Tập đọc
Bím tóc đuôi sam tiết 1+ tiết 2.
I/ MỤC TIÊU :
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
Đọc đúng các từ ngữ : loạng choạng, ngã phịch, đầm đìa, ngượng nghịu .
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, chấm,hai chấm, chấm cảm, dấu hỏi.
- Biết phân biệt giọng người kể chuyện với giọng nhân vật : người dẫn chuyện, các bạn gái, Tuấn, Hà, thầy giáo.
2 .rèn kĩ năng đọc – hiểu
Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong bài
Giáo dục học sinh ý thức cần đối xử tốt với bạn gái.
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Tranh : Bím tóc đuôi sam.
- Học sinh : Sách Tiếng việt.
32 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1064 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 4 - Trường TH Trà phú, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
& KẾ HOẠCH TUẦN 4
Từ ngày 6 / 9 đến 10/ 9 / 2010
THỨ
MÔN
TÊN BÀI GIẢNG
TÊN ĐỒ DÙNG
L. GHÉP
2
Chào cờ
Tập đọc2
Toán
TN và XH
Bím tóc đuôi sam
29 + 5
Làm gì để cơ và xương phát triển tốt
Tranh Mhọa
Bảng phụ
Tranh
3
Kể chuyện
Toán
Chính tả
ATGT
Bím tóc đuôi sam
49 + 25
T-C Bím tóc đuôi sam
Tranh
Bảng phụ
4
Tập đọc
LT và câu
Toán
Thể dục
Mĩ thuật
Trên chiếc bè
Từ chỉ sự vật.Từ ngữ về ngày, tháng ,năm
Luyện tập
Tranh
Bảng phụ
Bảng phụ
5
Đạo đức
Toán
Chính tả
Hát nhạc
Biết nhận lỗi và sữa lỗi(T2 )
8 cộng với một số : 8 + 5
N-V Trên chiếc bè
Bảng phụ
6
Tập làm văn
Toán
Tập viết
Thủ công
Cảm ơn , xin lỗi
28 + 5
Chữ hoa C
Gấp máy bay phản lực T2
Tranh
Bảng phụ
Chữ mẫu C
Quy trình gấp
Thứ 2 ngày 6 tháng 9 năm 2010
Tập đọc
Bím tóc đuôi sam tiết 1+ tiết 2.
I/ MỤC TIÊU :
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
Đọc đúng các từ ngữ : loạng choạng, ngã phịch, đầm đìa, ngượng nghịu .
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, chấm,hai chấm, chấm cảm, dấu hỏi.
- Biết phân biệt giọng người kể chuyện với giọng nhân vật : người dẫn chuyện, các bạn gái, Tuấn, Hà, thầy giáo.
2 .rèn kĩ năng đọc – hiểu
Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong bài
Giáo dục học sinh ý thức cần đối xử tốt với bạn gái.
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Tranh : Bím tóc đuôi sam.
- Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. .Bài cũ : 5’
-Giáo viên gọi 2 em học thuộc lòng bài Gọi bạn.
-Nhận xét, cho điểm.
2 .Dạy bài mới : 30’
a.Giới thiệu bài : 1’
b. .Luyện đọc đoạn 1-2: 29’
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài chú ý giọng đọc lời người kể chuyện, lời các bạn gái, lời Hà, lời Tuấn.
-GV hướng dẫn HS luyện đọc , kết hợp giải nghĩa từ
Đọc rừng câu :
-Hướng dẫn phát âm đúng các từ có vần khó, từ ngữ dễ phát âm lẫn lộn :
loạng choạng, ngượng nghịu ....
Đọc từng đoạn trước lớp :
-Kết hợp hướng dẫn ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng đúng:
Khi Hà đến trường./ mấy bạn gái cùng lớp reo lên ://”Ái chà chà!// Bím tóc đẹp quá!//”
Vì vậy,/ mỗi lần cậu kéo bím tóc,/ cô bé lại loạng choạng/ và cuối cùng/ ngã phịch xuống đất.//Rồi vừa khóc./ em vừa chạy đi mách thầy.//
Đừng khóc,/ tóc em đẹp lắm!//
Giảng từ : bím tóc đuôi sam, tết, loạng choạng, ngượng nghịu, phê bình.
Mở rộng từ : Đầm đìa nước mắt.
-Đối xử tốt : nói và làm điều tốt với người khác.
-Đọc từng đoạn trong nhóm
-Nhận xét.
-Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1,2
TIẾT 2:35/
3 .Hoạt động : Tìm hiểu bài.21/
-Hà đã nhờ mẹ làm gì ?
-Các bạn gái đã khen Hà như thế nào ?
-Tại sao đang vui vẻ như vậy mà Hà lại khóc ?
-Em nghĩ như thế nào về trò đùa của Tuấn ?
-Hướng dẫn hs đọc đoạn 3,4
Hỏi đáp : Thầy giáo đã làm Hà vui lên bằng cách nào ?
-Theo em vì sao lời khen của thầy làm Hà vui không khóc nữa ?
-Nghe lời thầy Tuấn đã làm gì ?
3. .Luyện đọc lại :10 ’
GV yêu cầu hs tự phân vai theo nhóm
-Nhận xét, khen nhóm đọc tốt theo vai.
4.Củng cố :3 ’ Bạn Tuấn trong truyện đáng chê hay đáng khen ? Vì sao ?
Câu chuyện này khuyên chúng ta điều gì ?
-Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò :(1’)
Về nhà chuẩn bị tiết kể chuyện
-2 em HTL và TLCH.
-Vài em nhắc tựa : Bím tóc đuôi sam.
-Theo dõi, đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
-Học sinh phát âm(nhiều em ).
- HS đọc nối tiếp từng câu
-Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài(đoạn 1-2)
-Vài em luyện đọc câu.
- theo dõi
-Khóc nhiều, nước mắt ướt đẩm mặt.
-Làm tốt với người khác.
- HS chia nhóm đọc
-Đọc cả đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Đồng thanh (đoạn 1-2)
-Đọc thầm (đoạn 1-2).
-Tết cho 2 bím tóc.
-Ái chà chà! Bím tóc đẹp quá.
-Tuấn kéo bím tóc của Hà ......
-Tuấn đùa ác, bắt nạt bạn, không tôn trọng bạn, không biết cách chơi với bạn.
Đọc đoạn 3-4.
Đọc thầm đoạn 3.
-Thầy khen hai bím tóc của Hà rất đẹp.
-Vì lời khen của thầy làm Hà tự tin, tự hào về bím tóc của mình.
-Tuấn đến gặp Hà, xin lỗi Hà.
-Nhóm tự phân vai:
Người dẫn chuyện, Hà, Tuấn, Thầy giáo, 3-4 bạn đóng vai bạn Hà.
-Luyện đọc theo vai trong nhóm .
-Lần lượt các nhóm trình bày.
-HS trả lời
-Phải đối xử tốt với bạn, đặc biệt là bạn gái.
-Đọc bài nhiều lần.
Toán.
Tiết 15 : 29 + 5.
I/ MỤC TIÊU :
- Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng có dạng 29 + 5.
- Củng cố những hiểu biếtvề tổng , số hạng ;Về nhân dạng hình vuông .
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Que tính, bảng cài. Viết Bài 3.
- Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ: 5’
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới :25’
Giới thiệu bài : 1’
Cộng có nhớ số có 2 chữ số với số có 1 chữ số dạng 29 + 5.
* Hoạt động 1: Giới thiệu 29 + 5. 14/
Giảng giải : Nêu bài toán : Có 29 que tính, thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
-Muốn biết có tất cả bao nhiêu que ta làm thế nào ?
Tìm kết quả :
Trực quan : Bảng cài hướng dẫn học sinh tìm kết quả
-Gài 2 bó que tính và 9 que tính. Nói : Có 29 que tính, viết 2 vào cột chục, 9 vào cột đơn vị
-Gài tiếp 5 que tính xuống dưới 9 que rời và viết 5 vào cột đơn vị ở dưới 9 và nói : Thêm 5 que tính.
-Nêu : 9 que tính với 1 que tính là 10 que tính bó lại thành 1 chục, 2 chục với 1 chục là 3 chục, 3 chục với 4 là 34. Vậy 29 + 5 = 34.
-GV hướng dẫn hs đặt tính và tính như SGK:
Hoạt động 2 : Bài tập 12 /
.Bài 1 :GV ghi bài tập lên bảng
Bài 2 :
-Muốn tính tổng ta làm thế nào ?
-Khi đặt tính cần chú ý gì ?
Bài 3 :Nối các điểm để có hình vuông
-Muốn có hình vuông ta nối mấy điểm với nhau?
-Chấm vở, nhận xét.
3.Củng cố : 2’
Nêu cách đặt tính 29 + 5
4.Dặn dò (1’) Tập làm thêm toán.
- Nhận xét.
-1 em lên bảnggiải bài 4/15
29 + 5.
-Nghe, phân tích.
-Thực hiện phép cộng 29 + 5.
-Thực hành trên que tính.
-Học sinh làm theo thao tác của giáo viên.
-Đọc to : 29 + 5 = 34.
-1 em đặt tính và nêu cách tính. Lớp làm nháp.
-Nhiều em nêu : 29 + 5 = 34.
HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào bảng con
-1 em đọc đề.
-Lấy số hạng cộng số hạng.
-Thẳng cột.
-HS làm bài. 1 em đọc kết quả. Sửa bài.
-1 em đọc đề.
-4 điểm.
-Làm bài thực hành nối.
-1 em nêu tên gọi các hình vuông : ABCD, MNPQ.
-2 em.
-Làm thêm bài tập.
Tự nhiên và xã hội
Làm gì để xương và cơ phát triển tốt.
I/ MỤC TIÊU :
- Biết những việc nên làm và những việc cần tránh để xương và cơ phát triển tốt.
- Biết cách nhấc một vật nặng.
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Tranh xương và cơ, Bốn chậu nước, phiếu thảo luận.
- Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
A.Bài cũ : 5’
Tranh : Mô hình hệ cơ.
-Nhận xét, đánh giá.
B.Dạy bài mới: 25’
1.Giới thiệu bài : 1’
2. Các hoạt động
Hoạt động 1 : Làm thế nào để cơ và xương phát triển tốt?
-MT :Nêu được những việc cần làm để xương và cơ phát triển tốt
-Bước 1 : Nhóm đôi
-Yêu cầu hs quan sát tranh 1,2,3,4,5 trong SGK tr 10 và11 thảo luận nhóm đôi
-Bước 2 :Làm việc cả lớp
GV gọi đại diện một số cặp trình bày về nội dung của mỗi bức tranh
-GV nhận xét tuyên dương các nhóm
-GV nêu câu hỏi :Nên và không nên làm gì để xương và cơ phát triển tốt
-GV liên hệ công việc giúp đỡ gia đình vừa sức của mình , nên ăn uống đủ chất , tập thể dục .... Để cơ và xương phát triển tốt
-Hoạt động 2 :
-MT:Biết được cách nhất một vật sao cho hợp lí để không bị đau lưng và không bị cong vẹo cột sống .
Bước 1 : GV làm mẫu cách nhất một vật như hình 6 SGK tr 11, đồng thời gv phổ biến cách chơi
-Bước 2 :Trò chơi : Nhấc một vật.
-Hướng dẫn cách chơi: Khi hô : Bắt đầu, từng người lần lượt xách chậu nước đi nhanh về đích, sau đó quay lại đặt chậu nước về chỗ cũ và chạy về cuối hàng.
-Kết thúc trò chơi.
3.Củng cố : 3’
Nên làm gì để xương và cơ phát triển tốt.
Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học.
4.Dặn dò : 1’ Học bài , xem bài TT
Hệ cơ.
-1 em lên chỉ vị trí các cơ trên mô hình.
-1 em làm động tác ngửa cổ, cúi gập mình, ưỡn ngực.
-Làm gì để xương và cơ phát triển tốt.
-Các nhóm thảo luận hỏi đáp nói về nội dung của mỗi bức tranh
-Các nhóm trình bày, mỗi nhóm trình bày mỗi hình
-Các nhóm khác nhận xét
-HS trả lời
Không nên xách các vật nặng ảnh hưởng đến cột sống.
-Vài em nhắc lại.
-Lắng nghe
-Theo dõi
-HS ra sân xếp 4 hàng dọc.. Trước mỗi hàng vạch 1 vạch xuất phát, 1 chậu nước.
-Cả lớp chơi : Chia 2 đội.Đội nào làm đúng nhất, nhanh nhất, nước té ít ra ngoài là đội thắng cuộc.
-Ăn uống đủ chất. Đi, đứng ngồi đúng tư thế. Luyện tập thể thao. Làm việc vừa sức.
Học bài.
-------------------------------------
Thứ 3 ngày 7 tháng 9 năm 2010
Kể chuyện
Bím tóc đuôi sam.
I/ MỤC TIÊU :
1 .Rèn kĩ năng nói :
- Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa kể lại được nội dung đoạn 1-2 của câu chuyện.
- Nhớ và kể được nội dung đoạn 3 bằng lời của mình.
- Biết tham gia cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo vai.
- Nghe kể và nhận xét được lời kể của bạn.
2 .Rèn kĩ năng nghe :Lắng nghe bạn kể chuyện , biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn .
II/ CHUẨN BỊ :
-Giáo viên : Tranh minh họa đoạn 1-2 bài bím tóc đuôi sam.
-Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
A.Bài cũ : 5’
-Nhận xét, cho điểm.
B.Dạy bài mới. 25’
1.Giới thiệu bài.
2. Các hoạt động :
Hoạt động 1: Kể đoạn 1-2 theo tranh.
Trực quan : Tranh minh họa.
-Quan sát tranh tập kể bằng lời của mình.
-Nhận xét.
Gợi ý : ( Cho HS không tự kể được )
-Đặt câu hỏi : Hà nhờ mẹ làm gì ?
-Hai bím tóc đó như thế nào ?
-Các bạn gái đã nói thế nào khi nhìn hai bím tóc của Hà?
-Tuấn đã trêu chọc Hà như thế nào ?
-Việc làm của Tuấn đã dẫn đến kết quả gì ?
-Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 2: Kể đoạn 2.
-Đoạn 2 yêu cầu gì ?
Hỏi đáp :
- Kể bằng lời của em nghĩa là thế nào ?
-Em có được kể y nguyên như trong SGK
không ?
-Em suy nghĩ và kể trước lớp.
-Giáo viên theo dõi gợi ýđặt câu hỏi.
-Nhận xét.
Hoạt động 3: Kể toàn bộ câu chuyện.
-Yêu cầu kể theo phân vai ( Lần 1).
-Giáo viên dẫn chuyện.
-Kể lần 2 : Giáo viên gọi học sinh xung phong kể.
-Nhận xét.
-Giáo viên cho học sinh thi kể chuyện theo vai.
3.Củng cố : Câu chuyện kể khuyên các em điều gì ?
-Nhận xét tiết học. Tuyên dương, nhắc nhở.
4.Dặn dò- Tập kể lại chuyện bằng lời của em.
-3 em kể lại câu chuyện Bạn của Nai Nhỏ theo cách phân vai.
-Bím tóc đuôi sam.
-Vài em nhắc tựa.
-Kể lại trong nhóm (Dựa vào tranh tập kể trong nhóm, kể bằng lời của mình )
-Đại diện các nhóm lên trình bày .
-Nhóm cử đại diện lên thi kể
(đoạn 1-2).
-Nhận xét lời kể của bạn.
-Hà nhờ mẹ tết cho 2 bím tóc.
-Hai bím tóc nhỏ, mỗi bên lại buộc một chiếc nơ xinh xinh.
-Ái chà chà! Bím tóc đẹp quá!
- Tuấn sấn đến kéo bím tóc của Hà xuống.
-Hà ngã phịch xuống đất và oà khóc vì đau, vì bị trêu.
-1 em nêu yêu cầu : Kể lại cuộc gặp gỡ giữa bạn Hà bằng lời của em.
-Là kể bằng từ ngữ của mình.
-Không được kể giống Sách.
-Vài em kể bằng lời của mình.
-Hà khóc nước mắt đầm đìa, em chạy vội đến chỗ thầy và kể lại mọi chuyện cho thầy nghe. Thầy nhìn hai bím tóc của Hà và khen : Tóc em đẹp lắm, em đừng có khóc nữa!. Được thầy khen, Hà thấy thích lắm nên quên hết việc Tuấn kéo 2 bím tóc của mình, em nín khóc và vui vẻ cười với thầy.
-Nhận xét bạn kể.
* -Kể theo phân vai : Hà , Tuấn, Thầy giáo và các bạn trong lớp.
-Nhận xét.
-1 em nhận vai người dẫn chuyện., Hà, Tuấn, thầy giáo, các bạn và kể lại chuyện trước lớp.
-Nhận xét từng vai các bạn kể.
-Nhóm cử đại diện lên thi kể chuyện.
* Phải đối xử tốt với bạn, nhất là bạn gái.
-Tập kể lại chuyện.
---------------------------------------------------------------
Toán
49 + 25
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 49 + 25 ( tự đặt tính rồi tính )
- Củng cố phép cộng dạng 9 + 5 và 29 + 5 đã học. Củng cố tìm tổng của hai số hạng đã biết.
2.Kĩ năng : rèn tính nhanh, đúng, chính xác.
3.Thái độ : Thích sự chính xác của toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Bảng cài, 7 bó 1 chục que tính và 14 que tính rời.
- Học sinh : Sách, vở BT, nháp, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
A.Bài cũ : (5’)Nêu các số từ 31 đến 50
-Tính ( có đặt tính ) : 47 + 8
68 + 4
57 + 7
Nhận xét.
B.Dạy bài mới : (29’)
a.Giới thiệu bài :
Hoạt động 1 : Giới thiệu phép cộng :
49 + 25
-Giáo viên nêu bài toán : Có 4 bó que tính và 9 que rời, thêm 2 bó và 5 que rời. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
Hỏi đáp : 49 que gồm mấy bó và mấy que lẻ ?
-Giáo viên cài 4 bó và 9 que.
-Cài : 49 = 4 chục 9 đơn vị .
-25 gồm mấy bó và mấy que lẻ ?
-Giáo viên cài tiếp 2 bó và 5 que lẻ phía dưới 49.
-Ghi : 25 = 2 chục 5 đơn vị
-Em có tất cả mấy bó và mấy que lẻ ?
-6 bó que tính hay còn gọi là 60 que tính.
-Vậy 60 que tính và 14 que tính là bao nhiêu que tính
-14 que có thể tách thành mấy bó và mấy que lẻ ?
-Vậy 49 + 25 = ?
-Giáo viên nêu : Em hãy đặt tính với cột dọc.
-Em nêu cách đặt tính và tính như thế nào ?
-Muốn thực hiện phép cộng 49 + 25 em thực hiện như thế nào ?
Hoạt động 2 : Làm bài tập.
Bài 1 :Yêu cầu HS tự làm bài.
Lưu ý học sinh viết tổng sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục.
Bài 2 : Nêu tên gọi các thành phần trong phép cộng : 9 + 6 = 15.
Bài 3 :
-Bài toán cho biết gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
-Chấm (5-7 vở ). Nhận xét.
3.Củng cố : Nêu cách tính bài toán 49 + 25 ?Nhận xét tiết học. Giáo dục : tính cẩn thận khi làm bài.
4.Dặn dò : (1’) Ôn lại bài.
-2 em nêu.
-Bảng con.
49 + 25
-Cả lớp thao tác trên que tính.
-4 bó và 9 que lẻ ( đưa 4 bó và 9 que)
-2 bó và 5 que lẻ.
-Đưa 2 bó và 5 que lẻ đặt dưới 4 bó và 9 que lẻ.
-Thực hiện que tính : 6 bó và 14 que lẻ.
-HS nói : 60 que tính và 14 que tính là 74 que tính.
-14 có thể tách thành 1 bó và 4 que lẻ.
-49 + 25 = 74
-1 em lên bảng. Cả lớp làm nháp.
-Viết 49 rồi viết 25 dưới 49 sao cho 5 thẳng cột với 9, 2 thẳng cột với 4. Viết dấu + và kẻ gạch ngang.
-1 em nêu. Tính từ phải sang trái:
9 + 5 = 14 viết 4 nhớ 1.
4 + 2 = 6 thêm 1 là 7.
Vậy 49 + 25 = 74
-Vài em nhắc lại (5-6 em nhắc lại)
-Cả lớp tự làm bài. Sửa bài
-Tự làm bài và kiểm tra nhau.
-HS viết từng phép tính vào vở rồi tính.
HS nêu
-1 em đọc đề..
-Lớp 2A có 29 HS lớp 2B có 25 HS.
-Cả hai lớp :? HS.
-Tóm tắt, giải vào vở BT.
Hai lớp có tất cả là :
29 + 25 = 54 (học sinh )
Đáp số 54 học sinh.
-1 em nêu cách đặt tính và tính.
-Ôn bài, tập nhẩm các phép tính.
Chính tả / Tập chép :
Bím tóc đuôi sam.
Phân biệt iê/ yê, r/ d/ gi, ân/ âng.
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức :
- Chép lại chính xác đoạn Thầy giáo nhìn hai bím tóc ........ em sẽ không khóc nữa trong bài Bím tóc đuôi sam.
- Trình bày đúng hình thức đoạn văn hội thoại.
- Viết đúng một số chữ có âm đầu r/ d/ gi, có vần iê/ yê, vần ân/ âng.
Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch- đẹp.
Thái độ : Phải biết đối xử tốt với bạn nhất là bạn gái.
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Viết sẵn đoạn tập chép.
- Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : (5’)
-Tiết trước em viết chính tả bài gì ?
-Giáo viên đọc các từ khó cho HS viết.
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới (29’)
-Giới thiệu bài. Trong tiết học này các em sẽ tập chép đúng đoạn 3 bài Bím tóc đuôi sam. Sau đó làm bài tập phân biệt vần iên/ yên, ân/ âng, phân biệt âm đầu r/ d/ gi.
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
a/ Ghi nhớ nội dung đoạn chép.
Trực quan : Bảng phụ.
-Gọi 2 em đọc đoạn chép.
Hỏi đáp : Trong đoạn văn có những ai ?
-Thầy giáo và Hà đang nói với nhau về chuyện gì ?
-Tại sao Hà không khóc nữa ?
b/ Hướng dẫn cách trình bày :
-Trong đoạn chép có những dấu câu
nào ?
-Em hãy đọc các câu có những dấu câu trên.
-Ngoài dấu hai chấm, dấu hỏi, dấu chấm cảm còn có các dấu câu nào ?
-Dấu gạch ngang đặt ở đâu ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó:
-Theo em trong đoạn chép có những từ nào khó viết, dễ lẫn ?
-Theo dõi, chỉnh sửa lỗi.
d/ Cho học sinh chép bài.
e/ Soát lỗi.
g/ Chấm bài ( 5-7 vở).
Hoạt động 2 : Làm bài tập.
Bài 2 : Nêu yêu cầu của bài ?
Bài 3 :
-Nhận xét.
3.Củng cố (2’) Nhận xét tiết học. Tuyên dương em học tốt, viết đẹp. Động viên em viết sai.
4.Dặn dò (1’)– sửa lỗi .
-Bạn của Nai Nhỏ.
-2 em lên bảng viết. Cả lớp viết nháp.
nghiêng ngả, nghi ngờ, nghe ngóng, trò chuyện, Dê Trắng, Bê Vàng.
-Vài em nhắc tựa bài : Bím tóc đuôi sam.
-2 em đọc đoạn chép.
-Thầy giáo và Hà.
-Về bím tóc của Hà.
-Vì thầy khen bím tóc của Hà rất đẹp.
-Dấu hai chấm, chấm hỏi, chấm cảm.
-HS nhìn bảng đọc.
-Dấu phẩy, dấu chấm, dấu gạch ngang.
-Đầu dòng( đầu câu ).
Học sinh tìm và đọc : thầy giáo, xinh xinh, nước mắt, nín, .....
bím tóc,vui vẻ, khóc, tóc, ngước, khuôn mặt, cũng cười, ......
-HS viết nháp, 2 em lên bảng viết.
-Chép bài vào vở.
-1 em nêu yêu cầu.
-Làm bài.
-Nhận xét bài bạn trên bảng, kiểm tra bài mình.Cả lớp đọc các từ sau khi điền .
-HS điền tiếp : vâng lời, bạn thân, nhà tầng, bàn chân.
Tập sửa lỗi sai.
Thứ 4 ngày 8 tháng 9 năm 2010
Tập đọc
Trên chiếc bè.
I/ MỤC TIÊU :
1.Rèn kĩ năngđọc thành tiếng :
-Đọc trơn được cả bài.
-Đọc đúng các từ ngữ : làng gần, núi xa, bãi lầy, bái phục, âu yếm, lăng xăng, săn sắt, trong vắt, nghênh cặp chân, hoan nghênh, băng băng, .....
-Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ.
2 .Rèn kĩ năng đọc hiểu :
Hiểu : Hiểu nghĩa các từ : ngao du thiên hạ, bèo sen, đen sạm, bái phục, Hiểu qua cuộc đi chơi trên sông đầy thú vị, tác giả đã cho chúng ta thấy tình bạn đẹp đẽ giữa Dế Mén và Dế Trũi.
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Tranh minh họa bài Trên chiếc bè.
- Học sinh : Sách tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1..Bài cũ : 5’
-Nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới :25’
-Giới thiệu bài : Tranh
*.Hoạt động 1 :
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài, giọng đọc thong thả, thể hiện sự thích thú tự hào của đôi bạn.
*. Luyện đọc :
-Đọc từng câu :
-Hướng dẫn phát âm từ khó dễ lẫn
Đọc từng đọan trước lớp:
GV kết hợp giảng từ SGK
-Đọc từng đoạn trong nhóm:
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.
-
Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách gì ?
Tranh : Lá bèo sen : Bèo sen còn gọi là bèo lục bình hay bèo Nhật Bản. Loại bèo này có lá to, cuống lá phồng lên như một chiếc phao có thể nổi trên mặt nước.
-Trên đường đi hai bạn nhìn thấy cảnh vật ra sao ?
-Tìm những từ ngữ chỉ thái độ của các con vật đối với hai chú dế.
Hỏi đáp : Như vậy tình cảm của gọng vó, cua kềnh, săn sắt, thầu dầu đối với hai chú dế như thế nào ? Có quý mến không ? Có ngưỡng mộ không ?
Hoạt động 3 : Luyện đọc lại.
-Nhận xét. Tuyên dương HS đọc hay.
3.Củng cố : 4’
Qua bài văn em thấy cuộc đi chơi của
hai chú dế có gì thú vị ?
-Nhận xét tiết học.
Dặn dò 1’ :
- Tập đọc bài :Chiếc bút mực.
2 em đọc ( 1 em đọc đoạn 1-2, 1 em đọc đoạn 3-4) và TLCH.Bài:Bím tóc đuôi sam
-Vài em nhắc tựa.
-Nghe, đọc thầm..
-HS phát âm, cá nhân, đồng thanh.
-Học sinh nối tiếp đọc từng câu
-Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
-Vài em nhắc lại nghĩa trong bài.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm ( từng đoạn, cả bài) Cá nhân, đồng thanh(đoạn 3).
-Đọc thầm đoạn 1-2.
-Hai bạn ghép ba bốn lá bèo sen lại thành một chiếc bè để đi.
-Quan sát lá bèo sen.
-HS đọc thầm đoạn còn lại.
-Nước sông trong vắt, cỏ cây....... hoan nghênh hai bạn.
-Gọng vó : bái phục nhìn theo.
- Những ả cua kềnh : âu yếm ngó theo.
Săn sắt, thầu dầu lăng xăng cố bơi theo, hoan nghênh váng cả mặt nước.
-Dân cư trên sông yêu qúy, ngưỡng mộ hai chú dế.
- Một số em thi đọc lại
-Nhận xét chọn bạn đọc
hay.
-Thấy nhiều cảnh đẹp, mở mang kiến thức, bạn bè hoan nghênh, yêu mến, khâm phục.
Luyện từ và câu:
Từ chỉ sự vật
Mở rộng vốn từ : ngày ... tháng.... năm.
I/ MỤC TIÊU :
Mở rộng vốn từ chỉ sự vật
Biết đặt câu hỏi và trả lời về thời gian
- Biết dùng dấu (.) để ngắt câu trọn ý và viết lại đúng chính tả.
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Tranh minh họa. viết sẵn bài tập 1 và 3.
- Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : 5’
Gọi 2 em lên bảng.
Nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới : 26’
-Giới thiệu bài : 1’
Hoạt động 1: Làm bài tập.
Trò chơi : Thi tìm từ nhanh.
-Giáo viên nêu yêu cầu : Tìm các từ chỉ người, chỉ vật, cây cối, con vật.
-Giáo viên kiểm tra.
-Công bố nhóm nào nhiều từ làthắng
Bài 2 :
-Gọi 2 cặp thực hành theo mẫu.
-Sinh nhật của bạn vào ngày nào ?
-Chúng ta khai giảng năm học mới vào ngày mấy tháng mấy ?
-Một tuần có mấy ngày ? Các ngày trong tuần là những ngày nào ?
-Hôm nay là thứ mấy? Ngày mai là thứ mấy, ngày mấy ?
Bài 3 :
-GV ghi bài tập lên bảng
-Truyền đạt : Để giúp người đọc dễ đọc, người nghe dễ hiểu ý nghĩa của đoạn, chúng ta phải ngắt đoạn thành các câu.
-Khi ngắt đoạn văn thành câu, cuối câu phải đặt dấu gì ? Chữ cái đầu câu viết như thế nào ?
Nêu : Đoạn văn này có 4 câu hãy ngắt đoạn văn thành 4 câu.
-GV nhận xét tuyên dương
3.Củng cố : 2’
Nhận xét tiết học. Tuyên dương các em tích cực, nhắc nhở 1 số em chưa chú ý.
4.Dặn dò: (1’)
– Tìm thêm các từ chỉ người, đồ vật, cây cối, con vật.
-2 em đặt 2 câu theo mẫu : Ai ( cái gì, con gì) là gì ?
-Lớp làm ghi vào nháp.
-Vài em nhắc tựa : Mở rộng vốn từ : ngày, tháng, năm.
-Chia nhóm và tìm từ trong nhóm.
5 phút các nhóm ghi vào phiếu
lên dán.
-Đếm số từ tìm được của các nhóm
-Làm vở bài tập.
* -1 em đọc đề bài.1 em đọc mẫu.
-Thực hành theo mẫu : Hỏi- đáp.
-Một số cặp lên trình bày.
-1 em đọc đề bài
-Cuối câu viết dấu chấm. Chữ cái đầu câu viết hoa.
-2 em lên bảng làm bài. Cả lớp làm nháp.
Trới mưa to. Hoà quên mang áo mưa. Lan rũ bạn đi chung áo mưa với mình. Đôi bạn vui vẻ ra về.
-Làm vở Bài tập.
-Học bài. Tìm từ.
Toán
Luyện tập.
I/ MỤC TIÊU :
-Giúp học sinh củng cố về :
-Phép cộng dạng 9 + 5 : 29 + 5 ; 49 + 25( cộng qua 10, có nhớ dạng tính viết ).
-Củng cố kĩ năng so sánh số, củng cố kĩ năng giải toán có lời văn ( toán đơn liên quan đến phép cộng ).
-Làm quen với bài tập dạng “ Trắc nghiệm 4 lựa chọn”
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Que tính, bảng gài.
- Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : (5’)Giáo viên ghi bảng và yêu cầu học sinh tìm tổng.
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : 25’
-Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: làm bài tập.
Bài 1 : Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc kết quả của phép tính.
Bài 2 : GV ghi bài tập lên bảng
Bài yêu cầu gì?
-Nhận xét.
Bài 3: > ,< , = ?
9+9.....19 ; 9+8......8+9
9+9.....15 ; 2+9.......9+2
Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV tổ chức 2tổ thi giải
- GV cùng hs nhận xét
--Yêu cầu học sinh làm vở.
Bài 4 : trang 14 .GV ghi bài tập trên bảng phụ
yêu cầu học sinh tự làm bài.
Bài 5 : Trực quan . Giáo viên giới thiệu hình vẽ. Quan sát hình vẽ và kể tên các đoạn thẳng.
M O P N
-Vậy có tất cả bao nhiêu đoạn thẳng
-Ta phải khoanh vào chữ nào ?
--Nhận xét.
3.Củng cố : 4’
-Gọi vài hs nêu thành phần tên gọi trong một phép tính cộng, cách đặt tính và thực hiện phép tính 39 + 15.
-Nhận xét tiết học.1’
Dặn dò – Học bài.
-2 em lên bảng. Lớp làm bảng con.
-Luyện tập.
-Học sinh tính nhẩm trình bày nối tiếp theo.
-Làm vở bài tập.
-1 em nêu yêu cầu. Tính.
-2 em lên bảng làm bài , dưới lớp làm vào bảng con
- HS trả lời
-3 em lần lượt nêu lại cách thực hiện các phép tính.
- 2tổ thực hiện
-1em đọc yêu cầu bài
-1 em lên bảng làm.
Bài giải
Trong sân có tất cả là
19 + 25 = 44 ( con gà )
Đáp số : 44 con gà
Lớp làm vở.
-Nhận xét bài bạn.
-1 em đọc đề bài.
Quan sát hình vẽ và kể tên các đoạn thẳng : MO, MP, MN, OP, ON, PN.
-Có 6 đoạn thẳng.
-D.
Gọi vài hs nêu
-Xem lại bài.
Thứ 5 ngày 9 tháng 9 năm 2010
Đạo đức.
Biết nhận lỗi và sửa lỗi / tiết 2.
I/ MỤC TIÊU :
-HS hiểu khi có lỗi thì nên nhận lỗi và sửa lỗi, để mau tiến bộvà được mọi người quý mến
HS biết tự nhận và sửa lỗi khi có lỗi , biết nhắc bạn nhận và sửa lỗi
HS biết ủng hộ, cảm phục các bạn biết nhận lỗivà sửa lỗi.
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Ghi sẵn các tình huống, giấy thảo luận.
- Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : 5’
-Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ giúp em điều gì ?
2.Dạy bài mới : 27’
-Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 :Đóng vai theo tình huống.
-MT :Giúp hs lựa chọn và thực hành hành vi nhận và sửa lỗi
Hoạt động nhóm : Các nhóm theo dõi chuyện và thực hành hành vi nhận và sửa lỗi.
*Bước1 : nhóm đôi
-Gv yêu cầu hs quan sát tranh 1,2,3,4 tr/6 và 7 thảo luận nhóm đôi nói về nội dung từng bức tranh
*Bước 2 : nhóm 6
-GV phát phiếu giao việc đóng
File đính kèm:
- KE HOACH T.4.Doc