Tập đọc
MẨU GIẤY VỤN TIẾT 1 + TIẾT 2
I/ MỤC TIÊU :
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : rộng rãi, sáng sủa, giữa cửa, lắng nghe, im lặng, xì xào hưởng ứng, sọt rác, cười rộ, .
- Nghỉ hơi sau các dấu câu, và giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời các nhân vật.
2.Rèn kĩ năng đọc- hiểu
- Hiểu : Nghĩa các từ : xì xào, đánh bạo, hưởng ứng, thích thú.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Phải giữ gìn trường lớp luôn luôn sạch đẹp.
* Lồng ghép: VSMT Khai thác trực tiếp nội dung bài
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Mẩu giấy vụn.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
26 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1176 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 6 - Trường TH Trà phú, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
& KẾ HOẠCH TUẦN 6
Từ ngày 20 / 9 đến 24/ 9 / 2010
THỨ
MÔN
TÊN BÀI GIẢNG
TÊN ĐỒ DÙNG
L. GHÉP
2
Chào cờ
Tập đọc2
Toán
TN và XH
Mẫu giấy vụn
7 + 5
Tiêu hóa thức ăn
Tranh
Baûng phuï
Tranh
VSMT
VSMT
3
Kể chuyện
Toán
Chính tả
ATGT
Mẫu giấy vụn
47 + 5
Mẫu giấy vụn
Ngồi an toàn trên xe đạp, xe máy
Tranh
Baûng phuï
4
Tập đọc
LT và câu
Toán
Thể dục
Mĩ thuật
Ngôi trường mới
Câu kiểu ai là gì? Khẳng . . .
47 + 25
Tranh
Baûng phuï
Baûng phuï
5
Đạo đức
Toán
Chính tả
Hát nhạc
Gọn gàn ngăn nắp (t2)
Luyện tập
N –V: Ngôi trường mới
Baûng phuï
Baûng phuï
6
Tập làm văn
Toán
Tập viết
Thủ công
Khẳn định phủ định về mục lục sách
Bài toán về ít hơn
Viết chữ hoa D
Gấp máy bay đuôi rời (t2)
Baûng phuï
Baûng phuï
Chöõ maãu D
Quy trình gaáp
VSMT
Thứ 2 ngày 20 tháng 9 năm 2010
Tập đọc
MẨU GIẤY VỤN TIẾT 1 + TIẾT 2
I/ MỤC TIÊU :
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : rộng rãi, sáng sủa, giữa cửa, lắng nghe, im lặng, xì xào hưởng ứng, sọt rác, cười rộ, .....
- Nghỉ hơi sau các dấu câu, và giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời các nhân vật.
2.Rèn kĩ năng đọc- hiểu
- Hiểu : Nghĩa các từ : xì xào, đánh bạo, hưởng ứng, thích thú.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Phải giữ gìn trường lớp luôn luôn sạch đẹp.
* Lồng ghép: VSMT Khai thác trực tiếp nội dung bài
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Mẩu giấy vụn.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
A.Bài cũ : 5’Gọi 2 em đọc bài : Mục lục sách
-Nhận xét, cho điểm.
B.Dạy bài mới : (29’)
1.Giới thiệu bài. 1’
2. Luyện đọc. 34’
-GV đọc diễn cảm toàn bài đọc phân biệt lời các nhân vật
- GV hướng dẫn hs luyện đọc , kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng câu :
-Luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu ).
- Đọc từng đoạn trước lớp :
-Luyện đọc đúng các câu khó
Lớp học rộng rãi,/ sáng sủa/ và sạch sẽ/ nhưng không biết ai/ vứt một mẩu giấy/ ngay giữa lối ra vào.//
Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá!// Thật đáng khen!//
-Đọc từng đoạn trong nhóm :
-Nhận xét, tuyên dương nhóm có bạn đọc hay.
TIẾT 2: 35’
3. Tìm hiểu bài. 2O’
Hỏi đáp : Mẩu giấy nằm ở đâu ? Có dễ thấy không ?
-Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì ?
-Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì ?
- Đó có đúng là lời của mẩu giấy nói không ?
-Vậy đó là lời của ai ?
-Em hiểu ý cô giáo nhắc nhở học sinh điều gì ?
-GV Lồng ghép:VSMT
Muốn giữ trường lớp luôn sạch đẹp chúng ta phải bỏ rác đúng nơi qui định .Không bỏ rác bừa bãi làm ô nhiễm môi trường....
4. Thi đọc truyện theo vai :
-GV cùng các nhóm nhận xét
4. Củng cố : 4’Em thích nhân vật nào trong truyện ? Tại sao ?
5.Dặn dò : 1’
- Nhận xét tiết học
-2 em đọc và TLCH.
-Theo dõi
- HS nối tiếp đọc câu
-HS luyện từ khó
-Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
-HS luyện đọc
-HS chia nhóm nhỏ đọc
-Thi đọc giữa các nhóm
-HS đọc cá nhân . đọc đồng thanh
-1 em đọc đoạn 1
-Nằm ngay giữa lối ra vào, rất dễ thấy.
-HS đọc đoạn 2
-Cô yêu cầu cả lớp nghe sau đó nói lại cho cô biết mẩu giấy nói gì .
-HS đoạn 3-4
-Các bạn hãy bỏ tôi vào sọt rác.
-HS suy nghĩ trả lời
-Muốn các em giữ vệ sinh trường lớp sạch đẹp
-Theo dõi
- Các nhóm phân vai thi đọc
-HS suy nghĩ trả lời tùy ý
----------------------------------
Toán
7 CỘNG VỚI MỘT SỐ : 7 + 5.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
- Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ dạng 7 + 5, từ đó lập và thuộc các công thức 7 cộng với một số.
- Củng cố giải toán về nhiều hơn
II/ CHUẨN BỊ :
Giáo viên : Bảng cài, que tính.
2. Học sinh : Sách, vở BT, nháp, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS,
A.Bài cũ : 5’
Nhận xét, cho điểm.
B.Dạy bài mới : 13’
1.Giới thiệu bài.
- Giới thiệu phép cộng 7 + 5
2. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bi
Nêu bài toán : Có 7 que tính, thêm 5 qur tính nữa . Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính ?
-Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?
-7 que tính thêm 5 que tính là bao nhiêu que tính ?
-Em nói cách làm của em ?
- HS tự lập bảng cộng 7 cộng với một số :
-Em dùng que tính lập bảng cộng 7.
-Kết quả như thế nào ?
-Xóa dần các công thức .
3.Luyện tập: 12’
Bài 1 : GV ghi bài tập lên bảng
GV cùng hs nhận xét
Bài 2 : Đặt tính và tự tính kết quả.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
- HS nhận xét kết quả của 2 phép tính
7 + 8 = 15 , 7 + 3 + 5 = 15
Bài 4 : GV ghi bài tập lên bảng
-Em tự trình bày bài giải.
Bài 5 : GV tổ chức 2 tổ thi
-Viết 7 + ...... = 13 . Cần điền dấu gì ? Vì sao ?
-Điền dấu – được không ?
-Viết : 7 ..... 3 ......7 = 11
4.Củng cố : (4’)
Đọc lại công thức 7 cộng với một số.
Nêu cách đặt tính và tính 7 + 5 ?
Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò :1’HTL bảng cộng thức.
-1em lên bảng giải bài toán 4 tr/25
-7 cộng với một số 7 + 5
-Nghe và phân tích.
-Thực hiện 7 + 5
-HS sử dụng que tính tìm kết quả.
-HS nêu cách thực hiện
-1 em lên đặt tính và nêu cách tính
7
5
5 – 6 em nhắc lại.
-Thao tác với que tính.
-HS nối tiếp nhau nêu kết quả :
7 + 4 = 11
7 + 5 = 12
7 + 6 = 13
.................
7 + 9 = 16
-Thi đọc thuộc công thức.
-HS nêu miệng
-2HS lên bảng giải , dưới lớp làm bảng con
-HS trả lời
+ Ghi kết quả vào vở.
-3 em lên bảng làm . Lớp làm vở.
-Bằng nhau.
-Vì 3 + 5 = 8
* 1 em đọc đề .
-1 em lên tóm tắt
-1em giải ,dưới lớp làm vào vở
Giải
Tuổi của anh là :
7 + 5 = 12 (tuổi)
Đáp số : 12 tuổi.
+ 2 tổ thực hiện
-1 em đọc đề. Điền dấu
-Dấu + vì 7 + 6 = 13
-Không vì 7 – 6 không bằng 13.
-HTL bảng cộng :
7 cộng với một số.
-----------------------------------
Tự nhiên và xã hội
TIÊU HOÁ THỨC ĂN.
I/ MỤC TIÊU :
Sau bài học ,HS có thể:
- Nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng, dạ dày, ruột non, ruột già.
- Hiểu được ăn chậm, nhai kĩ sẽ giúp cho thức ăn tiêu hoá dễ dàng.
- Hiểu được rằng chạy nhảy sau khi ăn no sẽ có hại cho sự tiêu hóa
- HS có ý thức ; ăn chậm nhai kĩ ; không nô đùa chạy nhảy sau khi ăn no; không nhịn khi đại tiện
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Mô hình cơ quan tiêu hóa.
2.Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
A.Bài cũ :5’
-Cơ quan tiêu hóa gồm những bô phận nào ?
-Nhận xét.
B.Dạy bài mới : 26’
1.Giới thiệu bài:
2. Các hoạt động
-Hoạt động 1 : Sự tiêu hóa thức ăn ở miệng và dạ dày.
Mục tiêu : Biết nói sơ lược về sự tiêu hóa thức ăn ở khoang miệng, dạ dày.
-GV phát cho HS một chiếc kẹo, yêu cầu nhai- nuốt.
-Thảo luận các câu hỏi :
-Khi ta ăn, răng, lưỡi và nước bọt làm nhiệm vụ gì ?
-Vào đến dạ dày thức ăn được tiêu hóa như thế nào ?
Bổ sung và kết luận (STK/ tr 26)
- Hoạt động 2 : Sự tiêu hóa thức ăn ở ruột non và ruột già.
Mục tiêu :Biết nói về sự tiêu hóa thức ăn ở ruột non, ruột già.
Hỏi đáp :
-Vào đến ruột non thức ăn tiếp tục được
biến đổi thành gì ?
-Phần chất bổ có trong thức ăn được đưa đi đâu ? Để làm gì ?
-Phần chất bã có trong thức ăn được đưa đi đâu ?
-Sau đó chất bã được biến đổi thành gì ? Được đưa đi đâu ?
-Nhận xét, bổ sung ý kiến.
-Kết luận : (STK/ tr 30)
-Giáo viên : Chỉ vào sơ đồ và nói về sự tiêu hóa thức ăn ở 4 bộ phận : Khoang miệng, dạ dày, ruột non, ruột già.
- Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế.
Mục tiêu : Hiểu được ăn chậm, nhai kĩ sẽ giúp cho thức ăn tiêu hoá dễ dàng.
Gợi ý : Tại sao chúng ta nên ăn chậm, nhai kĩ ?
-Tại sao chúng ta không nên chạy nhảy nô đùa sau khi ăn ?
-Tại sao chúng ta cần đi đại tiện hàng ngày ?
-Giáo viên nhắc nhở hàng ngày: ăn chậm, nhai kĩ, không chạy giỡn,.......
Lồng ghép MT: Ngồi ra ta cần lm gì để thức ăn được sạch ?
Hoạt động 4 :
* Luyện tập.
-Nhận xét.
3.Củng cố 4’
-Hằng ngày khi ăn no chúng ta không nên làm gì ?
4.Nhận xét dặn dị :1’
Về nhà làm bài
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Cơ quan tiêu hóa.
-Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già..
-Tiêu hóa thức ăn.
-Thực hành nhai kẹo.
-Chia nhóm thảo luận.
-Răng nghiền thức ăn, lưỡi đảo thức ăn, nước bọt làm mềm thức ăn.
-Vào đến dạ dày thức ăn tiếp tục được nhào trộn.
-Chất bổ dưỡng.
-Thấm qua thành ruột non, vào máu đi nuôi cơ thể.
-Đưa xuống ruột già.
-Chất bã biến thành phân ra ngoài.
-4-5 em đọc lại kết luận.
-4 em nối tiếp nhau lên chỉ
(mỗi em nói 1 phần)
-2 em giỏi nói cả 4 bộ phận.
-Thức ăn nghiền nát tốt.
-Để dạ dày làm việc tiêu hoá thức ăn
-Tránh bị táo bón.
HS trả lời
-Làm bài vào vở Bài tập.
-HS trả lời
- ---------------------------------------------
Thứ 3 ngày 21 tháng 9 năm 2010
Kể chuyện
MẨU GIẤY VỤN
I/ MỤC TIÊU :
1. Rèn kĩ năng nói :
- Dựa vào trí nhớ tranh minh họa kể lại được nội dung từng đoạn và toàn bộ câu chuyện : Mẩu giấy vụn với giọng kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt
- Biết dựng lại câu chuyện theo vai (người dẫn chuyện , cô giáo , HS nam , HS nữ
2.Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe bạn kể chuyện , biết đánh giá lời kể của bạn ; kể tiếp được lời bạn
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh minh họa : Mẩu giấy vụn.
2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
A.Bài cũ : ( 5’)Gọi 3 em kể.
-Nhận xét, ghi điểm.
B.Dạy bài mới : (25’)
1.Giới thiệu bài.
2.Hướng dẫn kể chuyện :
- / Dựa theo tranh kể chuyện :
-Kể trong nhóm
-Yêu cầu HS quan sát tranh, dựa vào gợi ý GV hướng dẫn
-Gợi ý :Tranh 1 : Cô giáo đang chỉ cho học sinh thấy cái gì ?
-Sau đó cô nói gì với học sinh ?
-Cô yêu cầu cả lớp làm gì ?
-Tranh 2 : Cả lớp có nghe mẩu giấy nói gì không ?
-Bạn trai đứng lên làm gì ?
-Nghe ý kiến của bạn trai cả lớp thế nào ?
-Tranh 3-4 : Chuyện gì đã xảy ra sau đó ?
-Tại sao cả lớp lại cười ?
-Phân vai dựng lại câu chuyện :
* GV theo dõi giúp đỡ HS yếu
-Nhận xét, bình chọn nhóm kể hay
3.Củng cố : (4’)
- Câu chuyện khuyên em điều gì ?
-Nhận xét tiết học.
4.Dặn dò: (1’) Tập kể lại chuyện .
-3 em kể câu chuyện và TLCH.
Bài :Chiếc bút mực.
-Mẩu giấy vụn.
-Dựa vào tranh Chia nhóm. Lần lượt từng em trong nhóm kể
-Đại diện các nhóm lần lượt kể, trước lớp
-Nhận xét.
-Cô chỉ cho học sinh thấy mẩu giấy vụn.
-Cô nói : Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá! Thật đáng khen! Nhưng ....
-Yêu cầu cả lớp nghe mẩu giấy nói gì.
-Không nghe mẩu giấy nói gì .
-HS trả lời
-Đồng tình hưởng ứng.
-Một bạn gái đứng lên nhặt giấy bỏ vào sọt rác.
-Vì bạn gái nói : Mẩu giấy bảo : Các bạn ơi hãy bỏ tôi vào sọt rác.
-Học sinh trong nhóm dựng lại câu chuyện theo vai.
(Người dẫn chuyện. Chia nhóm tự phân vai )
-HS kể theo nhóm
-Phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
-Kể lại chuyện cho người thân nghe.
---------------------------------------------------------------
Toán
47 + 5
I/ MỤC TIÊU :
Giúp học sinh :
-Biết thực hiện phép cộng dạng 47 + 5 ( cộng qua 10 có nhớ sang hàng chục )
-Củng cố giải toán “ Nhiều hơn ” và làm quen loại toán “ Trắc nghiệm ”.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Que tính, bảng gài.
2.Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
A.Bài cũ : (5’)Gọi 1 em lên bảng.
-Nhận xét, ghi điểm.
B.Dạy bài mới : (14’)
1.Giới thiệu bài .
- Giới thiệu 47 + 5.
2. Hướng dẫn HS tìm hiểu bi
*Giáo viên nêu bài toán : Có 47 que tính. Thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
-Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta phải làm như thế nào ?
-Em thực hiện phép cộng như thế nào ?
-HS thao tác trên que tính để tìm kết quả , chẳng hạn : 7que tính với 5 que tính được 12 que tính ( bó thành 1 chục 12 que tính ) .4 chục que tính thêm 1 chục que tính được 5 chụcque tính .Vậy 47 + 5 = 52
-Đặt tính và tính :
-Em đặt tính như thế nào ?
-Em nêu cách thực hiện phép tính ?
3.Luyện tập :12’
Bài 1 :
Bài 2 :
-Muốn tính tổng ta làm thế nào ?
-Khi đặt tính em phải chú ý gì ?
Bài 3 : Vẽ sơ đồ bài toán.
-GV hướng dẫn HS nhìn tóm tắt đề đọc đề toán
-GV nêu dữ kiện bài toán hướng dẫn HS giải
-Nhận xét.
Bài 4 : Vẽ hình. Em đếm số hình chữ nhật
1
2
3
4
-Hướng dẫn đánh số: 1, 2, 3, 4
-Đọc tên các hình đơn.
-Đọc tên các hình đôi .
-Ngoài ra còn các hình chữ nhật nào nữa ?
-Vậy có tất cả mấy hình ?
4.Củng cố :3’ Nêu cách đặt tính, thực hiện phép tính : 47 + 5.
-Nhận xét tiết học . Tuyên dương, nhắc nhở.
5.Dặn dò :1’Đặt tính và tính :
57 + 8; 87 + 4;27 + 6; 37 + 7.
-1 em lên bảng giải bài 4 / 26
-Vài em nhắc tựa 47 + 5.
-Lắng nghe và phân tích.
-Thực hiện phép cộng 47 + 5.
-Học sinh thao tác trên que tính và đưa ra kết quả : 52 que tính.
-HS làm theo thao tác của giáo viên. Sau đó đọc : 47 + 5 = 52.
-1 em lên bảng đặt tính và tính.
47
5
-Nhiều em nhắc lại như SGK
- 2em lên bảng , dưới lớp làm bảng con
+ 1em nêu yêu cầu bài
-HS trả lời
-1 em lên bảng. HS dưới lớp làm bài vào vở nháp
-1 em đọc đề.
Trả lời dữ kiện bài toán
-1em lên bảng giải , dưới lớp làm vào vở
Giải.
Đoạn thẳng AB dài :
17 + 8 = 25 (cm)
Đáp số : 25 cm.
-Quan sát và đếm hình.
-Hình 1-2-3-4.
-Hình(1+2), hình(3+4).
-Hình(1+3), hình(2+4), hình(1.2.3.4).
-9 hình. Khoanh vào ô D
-1 em nêu.
-Làm bài.
-----------------------------------------------
CHÍNH TẢ- TẬP CHÉP : MẨU GIẤY VỤN
PHÂN BIỆT AI/ AY, S/ X, DẤU HỎI/ DẤU NGÃ.
I/ MỤC TIÊU :
- Chép lại đúng một trích đoạn của truyện : Mẩu giấy vụn.
- Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có vần, âm đầu hoặc thanh dễ lẫn : ai/ ay, s/ x, thanh hỏi/ thanh ngã.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn tập chép : Mẩu giấy vụn.
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
A.Bài cũ : 5’
-GV đọc các từ khó .
-Nhận xét.
B.Dạy bài mới : 25’
1.Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn tập chép
a/ Hướng dẫn HS chuẩn bị
-Giáo viên đọc mẫu đoạn chép.
-GV hướng dẫn HS nhận xét
-Đoạn văn có mấy câu ?
-Câu đầu tiên có mấy dấu phẩy ?
-Ngoài ra còn có các dấu câu nào?
-Dấu ngoặc kép đặt ở đâu ?
-Viết từ khó .
b / viết chính tả .
c/ Soát lỗi, chấm bài.
-GV nhận xét bài viết
3. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập điền vào chỗ trống :
Phụ âm đầu, vần, thanh.
- Bài 2:Điền vào chỗ trống:
ai hay ay?
-Nhận xét.
-Bài 3: Điền vào chỗ trống :
a/ ( sa, xa ) ?
b/ ( sá , xá ) ?
- GV cùng các tổ nhận xét
4.Củng cố :3/
- GV khen ngợi những HS viết bài sạch đẹp , nhắc nhở những HS viết chưa đạt về nhà viết thêm -Nhận xét tiết học: 5.Tuyên dương dặn dò-(1’)
-2 em lên bảng viết. Lớp viết bảng con : long lanh, non nước, chen chúc, leng keng, lỡ hẹn, chim đến tìm mồi
Tập chép : Mẩu giấy vụn.
-Theo dõi đọc thầm.
-2 em đọc lại.
-Có 6 câu.
-Có 2 dấu phẩy.
-Dấu chấm, dấu :, dấu ! , Dấu- ,Dấu “ “.
-Đặt ở đầu và cuối lời của mẩu giấy.
-HS nêu các từ khó, dễ lẫn : bỗng, đứng dậy, mẩu giấy, nhặt lên, sọt rác, cười rộ lên ....
-2 em lên bảng. Lớp viết bảng con.
-Học sinh tập chép.
-1 em nêu yêu cầu.
-2 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
-2tổ thi
-Đọc lại các từ vừa tìm. Theo dõi sửa bài.
ATGT
Ngồi an toàn trên xe đạp, xe máy
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức:
-HS biết những qui định ngồi trên xe đạp, xe máy
-HS mô tả được các động tác khi lên xuống xe, và ngồi trên xe đạp, xe máy.
2 Kĩ năng:
- HS thực hiện thành thạo khi bước lên xe đạp, xe máy.
- Thực hiện đúng động tác đội mũ bảo hiểm
3.Thái độ:
- HS thực hiện đúng động tác qui định ngồi trên xe đạp, xe máy.
- Có thói quen đội mũ bảo hiểm ngồi trên xe đạp, xe máy.
II/ CHUẨN BỊ :
Tranh SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A .KTBC: (5')
B. Bài mới : (26')
1. Giới thiệu bài : (2')
2. Các hoạt động
* Hoạt động 1:
Nhận biết được những hành vi đúng ,sai khi ngồi trên xe đạp, xe máy
* Kết luận : Khi lên , xuống xe đạp các em cần lưu ý:
Khi xuống xe ở phía bên trái, quan sát phía sau trước khi lên xe.
- Ngồi phía sau người điều khiển xe.
- Bám chặt vào eo người ngồi phía trước
- Không bỏ hai tay không đung đưa chân .
- Khi xe dừng hẳn mới xuống xe.
- * Hoạt động 2:
Thực hnh v trị chơi
a. Mục tiêu:
Giúp HS tập thể hiện bằng động tác, cử chỉ những hành vi đúng khi ngồi trên xe đạp, xe máy.
* Đưa ra các tình huống thực tế hàng ngày khi ngồi trên xe đạp, xe máy. . .
Kết luận :
Các em cần thực hiện đúng những động tác và những qui định khi ngồi trên xe để đảm bảo an toàn cho bản thân.
3.Củng cố dặn dị: (3')
Cho học sinh nhắc lại những qui định khi ngồi trên xe đạp xe máy.
2 HS đọc ghi nhớ
Thảo luận nhóm 4
Mỗi nhĩm quan st một hình vẽ SGK thảo luận trả lời cu hỏi
Vài học sinh đọc kết luận
- Học sinh trả lời
Vài học sinh nhắc lại
Thứ 4 ngày 22 tháng 9 năm 2010
Tập đọc :
NGÔI TRƯỜNG MỚI.
I/ MỤC TIÊU :
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
-Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : lợp lá, tường vàng, lấp ló, bỡ ngỡ, xoan đào, rung động, trang nghiêm, .....
-Nghỉ hơi đúng sau dấu câu , giữa các cụm từ.
Biết đọc bài với giọng trìu mến , tự hào thể hện tình cảm yêu mến
2.Rèn kĩ năng đọc hiểu:
Nắm được nghĩa các từ mới : lấp ló , bỡ ngỡ ,vân , rung động ...
Nắm được ý nghĩa của bài :bài văn tả ngôi trường mới , thể hiện tình cảm yêu thương, tự hào của học sinh với ngôi trường mới, với cô giáo , bạn bè
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh minh họa : Ngôi trường mới.
2.Học sinh : Sách tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
A.Bài cũ : 5’
-Nhận xét, ghi điểm.
B.Dạy bài mới : (29’)
1.Giới thiệu bài :
2.Luyện đọc:
Giáo viên đọc mẫu lần 1.
-Hướng dẫn cách đọc:
Đọc từng câu :
-Luyện phát âm từ khó (Phần mục tiêu)
Đọc từng đoạn trước lớp:
-Hướng dẫn ngắt giọng :
- GV treo bảng phụ hướng dẫn HS luyện đọc
-Nhận xét.
-Giảng từ (phần chú giải)
-Đọc từng đoạn trong nhóm
3.Tìm hiểu bài:
-Đoạn văn nào trong bài tả ngôi trường từ xa ?
-Đoạn văn nào trong bài tả lớp học ?
-Tả cảm xúc của HS dưới mái trường mới
* Bài văn tả ngôi trường theo cách tả từ xa đến gần
-Tìm những từ ngữ tả vẻ đẹp của ngôi trường ?
-Dưới mái trường mới, bạn học sinh thấy có gì mới ?
-Theo em bạn học sinh có yêu trường không ?
* Bài văn tả ngôi trường mới, thể hiện tình cảm yêu thương, tự hào của học sinh với ngôi trường mới, với cô giáo , bạn bè.
4.Củng cố : (3’)
Em có suy nghĩ gì về ngôi trường em học ?
-Giáo dục: Yêu trường lớp. Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò:1’ Tập đọc bài TT
- Nhận xét tiết học:
-2 em đọc và TLCH. Bài : Mẩu giấy vụn.
-Ngôi trường mới.
-Theo dõi, đọc thầm.
-HS luyện đọc từ khó , dễ lẫn
-Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu.
- HS luyện đọc
-Vài em nhắc lại nghĩa.
-HS chia nhóm nhỏ đọc
-Thi đọc giữa các nhóm
-Cả lớp đọc đồng thanh.
-HS thảo luận nhóm đôi trả lời
-Đoạn 1 – 2 câu đầu
-Đoạn 2 – 3 câu tiếp
-Đoạn còn lại
-HS đọc thầm đọan 1-2
-Ngói đỏ..., bàn ghế gỗ xoan đào ...,
tất cả....
-HS đọc đoạn 3 thảo luận nhóm 4
-Dưới mái trường mới ....đáng yêu
Trả lời
-HS nêu nội dung
-1 em nêu .
-Bạn rất yêu trường, vì bạn thấy vẻ đẹp của ngôi trường mới
-Tập đọc bài.
--------------------------------------------------
Luyện từ và câu:
CÂU KIỂU AI LÀ GÌ ? KHẲNG ĐỊNH, PHỦ ĐỊNH
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP.
I/ MỤC TIÊU :
1.Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận trong câu giới thiệu (Ai ,cái gì, con gì)
là gì ?
2. Biết câu phủ định.
3.Mở rộng vốn từ : từ ngữ về đồ dùng học tập.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh minh họa. viết sẵn bài tập 3.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
A.Bài cũ :5’
-Nhận xét, cho điểm.
B.Dạy bài mới :25’
1.Giới thiệu bài :
2.Làm bài tập :
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Bộ phận nào được in đậm ?
-Phải đặt câu hỏi như thế nào để có câu trả lời là em?
-Giáo viên hướng dẫn tương tự với các câu còn lại.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-GV hướng dẫn mẫu câu a
-GV yêu cầu HS làm câu b, c
-Em đặt câu có nghĩa gần giống như
câu a
-Nhận xét.
Bài 3 : Tranh.
-GV nhận xét , bổ sung
3.Củng cố : 4’
GV nêu : đây không phải là nhà hát
GV nhận xét khen ngợi
-Nhận xét tiết học.
4.Dặn dò:1’ Học bài, tập đặt câu.
- 3 em lên bảng đặt câu theo mẫu
bài 3/44
-Vài em nhắc tựa bài.
-Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.
-Em là học sinh lớp hai.
-Em .
-Ai là học sinh Lớp hai ?
-Nhiều em nhắc lại.
-Làm tiếp.
-Tìm những cách nói có nghĩa giống câu sau :
-HS theo dõi
-HS nối tiếp nhau trả lời
-Em không thích nghỉ học đâu.
-Em có thích nghỉ học đâu.
-Em đâu có nghỉ học.
-Đây không phải là đường đến trường đâu
-Đây có phải là đường đến trường đâu.
-Đây đâu có phải là đường đến trường
+ 1 em đọc đề.Quan sát. Tìm đồ vật và viết tên .
-Thảo luận nhóm đôi thực hiện.
-Đại diện nhóm nêu.
-Có 4 quyển vở , 3 chiếc cặp ,2 lọ mực,2 bút chì, 1 thước kẻ, 1 ê ke, 1com pa
- Vài HS trả lời em trả lời.
-Học bài.
---------------------------------------------
Toán:
47 + 25
I/ MỤC TIÊU :
Giúp học sinh :
-Biết cách thực hiện phép tính cộng dạng 47 + 25 ( cộng có dưới dạng viết tính )
-Củng cố phép cộng đã học dạng 7 + 5 , 47 + 5
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Que tính, ghi bài 4.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
A.Bài cũ : 5’
-Nhận xét, ghi điểm.
B.Dạy bài mới : 13’
1.Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS tìm hiểu bi
Nêu bài toán : Có 47 que tính, thêm 25 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
-Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?
Hỏi : 47 que tính thêm 25 que tính là ? que tính ?
-Em thực hiện như thế nào ?
-Em đặt tính và thực hiện cách tính như thế nào ?
-Gv cùng HS nhận xét
3.Luyện tập: 12’
Bài 1 :
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
Bài 3 :
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 4 : Yêu cầu gì ?
-Ghi bảng : 3£ + 5 = 42
-Điền số nào vào ô trống ? Tại sao ?
4.Củng cố : (3’)
Nêu cách đặt tính và thực hiện 47 + 25 .
-Giáo dục : Tính cẩn thận khi làm toán.
-Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò:1’Luyện tập thêm .
-1 em lên bảng làm bài 3/ tr 27
-Nghe, -phân tích đề.
-Thực hiện phép cộng 47 + 25.
-Thao tác trên que. Có 47 que thêm 25 que tính là72 que tính.
-HS nêu cách đếm.7 + 5 = 12 que, lấy ra 10 que bó thành 1 chục , 4 chục cộng 2 chục là 6 chục cộng thêm 1 chục là 7 chục, 7 chục và 2 que tính là 72 que tính. Vậy 47 + 25 = 72.
-1 em lên bảng . Lớp làm nháp.
+ 2 HS lên bảng làm bài , dưới lớp làm bảng con
+HS trả lời
-3 HS lên bảng làm bài , dưới lớp làm vào vở
-HS trả lời. Nhận xét.
+1 em đọc đề.Tóm tắt và giải vào vở.
-Điền chữ số thích hợp vào ô trống.
-Điền số 7 vì 7 + 5 = 12 viết 2 nhớ 1, 3 thêm 1 là 4, Vậy 37 + 5 = 42
+ HS làm miệng các bài tiếp theo.
-1 em nêu .
-Làm thêm bài tập.
-------------------------------------------
Thứ 5 ngày 23 tháng 9 năm 2010
Đạo đức.
GỌN GÀNG NGĂN NẮP / TIẾT 2
I/ MỤC TIÊU :
1. HS hiểu :
- Ích lợi của việc sống gọn gàng, ngăn nắp.
- Biết phân biệt sống gon gàng ,ngăn nắp và chưa gọn gàng ngăn nắp.
2.Biết giữ gọn gàng ,ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
3. HS yêu mến những người sống gọn gàng ,ngăn nắp.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh thảo luận nhóm
2.Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
A.Bài cũ (5’)Cho học sinh ứng xử nhanh các tình huống
-Dương đi học về liền vứt cặp bừa bãi vào xó nhà.
-Em thấy Dương là người như thế nào ?
-Em sẽ làm gì giúp Dương ?
-Nhận xét.
B.Dạy bài mới :25’
1 Giới thiệu bài :
2. Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Đóng vai theo tình huống.
MT:Giúp học sinh biết cách ứng xử phù hợp để giữ gìn nhà cửa gọn gàng ngăn nắp.
Giáo viên nêu tình huống :
1.Em vừa ăn cơm xong, chưa kịp dọn mâm bát thì bạn rũ đi chơi. Em sẽ .........
2.Nhà sắp có khách, mẹ nhắc em quét nhà trong khi em muốn xem phim hoạt hình, em sẽ ........
3.Bạn được phân công xếp gọn chiếu sau khi ngủ dậy nhưng em thấy bạn không làm. Em sẽ ......
Kết luận : Nên cùng mọi người giữ gọn gàng ngăn nắp nơi ở của mình.
Hoạt động 2 : Tự liên hệ.
Mục tiêu : Giáo viên kiểm tra học sinh việc thực hành giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ học chỗ chơi.
GV yêu cầu học sinh kể về việc giữ gọn gàng ngăn nắp .
Gợi ý : Em đã giữ gọn gàng ngăn nắp chưa ?
-Em đã làm những việc gì cho thấy em đã gọn gàng ?
-Có lần nào em chưa thực hiện tính gọn gàng ngăn nắp ?
-Giáo viên tuyên dương, nhắc nhở.
Hoạt động 3 : Trò chơi
Mục tiêu : Biết ích lợi của việc sống gọn gàng ngăn nắp.
Đưa ra cách chơi : Lấy đồ dùng của các bạn để lộn xộn lên bàn. Chơi 2 vòng :
-Vòng 1 : Xếp lại đồ dùng cho gọn.
-Vòng 2 : Thi lấy nhanh các đồ dùng theo yêu cầu.
-Qua trò chơi em thấy gọn gàng ngăn nắp có lợi gì ?
-Nhận xét. Tổng kết
Hoạt động 5 : Luyện t
File đính kèm:
- KEHOACHDHOCT6.doc