Giáo án Toán 2 tiết 31 đến 35

Môn: Toán Tiết: 31 Tuần: 7

Bài: LUYỆN TẬP

* MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU:

Giúp HS củng cố về:

- Giải bài toán có lời văn dạng ít hơn và nhiều hơn.

- Điểm ở trong và ở ngoài 1 hình.

 

doc10 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 972 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 2 tiết 31 đến 35, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD-ĐT Quận ba Đình Trường TH DL Nguyễn Siêu Kế hoạch bài dạy Môn: Toán Tiết: 31 Tuần: 7 Bài: Luyện tập Thời gian: 2006-2007 Người dạy: Phạm Thanh Thuý Lớp: 2 * Mục đích- yêu cầu: Giúp HS củng cố về: - Giải bài toán có lời văn dạng ít hơn và nhiều hơn. - Điểm ở trong và ở ngoài 1 hình. Thời gian Các hoạt động dạy - học chủ yếu Phương tiện 5 phút 30 phút I. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên bảng giải bài toán sau: Hà có : 17 tem thư. Ngọc có ít hơn Hà: 5 tem thư. Ngọc có : .....tem thư? Cả lớp làm vở nháp. Nhận xét, đánh giá. II. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: - Yêu cầu HS làm bài - 1 HS chữa bài. GV: Tại sao con biết trong hình vuông có nhiều hơn trong hình tròn 2 ngôi sao? ( Vì 7 – 5 = 2 ) Bài 2: - 1 HS đọc đề bài. - Dựa vào tóm tắt, đặt đề toán: Anh 16 tuổi. Em kém anh 5 tuổi. Hỏi em bao nhiêu tuổi? Bài giải. Tuổi của em là: 16 – 5 = 11( tuổi) Đáp số: 11 tuổi. - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Gọi 2 HS nhận xét bài bạn trên bảng Bài 3: Tiến hành tương tự bài 2. Bài giải Tuổi của anhlà: 11 + 5 = 16 (tuổi) Đáp số: 16 tuổi. Bài 4: - 1 HS đọc đề bài. - Bài toán thuộc dạng toán nào? - Bài toán thuộc dạng toán về ít hơn. - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Gọi 2 HS nhận xét bài bạn trên bảng Tóm tắt. Toà nhà thứ nhất: 16 tầng. Toà nhà thứ hai ít hơn toà nhà thứ nhất: 4 tầng. Toà nhà thứ hai: ......... tầng? Bài giải. Toà nhà thứ hai có số tầng là: 16 – 12 = 4( tầng) Đáp số: 4 tầng 3. Củng cố,dặn dò. - NX giờ học. - Dặn HS ôn lại các dạng tính cộng đã học. Hình vẽ Tranh minh hoạ * Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Phòng GD-ĐT Quận ba Đình Trường TH DL Nguyễn Siêu Kế hoạch bài dạy Môn: Toán Tiết: 32 Tuần: 7 Bài: kilôgam Thời gian: 2006-2007 Người dạy: Phạm Thanh Thuý Lớp: 2 * Mục đích-yêu cầu Giúp HS: - Có biểu tượng ban đầu về nặng hơn, nhẹ hơn. - Làm quen với cái cân, quả cân, cách cân. - Nhận biết được đơn vị đo khối lượng kilôgam, tên gọi và kí hiệu( kg). - Biết làm phép tính cộng, trừ số đo khối lượng có đơn vị là kg. Thời gian Các hoạt động dạy - học chủ yếu Phương tiện 5 phút 30 phút a. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên bảng giải bài toán sau: Lan có : 17 nhãn vở. Ngọc có ít hơn Lan: 5 nhãn vở Ngọc có : .....nhãn vở? Cả lớp làm vở nháp. Nhận xét, đánh giá. B. Bài mới. I. Giới thiệu bài: Trong bài học hôm nay các em sẽ được làm quen với đơn vị đo khối lượngkilôgam. Đơn vị này cho chúng ta biết độ nặng nhẹ của 1 vật nào đó... II. Dạy - học bài mới: 1. Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn: - GV đưa ra 1 quả cân 1 kg và 1 quyển vở. - Hs dùng 1 tay lần lượt nhấc 2 vật đó lên và trả lời vật nào nặng hơn , vật nào nhẹ hơn.( quả cân nặng hơn quyển vở) - HS làm tương tự với các đồ vật khác. Kết luận: Muốn biết 1 vật nặng nhẹ thế nào, ta cần phải cân vật đó. 2. Giới thiệu cái cân, quả cân: -Cho HS xem cân đĩa, NX về hình dạng của cân: Cân có 2 đĩa, ở giữa có vạch thăng bằng, kim thăng bằng. GV: Để cân các vật, ta dùng đơn vị đo là kilôgam. Kilôgam được viết tắt là kg. - GV viết: Kilôgam – kg. - HS đọc: Kilôgam. - Cho HS xem quả cân 1 kg, 2kg, 5kg và đọc số đo ghi trên quả cân. 3.Giới thiệu cách cân và thực hành cân. - Đặt bao gạo 1 kg lên đĩa cân, phía bên kia là quả cân 1 kg(GV vừa nói vừa làm). - Hãy NX vị trí cuả kim thăng bằng?( Kim chỉ đúng vạch thăng bằng). - Vị trí 2 đĩa cân thế nào? ( Ngang bằng nhau) - Gv: Khi đó, ta nói túi gạo nặng 1 kg. - GV xúc 1 ít gạo ra, yêu cầu HS nhận xét vị trí kim, vị trí 2 đĩa cân.( Kim thăng bằng lệch về phía quả cân. Đĩa cân có túi gạo cao hơn so với đĩa cân có quả cân. Kết luận: Túi gạo nhẹ hơn 1kg. Đổ thêm vào bao một ít gạo. Tiến hành tương tự. Kết luận: Túi gạo nặng hơn 1 kg. 3. Luyện tập: Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.GV yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS chữa bảng. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài.HS tự làm bài. - 1 HS chữa bảng. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài.1 HS chữa bài. Bài giải. Cả hai bao gạo nặng là: 25 + 10 = 35( kg) Đáp số: 35 kg. 4. Củng cố, dặn dò. - HS đọc số đo 1 số quả cân, NX độ nặng nhẹ của 1 vật - GV nhận xét giờ học. Quả cân Cân đĩa, quả cân Quả cân * Rút kinh nghiệm: Phòng GD-ĐT Quận ba Đình Trường TH DL Nguyễn Siêu Kế hoạch bài dạy Môn: Toán Tiết: 33 Tuần: 7 Bài: luyện tập Thời gian: 2006-2007 Người dạy: Phạm Thanh Thuý Lớp: 2 * Mục đích- yêu cầu - Làm quen, thực hành cân với cân đồng hồ. - Giải các bài toán có kèm theóo đo khối lượng cóđơn vị là kilôgam. Thời gian Các hoạt động dạy - học chủ yếu Phương tiện 5 phút 30 phút I. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho HS viết các số đo vào vở, 2 HS viết trên bảng lớp: 1 kg, 5 kg, 11 kg, 37 kg - Nhận xét và cho điểm HS II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trong giờ học toán hôm nay chúng ta sẽ được làm quen với một loại cân khác là cân đồng hồ, đồng thời sẽ giải 1 số bài toán liên quan đến số đo khối lượng kg. 2. Luyện tập thực hành: Bài 1:giới thiệu cân đồng hồ. - HS xem cân đồng hồ. - Gv: Cân có mấy đĩa cân? ( 1 đĩa cân) - GV: Cân đồng hồ chỉ có 1 đĩa cân.Khi cân, chúng ta đặt vật cần cân lên đĩa này.Phía dưới có mặt đồng hồ, có 1 chiếc kim quay được báo trọng lượng của vật. Khi chưa có vật gì, kim chỉ số 0. - HS lên thực hành cân: 1túi gạo 2 kg, 1 túi đường 1 kg, 1 chồng sách vở 3 kg. - Cả lớp đọc số chỉ trên mặt đồng hồ. Bài 2: - HS đọc đề bài, thảo luận nhóm xem câu nào đúng, câu nào sai và giải thích lý do. - HS chữa bài. Bài 3: HS nhẩm và ghi kết quả. 2 HS chữa bài. Bài 4: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - HS phân tích đề toánvà giải. Bài giải Sốgạo nếp mẹ mua về là: 26 - 16 = 10 (kg) Đáp số: 10 kg. Bài 5: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - HS phân tích đề toánvà giải. Tóm tắt Gà : 2 kg Ngỗngnặng hơn: 3 kg Ngỗng : .....kg Bài giải Ngỗng nặng là: 2 + 3 = 5 (kg) Đáp số: 5kg 4. Củng cố - dặn dò: - HS nhắc lại cách sử dụng cân đồng hồ. - Tổng kết tiết học. Cân đĩa Bảng phụ * Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Phòng GD-ĐT Quận ba Đình Trường TH DL Nguyễn Siêu Kế hoạch bài dạy Môn: Toán Tiết: 34 Tuần: 7 Bài: 6 cộng với một số 6 + 5 Thời gian: 2006-2007 Người dạy: Phạm ThanhThuý Lớp: 2 * Mục đích- yêu cầu Giúp HS: - Biết thực hiện phép tính cộng có nhớ dạng 6 + 5. - Tự lập và học thuộc bảng công thức 6 cộng với một số. - áp dụng phép tính cộng có nhớ dạng 6 + 5 để giải các bài toán có liên quan. - Củng cố về điểm ở trong, ở ngoài 1 hình. So sánh số. Thời gian Các hoạt động dạy - học chủ yếu Phương tiện I. Kiểm tra bài cũ - HS tính: 48 + 5 + 3 = 29 + 2 + 4 = - Nhận xét và cho điểm HS. II. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Phép cộng 6 + 5 Bước 1: - GV nêu bài toán: Có 6 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính? - Hỏi: Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm như thế nào? - Thực hiện phép cộng 6 + 5. Bước 2: Tìm kết quả - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả. - Thao tác trên que tính để tìm kết quả (đếm). - 6 que tính thêm 5 que tính là bao nhiêu que tính? - Là 11 que tính. Bước 3: Đặt tính, thực hiện phép tính - Yêu cầu 1 HS lên bảng tự đặt tính và tìm kết quả. 6 + 5 11 6 cộng với 5 bằng 11, viết 1 vào cột đơn vị thẳng cột với 5 viết 1 vào cột chục (3 HS trả lời). 3. Lập bảng các công thức 6 cộng với 1 số và học thuộc lòng - GV yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép tính trong phần bài học. - Thao tác trên que tính. - Yêu cầu HS báo cáo kết quả các phép tính. Trong khi nghe HS báo cáo, GV ghi lên bảng. - HS nối tiếp nhau (theo bàn, hoặc tổ) lần lượt báo cáo kết quả của từng phép tính. 6 + 5 = 11 6 + 6 = 12 ............... 6 + 9 = 15 - Xoá dần các công thức cho HS học thuộc lòng các công thức. - Thi học thuộc lòng các công thức. 4. Luyện tập - thực hành Bài 1: - HS tự làm bài và ghi kết quả bài làm vào vở . Bài 2: - HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và cách thực hiện phép tính 6 + 5; 6 + 8. Bài 3: - HS làm bài, gọi 2 HS lên bảng. - NX bài làm của bạn. Bài 4: - Gọi 1 HS đọc đề bài, qun sát hình vẽ. - Yêu cầu HS tự trình bày bài làm: - Có 6 điểm ở trong hình tròn. - Có 9 điểm ở ngoài hình tròn. - Có 15 điểm ở trong và ngoài hình tròn. Bài 5: - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài. - HS suy nghĩ để điền được dấu thích hợp. - HS làm bài.Chữa bài. 5. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà học thuộc lòng bảng công thức 6 cộng với 1 số. Que tính Hình vẽ * Rút kinh nghiệm: Phòng GD-ĐT Quận ba Đình Trường TH DL Nguyễn Siêu Kế hoạch bài dạy Môn: Toán Tiết: 35 Tuần: 7 Bài: 26 + 5 Thời gian: 2006-2007 Người dạy: Phạm Thanh Thuý Lớp: 2 * Mục đích- yêu cầu Giúp HS: - Biết cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng có nhớ dạng 26 + 5. - áp dụng để giải các bài toán có liên quan, số đo độ dài. - Củng cố cách giải bài toán về nhiều hơn. Thời gian Các hoạt động dạy - học chủ yếu Phương tiện 5 phút 30 phút I. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau: + HS 1: Đọc thuộc lòng các công thức 6 cộng với một số. + HS 2: Tính nhẩm 6 + 5 + 5; 6 + 8 + 2; 7 + 6 + 4. - Nhận xét và cho điểm HS. II. Dạy - học bài mới 1. Giới thiệu bài - Viết lên bảng phép cộng 26 +5 và hỏi: Phép cộng này giống các phép cộng nào đã học? - Giống 29 + 5 và 28 + 5. - Bài học hôm nay, các con cần dựa vào cách thực hiện phép cộng 29 + 5; 28 + 5 và bảng các công thức 6 cộng với một số để xây dựng cách đặt tính, thực hiện phép tính có dạng 26 + 5. - Ghi tên bài lên bảng. 2. Giới thiệu phép cộng 26 + 5 - GV nêu bài toán: Có 26 que tính. Thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? - Lắng nghe và phân tích đề, tự giải bài toán - 3 HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 26 + 5. Cách tiến hành tương tự bài 29 + 5, 28 + 5. 3. Luyện tập - thực hành Bài 1: - HS làm bài - 3 HS lần lượt chữa bài. - HS nêu cách thực hiên phép tính 16 + 4, 56 + 8, 19 + 8 - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: - HS làm bài, 1 HS chữa bài. Bài 3: - HS nêu yêu cầu, phân tích đề toán. - HS làm bài, 1 HS làm trên bảng lớp. Tóm tắt. Tháng trước: 16 điểm mười. Tháng này nhiều hơn : 5 điểm mười Tháng này: ....điểm mười Bài giải. Số điểm mười tháng này tổ em được là: 16 + 5 = 21( điểm mười) Đáp số: 21 điểm mười. Bài 4: - Hãy đọc cho cô đề toán. - Đo độ dài đoạn thẳng AB, BC, AC - Yêu cầu HS làm bài sau đó nêu kết quả: Đoạn thẳng AB dài 6 cm. Đoạn thẳng BC dài 5 cm. Đoạn thẳng AC dài 11 cm. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài giải Đoạn thẳng AB dài là; 17 + 8 = 25 (cm) Đáp số: 25 cm. 4. Củng cố – dặn dò: - Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và cách thực hiện phép tính 26 + 5. -Nhận xét tiết học. Que tính * Rút kinh nghiệm: ..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docGA Toan tiet 3135.doc
Giáo án liên quan