Giáo án Lớp 2 - Tuần 6 - Trường Tiểu Học Đức Hạnh 2

Tập đọc (16, 17): MẨU GIẤY VỤN.

(Dự kiến 70 phút, SGK trang 48)

I. Mục đích - Yêu cầu:

- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó, biết nghỉ hơi sau các dấu câu.

- Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện và lời nhân vật.

- Hiểu nghĩa các từ mới, hiểu được nội dung bài: phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp.

II. Đồ dùng học tập:

- Giáo viên: Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa.

- Học sinh: Bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:

1. Kiểm tra bài cũ:

- Học sinh lên đọc bài: “mục lục sách” và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.

- Giáo viên nhận xét và ghi điểm

2. Bài mới:

 

doc26 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 506 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 2 - Tuần 6 - Trường Tiểu Học Đức Hạnh 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6: Thứ hai ngày 29 tháng 9 năm 2008. Tập đọc (16, 17): MẨU GIẤY VỤN. (Dự kiến 70 phút, SGK trang 48) I. Mục đích - Yêu cầu: - Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó, biết nghỉ hơi sau các dấu câu. - Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện và lời nhân vật. - Hiểu nghĩa các từ mới, hiểu được nội dung bài: phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa. - Học sinh: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh lên đọc bài: “mục lục sách” và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. - Giáo viên nhận xét và ghi điểm 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Luyện đọc: - Giáo viên đọc mẫu - Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu, từng đoạn. - Giải nghĩa từ: - Hướng dẫn đọc cả bài - Đọc theo nhóm. - Thi đọc cả bài. Tiết 2: * Hoạt động 3: Tìm hiểu bài Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từng đoạn rồi cả bài để trả lời lần lượt các câu hỏi trong sách giáo khoa. a) Mẩu giấy vụn nằm ở đâu ? Có dễ thấy không ? b) Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì ? c) Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì ? d) Em hiểu ý cô giáo nhắc nhở học sinh điều gì ? * Hoạt động 4: Luyện đọc lại. - Giáo viên nhận xét bổ sung. * Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên hệ thống nội dung bài. - Học sinh về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh nối nhau đọc từng câu, từng đoạn. - Học sinh đọc phần chú giải. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh đọc theo nhóm đôi. - Đại diện các nhóm thi đọc. - Cả lớp nhận xét nhóm đọc tốt nhất. - Đọc đồng thanh cả lớp. - Học sinh đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. - Mẩu giấy vụn nằm ngay giữa cửa ra vào rất dễ thấy. - Cô giáo yêu cầu cả lớp im lặng xem mẩu giấy nói gì. - Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói: Các bạn ơi hãy bỏ tôi vào sọt rác. - Cô giáo nhắc nhở học sinh phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Các nhóm học sinh thi đọc cả bài theo vai. - Cả lớp cùng nhận xét chọn nhóm đọc hay nhất. Toán (26): 7 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 7 + 5. (Dự kiến 35 phút, SGK trang 26) I. Mục tiêu: - Giúp học sinh biết thực hiện phép cộng dạng 7 + 5, từ đó lập và học thuộc bảng công thức 7 cộng với một số. - Củng cố giải toán về nhiều hơn. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: que tính: 20 que tính rời. - Học sinh: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh lên bảng làm bài tập 3 trang 25. - Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài * Hoạt động 2: Giới thiệu phép tính 7 + 5. - Giáo viên nêu: Có 7 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? - Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm kết quả trên que tính. - Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện phép tính: 7+ 5 = ? + Đặt tính. + Tính từ phải sang trái. 7 + 5 12 * Vậy 7 + 5 bằng mấy ? * Giáo viên ghi lên bảng: 7 + 5 = 12. * Hoạt động 3: Thực hành. Giáo viên hướng dẫn học sinh làm từ bài 1 đến bài 4 bằng các hình thức: Miệng, bảng con, vở, trò chơi, riêng bài 5 giáo viên cần hướng dẫn kỹ hơn để học sinh điền dấu + hoặc dấu – vào chỗ chấm để được kết quả đúng. * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài và làm bài. - Học sinh nêu lại bài toán. - Học sinh thao tác trên que tính để tìm kết quả bằng 12. - Học sinh nêu cách thực hiện phép tính. + Bước 1: Đặt tính. + Bước 2: Tính từ phải sang trái. - Học sinh nhắc lại. - Bảy cộng năm bằng mười hai. - Học sinh lập bảng cộng. 7 + 4 = 11 7 + 5 = 12 7 + 6 = 13 7 + 7 = 14 7 + 8 = 15 7 + 9 = 16 Học sinh đọc đầu bài lần lượt từng bài và làm theo yêu cầu của giáo viên. Đạo đức (6): GỌN GÀNG, NGĂN NẮP (Tiết 2). (Dự kiến 35 phút, SGK trang 8) I. Mục đích - Yêu cầu: - Học sinh hiểu ích lợi của việc sống gọn gàng, ngăn nắp. - Biết phân biệt gọn gàng, ngăn nắp và chưa gọn gàng ngăn nắp. - Học sinh biết giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ học chỗ chơi. - Biết yêu mến những người sống gọn gàng ngăn nắp. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Phiếu bài tập, một số đồ dùng để sắm vai, bộ tranh thảo luận nhóm. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên làm bài tập 5 trang 10. - Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài * Hoạt động 2: Đóng vai theo các tình huống. - Giáo viên chia nhóm, mỗi nhóm có nhiệm vụ tìm cách ứng xử trong các tình huống và thể hiện qua trò chơi đóng vai. - Giáo viên kết luận: em nên cùng mọi người giữ gọn gàng, ngăn nắp nơi ở của mình. * Hoạt động 3: Học sinh tự liên hệ. - Giáo viên yêu cầu học sinh giơ tay theo 3 mức độ a, b, c. - Giáo viên kết luận: sống gọn gàng ngăn nắp làm cho nhà cửa thêm sạch, đẹp và khi sử dụng không mất công tìm kiếm. Người sống gọn gàng ngăn nắp luôn được mọi người yêu mến. * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài. - 1 Vài học sinh đọc tình huống. - Học sinh thảo luận nhóm để đóng vai - Đại diện các nhóm đóng vai. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Nhắc lại kết luận. - Học sinh tự đánh giá việc sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp chỗ học chỗ chơi. - Học sinh so sánh số liệu của nhóm. - Các nhóm báo cáo. Thứ ba ngày 30 tháng 9 năm 2008. Thể dục (11): ÔN 5 ĐỘNG TÁC. CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG. (Dự kiến 35 phút, SGK trang 49-50) I. Mục tiêu: - Ôn 5 động tác thể dục đã học. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đối đúng. - Ôn trò chơi: Nhanh lên bạn ơi ! II. Địa điểm và phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: Chuẩn bị một còi, cờ và kẻ sân chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 1. Khởi động: 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Phần mở đầu. - Cho học sinh ra xếp hàng, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. * Hoạt động 2: Phần cơ bản. - Tập hợp hàng dọc, dóng hàng điểm số từ 1 đến hết. - Chuyển đội hình hàng dọc thành đội hình vòng tròn vòng tròn. - Ôn 5 động tác: Vươn thở, tay, chân, lườn, bụng. - Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi ! + Giáo viên nêu tên trò chơi và hướng dẫn cách chơi. + Cho học sinh chơi trò chơi. * Hoạt động 3: Kết thúc. - Giáo viên cùng học sinh hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Về ôn lại 5 động tác đã học. - Học sinh ra xếp hàng. - Học sinh thực hiện 1, 2 lần - Học sinh tập theo hướng dẫn của giáo viên 2, 3 lần. - Học sinh thực hiện mỗi động tác 2 x 8 nhịp. - Học sinh chơi theo hướng dẫn của giáo viên. - Cán sự lớp điều khiển cho cả lớp chơi 1, 2 lần. - Học sinh chơi trò chơi. - Tập một vài động tác thả lỏng. - Về ôn lại bài. Toán (27): 47 + 5. (Dự kiến 35 phút, SGK trang 27) I. Mục tiêu: Giúp học sinh - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 47 + 5 (cộng có nhớ tính viết): - Củng cố phép cộng dạng đã học: 7 + 5. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: 12 que tính rời và 4 bó một chục que tính. - Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi một số học sinh lên đọc bảng công thức 7 cộng với một số. - Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Giới thiệu phép cộng 47 + 5. - Giáo viên nêu bài toán: Có 47 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? - Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện phép tính. 47 + 5 52 * 7 cộng 5 bằng 12, viết 2, nhớ 1 * 4 thêm 1 bằng 5, viết 5. * Vậy 47 cộng 5 bằng 52. * Hoạt động 3: Thực hành. Giáo viên hướng dẫn học sinh làm lần lượt từ bài 1 đến bài 4 bằng các hình thức: Miệng, bảng con, vở, trò chơi, - Riêng bài 4 trước khi làm giáo viên hướng dẫn để học sinh làm quen với bài kiểu trắc nghiệm. * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài và làm bài. - Học sinh nêu lại bài toán. - Học sinh nêu cách thực hiện phép tính. + Bước 1: Đặt tính. + Bước 2: Tính - Học sinh thực hiện phép tính. + Bảy cộng năm bằng mười hai, viết hai nhớ một + Bốn thêm một bằng năm, viết năm. - Bốn mươi bảy cộng năm bằng năm mươi hai. - Học sinh làm lần lượt từng bài. Bài 1: Học sinh làm bảng con. Bài 2: Học sinh làm miệng. Số hạng 7 27 19 47 Số hạng 8 7 7 6 Tổng 15 34 26 53 Bài 4: số hình chữ nhật có trong hình vẽ là: 9 hình khoanh vào đáp án d. Tập đọc (18): NGÔI TRƯỜNG MỚI. (Dự kiến 35 phút, SGK trang 50) I. Mục đích - Yêu cầu: - Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó. - Rèn kỹ năng đọc hiểu: Hiểu được nghĩa của các từ khó. - Biết dùng mục lục sách để tra cứu. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa. - Học sinh: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên đọc bài: “Chiếc bút mực” và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. - Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Luyện đọc: - Giáo viên đọc mẫu - Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu, từng đoạn. - Giải nghĩa từ: - Hướng dẫn đọc cả bài - Đọc theo nhóm. - Thi đọc cả bài * Hoạt động 3: Tìm hiểu bài Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từng đoạn rồi cả bài để trả lời lần lượt các câu hỏi trong sách giáo khoa. * Hoạt động 4: Luyện đọc lại. - Giáo viên nhận xét bổ sung. * Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên hệ thống nội dung bài. - Học sinh về nhà đọc bài và chuẩn bị bài - Học sinh lắng nghe. - Học sinh nối nhau đọc từng dòng, từng câu. - Học sinh đọc phần chú giải. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh đọc theo nhóm đôi. - Đại diện các nhóm thi đọc. - Nhận xét nhóm đọc tốt nhất. - Đọc đồng thanh cả lớp. - Học sinh đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. - Các nhóm học sinh thi đọc cả bài. - Cả lớp cùng nhận xét khen nhóm đọc tốt. Chính tả (11) Tập chép: MẨU GIẤY VỤN. (Dự kiến 35 phút, SGK trang 50) I. Mục đích - Yêu cầu: - Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt nội dung bài: “mẩu giấy vụn”. - Viết đúng qui tắc viết chính tả với ai/ay, s/x, thanh hỏi/ thanh ngã. - Làm đúng các bài tập có phụ âm đầu s/x; vần ai/ay. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng viết các từ: Tìm kiếm, mỉm cười, long lanh, chen chúc. - Học sinh ở dưới lớp viết vào bảng con. - Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. * Hoạt động 1: Giới thiệu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tập chép. - Giáo viên đọc mẫu đoạn chép. - Hướng dẫn tìm hiểu bài. Giáo viên nêu câu hỏi để học sinh trả lời theo nội dung bài chép. + Câu đầu tiên trong bài chính tả có mấy dấu phẩy ? + Tìm thêm những dấu câu khác trong bài chính tả ? - Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó vào bảng con: Mẩu giấy, nhặt, sọt rác. - Hướng dẫn học sinh viết vào vở. - Yêu cầu học sinh chép bài vào vở. - Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp ñô em chaäm theo kịp các baïn. - Đọc cho học sinh soát lỗi. * Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 vào vở. - Giáo viên cho học sinh làm bài tập 2a. * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về làm bài tập 2b. - Học sinh lắng nghe. - 2 Học sinh đọc lại. - Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. - Có 2 dấu phẩy. - Dấu gạch ngang, dấu 2 chấm, dấu ngoặc kép, dấu chấm than. - Học sinh luyện bảng con. - Học sinh theo dõi. - Học sinh chép bài vào vở. - Soát lỗi. - Học sinh đọc đề bài. - Học sinh làm bài vào vở. - 1 Học sinh lên bảng làm. Máy cày - mái nhà Thính tai - giơ tay. Chải tóc - nước chảy. - Cả lớp nhận xét. - Học sinh các nhóm lên thi làm nhanh. - Cả lớp nhận xét nhóm làm nhanh, đúng nhất. + Xa xôi, sa xuống. + Phố xá, đường sá. Thủ công (6): GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI (Tiết 2). (Dự kiến 35 phút, SGK trang 198) I. Mục tiêu: - Học sinh biết cách gấp máy bay đuôi rời và gấp được máy bay đuôi rời. - Học sinh biết cách phóng máy bay. - Học sinh yêu thích và hứng thú gấp hình. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Mẫu máy bay bằng giấy. - Học sinh: Giấy màu, kéo, III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi một số học sinh lên nói lại các bước gấp máy bay đuôi rời. - Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. * Hoạt động 2: Hướng dẫn quan sát mẫu. - Giáo viên hướng dẫn và giới thiệu mẫu gấp máy bay đuôi rời và gợi ý cho học sinh nhận xét về hình dáng. * Hoạt động 3: Hướng dẫn mẫu - Bước 1: Cắt tờ giấy hình chữ nhật thành 1 hình vuông và 1 hình chữ nhật. - Bước 2: Gấp đầu và cánh máy bay. - Bước 3: làm thân và đuôi máy bay. - Bước 4: lắp thân máy bay hoàn chỉnh. * Hoạt động 4: Thực hành. - Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành theo nhóm - Giáo viên quan sát uốn, nắn cho học sinh. - Hướng dẫn học sinh trang trí và trưng bày sản phẩm. - Tổ chức cho học sinh phóng máy bay. * Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Học sinh về tập gấp lại. - Học sinh quan sát và nhận xét. - Học sinh theo dõi. - Học sinh nhắc lại các bước gấp máy bay. - Học sinh làm theo nhóm. - Các nhóm trang trí theo ý thích - Trưng bày sản phẩm. - Các nhóm phóng máy bay. Thứ tư ngày 1 tháng 10 năm 2008. Toán (28): 47 + 25. (Dự kiến 35 phút, SGK trang 28) I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết cách thực hiện phép cộng dạng: 47 + 25 (cộng có nhớ dạng tính viết): - Củng cố phép cộng dạng đã học: 7 + 5; 47 + 5 II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: 6 bó một chục que tính và 12 que tính rời. - Học sinh: Bảng phụ. Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh lên bảng đọc bảng công thức 7 cộng với một số. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Giới thiệu phép cộng 47 + 25. - Giáo viên nêu bài toán dẫn tới phép tính 47 + 25 =? - Giáo viên hướng dẫn học sinh thao tác trên que tính. - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách thực hiện phép tính. 47 + 25 72 * 7 cộng 5 bằng 12, viết 2 nhớ 1. * 4 cộng 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7. * Vậy 47 + 25 = 72 * Hoạt động 3: Thực hành. Bài 1: Yêu cầu học sinh làm bảng con. Giáo viên nhận xét bảng con. Bài 2: Học sinh làm theo nhóm đôi. Bài 3: Cho học sinh đọc đề rồi tự tóm tắt giải vào vở. - Giáo viên nhận xét bổ sung. * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài và làm bài. - Học sinh nêu lại bài toán. - Thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 72. - Học sinh thực hiện phép tính. - Học sinh viết bảng con: 47 + 25 = 72 - Học sinh làm bảng con. 17 + 24 41 37 + 36 73 47 + 27 74 57 + 18 75 67 + 29 96 - Học sinh các nhóm làm việc. - Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả. - Cả lớp nhận xét. - Học sinh làm vào vở. - Một học sinh lên bảng giải. Bài giải đội đó có tất cả số người là: 27 + 18 = 45 (Người): Đáp số: 45 người. - Cả lớp nhận xét. Kể chuyện (6): MẨU GIẤY VỤN. (Dự kiến 35 phút, SGK trang 49) I. Mục đích - Yêu cầu: - Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện: “mẩu giấy vụn. ” - Biết phân vai dựng lại câu chuyện. - Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. - Có khả năng nghe theo dõi bạn kể để nhận xét đánh giábạn kể và kể tiếp lời kể cảa bạn. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa. - Học sinh: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh lên kể lại câu chuyện “Chiếc bút mực”. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh kể. - Kể từng đoạn theo tranh. - Cho học sinh quan sát kỹ 4 bức tranh minh họa trong sách giáo khoa. - Giáo viên hướng dẫn học sinh kể tóm tắt nội dung của mỗi tranh. + Kể theo nhóm. + Đại diện các nhóm kể trước lớp. - Giáo viên nhận xét chung. - Kể toàn bộ câu chuyện theo vai. + Giáo viên cho các nhóm kể toàn bộ câu chuyện. + Sau mỗi lần học sinh kể cả lớp cùng nhận xét. Giáo viên khuyến khích học sinh kể bằng lời của mình. - Phân vai dựng lại câu chuyện. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về kể cho cả nhà cùng nghe. - Học sinh quan sát tranh. - Học sinh kể nội dung mỗi tranh theo nhóm. - Nối nhau kể trong nhóm. + T1: Cô giáo chỉ mẩu giấy vụn ngay ở cửa ra vào. + T2: Bạn học sinh nói với cô giáo là mẩu giấy không biết nói. + T3: Bạn gái nhặt mẩu giấy bỏ vào sọt rác. + T4: Bạn gái nói là mẩu giấy có biết nói. - Các nhóm phân vai lên kể toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp cùng nhận xét. - Các nhóm lên đóng vai. - Cả lớp cùng nhận xét chọn nhóm đóng vai đạt nhất. Tự nhiên và xã hội (6): TIÊU HOÁ THỨC ĂN. (Dự kiến 35 phút, SGK trang 14 +15) I. Mục đích - Yêu cầu: Sau bài học học sinh có thể: - Nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng, dạ dày, ruột non, ruột già. - Hiểu được ăn chậm, nhai kĩ sẽ giúp cho thức ăn tiêu hoá được dễ dàng, hiểu được chạy, nhảy sau khi ăn sẽ có hại. - Học sinh có ý thức ăn chậm nhai kỹ, không nô đùa, chạy nhảy sau khi ăn no, không được nhìn đi đại tiện. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Tranh vẽ minh họa về cơ quan tiêu hoá trong sách giáo khoa. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh lên bảng trả lời câu hỏi - Nêu đường đi của thức ăn trong cơ quan tiêu hoá. - Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Trò chơi “chế biến thức ăn”. - Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi này đã học ở tiết trước. * Hoạt động 3: Thực hành - Thảo luận để nhận biết sự tiêu hoá thức ăn ở khoang miệng và dạ dày. - Cho học sinh thực hành theo cặp. - Giáo viên kết luận: ở miệng được răng nghiền nhỏ, lưỡi nhào trộn, nước bọt tẩm ướt và được nuốt xuống thực quản rồi vào dạ dày. Ở dạ dày thức ăn tiếp tục được nhào trộn nhờ sự co bóp của dạ dày và 1 phần thức ăn được chế biến thành chất bổ dưỡng. * Hoạt động 4: Làm việc với sách giáo khoa về sự tiêu hoá thức ăn ở ruột non và ruột già. - Học sinh thảo luận nhóm đôi. - Giáo viên kết luận: Vào đến ruột non phần lớn thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng thấm qua thành ruột non đi vào máu nuôi cơ thể, chất bã được đưa xuống ruột già biến thành phân rồi ra ngoài. * Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà ôn lại bài. - Học sinh chơi trò chơi - Học sinh quan sát sơ đồ. - Một số học sinh lên chỉ đường đi của thức ăn trên sơ đồ trên bảng. - Học sinh thực hành theo cặp. - Đại diện 1 số nhóm lên lên phát biểu ý kiến. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Học sinh nhắc lại kết luận nhiều lần. - Học sinh thảo luận nhóm đôi. - Các nhóm báo cáo. - Cả lớp nhận xét. - Nhắc lại kết luận. - Học sinh vận dụng những điều đã học vào trong cuộc sống. MĨ THUẬT Tiết 6: Vẽ trang trí: MÀU SẮC, CÁCH VẼ MÀU VÀO HÌNH CÓ SẴN (thời gian toàn bài: 35 phút) I/ MỤC TIÊU : -HS biết sử dụng được 3 màu cơ bản đã học ở lớp 1. -HS biết thêm 3 màu mới do các cặp màu cơ bản pha trộn với nhau: da cam, xanh, tím lá cây. -Vẽ được màu vào hình có sẵn theo ý thích. II/ CHUẨN BỊ: -GV: SGK, 1 số tranh ảnh về hình vuông, hình chữ nhật... -HS: Vở, tập vẽ, bút, màu III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: (6’) Quan sát và nhận xét. -GV giới thiệu bài và giới thiệu 1 số hình vuông, hình chữ nhật... -HS quan sát và trả lời: -Câu hỏi : Em vừa được quan sát các hình có tên là gì? -Em hãy cho biết các họa tiết có trong các hình này? -GV nhận xét và chuyển ý. Hoạt động 2: (8’) Hướng dẫn vẽ. -GV hướng dẫn HS cách vẽ màu. Giúp HS phân biệt một số màu sắc. Màu đỏ, màu vàng, màu lam: GV nói màu nào thì HS giơ màu đó lên. GV nhận xét và tuyên dương. *GV vẽ mẫu. Hoạt động 3: (20’) Thực hành vẽ. -GV cho HS tiến hành vẽ vào vở. Trong quá trình HS vẽ, GV theo dõi để giúp đỡ HS. -HS vẽ xong trưng bày sản phẩm. HS nhận xét và GV nhận xét chung. Hoạt động 4: (1’) Nhận xét và dặn dò tiết học. Luyện từ và câu (6): CÂU KIỂU AI LÀ GÌ ? KHẲNG ĐỊNH PHỦ ĐỊNH. MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG. (Dự kiến 35 phút, SGK trang 51, 52) I. Mục đích - Yêu cầu: - Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu giới thiệu (ai, cái gì, con gì là gì ?). - Biết đặt câu phủ định. - Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về đồ dùng học tập. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ; - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - 3 Học sinh lên bảng viết 1 số tên sau: sông Đà, núi Nùng, hồ Than thở, thành phố Hồ Chí Minh. - Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm. Bài 2: Gọi học sinh đọc đề - Tìm những cách nói có nghĩa giống với nghĩa của các câu sau: Bài 3: Gọi học sinh đọc đề bài. - Giáo viên mời 1 số em lên bảng làm. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà ôn lại bài. - Học sinh đọc yêu cầu. - Học sinh đặt câu. + Ai là học sinh lớp 2? + Ai là học sinh giỏi nhất lớp? + Môn học em yêu thích là gì ? - Học sinh nối nhau nói câu có nghĩa giống với câu b, c. b) Em không thích nghỉ học đâu. + Em có thích nghỉ học đâu. + Em đâu có thích nghỉ học. c) Đây không phải đường đến trường. + Đây có phải đường đến trường đâu. + Đây đâu có phải đường đến trường. - Học sinh làm bài. - Trong tranh có 4 quyển vở, 3 chiếc cặp, 2 lọ mực, Thứ năm ngày 2 tháng 10 năm 2008. Thể dục (12): ÔN 5 ĐỘNG TÁC ĐÃ HỌC CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG. (Dự kiến 35 phút, SGK trang 51,52) I. Mục tiêu: - Ôn 5 động tác đã học, học động tác bụng. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. - Ôn trò chơi “Nhanh lên bạn ơi !”. II. Địa điểm và phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: Chuẩn bị một còi và kẻ sân chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 1. Khởi động: 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Phần mở đầu. - Cho học sinh ra xếp hàng, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - Ôn bài tập đội hình đội ngũ * Hoạt động 2: Phần cơ bản. - Ôn năm động tác đã học. - Giáo viên điều khiển. - Học chuyển đội hình hàng ngang thành đội hình vòng tròn và ngược lại. - Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi ! Giáo viên nêu tên trò chơi và hướng dẫn cách chơi. * Hoạt động 3: Kết thúc. - Giáo viên cùng học sinh hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Về ôn lại trò chơi. - Học sinh ra xếp hàng. - Học sinh ôn lại một vài lần. - Học sinh thực hiện 2 lần mỗi lần 2 x 8 nhịp. - Học sinh làm theo hướng dẫn của giáo viên. - Thực hiện 2 lần. - Học sinh chơi trò chơi theo hướng dẫn của giáo viên. - Học sinh các tổ thi đua xem tổ nào nhanh nhất. - Tập một vài động tác thả lỏng. Chính tả (12) Nghe viết: NGÔI TRƯỜNG MỚI. (Dự kiến 35 phút, SGK trang 54) I. Mục đích - Yêu cầu: - Nghe viết chính xác trình bày đúng 1 đoạn trong bài: “ngôi trường mới” - Làm đúng các bài tập phân biệt các phụ âm đầu và vần dễ lẫn. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2, 3 học sinh lên bảng làm bài tập 3b của giờ trước. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết. - Giáo viên đọc mẫu đoạn viết. - Hướng dẫn tìm hiểu bài. Giáo viên nêu câu hỏi để học sinh trả lời theo nội dung bài. - Dưới mái trường mới bạn học sinh cảm thấy có những gì mới? - Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó vào bảng con: Mái trường, rung động, trang nghiêm, thước kẻ. - Hướng dẫn học sinh viết vào vở. - Đọc cho học sinh chép bài vào vở. - Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ em chậm theo kịp các bạn. - Đọc cho học sinh soát lỗi. - Chấm và chữa bài. * Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Giá

File đính kèm:

  • docTuần 6.doc