Giáo án lớp 2 tuần 4 - Trường Tiểu học Trần Tống

Tập đọc : BÍM TÓC ĐUÔI SAM

I. Mục tiêu:

 - Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Hiểu nội dung : Không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- GD KNS: Kiểm soát cảm xúc – Thể hiện sự cảm thông – Tìm kiểm sự hỗ trợ - Tư duy phê phán.

II.Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa bài đọc trong SGK.

 

doc26 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1073 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 4 - Trường Tiểu học Trần Tống, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Học kỳ : 1 LỊCH BÁO GIẢNG Tuần : 4 Từ ngày 09 / 9 / 2013 Đến ngày 13 / 9 / 2013 Cách ngôn : Lá lành đùm lá rách Thứ ngày Môn Tên bài dạy Hai 9/9 HĐTT Tập đọc(T1) Tập đọc (T2) Toán Sinh hoạt sao Bím tóc đuôi sam Bím tóc đuôi sam 29 + 5 Chiều thứ hai Tập viết Chính tả L. Đọc-Viết Chữ hoa C Bím tóc đuôi sam LT: Từ chỉ sự vật. Câu kiểu Ai là gì? Ba 10/9 LTừ& câu Toán L Tiếng Việt Kể chuyện Từ chỉ sự vật. Từ ngữ về ngày, tháng, năm 49 + 25 Luyện tập Sắp xếp câu trong bài. Lập danh sách HS Bím tóc đuôi sam Tư 11/ 9 Tập đọc Toán L.Âm nhạc Trên chiếc bè Luyện tập Ôn bài hát Xòe hoa Chiều thứ Năm 12/9 Toán L.toán Chính tả 8 cộng với một số Luyện tập Trên chiếc bè Sáu 13/9 Toán Tập làm văn HĐTT 28 + 5 Cảm ơn, xin lỗi Sinh hoạt lớp TUẦN 4 Thứ hai ngày 9 tháng 9 năm 2013 Hoạt động tập thể: SINH HOẠT SAO I. Mục tiêu: - Sinh hoạt sao nhi đồng theo chủ điểm "Con ngoan" II/Nội dung sinh hoạt Bước 1. Ổn định tổ chức sao Lớp trưởng hướng dẫn : Lớp tập họp 3 hàng dọc - Lớp điểm số từ 1 đến hết - Lớp trưởng báo cáo với GVCN để cho phép tiến hành sinh hoạt - Bắt hát tập thể Nhi đồng ca ( Nhanh bước nhanh nhi đồng) - Lớp trưởng đọc khẩu hiệu đội : Vâng lời Bác Hồ dạy "Sẵn sàng" Lớp đồng thanh Sẵn sàng - Lớp trưởng cho lớp tiến hành sinh hoạt sao - Sao trưởng mỗi sao: Hướng dẫn sao mình tập họp 1 vòng tròn vừa đi vừa hát bài Sao vui của em Bước 2: Điểm danh, kiểm tra vệ sinh - ST: Điểm danh theo tên - Kiểm tra vệ sinh cá nhân- nhận xét tuyên dương Bước 3: Kiểm tra một số nội dung đã sinh hoạt ở tuần trước - Kể việc làm tốt trong tuần qua ( về học tập, kỷ luật, trật tự, lễ phép, vệ sinh...) - Nhận xét khen ngợi những việc tốt và nhắc nhở những em có hành vi chưa tốt Bước 4: Triển khai nội dung sinh hoạt theo chủ điểm mới - Sinh hoạt theo chủ đề: "Con ngoan" - Nêu ý nghĩa chủ đề và tên các ngày lễ : 2/9, 5/9 - Ôn các bài múa, hát, trò chơi đã học. - Hướng dẫn hát múa và trò chơi dân gian. Bước 5: Củng cố dăn dò: - Sao trưởng nhở các em cố gắng phấn đấu, học tập, rèn luyện - Nhận xét buổi sinh hoat: tinh thần, thái độ các bạn tham gia sinh hoạt ra sao. Biểu dương các bạn tham gia tốt . - Ôn nội dung đã sinh hoạt, tuần đến tiếp tục sinh hoạt theo chủ điểm Con ngoan * GV nhận xét buổi sinh hoạt. Tập đọc : BÍM TÓC ĐUÔI SAM I. Mục tiêu: - Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. Hiểu nội dung : Không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). GD KNS: Kiểm soát cảm xúc – Thể hiện sự cảm thông – Tìm kiểm sự hỗ trợ - Tư duy phê phán. II.Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy học : (Tiết1) Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra : Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài “Gọi bạn”, trả lời câu hỏi 1, 2. B. Bài mới : HĐ1. Luyện đọc : a/ Đọc từng câu - Hướng dẫn phát âm các từ khó đọc. b/ Đọc từng đoạn - Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi - Cho HS đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ. c/Đọc từng đoạn trong nhóm d/Thi đọc giữa các nhóm. e/ Cả lớp đọc đồng thanh HĐ2. Hướng dẫn tìm hiểu bài (Tiết 2) Câu 1 /32 Câu 2 / 32 H thêm : Em nghĩ thế nào về trò đùa nghịch của Tuấn ? Câu 3 / 32 H: Vì sao lời khen của thầy làm Hà nín khóc và cười ngay Câu 4 / 32 HĐ4. Luyện đọc lại - Yêu cầu các nhóm cử dại diện thi đọc toàn chuyện theo cách phân vai. C. Củng cố, dặn dò : - Qua câu chuyện, em thấy bạn Tuấn có điểm nào đáng chê, điểm nào đáng khen ? - GV chốt ý: Khi trêu đùa bạn, nhất là bạn nữ, các em không được đùa dai, nghịch ác. Khi biết mình sai, phải chân thành xin lỗi. Là HS, ngay từ nhỏ, các em phải học cách cư xử đúng. - Nhận xét tiết học. Dặn HS tập kể lại câu chuyện. - 2HS đọc bài, trả lời câu hỏi. - Đọc nối tiếp câu. Luyện đọc các từ : bím tóc, đuôi sam, loạng choạng, ngã phịch, ngượng nghịu, đùa dai, … - Đọc nối tiếp đoạn. Luyện ngắt giọng : +Khi Hà đến trường …reo lên : // Ái chà chà // … đẹp quá // + Vì vậy, / … tóc / loạng choạng / … cuối cùng / …xuống đất. // - Đọc đoạn kết hợp đọc chú giải từ : bím tóc đuôi sam, loạng choạng, ngượng nghịu. - Luyện dọc từng đoạn trong nhóm. - Các nhóm cử đại diện thi đọc hay. - Lớp đồng thanh đoạn 3, 4. - Đọc đoạn 1, 2, trả lời : - Ái chà chà! Bím tóc đẹp quá! Các bạn khen Hà có bím tóc đẹp. - Tuấn kéo mạnh bím tóc Hà làm cho Hà bị ngã. Sau đó Tuấn còn đùa dai nắm tóc của Hà mà kéo. - HS phát biểu. VD : Đó là trò đùa nghịch ác, không tốt với bạn gái./ Ăn hiếp bạn gái. Đọc đoạn 3, trả lời : -+ Thầy khen Hà có bím tóc rất đẹp. +Vì nghe lời khen của thầy, Hà thấy vui mừng, tự hào về mái tóc đẹp, trở nên tự tin, không buồn vì sự trêu chọc của Tuấn nữa. - Đọc thầm đoạn 4, trả lời : - Đến trước mặt để xin lỗi Hà. - HS các nhóm cử đại diện thi đọc. -+ Đùa nghịch ác làm bạn gái phát khóc. + Nhận ra lỗi lầm và chân thành xin lỗi bạn. Toán : 29 + 5 I. Mục tiêu : - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5.Biết số hạng, tổng. - Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vuông. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. II Đồ dùng dạy học : 2 bó 1 chục que tính và 14 que tính rời ; bảng gài. III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra : Bài 2, 4 / 15. B. Bài mới : HĐ1. Giới thiệu phép cộng 29 + 5. - Nêu : Có 29 que tính, thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? - Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính phải làm thế nào ? - Gài 2 bó que tính và 9 que tính rời lên bảng gài. - Gài tiếp 5 que tính dưới 9 que tính. - Nêu: 9 que tính với 1 là 10, bó lại thành một chục, 2 chục ban đầu với 1 chục là 3 chục, 3 chục với 4 que tính rời là 34 que tính. - Vậy : 29 + 5 = ? - Gọi 1HS lên bảng đặt tính, thực hiện phép tính rồi nêu cách làm của mình. HĐ2. Thực hành: Bài 1 / 16 (cột 1, 2, 3) - Cho HS làm cột 1 trên bảng con, cột 2, 3 vở. HS khá, giỏi làm thêm cột 4, 5. Bài 2 / 16 (a, b) - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính. - Muốn tính tổng phải làm thế nào ? - Gọi 1HS lên bảng, lớp làm vào vở. HS khá, giỏi làm thêm cột c. Bài 3 / 16 -Muốn có hình vuông em phải làm thế nào? - Yêu cầu HS đọc đọc tên 2 hình vuông vừa vẽ. C. Củng cố, dặn dò - Dặn HS làm các bài 1, 2, 3, 4 VBT. - 2HS lên bảng làm bài. - Thực hiện phép cộng 29 + 5. - Lấy 29 que tính đặt trước mặt. - Lấy thêm 5 que tính. + Viết 29 rồi viết 5 dưới 29 sao cho 5 thẳng cột với 9, viết dấu + rồi kẻ 34 gạch ngang. - Nêu yêu cầu bài tập. - Làm cột 1 trên bảng con, cột 2, 3 vào vở. HS khá giỏi làm thêm cột 4, 5. - Đọc yêu cầu bài tập. Đặt hàng đơn vị thẳng cột với nhau. - Lấy các số hạng cộng với nhau. - HS khá giỏi làm thêm cột c. - Đọc yêu cầu bài tập. - Nối 4 điểm với nhau. - Thực hành. - Đọc : Hình vuông ABCD; hình vuông MNPQ. Luyện đọc – viết : LUYỆN TẬP TỪ CHỈ SỰ VẬT. CÂU KIỂU AI LÀ GÌ ? I. Mục tiêu : - Giúp học sinh hiểu từ chỉ sự vật chính là những từ chỉ người, vật, con vật, cây cối. - Luyện tập tìm từ chỉ sự vật theo 3 loại. - Nắm được cấu trúc câu kiểu Ai là gì ? Luyện tập đặt câu theo cấu trúc. II. Các hoạt động dạy - học : HĐ1.Từ chỉ sự vật - Từ chỉ sự vật là gì ?Tìm từ chỉ sự vật. HĐ2. Câu kiểu Ai ( cái gì, con gì) là gì ? Bài tập 3/18 (STH) - Câu gồm mấy bộ phận, mỗi bộ phận trả lời cho câu hỏi nào ? - Luyện tập đặt câu theo kiểu Ai là gì ? Thứ ba ngày 10 tháng 9 năm 2013 Luyện từ và câu : TỪ CHỈ SỰ VẬT. TỪ NGỮ VỀ NGÀY, THÁNG, NĂM I.Mục tiêu : - Tìm được một số từ ngữ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối (BT1). - Biết đặt và trả lời câu hỏi về thời gian (BT2). - Bước đầu biết ngắt đoạn văn ngắn thành các câu trọn ý (BT3). II.Đồ dùng dạy học : Kẻ sẵn bảng phân loại từ ở BT1. III.Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra : Cho HS đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì ? B. Bài mới : HĐ1.Hướng dẫn làm bài tập Bài 1/35 Tìm các từ theo mẫu trong bảng Tổ chức trò chơi “Thi tìm từ nhanh” GV và cả lớp kiểm tra số từ tìm được, công bố nhóm thắng cuộc. - Yêu cầu HS làm bài vào VBT. Bài 2/35 - Gọi 1HS đọc mẫu. - Gọi 2HS thực hành theo mẫu - Yêu cầu HS thực hành hỏi - đáp với bạn bên cạnh. - Gọi một số cặp lên trình bày. Bài 3/35 - Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó đọc liền hơi đoạn văn trong SGK. - Khi ngắt đoạn văn thành câu, cuối câu phải đặt dấu gì ? Chữ cái đầu câu viết thế nào ? - Cho HS đọc lại đoạn văn đã ngắt câu. C. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà tìm thêm các từ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối. - 2HS lên bảng, mỗi em đặt 2 câu theo mẫu - Đọc yêu cầu bài tập. - HS các nhóm tìm từ theo mẫu VD : + Từ chỉ người: bác sĩ, kĩ sư, giáo viên... + Từ chỉ đồ vật: bàn, ghế, nhà, ô tô, xe máy, + Từ chỉ con vật: chó, mèo, gà, vịt, hươu, +Từ chỉ cây cối: mít, chuối, tre, lan, huệ, - Làm bài vào VBT. - Đọc câu mẫu - Thực hành hỏi – đáp theo cặp. VD : + Sinh nhật của bạn vào ngày nào ? Sinh nhật của tôi vào ngày … + Chúng ta khai giảng vào ngày mấy, tháng mấy ? Chúng ta khai giảng vào ngày 5 tháng 9. + Một tuần có mấy ngày ? Một tuần có... - Cuối câu viết dấu chấm. Chữ cái đầu câu viết hoa. Trời mưa to. Hoà quên mang áo mưa. Lan rủ bạn đi chung áo mưa với mình. Đôi bạn vui vẻ ra về. - 2HS lên bảng, lớp làm vào VBT. - Đọc đoạn văn đã được ngắt câu. Toán : 49 + 25 I.Mục tiêu : - Biết tực hiện phép cộng có nhớ trong phạm 100, dạng 49 + 25. - Biết giải bài toán bàng một phép cộng. II.Đồ dùng dạy học : 7 bó que tính và 14 que tính rời ; bảng gài. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra : Đặt tính rồi tính : 69 + 3 9 + 47 39 + 6 79 + 8 B.Bài mới: HĐ1.Giới thiệu phép cộng 49 + 25 1.Nêu bài toán 2.Tìm kết quả - Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính phải làm thế nào ? - Yêu cầu HS dùng que tính tìm kết quả. 3.Đặt tính và thực hiện phép tính. - Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính. - Vài HS nêu lại cách thực hiện của mình. HĐ2.Thực hành Bài 1/17 (Cột 1, 2, 3) - Gọi 2HS lên bảng, lớp làm bảng con. Bài 3/17 - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Yêu cầu HS tìm số HS cả hai lớp Bài 2/17 HS khá giỏi làm bài 2/17 C.Củng cố, dặn dò - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và cách thực hiện phép tính 49 + 25. - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm tiếp các bài tập còn lại. - 2HS lên bảng thực hiện. - Nghe và phân tích đề toán. -Thực hiện phép cộng 49 + 25. - Cho HS sử dụng que tính để tìm kết quả. - 1HS lên bảng, lớp thực hiện bảng con. - HS nhắc lại cách đặt tính và cách tính. - Đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài trên bảng con, vài HS lên bảng làm bài. - Đọc đề toán - Lớp 2A có 29 HS, lớp 2B có 25 HS. - Cả hai lớp có bao nhiêu HS ? Tóm tắt Lớp 2 A : 29 học sinh Lớp 2B : 26 học sinh Cả hai lớp: ... học sinh ? Chính tả : BÍM TÓC ĐUÔI SAM I. Mục tiêu : - Chép chính xác bài chính tả, biết trình bày đúng lời nhân vật trong bài. - Làm được BT2 ; BT (3) a / b. II. Đồ dùng dạy học : - Chép sẵn bài chính tả ; viết sẵn nội dung bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra : GV đọc các từ : nghi ngờ, nghe ngóng, nghiêng ngả, nghênh ngang, ngọng nghịu. B. Bài mới : HĐ1. Hướng dẫn tập chép 1.GV đọc bài viết trên bảng. - Đoạn văn nói về cuộc trò chuyện giữa ai với ai ? - Vì sao Hà không khóc nữa ? - Bài chính tả có những dấu gì ? - Hướng dẫn HS viết chữ khó. 2.Hướng dẫn HS chép bài vào vở. 3.Chấm, chữa bài - GV chấm lại một số bài, nhận xét, chữa các lỗi sai phổ biến. HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 / 33 - Nêu quy tắc: Viết “yên” khi là chữ ghi tiếng (yên ổn, chim yến), viết “iên” khi là vần ghi tiếng (cô tiên, thiếu niên) Bài 3 / 33 - Gọi 2 HS lên bảng, lớp làm VBT. C. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chữa các lối đã sai, chuẩn bị bài sau : “Trên chiếc bè”. - 2HS lên bảng, lớp viết trên bảng con. - 3 hS đọc lại bài viết. - Cuộc trò chuyện giữa thầy giáo với bạn Hà - Vì Hà được thầy khen có bím tóc đẹp nên rất vui, tự tin, không buồn tủi về sự trêu chọc của bạn Tuấn. - Dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu gạch ngang đầu dòng. - Luyện viết chữ khó trên bảng con :thầy giáo, xinh xinh, nước mắt, ngước khuôn mặt, bím tóc, … - Chép bài vào vở. - Soát lại bài viết, dùng bút chì chấm, chữa bài. - Đọc yêu cầu bài tập. - 1HS lên bảng, lớp làm vào VBT - Đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài : + da dẻ, cặp da, cụ già, ra vào + bạn thân, nhà tầng. Thứ tư ngày 11 tháng 9 năm 2013 Tập đọc : TRÊN CHIẾC BÈ I. Mục tiêu : - Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cum từ. -Hiểu nội dung : Tả chuyến du lịch thú vị trên sông của Dế Mèn và Dế Trũi (trả lời được câu hỏi 1,2). II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra :Gọi 2 HS đọc và trả lời câu hỏi 1, 2 bài “Bím tóc đuôi sam”. B. Bài mới HĐ1. Luyện đọc : a/ Đọc từng câu - Hướng dẫn phát âm các từ khó đọc. b/ Đọc từng đoạn - Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi - Cho HS đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ. c/ Đọc từng đoạn trong nhóm. d/ Thi đọc giữa các nhóm. e/ Đọc đồng thanh. HĐ2. Hướng dẫn tìm hiểu bài Câu 1/ 35 Câu 2 / 35 Câu 3/35 (HS khá giỏi) HĐ3. Luyện đọc lại bài C. Củng cố, dặn dò. - Qua bài văn, em thấy cuộc đi chơi của hai chú dế có gì thú vị ? - Nhận xét tiết học. Dặn HS luyện đọc – viết lại bài học để chuẩn bị cho tiết chính tả. - 2HS đọc bài, trả lời câu hỏi. - Đọc nối tiếp câu. Luyện đọc các từ : bãi lầy, bái phục, âu yếm, lăng xăng, săn sắt, trong vắt, hoan nghênh, băng băng, … - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn. Luyện đọc câu : + Mùa thu … chớm / … trong vắt / … đáy // + Những anh … đen sạm / … cao / … gọng vó / … tôi. // - HS đọc thầm trong nhóm - Các nhóm cử đại diện thi đọc. - Lớp đọc đồng thanh đoạn 3. - Hai bạn ghép ba, bốn lá bèo sen lại làm chiếc bè đi trên sông. - Nước trong vắt, cỏ cây, … luôn mới. Các con vật hai bên bờ … hoan nghênh hai bạn. + gọng vó : bái phục nhìn theo. + cua kềnh : âu yếm ngó theo. + săn sắt, thầu dầu : lăng xăng, … - Các tổ cử đại diện thi đọc hay. - Hai chú dế gặp nhiều cảnh đẹp dọc đường, mở mang hiểu biết, được nhiều bạn bè hoan nghênh, yêu mến và bái phục. Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, thuộc bảng 9 cộng với một số. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5 ; 49 + 25. - Biết thực hiện phép tính 9 cộng với một số để so sánh hai số trong phạm vi 20. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. II. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Bài cũ: Đặt tính rồi tính 39 +45 ; 69+12 ; 29+11; 49+13. B.Bài mới: HĐ1.Hướng dẫn giải bài tập Bài 1/18 (cột 1, 2, 3): Tính nhẩm: Bài 2/18 : Tính . -Lưu ý HS cách đặt tính và cách tính Bài 3/18 (cột 1): Điền dấu (>,<,=) ? HS khá, giỏi làm thêm cột 2, 3. Bài 4/18: - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? Bài5/18: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: . . . . Trên hình vẽ có mấy đoạn thẳng? M O P N C.Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn HS làm bài tập 1, 2, 3, 4 VBT. - 2HS lên bảng, lớp làm bảng con - HS nêu yêu cầu bài tập. -Sử dụng bảng cộng 9 cộng với một số để làm tính nhẩm. Trò chơi đố bạn. HS khá, giỏi làm thêm cột 4. - HS nêu yêu cầu, làm b/c. - HS nêu yêu cầu, làm vở bài tập. 9 + 5 < 9 + 6. vì 9 + 5 =14 ; 9 + 6= 15 nên 9 + 5< 9 + 6. - HS đọc đề toán. - Trong sân có 19 con gà trống và 25 con gà mái. - Trong sân có tất cả bao nhiêu con gà ? Tóm tắt: Gà trống : 19 con Gà mái : 25 con Có tất cả : ... con gà ? - HS tìm số gà trong sân. HS khá, giỏi làm thêm bài tập 5 D có 6 đoạm thẳng Luyện Âm nhạc: ÔN BÀI HÁT XÒE HOA I. Mục tiêu: - HS hát thuộc và đúng giai điệu lời bài hát Xòe hoa - HS hát kết hợp vận động một số động tác đơn giản II. Các hoạt động dạy học : - Tổ chức HS hát cá nhân - Theo nhóm - Tổ Chính tả : TRÊN CHIẾC BÈ I.Mục tiêu : - Nghe – viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả. - Làm được BT2 ; BT (3) a / b. II.Đồ dùng dạy học : Viết sẵn nội dung các bài tập lên bảng. III.Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra : GV đọc các từ : viên phấn, bảng con, nhà tầng, giúp đỡ, … B. Bài mới : HĐ1. Hướng dẫn nghe viết. 1.GV đọc bài viết. - Dế Trũi và Dế Mèn rủ nhau đi đâu ? - Đôi bạn đi chơi xa bằng cách nào ? - Bài chính tả có những chữ nào viết hoa ? Vì sao ? - Sau dấu chấm xuống dòng, chữ cái đầu câu phải viết thế nào ? - Hướng dẫn HS viết chữ khó. 2.GV đọc chính tả. 3.Chấm, chữa bài. HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1/37: Tìm 3 chữ có iê, 3 chữ có yê. Bài 3/37 - Hướng dẫn HS phân biệt nghĩa từ (dỗ/giỗ) trong câu. - Tìm các từ có tiếng dỗ hoặc giỗ. - Tiến hành tương tự với ròng và dòng. C.Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS viết lại cho đúng các lỗi đã viết sai. - 1HS lên bảng, lớp viết trên bảng con. - 3HS đọc lại bài viết. - Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi ngao du thiên hạ, dạo chơi khắp đó đây. - Bằng bè được kết từ những lá bèo sen. - Trên, Tôi, Dế Trũi, Chúng, Ngày. Viết hoa vì đây là tên bài, tên riêng, chữ cái đầu câu, đầu đoạn. - Viết hoa chữ cái đầu đoạn và lùi vào 1ô. - Luyện viết chữ khó trên bảng con : Dế Trũi, ngao du, chớm, trong vắt, hòn cuội, trắng tinh, đáy, … - HS viết bài. - Dùng bút chì chấm, chữa bài. - Đọc yêu cầu bài tập. - 2HS lên bảng, lớp làm VBT. + đồng tiền, miền núi, viên phấn, hiền lành, + trò chuyện, nguyện vọng, khuyên bảo, - Đọc yêu cầu bài tập. - Tìm từ : dỗ dành, dỗ em, dụ dỗ, dỗ ngon dỗ ngọt, … ; giỗ tổ, ăn giỗ, ngày giỗ, giỗ tết - Tìm từ : dòng sông, dòng nước, dòng chảy, dòng suối, … ; ròng rã, ròng ròng, Tập viết : CHỮ HOA C I. Mục tiêu : - Viết đúng chữ hoa C (1 dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Chia (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Chia ngọt sẻ bùi (3 lần). II. Đồ dùng dạy học : Mẫu chữ hoa C ; viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra : - Cho HS viết chữ hoa B trên bảng con ; GV kiểm tra bài viết ở nhà của HS. B.Bài mới : HĐ1. Hướng dẫn viết chữ hoa B. - Chữ hoa C cao mấy li, rộng mấy li, gồm mấy nét ? - Hướng dẫn HS viết trên bảng con. HĐ2.Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng. - Giới thiệu cụm từ ứng dụng. - Yêu cầu HS đọc - H: “Chia ngọt sẻ” có nghĩa là gì ? - Chia ngọt sẻ bùi gồm mấy chữ ? +Những chữ cái nào cao 1li ? + Những chữ cái nào cao 1,25li ? +Những chữ cái nào cao 1,5li ? - Những chữ cái cao 2,5li? - Khoảng cách giữa các chữ thế nào ? - Yêu cầu HS quan sát vị trí các dấu thanh. HĐ3. Hướng dẫn HS viết vào VTV HĐ4. Chấm bài C.Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS tiếp tục hoàn thành bài viết ở nhà. - HS thực hiện yêu cầu. - Chữ hoa C cao 5 li, rộng 4 li gồm 1 nét là kết hợp của 2 nét cơ bản : cong dưới và cong trái nối liền nhau tạo vòng xoắn ở đầu chữ. - Luyện viết chữ hoa C trên bảng con. - Đọc : Chia ngọt sẻ bùi. - Yêu thương nhau, đùm bọc nhau, sung sướng cùng hưởng, cực khổ cùng chia. - Gồm 4 chữ : chia, ngọt, sẻ , bùi. - c, a, n, o, e, u. - s - t - C, h, g, b. - Khoảng cách chữ là 1con chữ o - Khoảng cách từ là 2 con chữ o HS viết bài theo mẫu - HS khá giỏi viết cả bài Thứ năm ngày 12 tháng 9 năm 2013 Toán : 8 CỘNG VỚI MỘT SỐ : 8 + 5 I. Mục tiêu : - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 8 + 5, lập được bảng 8 cộng với một số. - Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. II. Đồ dùng dạy học : 20 que tính. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra : Bài 2 / 18 B. Bài mới : HĐ1.Phép cộng 8 + 5 1/ GV nêu bài toán. 2/ Tìm kết quả. - Yêu cầu HS dùng que tính để tính kết quả. 3/ Đặt tính và thực hiện phép tính. -Yêu cầu HS đặt tính và tính kết quả. Sau đó nêu cách làm của mình. HĐ2. Bảng công thức : 8 cộng với một số. HĐ3. Thực hành Bài 1 / 19 Bài 2 /19 - Gọi 2HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. Bài 4 / 19 - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? Bài 3/19 HS khá giỏi làm thêm C. Củng cố, dặn dò - Dặn HS đọc thuộc bảng công thức, làm BT3/19.SGK và các bài tập trong VBT. - 2HS lên bảng làm bài. - HS nhắc lại đề bài. - Nêu cách tìm số que tính có tất cả: 8 + 5 - HS sử dụng que tính để tìm kết quả. - 1HS lên bảng, lớp thực hiện trên bảng con Nêu cách đặt tính và cách tính. - HS dùng que tính tính kết quả hoàn thành bảng công thức.Nhiều HS đọc lại bảng công thức. - Đọc yêu cầu. - HS nối tiếp nhau nêu kết quả. Sau đó vài HS đọc lại toàn bài. HS làm bài vào vở, 2HS lên bảng. -2 HS nêu cách thực hiện Hà có 8 con tem, Mai có 7 con tem. - Cả hai bạn có bao nhiêu con tem ? Tóm tắt: Hà : 8 con tem Mai : 7 con tem Cả hai bạn : ... con tem ? - HS tìm số tem cả hai bạn - HS đọc lại bảng công thức. Luyện Toán : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Củng cố thực hiện phép cộng dạng 8 + 5. Thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5 ; 49 + 25, 28 + 5. Giải bài toán có lời văn. II.Các hoạt động dạy học Hướng dẫn HS làm bài tập 1 đến 5 trang 27 thực hành toán tập 1 Tập làm văn : CẢM ƠN, XIN LỖI I.Mục tiêu: - Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2). - Nói được 2, 3 câu ngắn về nội dung bức tranh, trong đó có dùng lời cảm ơn, xin lỗi (BT3). HS khá giỏi làm được BT4 (viết lại những câu đã nói ở BT3). - KNS : Giao tiếp cởi mở, tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến người khác – Tự nhận thức về bản thân. II.Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa BT3 III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra : Gọi 2HS lên bảng : HS1 : Kể lại chuyện Gọi bạn theo tranh. HS2 đọc danh sách nhóm mình đã được lập trong tiết trước. B.Bài mới : HĐ1. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1/38 (làm miệng) - Em nói thế nào khi bạn cùng lớp cho em đi chung áo mưa ? - Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại. Bài 2/38 Tiến hành tương tự như BT1. Nhắc HS khi xin lỗi phải có thái độ thành khẩn. Bài 3/ 38 - Tranh vẽ gì ? - Khi nhận được quà, bạn nhỏ phải nói gì ? - Hãy dùng lời của em kể lại nội dung tranh, trong đó có dùng lời cảm ơn. - Tiến hành tương tự với tranh 2. Bài 4/38 HS khá giỏi C. Củng cố, dặn dò - 2HS thực hiện yêu cầu. - Đọc yêu cầu bài tập. + Cảm ơn bạn ! Cảm ơn bạn nhé ! Mình cảm ơn bạn nhiều ! Bạn thật tốt, không có bạn thì mình ướt hết rồi ! … + Em cảm ơn cô ạ ! Em xin cảm ơn cô ! + Anh cảm ơn em nhiều ! Em ngoan quà, chị cảm ơn em ! - HS đọc yêu cầu bài tập. + Tớ xin lỗi, tớ không cố ý ! / Bạn có đau lắm không, cho tớ xin lỗi nhé ! + Con xin lỗi mẹ ạ ! / Con xin lỗi mẹ, lần sau con không như thế nữa ! + Cháu xin lỗi cụ ạ, cháu lỡ tay ! / Cháu xin lỗi, cụ có sao không ạ ! - Đọc yêu cầu bài tập - … một bạn nhỏ đang nhận quà của mẹ (cô, bác). - Bạn phải nói cảm ơn mẹ (cô, bác). HS nói với bạn bên cạnh sau đó nói trước lớp. VD : Cuối năm học, Hà được nhận danh hiệu HS giỏi nên mẹ mua tặng Hà một chú gấu bông rất đẹp. Hà thích lắm, em đưa hai tay đón lấy chú gấu bông xinh xắn và nói : “Con cảm ơn mẹ nhiều ! Chú gấu bông xinh quá mẹ ạ !” Thủ công: GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC (tiết 2) I/ Mục tiêu : - Biết cách gấp máy bay. - Gấp được nhanh máy bay. Các nếp gấp phẳng, thẳng ,sản phẩm đẹp. * Với HS khéo tay: Gấp được máy bay, Các nếp gấp phẳng, thẳng . Máy bay sử dụng được. II/ Chuẩn bị : Quy trình gấp máy bay phản lực, mẫu gấp. III/ Các hoạt động day – học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4’ 1.Kiểm tra : -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 1’ 2.Bài mới : a)Giới thiệu bài. Gấp máy bay phản lực (tt) 32’ b)Hướng dẫn các hoạt động: Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét. + Máy bay phản lực có hình dáng như thế nào ? + Gồm có mấy phần ? + Em có nhận xét gì ? - Y/C HS nêu lại các bước gấp. - Quan sát. - - Giống tên lửa. - - 3 phần : mũi, thân, cánh. - - Cách gấp giống tên lửa. - - Nêu lại các bước gấp. Hoạt động 2 : Hướng dẫn thực hành gấp máy bay phản lực. -Gấp tạo mũi, thân, cánh máy bay phản lực. -Tạo máy bay phản lực và sử dụng. - - HS gấp theo quy trình. Chia nhóm thực hành. - - Đại diện nhóm trình bày. - - Thực hiện tiếp tạo máy bay phản lực.- 3’ - Đánh giá sản phẩm của HS - Chọn ra một số máy bay phản lực gấp đẹp , Tuyên dương. - Nhận xét. Đánh giá kết quả. 3.Nhận xét, dặn dò : - Nhận xét tiết học - Dặn dò Tập gấp máy bay. - Trình bày sản phẩm. - Cả lớp nhận xét sản phẩm của từng nhóm. Kể chuyện: BÍM TÓC ĐUÔI SAM I. Mục tiêu: - Dựa theo tranh kẻ lại được đoạn 1, đoạn 2 của câu chuyện (BT1) ; bước đầu kể lại được đ

File đính kèm:

  • docTUẦN 4.doc