn.
- Làm được BT2 ; BT(3) a / b.
II.Đồ dùng dạy học : - Viết sẵn bài viết, nội dung bài tập 2, 3 lên bảng.
III.Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra :
GV đọc các từ : nghe ngóng, nghỉ ngơi, đổ rác, thi đỗ, nhanh nhẹn.
B.Bài mới :
HĐ1.Hướng dẫn nghe - viết
1.Hướng dẫn chuẩn bị
- Đọc 2 khổ thơ cuối.
- H :+Bê Vàng và Dê Trắng gặp hoàn cảnh khó khăn như thế nào ?
+Thấy Bê Vàng không về Dê Trắng làm gì ?
+Bài chính tả có những câu nào viết hoa ? Vì sao ?
- Hướng dẫn HS viết chữ khó.
2.GV đọc bài
3.Chấm, chữa bài
HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 / 29
Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống
Bài 3 / 29
Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống
C. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học, tuyên dương các em học tốt, nhắc nhở những HS chưa chú ý.
- 1HS lên bảng, lớp viết bảng con.
- 2, 3 HS đọc lại 2 khổ thơ cuối.
+Trời hạn hán, suối cạn, cây cỏ khô héo
không có gì để sống.
+Chạy khắp nẻo tìm bạn, đến bây giờ vẫn gọi “Bê! Bê!”.
+Chữ cái đầu đề bài thơ, các chữ cái đầu dòng thơ, tên nhân vật.
- Luyện viết bảng con : hạn hán, suối cạn, héo khô, lang thang, khắp nẻo, …
- HS viết bài vào vở.
- HS dùng bút chì chấm, chữa bài.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- 1HS lên bảng, lớp làm VBT.
+ nghiêng ngả, nghi ngờ.
+ nghe ngóng, nghĩ ngợi, ngon ngọt.
- Làm bài vào VBT, 2 HS lên bảng.
+ Trò chuyện, che chở, trắng tinh, chăm chỉ, gây gổ, cây gỗ, màu mỡ, cửa mở.
Thủ công: GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC (tiết 1)
I/ Mục tiêu :
Biết cách gấp máy bay.
Gấp được máy bay. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng .
Với HS khéo tay: Gấp được máy bay , Các nếp gấp phẳng, thẳng . Máy bay sử dụng được.
II/ Chuẩn bị : Quy trình gấp máy bay phản lực, mẫu gấp.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
Hoạt động Gv
Hoạt động HS
4’
1. Kiểm tra :
1’
2. Bài mới :
a) Giới thiệu bài. Gấp máy bay phản lực
32’
b)Hướng dẫn các hoạt động:
Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét.
+1 Máy bay phản lực có hình dáng như thế nào ?
+ Gồm có mấy phần ?
+ Em có nhận xét gì ?
-Quan sát.
-Giống tên lửa.
-3 phần : mũi, thân, cánh.
-Cách gấp giống tên lửa (có thân và cánh giống nhau, tên lửa mũi nhọn, máy bay mũi bằng).
Hoạt động 2 : Hướng dẫn gấp.
- Hướng dẫn HS gấp máy bay phản lực trên qui trình dán lên bảng và đặt câu hỏi.
Bước 1 : Gấp tạo mũi, thân, cánh máy bay phản lực.
-Gấp giống như cách gấp tên lửa để có được (hình 1 và hình 2).
- Gấp toàn bộ phần trên vừa gấp xuống theo đường dấu gấp ở hình 2 sao cho đỉnh A nằm trên đường dấu giữa, được (hình 3).
- HS quan sát.
Hình 1 Hình 2
Hình 3
- Gấp theo đường dấu gấp ở hình 4 sao cho đỉnh A ngược lên trên để giữ chặt hai nếp gấp bên, được (hình 5).
- Gấp tiếp theo đường dấu gấp ở hình 5 sao cho hai đỉnh phía trên và hai mép bên sát vào đường dấu giữa như (hình 6).
Hình 4 Hình 5 Hình 6
Bước 2 : Tạo máy bay phản lực và sử dụng.
- Bẻ các nếp gấp sang hai bên đường dấu giữa và miết dọc theo đường dấu giữa, được máy bay phản lực (hình 7)
- Cầm vào nếp gấp giữa cho hai cánh máy bay ngang sang hai bên, hướng máy bay chếch lên phía trên để phóng như phóng tên lửa ( hình 8)
Hình 7 Hình 8
-Tổ chức cho cả lớp gấp máy bay phản lực theo nhóm.
-Cho các nhóm trình bày sản phẩm
Nhận xét – Tuyên dương sản phảm đẹp
- HS gấp theo quy trình. Chia nhóm thực hành.
- Đại diện nhóm trình bày.
3’
3. Nhận xét - dặn dò :
-1 Chuẩn bị giấy màu tiết sau thực hành
Thứ sáu ngày 6 tháng 9 năm 2013
Toán : 9 CỘNG VỚI MỘT SỐ : 9 + 5
I Mục tiêu :
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, lập được bảng 9 cộng với một số
- Nhận biết trực giác về tính giao hoán của phép cộng.
- Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng.
II.Đồ dùng dạy học : - que tính, bảng gài.
III.Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra : Bài 3, 4 / 14
B.Bài mới :
HĐ1. Giới thiệu phép cộng 9 + 5
- Nêu bài toán : Có 9 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
- Em làm thế nào ra 14 que tính ?
- Ngoài cách sử dụng que tính, em còn dùng cách nào nữa ?
- Sử dụng bảng gài, que tính hướng dẫn : 9 que tính, thêm 1 là 10 que tính, bó lại thành một chục, 1 chục với 4 que tính rời là 14 que tính.
- Hướng dẫn thực hiện tính viết.
HĐ2. Lập bảng công thức 9 cộng với một số
- Yêu cầu HS dùng que tính để tính, ghi kết quả vào bảng.
HĐ3. Thực hành
Bài 1 /15 : Tính nhẩm
Bài 2 / 14
- Bài toán yêu cầu tính theo dạng gì ? Ta phải lưu ý điều gì ?
- Gọi 2 HS lên bảng, lớp thực hiện bảng con
Bài 4 / 14
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
C.Củng cố, dặn dò
-Gọi vài HS đọc lại bảng cộng. Dặn HS về nhà làm bài 3 SGK và 1, 2, 3, 4 VBT
- 2HS lên bảng làm bài.
- HS thao tác trên que tính, trả lời : Có tất cả 14 que tính.
- Sử dụng que tính …
- Thực hiện phép cộng 9 + 5
+
9
5
14
HS đặt tính tính, nêu cách thực hiện
- Dùng que tính lập bảng
- Nhẩm, nêu kết quả theo cách “Đố bạn”.
- Tính viết theo cột dọc. Đặt tính sao cho đơn vị thẳng đơn vị, chục thẳng chục, cộng từ phải sang trái.
- Đọc đề toán.
- Trong vườn có 9 cây táo, mẹ trồng thêm 6 cây nữa.
-Trong vườn có tất cả bao nhiêu cây táo?
- HS tóm tắt và giải vào vở.
Tập làm văn : SẮP XẾP CÂU TRONG BÀI. LẬP DANH SÁCH HỌC SINH
I.Mục tiêu:
- Sắp xếp đúng thứ tự các tranh ; kể được nối tiếp từng đoạn câu chuyện Gọi bạn (BT1)
- Xếp đúng thứ tự các câu trong câu chuyện Kiến và Chim Gáy ; lập được danh sách từ 3 đến 5 HS theo mẫu (BT3).
- KNS: Tư duy sáng tạo khám phá và kết nối các sự việc, độc lập suy nghĩ - Hợp tác – Tìm kiếm và xử lí thông tin.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa bài tập 1; dặn HS đọc bài Danh sách tổ 1, lớp 2A.
III.Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra : Bài 3 – tiết 2
B.Bài mới :
HĐ1.Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1 / 30 : Sắp xếp lại thứ tự các tranh.
- Thứ tự đúng : 1, 4, 3, 2
- Gọi 4HS nói lại nội dung mỗi bức tranh.
- Gọi 4 HS kể nối tiếp 4 đoạn câu chuyện.
Bài 2 / 30
- Tổ chức cho 2 đội chơi, mỗi đội
File đính kèm:
- TUẦN 3.doc