Tập đọc
CHIẾC RỄ ĐA TRÒN
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng.
- Biết đọc phân biệt lời người kể và lời nhân vật(Bác Hồ, chú cần vụ)
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong bài: thường lệ, tần ngần, chú cần vụ, thắc mắc,
- Hiểu nội dung câu chuyện: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. Một chiếc rễ đa rơi xuống đất, Bác cũng muốn trồng lại cho rễ mọc thành cây. Trồng cái rễ cây, Bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để cây lớn lên thành chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi.
67 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1346 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 31 đến 35, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31
Thứ hai ngày tháng năm 200
Tập đọc
Chiếc rễ đa tròn
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng.
- Biết đọc phân biệt lời người kể và lời nhân vật(Bác Hồ, chú cần vụ)
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong bài: thường lệ, tần ngần, chú cần vụ, thắc mắc, …
- Hiểu nội dung câu chuyện: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. Một chiếc rễ đa rơi xuống đất, Bác cũng muốn trồng lại cho rễ mọc thành cây. Trồng cái rễ cây, Bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để cây lớn lên thành chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ nội dung bài trong sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Cháu nhớ Bác Hồ + trả lời câu hỏi.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Giảng.
Tiết 1
- GV đọc mẫu.
+ HD đọc từ khó: thường lệ, ngoằn ngồe
- HD chia đoạn.
- HD ngắt, nghỉ, nhấn giọng.
- HS nối tiếp đọc câu.
- HS đọc lại từ khó.
- HS nối tiếp đọc đoạn.
- HS đọc lại câu dài, khó.
- HS đọc từ chú giải.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3.
Tiết 2
c. HD tìm hiểu bài.
+ Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác bảo chú cần vụ làm gì?
+ Bác HD chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào?
+ Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa Có hình dáng như thế nào?
+ Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa?
+ Hãy nói một câu về tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi.
+ Thái độ của Bác Hồ đối với mỗi vật xung quanh?
- GV kết luận.
- Cuốn chiếc rễ lại, rồi trồng cho nó mọc tiếp.
- Cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn, buộc tựa vào 2 cái cọc, vùi hai đầu rễ xuống đất.
- Chiếc rễ đa trở thành một cây đa con có vòng lá tròn.
- Thich chui qua chui lại vòng lá tròn được tạo nên từ chiếc rễ đa.
VD: Bác Hồ rất yêu quý từ ngữ khó, Bác luôn ngĩ đến thiếu nhi.
- Bác quan tâm đến mọi vật xung quanh.
d. Luyện đọc lại.
- 3 nhóm tự phải thi đọc truyện.
- GV và cả lớp nhận xét.
4. Củng cố – dặn dò:
- Liên hệ thực tế.
- Về nhà đọc lại.
Toán
luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giúp HS luyện kĩ năng tính cộng các số có 3 chữ số (không nhớ).
- Ôn tập về , về chu vi hình tam giác và giải toán.
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu học tập cho bài tập 5
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài tập về nhà.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Giảng:
* Hoạt động 1: Củng cố về cộng không nhớ trong phạm vi 1000.
Bài 1:
GV và cả lớp nhận xét.
Bài 2:
* Hoạt động 2: Củng cố ; giải toán.
Bài 3:
HD HS quan sát hình vẽ.
Bài 4:
Bài toán về nhiều hơn.
* Hoạt động 3: Củng cố về tam giác.
Bài 5:
- HS lên bảng:
- HS làm bảng con:
- HS quan sát
Hình a khoanh vào số con vật.
- HS đọc đề bài.
- Nhậ xét dạng bài tập.
Bài giải
Con sư tử nặng số kg là:
210 + 18 = 228 (kg)
Đáp số: 228 kg
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
Chu vi hình tam giác ABC
300 +200 + 400 = 900 (cm)
Đáp số: 900 cm
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập về nhà trong vở bài tập.
Thể dục
Chuyển cầu: trò chơi “ném bóng trúng đích”
I. Mục tiêu:
- Ôn tầng cầu. Yêu cầu nâng cao thành tích.
- Ôn “Tung bóng vào đích”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, bóng và vật đích, cùng HS chuẩn bị đủ số quả cầu cho các em chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
1. Phẩn mở đầu:
- GV phổ biến nội dung giờ học.
- HS xoay các khớp cổ tay, đầu gối, hông …
- Chay nhẹ nhàng theo một hàng dọc. Đi thường theo vòng tròn.
- Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung.
2. Phần cơ bản:
Ôn tâng cầu: 6 phút.
- Trò chơi “Tung bóng vào đích”
GV nhắc lại cách chơi.
- HS xếp 2 hàng giãn cách để chơi tâng cầu.
- Chia tổ các tổ tự chơi.
- Các tổ thi tung bóng vào đích.
3. Phần kết thúc:
- HS đi đều 2 hàng dọc.
- Làm 1 số động tác thả bóng.
- Hệ thống bài.
- GV nhận xét bài học giao bài tập về nhà: Tập ném bóng vào đích.
Thứ ba ngày tháng năm 200
Kể chuyện
chiếc rễ đa tròn
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Nhớ truyện, sắp xếp lại trật tự 3 tranh (sgk)theo đúng diễn biến trong câu chuyện.
- Kể lại được toàn bộ, từng đoạn câu chuyện một cách tự nhiên.
2. Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể để nhận xét đúng có thể kể tiếp lời bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
3 tranh minh hoạ sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: 3 HS nối tiếp kể 3 đoạn của câu chuyện:
“Ai ngoan sẽ được thưởng” và trả lời câu hỏi.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Giảng bài mới.
* Hoạt động 1: Sắp xếp lại các tranh theo đúng diễn biến chuyện.
- GV treo 3 tranh
tranh 1
tranh 2
tranh 3
- HS thảo luận nhóm suy nghĩ.
GV và HS nhận xét chốt lại trật tự.
* Hoạt động 2: HD kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh.
GV và cả lớp nhận xét.
* Hoạt động 3: Kể toàn bộ câu chuyên.
GV và cả lớp nhận xét tuyên bố nhóm thắng cuộc.
- HS quan sát nói vắn tắt nội dung từng tranh.
- Bác Hồ đang hướng dẫn chú cần vụ cách trồng chiếc rễ đa.
- Các bạn thiếu nhi thích thú chui qua vòng lá đa tròn xanh tốt của cây đa con.
- Bác Hồ chỉ vào chiếc rễ đa nhỏ nằm trên mặt đất và bảo chú cần vụ đem trồng nó.
- HS sắp xếp lại từng tranh theo đúng diễn biến.
- 1 HS lên sắp xếp.
3 – 1 – 2
- HS tập kể từng đoạn câu chuyện trong nhóm. Sau mỗi lần kể HS trong nhóm bổ sung.
- Các đại diện thi kể nối tiếp 3 đoạn của câu chuyện (3 lượt).
- 3 HS đại diện cho 3 nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện.
4. Củng cố - dặn dò:
- Tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi qua câu chuyện.
Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi. Bác luôn nghĩ đến thiếu nhi, mong muốn làm những điều tốt đẹp nhất cho thiếu nhi.
- Về nhà kể cho người thân nghe.
Toán
phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết cách đặt tính rồi tính trừ các số có 3 chữ số theo cột dọc.
II. Đồ dùng dạy học:
Các hình vuông to, hình vuông nhỏ, các hình chữ nhật.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài tập về nhà.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu :
b. Giảng:
* Hoạt động 1: Trừ các số có 3 chữ số:
- GV nêu nhiệm vụ tính 635 – 214
thể hiện bằng đồ dùng trực quan.
- HD đặt tính rồi thực hiện phép tính.
GV kết luận.
* Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1:
Bài 2: HD HS làm bảng con. Đặt tính rồi tính.
Bài 3:
- GV nhận xét.
Bài 4:
1 HS nhắc lại
- HS tiếp sức giải toán
- HS thảo luận nhóm
700 – 300 = 400
600 – 400 = 200
1000 – 400 = 600
900 – 300 = 600
800 – 500 = 300
1000 – 500 = 500
- HS làm vở
Đàn gà có số con là:
183 – 121 = 62 (con)
Đáp số: 62 con.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập trong vở bài tập.
Chính tả (Nghe - viết)
Việt nam có bác
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe – viết chính xác, trình bày đúng bài thơ thể lục bát Việt Nam có Bác.
- Làm đúng các bài tập phân biệt r/ d/ gi . ?/ ~
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. ổn định tổ chức: Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS viết bảng lớp:
chói chang, trập trùng, chân thật, học trò, chào hỏi.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Giảng:
* HD chuẩn bị.
- GV đọc bài chính tả.
+ Bài thơ cho em biết gì?
+ Tìm các tên riêng
- HD viết từ khó: non nước, lục bát
- HD viết vở.
- Chấm, chữa bài: 7 bài.
* HD làm bài tập
Bài 2:
- GV HD tìm hiểu đề.
- GV và cả lớp chữa.
Bài 3:
- 3 HS đọc bài.
- Bài thơ ca ngợi Bác là người tiêu biểu cho dân tộc Việt Nam.
- HS viết vào bảng con.
- HS viết bài vào vở.
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Bưởi, dừa, rào, đỏ, rau, những, gỗ, chẳng, giường.
- HS lên bảng
- Cả lớp làm ra nháp.
Tàu rời ga …dời …núi
…. thú dữ … giữ …
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà viết lại những tiếng khó.
Thủ công
Làm con bướm (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- HS biết cách làm con bướm bằng giấy.
- Làm được con bướm.
- Thích làm đồ chơi, rèn luyện đôi tay khéo léo cho HS.
II. Đồ dùng dạy học:
- Con bướm mẫu gấp bằng giấy.
- Quy trình làm con bướm bằng giấy.
- Giấy thủ công, kéo, hồ dán.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài mới.
b. Giảng bài mới.
* Hoạt động 1:HD quan sát nhận xét.
GV giới thiệu con bướm mẫu và đặt câu hỏi.
+ HD mẫu.
Bước 1:
Bước 2:
Bước 3:
Bước 4:
* Hoạt động 2: Thực hành
- HS quan sát nhận xét.
Cắt giấy.
Cắt tờ giấy hình vuông cạnh 14 ô
Cắt tờ giấy hình vuông cạnh 10 ô.
Cắt 1 mảnh giấy hình chữ nhật dài 12 ô, ngang ô
Gấp cánh bướm.
Buộc thân bướm.
Làm râu bướm.
- Thực hành gấp cánh bướm, cắt giấy.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét chuẩn bị của HS
- Về nhà tập gấp giờ sau thực hành.
Thứ tư ngày tháng năm 200
Tập đọc
Cây và hoa bên năng bác
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng.
- Biết đọc bài với giọng trang trọng, thể hiện niềm tôn kính của nhân dân với Bác
2. Rèn kĩ năng đọc hiêu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong bài: uy nghi, tụ hội, tam cấp, …
- Hiểu nội dung bài: Cây và hoa đẹp nhất từ khắp miền đất nước tự hội bên lăng Bác thể hiện niềm tôn kính thiêng liêng của toàn dân với Bác.
II. Đồ dùng dạy học:
ảnh lăng Bác, ảnh phóng to về các loài hoa bên lăng Bác.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: 3 HS nối tiếp đọc Chiếc rễ đa tròn và trả lời câu hỏi.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Giảng:
- GV đọc mẫu cả bài.
- HD HS luyện đọc + giải nghĩa từ.
+ HD đọc từ: lăng Bác, tượng trưng, khoẻ khoắn.
+ HD chia đoạn: 4 đoạn.
+ HD đọc 1 số câu.
Trên bậc … ngào ngạt
đoạn 4:
GV giải nghĩa thêm: phô
Vạn tuế:
Dầu nước:
c. Tìm hiểu bài
+ Kể tên những loài cây được trồng phía trước lăng Bác.
+ Kể tên những loài hoa nổi tiếng ở khắp miền đất nước?
+ Câu văn nào cho thấy cây và hoa cũng mang tình cảm của con người đối với Bác.
d. Luyện đọc lại.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- HS đọc lại.
- HS nối tiếp đọc đoạn.
- HS đọc lại.
- HS đọc từ chú giải
( khoe)
- Tên giống giống cây cảnh có lá hình lông chím.
- Tên loài cây gỗ to cho dầu dùng để pha sơn.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Vạn tuế, dầu nước, hoa ban, …
Hoa ban, hoa đào Sơn La, hoa sứ đỏ Nam Bộ, hoa dạ hương, hoa nhài, hoa mội, ngâu.
- Cây và hoa của non sông gấm vóc đang dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn người vào lăng viếng Bác.
- 3 HS thi đọc giọng trang trọng nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm thể hiện tình cảm tôn kính với Bác Hồ.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc bài.
Toán
luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giúp HS luyện kĩ năng tính trừ các số có ba số (không nhớ).
- Luyện kĩ năng tính nhẩm.
- Ôn tập về giải bài toán.
- Luyện kĩ năng nhận dạng hình.
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài tập về nhà.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Giảng:
* Hoạt động 1: Ôn quy tắc làm tính từ.
* Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
Bài 4:
Bài 5: Thi ai nhanh hơn, khoanh vào chữ D.
- HS nêu lại quy tắc.
- HS nối tiếp giải và trình bày.
- HS làm bảng con.
- HS thảo luận nhóm rồi lên dán rồi trình bày.
- HS đọc đề.
- HS tóm tắt nhận dạng toán.
- Bài toán về ít hơn.
Bài giải
Trường TH hữu nghị có số học sinh là:
865 – 32 = 833 (học sinh)
Đáp số: 833 học sinh.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập trong vở bài tập.
Luyện từ và câu
Từ ngữ về bác hồ, dấu chấm, dấu phẩy
I. Mục đích yêu cầu:
- Mở rộng vốn từ, từ ngữ về Bác Hồ.
- Tiếp tục luyện tập về cách dùng dấu chấm, dấu phẩy .
II. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài tập 1, 2 (tuần 30)
3. Bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Giảng:
Bài 1:
- HD HS hoạt động cặp đôi.
- GV và cả lớp nhận xét chốt.
Bài 2:
GV phát phiếu.
GV và cả lớp nhận xét.
Bài 3:
GV chấm 7 bài chữa.
- HS đọc đề.
- Đại diện vài cặp đọc bài
… đạm bạc … tinh khiết … nhà sàn … râm bút … tự tay.
- HS đọc yêu cầu đề.
- HS thải luận nhóm.
- Các nhóm dán phiếu lên bảng.
VD: sáng suốt, tài giỏi, khiểm tốn, yêu nước, thương dân, …
- HS làm vào vở.
…, . , ….
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm lại bài tập vào vở bài tập.
Đạo đức
bảo vệ loài vật có ích (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Giúp HS cần bảo vệ các loài vật có ích để giữ gìn môi trường trong lành.
- HS yêu quý loài vật.
- Phân biệt hành vi đúng hoặc sai đối với các loài vật có ích.
- Biết bảo vệ loài vật có ích trong cuộc sống hằng ngày.
II. Đồ dùng dạy học:
Đồ dùng cho HS sắm vai.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: Hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài mới.
b. Giảng bài mới.
* Hoạt động 1: Xử lí tình huống.
GV chia nhóm và giao nhiệm vụ.
Kết luận: Mỗi tình huống có cách ứng xử khác nhau nhưng phải luôn thể hiện được tình yêu động vật có ích.
* Hoạt động 2: Liên hệ thực tế.
- HS hoạt động theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS kể một vài việc làm cụ thể em đã làm hoặc chứng kiến về bảo vệ loài vật có ích.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ: Khen HS biết bảo vệ loài vật có ích.
- Về nhà thực hiện theo bài học.
Thứ năm ngày tháng năm 200
Tập viết
chữ hoa N (Kiểu 2)
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng viết:
- Biết viết chữ N hoa kiểu 2 theo cỡ vừa và nhỏ
- Biết viết ứng dụng câu chuyện Người ta là hoa đất theo cỡ nhỏ; chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Mẫu chữ N kiểu 2 đặt trong khung chữ.
2. Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ chữ nhỏ trên dòng kẻ li: Người, Người ta là hoa đất
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: HS lên bảng viết chữ M
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Giảng bài mới.
+ HD quan sát nhận xét N
Cấu tạo:
Cách viết:
+ HD HS viết trên bảng con
+ HD viết câu ứng dụng.
- GV giới thiệu câu ứng dụng.
- GV giải nghĩa câu ứng dụng.
+ HD quan sát nhận xét:
Cao 2,5 li:
2 li:
1,5 li:
1 li:
Các dấu thanh đặt trên âm chính.
- HD viết N vào bảng con.
+ HD viết vở.
- HS quan sát rồi nhận xét.
- N cao 5 li gồm 2 nét giống nét 1 và nét 3 của M
- HS tập viết chữ N
- HS đọc câu ứng dụng.
- Ca ngợi con người, con người là đáng quý nhất.
N , g, h, l
d
t
Các chữ còn lại.
- Nét nối của N chạm nét cong của chữ g.
- HS tập viết.
- HS tập viết vào vở giống chữ mẫu.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà viết những tiếng sai.
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về các phép tính cộng, trừ có nhớ với số có 2 chữ số. Không nhớ với số có ba chữ số.
- Củng cố về tính nhẩm.
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu học tập bài 3.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: hát.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài tập về nhà.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Giảng:
Bài 1:
Gọi HS nối tiếp trình bày.
Bài 2:
Gọi HS nối tiêp trình bày.
Bài 3:
GV phát phiếu (3 nhóm)
GV và cả lớp nhận xét chốt.
Bài 4:
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
700 + 300 = 1000
1000 – 300 = 700
500 + 500 = 1000
800 + 200 = 1000
1000 – 200 = 800
1000 – 500 = 500
- HS làm bảng con.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập về nhà.
Chính tả (Nghe - viết)
Cây và hoa bên lăng bác
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe – viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “Cây và hoa bên lăng Bác”.
- Làm đúng phân biệt tiếng có âm đầu, dấu thanh dễ viết sai: r/ d/ gi, thanh hỏi/ thanh ngã.
II. Đồ dùng dạy học:
Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: HS viết bảng con: tiếng bắt đầu bằng r/ d.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Giảng:
+ HD HS nhận xét.
- GV đọc bài chính tả.
+ Đoạn văn cho em biết gì?
+ Tìm, viết tên riêng được viết trong bài.
- HS viết từ khó.
- GV đọc
- HD soát lỗi.
- Chấm 5 bài, nhận xét.
+ HD làm bài tập
GV phát phiếu
GV và cả lớp nhận xét chốt
a,
b,
- 2 HS đọc lại.
- Vẻ đẹp của những loài ở khắp miền đất nước được trồng sau lăng Bác.
Sơn La, Nam Bộ.
Khoẻ khoắn, lăng, ngào ngạt.
- HS viết bài
- HS soát lỗi.
- HS thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày.
dầu, giấu, rụng.
Cỏ, gõ, chổi.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà viết chữ sai.
Thể dục
Chuyền cầu - Trò chơi: “ném bóng trúng đích”
I. Mục tiêu:
- Ôn tâng cầu: yêu cầu nâng cao thành tích.
- Ôn “Tung bóng vào đích”, yêu cầu biết cách chơi và tham gia câu tương đối chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: chuẩn bị 1 còi, bóng, vật đích.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
A. Phần mở đầu:
- GV phổ biến nội dung giờ học.
B. Phần cơ bản:
- Ôn tâng cầu: 6 phút.
- Trò chơi “Tung bóng vào đích”
GV nhắc lại cách chơi.
C. Phần kết thúc:
- GV chấm nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn “tâng cầu”
- HS xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, …
- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc.
- Đi thường theo vòng tròn.
- Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung.
- HS xếp 2 hàng giãn cách để chơi tâng cầu.
- Chia tổ các tổ tự chơi.
- Các tổ thi tung bóng vào đích.
- HS đi đều 2 hàng dọc.
- Làm 1 động tác thả lỏng.
Thứ sáu ngày tháng năm 200
Tự nhiên và xã hội
Mặt trời
I. Mục tiêu:
- Biết được những điều cơ bản về Mặt Trời: Có dạng khối cầu, ở rất xa Trái Đất, phát ra ánh sáng và sức nóng, chiếu sáng Trái Đất.
- HS có thói quen không nhìn trực tiếp vào Mặt Trời để tránh làm tổn thương mắt.
II. Đồ dùng dạy học:
Các tranh, ảnh giới thiệu về Mặt Trời.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: Em làm gì để bảo vệ cây và các con vật.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Giảng:
* Hoạt động 1: hát, vẽ về Mặt Trời theo hiểu biết.
Gọi 1 HS hát.
GV và cả lớp nhận xét.
* Hoạt động 2: Em biết gì về Mặt Trời.
Em biết gì về Mặt Trời?
GV và cả lớp nhận xét chốt.
Tác dụng của Mặt Trời.
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
+ Khi đi nắng, em cảm thấy thế nào?
+ Em nên làm gì để tránh nắng?
- Tại sao lúc trời nắng to, không nên nhìn trực tiếp vào Mặt Trời.
+ Muốn quan sát Mặt Trời, em làm thế nào?
* Hoạt động 4: Trò chơi “Ai khoẻ nhất”
HS chơi “Ai khoẻ nhất ?”
Mặt Trời đứng tại chỗ quay tại chỗ. HS chuyển dịch mô phỏng.
HS nào chạy khoẻ thì thắng.
GV chốt.
- HS hát bài “Cháu vẽ ông Mặt trời”.
- 5 HS lên bảng vẽ Mặt Trời theo hiểu biết của mình.
- HS trả lời.
- Mặt Trời có dạng cầu giống quả bóng.
- Mặt Trời cung cấp sức nóng cho Trái Đất.
- Chiếu sáng và sưởi ấm.
- HS thảo luận theo nhóm 4.
- Ngồi dưới gốc cây; đi ô …
- Không được nhìn trực tiếp vào Mặt Trời.
- Không nhìn trực tiếp vào Mặt Trời.
- Phải đeo kính râm, nhìn qua chậu nước. Đội mũ khi đi nắng.
- 1 HS làm Mặt Trời, 7 HS khác làm các hành tinh. Có gắn tên hành tinh.
- HS chơi.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Thực hiện những điều đã học.
Tập làm văn
đáp lời khen ngợi - tả ngắn về bác hồ
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết nói câu đáp lại lời khen ngợi.
- Quan sát ảnh Bác Hồ, trả lời đúng các câu hỏi về ảnh Bác.
- Viết được đoạn văn từ 3 đến 5 câu về ảnh Bác Hồ dựa vào những câu trả lời ở bài tập 2.
II. Đồ dùng dạy học:
ảnh Bác Hồ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS kể lại chuyện “Qua suối” và trả lời câu hỏi.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Giảng bài mới:
Bài 1:
GV HD HS hiểu nội dung bài tập.
VD tình huống a cha
con
GV và cả lớp nhận xét.
Bài 2:
HD HS thảo luận nhóm.
Cả lớp và GV nhận xét bình chọn câu trả lời đúng, hay. VD:
Bài 3:
HD HS viết đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu viết về Bác Hồ.
GV nhận xét cho điểm
HS đọc yêu cầu đề bài và các tình huống.
- 1 cặp HS diễn thử.
Con quét nhà sạch quá! …
Có gì đâu ạ …
- Từng cặp HS nối tiếp thực hành nói lời khen và đáp lời khen theo các tình huống.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Các nhóm ngắm kĩ ảnh Bác thảo luận trả lời câu hỏi.
- Đại diện các nhóm thi trả lời câu hỏi.
ảnh Bác Hồ được treo trên tường. Râu tóc Bác màu trắng. Vầng trán Bác cao. Mắt Bác sáng. Em luôn hứa với Bác là em sẽ ngoan, chăm học.
- HD đọc yêu cầu đề.
- HS viết bài.
- HS nối tiếp đọc bài viết
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Thực hành đáp lại những lời khen.
Toán
tiền việt nam
I. Mục tiêu:
- Giúp HS nhận biết đơn vị thường dùng của tiền việt nam là đồng.
- Nhận biết một số loại giấy bạc: 100đ, 200đ, 500đ, 1000đ. Bước đầu nắm được quan hệ trao đổi giữa giá của các loại giấy bạc đó.
- Biết làm các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
II. Đồ dùng dạy học:
Các tờ giấy bạc: 100đ, 200đ, 500đ, 1000đ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài tập về nhà.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Giảng:
* Hoạt động 1: Giới thiệu các loại giấy bạc:
GV cho HS quan sát các tờ giấy bạc 2 mặt rồi nhận xét.
* Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1:
HD HS đổi 200đ được 2 tờ 100đ.
Các phần b, c HS tự làm.
Bài 2:
b,
c,
d,
Bài 3: Trò chơi ai nhanh.
GV và cả lớp nhận xét.
Bài 4:
- HS đọc các dòng chữ.
100đ + 100đ = 200đ
500đ đổi được 5 tờ 100đ vì:
100đ + 100đ + 100đ + 100đ + 100đ = 500đ
1000đ đổi được 10 tờ 100đ
- HS điền số nối tiếp.
700đ
800đ
1000đ
- 2 HS thi lấy nhanh con lợn chứa nhiều tiền nhất.
- Con lợn D nhiều tiền nhất.
- HS làm vào vở.
100đ + 400đ = 500đ
900đ - 200đ = 700đ
700đ + 100đ = 800đ
800đ - 300đ = 500đ
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập về nhà.
Sinh hoạt
Vui văn nghệ
I. Mục tiêu:
- HS được vui chơi thoải mái sau những ngày học.
- Rèn kĩ năng hát đúng, thể hiện tình cảm của bài hát, hát tự nhiên.
- Giáo dục học sinh yêu văn nghệ.
II. Chuẩn bị:
Nội dung các bài hát.
III. Hoạt động:
* Hoạt động 1:
- Cho HS ôn lại một số bài hát đã học trong chương trình.
- Các bài hát về Đảng, Bác Hồ, Trường lớp.
* Hoạt động 2: Thi biểu diễn.
- HS thi theo tổ nhóm.
- Hình thức: Đơn ca, tốp ca, …
- Cách chấm: + Thuộc nội dung.
+ Hát đúng nhạc.
+ Tư thế tự nhiên.
* Hoạt động 3: Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ.
- Về ôn lại bài.
Tuần 32
Thứ hai ngày tháng năm 200
Tập đọc
Chuyện quả bầu
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng dấu chấm, dấu phảy, giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc với giọng kể phù hợp với nội dung mỗi đoạn.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải trong bài: con dúi, sap ong, nương, tổ tiên.
- Hiểu nội dung bài: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, có chung một tổ tiên. Từ đó, bồi dưỡng tình cảm yêu quý các dân tộc anh em.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk, quả bầu.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS nối tiếp nhau đọc bài.
Bảo vệ như thế là rất tốt và trả lời câu hỏi.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Giảng: Tiết 1
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- HD đọc và giải nghĩa từ.
+ HD đọc từ: lạy van, nhanh nhảu.
+ HD chia đoạn.
+ HD đọc câu: Hai người … kéo đến.
Lạ thay … ra theo.
- HS nối tiếp đọc câu.
- HS đọc lại.
- HS đọc từng đoạn trước lớp nối tiếp nhau.
- HS đọc: Nghỉ hơi sau dấu phảy, dấu chấm, nhấn giọng từ in đậm, giọng đọc dồn dập.
- Nhịp đọc nhanh hơn, giọng ngạc nhiên.
- 1 HS đọc từ chú giải.
- Đọc từng đoạn tròng nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
Tiết 2
c. HD tìm hiểu bài:
+ Con dúi làm gì khi bị hai vợ chồng người đi rừng bắt?
+ Con dúi mách 2 vợ chồng người đi rừng điều gì?
+ 2 vợ chồng làm cách nào để thoát nạn lụt?
+ 2 vợ chồng nhìn thấy mặt đất và muôn vật như thế nào sau nạ lụt?
+ Có chuyện gì lạ xảy ra với 2 vợ chồng sau nạn lụt?
+ Những con người đó là tổ tiên của những dân tộc nào?
+ Kể thêm một số dân tộc trên đất nước ta mà em biết?
+ Đặt tên khác cho câu chuyện.
d. Luyện đọc lại:
4. Củng cố – dặn dò:
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà đọc kĩ câu chuyện.
- Lạy, van xin tha, hứa sẽ nói điều bí mật.
- Sắp có mưa to gió lớn làm ngập lụt khắp miền. Khuyên hai vợ chồng cách phòng lụt.
- Làm theo lời khuyên của dúi: lấy khúc gỗ to, khoét rỗng, chuẩn bị thức ăn đủ bảy ngày … chui ra.
- Cỏ cây vàng úa. Mặt đất vắng tanh không có một bóng người.
- Người vợ sinh ra quả bầu … Từ trong quả bầu, những con người bé nhỏ nhảy ra.
- Khơ-Mú, Thái, Mường, Dao, H-Mông, Ê-đê, Ba-na, Kinh …
- HS kể: 54 dân tộc
- Nguồn gốc
File đính kèm:
- GA lop 2 Tuan 31 32 33 34 35.doc