Giáo án lớp 2 tuần 7 - Trường Tiểu học Trần Tống

Tập đọc : NGƯỜI THẦY CŨ

I.Mục tiêu :

- Biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu; biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài.

- Hiểu nội dung : Người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)

- GD KNS: Xác định giá trị - Tự nhận thức về bản thân – Lắng nghe tích cực

II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa bài đọc trong SGK

 

doc24 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1620 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 7 - Trường Tiểu học Trần Tống, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7 LỊCH BÁO GIẢNG Từ ngày: 30 /10/2013 Đến ngày: 4 /10/2013 Cách ngôn : Có công mài sắt có ngày nên kim Thứ ngày Môn Tên bài dạy Hai 30/9 HĐTT Tập đọc(T1) Tập đọc (T2) Toán Chào cờ Người thầy cũ Người thầy cũ Luyện tập Chiều thứ hai Tập viết Chính tả L. Đọc-Viết Chữ hoa E, Ê Người thầy cũ Luyện đọc Người thầy cũ Ba 1/10 LTừ& câu Toán L Tiếng Việt Kể chuyện Từ ngữ về môn học. Từ chỉ hoạt động Ki lôgam Luyện viết Ngôi trường mới Người thầy cũ Tư 2/ 10 Tập đọc Toán L.Âm nhạc Thời khoá biểu Luyện tập Ôn bài hát Múa vui Chiều thứ Năm 3/10 Toán L.Toán Chính tả 6 cộng với một số: 6+5 Luyện tập NV: Cô giáo lớp em Sáu 4/10 Toán Tập làm văn HĐTT 26 + 5 Kể ngắn theo tranh luyện tập vè thời khoá biểu Sinh hoạt lớp TUẦN 7 Thứ hai ngày 30 tháng 9 năm 2013 Hoạt động tập thể: CHÀO CỜ (Tổng phụ trách) Tập đọc : NGƯỜI THẦY CŨ I.Mục tiêu : - Biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu; biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung : Người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ.(trả lời được các câu hỏi trong SGK) - GD KNS: Xác định giá trị - Tự nhận thức về bản thân – Lắng nghe tích cực II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa bài đọc trong SGK III. Các hoạt động dạy học : (Tiết 1) Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: -Gọi 2HS đọc bài và trả lời câu hỏi 3,4 bài “Ngôi trường mới”. B. Bài mới HĐ 1. Luyện đọc a/ Đọc từng câu -Hướng dẫn đọc từ khó. b/Đọc từng đoạn. -Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi. -Yêu cầu HS đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ mới. c/Luyện đọc từng đoạn trong nhóm. d/Thi đọc giữa các nhóm. e/Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3. HĐ2. Tìm hiểu bài (Tiết 1) -Câu 1/57 Em thử đoán xem vì sao bố Dũng lại tìm gặp thầy ngay ở trường ? -Câu 2/57 -Câu 3/57 -Câu 4/57 HĐ3. Luyện đọc lại C. Củng cố, dặn dò. -Hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? -Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe. -2HS đọc bài và trả lời câu hỏi - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. Luyện đọc các từ: cổng trường, xuất hiện, lễ phép, ngạc nhiên, năm nào… - HS nối tiếp nhau đọc đoạn. - Luyện ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng. +Giữa cảnh… ra chơi/ ...cổng trường/… chú bộ đội// +Thưa thầy/… Khánh/… đấy ạ!// +Nhưng/… hôm ấy/… em đâu!// - Đọc đoạn + Đọc chú giải. - Các nhóm luyện đọc đoạn. - Nhóm cử đại diện thi đọc. - Lớp đọc đồng thanh đoạn 3. -Tìm gặp thầy giáo cũ. -Vì bố là bộ đội đóng quân ở xa ít về nhà... -Bố vội bỏ mũ trên đầu, lễ phép chào thầy. -Kỉ niệm thời đi học, có lần trèo qua cửa sổ, thầy chỉ bảo ban, nhắc nhở mà không phạt. -Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhưng…mắc lại nữa. -2 nhóm HS, mỗi nhóm 4 em tự phân vai thi đọc lại toàn bài. -HS nhớ ơn, kính trọng và yêu quý thầy giáo. (KNS) Toán : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: -Biết giải bài toán về nhiều hơn và ít hơn. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra : Bài 1,3/30 B. Bài mới HĐ1. Luyện tập -Bài 2/31 -Gọi HS đọc tóm tắt. H: Kém hơn nghĩa là thế nào? -Bài toán thuộc dạng toán gì? -Gọi vài HS nhìn tóm tắt nêu đề bài. -Gọi 1HS lên bảng, lớp làm bài trên bảng con. -Bài 3/31 (tiến hành tương tự bài 2). -Bài 4/31 -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -Muốn biết tòa nhà thứ hai có bao nhiêu tầng ta phải làm thế nào? -Gọi 1HS lên bảng, các HS khác làm vào vở. Bài 1/31Yêu cầu HS khá giỏi làm thêm. C. Củng cố, dặn dò. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS làm các bài trong VBT. -2HS lên bảng làm bài. -HS đọc tóm tắt. -Kém hơn có nghĩa là ít hơn. -Bài toán về ít hơn. -Dựa tóm tắt nêu đề bài: Anh 16 tuổi, em kém anh 5 tuổi. Hỏi anh bao nhiêu tuổi? -HS làm bài. -HS đọc đề toán. -Tòa nhà thứ nhất có 16 tầng, tòa nhà thứ hai ít hơn tòa nhà thứ nhất 4 tầng. -Tòa nhà thứ hai có bao nhiêu tầng? Tóm tắt: Tòa nhà thứ nhất : 16 tầng Tòa nhà thứ hai ít hơn tòa nhà thứ nhất: 4 tầng. Tòa nhà thứ hai ; ... tầng ? -Thực hiện phép trừ. - HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng làm bài. Tập viết : CHỮ HOA E, Ê I. Mục tiêu : - Viết đúng 2 chữ hoa E, Ê (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ - E hoặc Ê), chữ và câu ứng dụng: Em (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Em yêu trường em (3lần). II. Đồ dùng dạy học : Chữ hoa E, Ê đặt trong khung hình, cụm từ ứng dụng: Em yêu trường em được ghi sẵn trên dòng kẻ li. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra : Gọi 2 HS lên bảng viết : Đ, Đẹp. Kiểm tra bài luyện viết ở nhà của HS. B. Bài mới : HĐ1. Hướng dẫn viết chữ hoa. H : Chữ hoa E gồm những nét nào ? - GV vừa nói vừa tô chữ trong khung, hướng dẫn cách viết. -Cách viết: ĐB trên ĐK6 viết nét cong dưới rồi chuyển hướng viết tiếp 2 nét cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ, phần cuối nét cong trái thứ 2 lượn lên ĐK 3 rồi lượn xuống DB ở ĐK2 - Luyện viết bảng con: - Chữ hoa Ê giống và khác chữ hoa Ê ở điểm nào ? HĐ2. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng - Giới thiệu cụm từ : Em yêu trường em. - Giải thích : Nói về tình cảm của HS đối với mái trường. - Chữ hoa Ê cao mấy đơn vị chữ ? - Giữa các con chữ phải có dấu gì ? - Yêu cầu HS nhận xét độ các con chữ trong câu ứng dụng : các con chữ cao 1li, 1,5li, 2, 5li HĐ3. Hướng dẫn HS viết vào VTV. C. Củng cố, dặn dò: Dặn HS về nhà luyện viết ở nhà. - 2HS lên bảng, lớp viết trên bảng con. - Nét kết hợp của 3 nét cơ bản: 1 nét cong dưới và 2 nét cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ.. - HS quan sát - HS luyện viết trên bảng/c. 1HS lên bảng. - Chỉ thêm 2 nét xiên tạo thành dấu mũ. - HS luyện viết trên bảng con. - Đọc câu ứng dụng, nêu ý. - Cao 2,5li. - Dấu nối. - 1Li: m, ê, u, ư, ơ, n; - 1,25li: r; - 1,5: t; 2,5:E, y, g. - HS viết bài vào VTV. - HS khá giỏi viết cả bài Chính tả NGƯỜI THẦY CŨ I. Mục tiêu : - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi. - Làm được BT 2, BT(3) a / b. II. Đồ dùng dạy học : Viết sẵn đoạn bài tập chép ; các bài tập. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra: -GV đọc lại các từ ngữ chứa tiếng có vần ai, ay, cụm từ “hai bàn tay”. B. Bài mới HĐ1. Hướng dẫn tập chép. 1. Hướng dẫn HS chuẩn bị. -GV đọc bài H: Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về? -Bài chép có mấy câu? -Chữ đầu mỗi câu viết như thế nào? -Đọc lại câu văn có cả dấu phẩy và dấu hai chấm. -Hướng dẫn viết chữ khó 2. Hướng dẫn HS chép vào vở. 3. Hướng dẫn chấm chữa bài. HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2/57 -Yêu cầu HS đọc đề bài. -Gọi 2HS lên bảng, lớp làm bài vào VBT. Bài 3/57 -Tiến hành tương tự bài 2/57 HĐ3.Củng cố, dặn dò -Nhận xét tiết học. -Dặn HS chuẩn bị bài sau: Cô giáo lớp em. -2HS lên bảng, lớp viết trên bảng con. -2HS đọc lại bài. -Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi không bao giờ mắc lỗi lại. - 4 câu - Viết hoa. - Luyện viết chữ khó trên bảng con : mắc lỗi, xúc động, hình phạt, cửa sổ,… -Lớp làm bài vào VBT, 2HS lên bảng chữa bài : bụi phấn, huy hiệu, tận tụy. - HS làm bài : giò chả, trả lại, con trăn, cái chăn, tiếng nói, tiến bộ, lười biếng, biến mất. Luyện đọc, viết : LUYỆN ĐỌC NGƯỜI THẦY CŨ Mục tiêu : - Ôn luyện đọc trơn được cả bài. Trả lời các câu hỏi SGK - Luyện đọc đúng, viết đúng các từ khó, dễ lẫn : nhộn nhịp, xuất hiện, nhấc kính, ngạc nhiên, xúc động, mắc lỗi, ... - Luyện ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Thứ ba ngày 1 tháng 10 năm 2013 Luyện từ và câu : TỪ NGỮ VỀ MÔN HỌC. TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG I.Mục tiêu: - Tìm được một số từ ngữ về các môn học và hoạt động của người (BT, BT2) ; kể được nội dung mỗi tranh (SGK) bằng một câu (BT3). - Chọn được từ chỉ hoạt động để điền vào chỗ trống trong câu (BT4). II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa các hoạt động của người. III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra : - Gọi 2HS lên bảng đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm. B. Bài mới : HĐ1. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1/59 - Yêu cầu HS kể các môn học ở lớp 2. - Yêu cầu HS ghi vào VBT. Bài 2/59 - Yêu cầu HS quan sát tranh nêu từ chỉ hoạt động. - Yêu cầu HS nêu lại các từ chỉ hoạt động Trong BT1, tìm thêm một số từ khác. Bài 3/59 - Yêu cầu HS quan sát, kể lại nội dung mỗi tranh bằng 1câu. Bài 4/ 59 - Yêu cầu HS tự làm bài. C. Củng cố, dặn dò : - Yêu cầu HS tìm các từ chỉ hoạt động trong học tập, văn nghệ, thể dục, … - Nhận xét tiết học. Dặn hS chuẩn bị bài sau. - 2HS lên bảng đặt câu hỏi cho bộ phận câu được gạch chân. -HS kể : Tiếng Việt, Toán, Đạo đức, Tự nhiên và xã hội, Thể dục, Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật, Thủ công) - Quan sát, nêu từ chỉ hoạt động. Tranh 1: đọc hoặc đọc (sách), xem (sách) Tranh 2 : viết hoặc ghi (bài), làm (bài) Tranh 3 : nghe hoặc (bố) nói, giảng giải, chỉ bảo. Tranh 4 : nói hoặc trò chuyện, kể chuyện. - Quan sát, nêu nội dung tranh. VD : + Bạn gái đang chăm chú đọc sách. + Nam đang viết bài. + Lan lắng nghe bố giảng giải. + Mai và Lan đang trò chuyện. 1HS lên bảng, các HS còn lại làm vào VBT. + Cô Tuyết Mai dạy môn Tiếng Việt. +Cô khuyên chúng em chăm học. + Cô giảng bài rất dễ hiểu. Toán : KI- LÔ- GAM I Mục tiêu : - Biết nặng hơn, nhẹ hơn giữa hai vật thông thường. - Biết ki-lô-gam là đơn vị đo khối lượng ; đọc, viết tên và kí hiệu của nó. - Biết dụng cụ cân đĩa, thực hành cân một số đồ vật quen thuộc. - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số kèm đơn vị đo ki- lô- gam. II. Đồ dùng dạy học: - 1 cân đĩa, các quả cân 1kg, 2kg, 3kg. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra : Bài 2, 3/31. B. Bài mới : HĐ1.Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn - GV đưa ra quả cân 1kg và 1 quyển vở.Yêu cầu HS dùng một tay lần lượt nhấc 2 vật lên và trả lời vật nào nặng hơn, vật nào nhẹ hơn. - Cho HS làm tương tự với 3 cặp đồ vật. Kết luận: Muốn biết một vật nặng nhẹ như thế nào ta phải cân vật đó. HĐ2. Giới thiệu cái cân và quả cân - Cho HS nhận xét hình quả cân. - Nêu : Để cân các vật, ta dùng đơn vị ki- lô- gam. Ki-lô-gam viết tắt là kg. Viết lên bảng : kg - Cho HS xem các quả cân : 1kg, 2kg, 5kg HĐ3. Giới thiệu cách cân và thực hành cân - Giới thiệu cách cân thông qua cách cân 1 túi gạo. Các trường hợp: + Túi gạo nặng 1kg + Túi gạo nhẹ hơn 1kg + Túi gạo nặng hơn 1kg. HĐ4. Luyện tập, thực hành Bài 1/32Yêu cầu HS tự làm. Bài 2/32 Viết lên bảng 1kg + 2kg = 3kg - Tại sao 1kg cộng 2kg bằng 3kg. - Nêu cách cộng số đo khối lượng có đơn vị kilôgam. C. Củng cố, dặn dò: - Dặn HS về nhà làm bài 3/32 - 2HS làm bài. - Quả cân nặng hơn quyển vở. - Thực hành ước lượng khối lượng. HS mô tả cái cân : Cân có hai đĩa, giữa hai đĩa có vạch thăng bằng, kim thăng bằng. - Đọc : ki-lô-gam ; viết tắt : kg - HS đọc số đo trên quả cân. - HS thực hành cân. - Viết : 3kg ; đọc : ba ki-lô-gam. - vì 1 + 2 = 3. - Lấy số đo cộng số đó sau đó viết kết quả và kí hiệu “kg” vào sau kết quả. Bài 3/32 HS khá giỏi làm thêm Luyện Tiếng Việt : LUYỆN VIẾT NGÔI TRƯỜNG MỚI I.Mục tiêu : - Luyện đọc trôi chảy toàn bài. - Luyện đọc đúng, viết đúng các từ khó, dễ lẫn : rung động , trang nghiêm, nhìn, thước kẻ, ... II.Các hoạt động dạy học - Vài HS đọc bài Ngôi trường mới - Luyện viết đoạn 3 vào vở Kể chuyện : NGƯỜI THẦY CŨ I.Mục tiêu : - Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện (BT1). - Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện (BT2) - HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện ; phân vai dựng lại đoạn 2 của câu chuyện (BT3). II. Đồ dùng dạy học : Chuẩn bị dụng cụ đóng vai III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra :Gọi 4HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện “Mẩu giấy vụn” B. Bài mới : HĐ1.Hướng dẫn kể chuyện Đoạn 1: Câu chuyện Người thầy cũ có những nhân vật nào ? - Ai là nhân vật chính - Chú bộ đội xuất hiện trong hoàn cảnh nào? - Chú bộ đội là ai, đến lớp để làm gì? Đoạn 2: Khi gặp thầy giáo cũ chú đã làm gì? - Chú đã giới thiệu mình với thầy giáo thế nào? - Thái độ của thầy ra sao khi gặp người học trò năm xưa? - Thầy đã nói gì với Dũng? Đoạn 3: Tình cảm của Dũng như thế nào khi bố ra về? - Em Dũng đã nghĩ gì? 2. Kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện. - Kể chuyện trong nhóm. - Thi kể chuyện trước lớp. 3. 1HS giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện. 4. 3HS khá, giỏi dựng lại câu chuyện. - Nhận xét bình chọn cá nhân xuất sắc C. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe. - 4HS nối tiếp nhau kể lại câu chyện. - Dũng, chú Khánh, thầy giáo. - Chú bộ đội - Giữa cảnh nhộn nhịp của giờ ra chơi - Bố Dũng đến lớp gặp thầy giáo cũ - Bỏ mũ lễ phép chào thầy - Thưa thầy em là ....phạt đấy ạ! - Thầy ngạc nhiên, sau thì cười vui vẻ - À Khánh....đâu. - Rất xúc động - Bố cũng có lần mắc lỗi....lại nữa - HS kể từng đoạn trong nhóm. - Đại diện các nhóm thi kể chuyện. - 1HS giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện . - 3 HS khá, giỏi dựng lại đoạn 2 của câu chuyện. Thứ tư ngày 2 tháng 10 năm 2013 Tập đọc : THỜI KHÓA BIỂU I. Mục tiêu : - Đọc rõ ràng, dứt khoát thời khóa biểu ; biết nghỉ hơi sau từng cột, từng dòng - Hiểu được tác dụng của thời khóa biểu. (trả lời được các CH1,2, 4) - HS khá, giỏi thực hiện được CH3. II. Đồ dùng dạy học : Viết sẵn thời khóa biểu của lớp. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra : Gọi HS đọc bài “Người thầy cũ”,trả lời câu hỏi 1,2. Bài mới : HĐ1. Luyện đọc - GV đọc bài C1: thứ - buổi - tiết ; C2: buổi - thứ - tiết Ngắt nghỉ: Thứ hai / buổi sáng / Tiết 1 / Chào cờ / Tiết 2/ Toán / Hoạt động vui chơi 25 phút / … - Hướng dẫn phát âm từ khó đọc -Luyện đọc đoạn - Yêu cầu HS nối tiếp đọc theo yêu cầu : BT1: Thứ - buổi - tiết BT2: Buổi - thứ - tiết HĐ2. Tìm hiểu bài : Câu 3/ 58 (HS khá, giỏi) - Yêu cầu HS đọc thầm bài tập đọc - Gọi HS đọc những tiết học chính trong ngày thứ hai. - Gọi HS đọc những tiết học tự chọn trong ngày thứ hai. - Gọi HS nêu các tiết học bổ sung trong ngày thứ hai. Câu 4/ 58: Thời khóa biểu có ích lợi gì ? C. Củng cố, dặn dò : - Gọi HS đọc thời khóa biểu của lớp mình - Nêu tác dụng của thời khóa biểu - Dặn HS học tập và chuẩn bị bài theo thời khóa biểu. - 2HS đọc bài, trả lời câu hỏi. - HS theo dõi, đọc thầm. - 1HS khá, giỏi đọc lại. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. - Luyện đọc các từ : Hoạt đông tập thể, HĐNG lên lớp... - HS nối tiếp nhau đọc theo yêu cầu. - Đọc thầm bài tập đọc. - Buổi sáng, tiết 1, tiết 4, Tiếng Việt - Buổi chiều, tiết 2, Tiếng Việt - Buổi chiều, tiết 3, Tin học - Giúp em nắm được lịch học để chuẩn bị bài học, sách vở, đồ dùng học tập. Toán : LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : - Biết dụng cụ đo khối lượng : cân đĩa, cân đồng hồ (cân bàn). - Biết làm tính cộng, tính trừ và giải toán với các số kèm đơn vị kg. II. Đồ dùng dạy học : - Một cái cân đồng hồ, túi gạo, đường, sách vở. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra : Bài 2/32 B. Bài mới: HĐ1.Luyện tập : Bài 1/ 33 Giới thiệu cân đồng hồ và cách cân bằng cân đồng hồ. - Cho HS cân túi gạo, túi đường. Bài 3/ 33 (Cột 1) Yêu cầu HS nêu cách tính : 3kg + 6 kg – 4 kg - Gọi 2HS lên bảng, lớp làm bảng con. - HS khá giỏi làm thêm cột 2 Bài 4/33 - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Làm thế nào để tìm số gạo nếp mẹ mua ? Bài 5/33 ( HS khá giỏi) C.. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. Dặn hS về nhà làm bài tập 3(cột 2), 2, /33 và các bài 1, 2, 3, 4 VBT - 2HS lên bảng làm bài. - Quan sát và theo dõi cách cân. - Túi gạo nặng 2kg ; túi đường nặng 1kg. - 3 cộng 6 bằng 9, 9 trừ 4 bằng 5. Viết 5 rồi viết kg bên phải số 5: 3kg + 6 kg – 4kg = 5kg - Mẹ mua 26kg vừa gạo nếp, vừa gạo tẻ, trong đó có 16 kg gạo tẻ. - Mẹ mua bao nhiêu kg gạo nếp ? Tóm tắt: Gạo tẻ và nếp: 26kg Gạo tẻ : 16 kg Gạo nếp : ... kg ? - Thực hiện phép tính 26 - 16 Tóm tắt: Gà : 2 kg Ngỗng nặng hơn gà : 3kg Ngỗng : ... kg ? - HS tìm số kilôgam con ngỗng cân được Luyện Âm nhạc: ÔN BÀI HÁT MÚA VUI I. Mục tiêu: - HS hát thuộc và đúng giai điệu lời bài hát Múa vui - HS hát kết hợp vận động một số động tác đơn giản II. Các hoạt động dạy học : - Tổ chức HS hát cá nhân - Theo nhóm - Tổ Thứ năm ngày 3 tháng 10 năm 2013 Toán : 6 CỘNG VỚI MỘT SỐ : 6 + 5 I.Mục tiêu : - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 6 + 5, lập được bảng 6 cộng với một số. - Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. - Dựa vào bảng 6 cộng với một số để tìm được số thích hợp điền vào ô trống. II. Đồ dùng học tập : Que tính. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra : Bài 3/ 33 B.Bài mới : HĐ1. Giới thiệu phép cộng 6 +5 - Nêu bài toán : Có 6 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi ... bao nhiêu que tính ? - Em làm thế nào ra 11 que tính ? - Sử dụng bảng gài, que tính hướng dẫn : 6 qt, thêm 4 qt là 10 que tính, bó lại thành một chục, 1 chục với 1 que tính rời là 11 que tính. - Hướng dẫn thực hiện tính viết. HĐ2.Bảng công thức 6 cộng với một số - Ghi các phép tính lên bảng HĐ3. Thực hành Bài 1/34 - Yêu cầu HS tự nhẩm rồi nối tiếp nhau báo kết quả. - Nhận xét phép cộng 6 + 7 = 13 7 + 6 = 13 Bài 2/ 34 Bài 3/34 - Viết lên bảng : 6 + = 11 H : Điền số nào vào ô trống ? Vì sao ? Bài 4, 5/34 ( HS khá giỏi) C. Củng cố, dặn dò - Dặn HS học thuộc lòng bảng công thức - 2HS lên bảng làm bài. - HS thao tác trên que tính, trả lời : Có tất cả 11 que tính. - Sử dụng que tính … - Thực hiện phép cộng 6 + 5 + 6 - HS đặt tính và tính 5 11 - HS thao tác trên que tính, ghi lại kết quả tìm được của từng phép tính. - Đọc bảng cộng 6 cộng với một số. - HS nhẩm rồi nối tiếp nhau nêu kết quả. - Đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi. - HS làm bài vào vở. 2HS lên bảng làm bài. - … số 5 vì 6 + 5 = 11 Luyện Toán : LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : - Củng cố thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 5. - Biết giải bài toán về nhiều hơn. Biết thực hành đo độ dài đoạn thẳng. II. Các hoạt động dạy học: HĐ1. Luyện tập : Hướng dẫn HS giải các bài tập 1 đến 5 trang 46 sách thực hành toán tập 1 Chính tả : CÔ GIÁO LỚP EM I.Mục tiêu : - Nghe- viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu của bài “Cô giáo lớp em” - Làm được BT2, BT(3) a / b. II. Đồ dùng dạy học : Kẻ sẵn bài tập 2 III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra : GV đọc các từ : vui vẻ, huy hiệu, cái chăn, con trăn, tiến bộ, tiếng nói. B. Bài mới : HĐ1. Hướng dẫn nghe – viết - GV đọc bài viết. H: Khi cô giáo dạy viết, gió và nắng như thế nào ? - Câu thơ nào cho thấy bạn học sinh rất thích điểm mười cô cho ? - Hướng dẫn HS viết chữ khó. - Hướng dẫn cách trình bày bài thơ. - GV đọc cho HS viết. - Hướng dẫn chấm, chữa bài HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2/61 - Cho HS tìm từ Bài 3/61 3b/ Cho HS các nhóm thi nhau tìm từ C. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài “Người mẹ hiền” - 2HS lên bảng, lớp viết trên bảng con. - 3HS lần lượt đọc lại bài. - Gió đưa thoảng hương nhài, nắng ghé vào cửa lớp xem chúng em học bài. “ Yêu thương em ngắm mãi Những điểm mười cô cho” - Luyện viết chữ khó trên bảng con : thoảng, hương nhài, nắng, ghé, cửa lớp, ngắm mãi, - Chữ cái đầu câu, đầu đoạn viết hoa và viết cách lề 3ô - HS viết bài. - HS dùng bút chì chấm, chữa lỗi. Tìm từ : thủy/ thủy chung, thủy tinh, … núi/ núi non, trái núi, … lũy/ lũy tre, đắp lũy, … -HS các nhóm thi tìm từ : + iên: cô tiên, con kiến, tiến lên, chiến thắng, chùa chiền, tự nhiên, viên phấn, … + iêng: siêng năng, bay liệng, tiếng đàn, cái kiểng, miếng ăn, vốn liếng, trống chiêng, … Thứ sáu ngày 4 tháng 10 năm 2013 Toán : 26 + 5 I. Mục tiêu : - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 5. - Biết giải bài toán về nhiều hơn. - Biết thực hành đo đọ dài đoạn thẳng. II. Đồ dùng dạy học : Que tính. III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra : Bài 3/ 34 B. Bài mới ; HĐ1. Giới thiệu phép cộng 26 + 5 - Nêu : Có 26 que tính, thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? - Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính phải làm thế nào ? - Gài 2 bó que tính và 6 que tính rời lên bảng gài. - Gài tiếp 5 que tính dưới 6 que tính. - Nêu: 6 que tính với 4qt là 10, bó lại thành một chục, 2 chục ban đầu với 1 chục là 3 chục, 3 chục với 1 que tính rời là 31 que tính. - Vậy : 26 + 5 = ? - Gọi 1HS lên bảng đặt tính, thực hiện phép tính rồi nêu cách làm của mình. HĐ2. Thực hành Bài 1/35 (dòng 1) - Gọi 2HS lên bảng, các HS khác làm trên bảng con. Bài 3/35 - Yêu cầu HS phân tích đề toán - Làm thế nào để tìm số điểm mười tháng này của tổ em ? - Gọi 1HS lên bảng, các HS còn lại làm vào vở. Bài 4/ 35 GV vẽ hình lên bảng. Yêu cầu HS sử dụng thước để đo. - H: Sau khi đo độ dài đoạn AB và BC, có cần đo độ dài đoạn AC không ? - HS khá giỏi làm thêm bài 2/35 C. Củng cố, dặn dò - 2HS lên bảng làm bài. - Thực hiện phép cộng 26 + 5. - Lấy 26 que tính đặt trước mặt. - Lấy thêm 5 que tính. - Thao tác trên que tính, báo : Có tất cả 31 que tính. - HS đặt tính : + 26 Viết 26 rồi viết 5 dưới thẳng 5 cột với 6 . Viết dấu cộng rồi kẻ 31 vạch ngang. Thực hiện từ phải sang trái. .. - HS thực hiện trên bảng con, 2HS lên bảng. - Đọc bài toán. - Tìm hiểu đề toán - Thực hiện 16 + 5 - Đo, báo kết quả : AB dài 6cm, BC dài 5cm, AC dài 11cm. - Không cần vì AC = AB + BC = 6 cm + 5 cm = 11cm Tập làm văn : KỂ NGẮN THEO TRANH. LUYỆN TẬP VỀ THỜI KHÓA BIỂU I.Mục tiêu : - Dựa vào 4 tranh minh họa, kể được câu chuyện ngắn có tên Bút của cô giáo (BT1). - Dựa vào thời khóa biểu hôm sau của lớp để trả lời được câu hỏi ở BT3. - GD KNS: Thể hiện sự tự tin khi tham gia các hoạt động học tập – Lắng nghe tích cực - Quản lí thời gian. II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa bài tập 1 - Chuẩn bị thời khóa biểu của lớp. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra : Bài 2/ 54 B. Bài mới : HĐ1. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1/ 62 : Tranh 1 H: + Bức tranh vẽ cảnh ở đâu ? + Hai bạn HS đang làm gì ? + Bạn trai nói gì ? + Bạn gái trả lời ra sao ? + Gọi HS kể lại nội dung. Tranh 2 - Tranh 2 có thêm những nhân vật nào ? - Cô giáo làm gì? - Bạn trai đã nói gì với cô giáo? Tranh 3 - Hai bạn nhỏ đang làm gì ? Tranh 4: Tranh 4 vẽ cảnh gì? - Bạn trai nói gì và làm gì với mẹ? - Mẹ bạn trai nói gì ? - Yêu cầu HS kể lại câu chuyện theo thứ tự các tranh. Bài 2/ 62 - Yêu cầu HS mở TKB tự làm bài vở Bài 3/ 62 - Cho HS hoạt động theo nhóm bàn. a) Ngày mai có mấy tiết? b) Đó là những tiết gì? c) Em cần mang quyển sách gì đến trường? C. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện, viết lại TKB của lớp mình. - 3HS đặt câu theo 3 mẫu a, b, c. - Quan sát tranh, trả lời + Trong lớp học. + Tập viết / chép chính tả. + Tớ quên không mang bút + Tớ cũng chỉ có một cây bút. ..cô giáo ...cho bạn trai mượn bút Em cảm ơn cô ạ ! Tập viết Bạn HS nhận được điểm 10 về khoe với mẹ. Bạn nói nhờ có bút cô giáo .... .... Mỉm cười và nói mẹ rất vui... - HS kể lại câu chuyện. - HS làm bài vào VBT. - Hoạt động nhóm đôi : 1HS đặt câu hỏi, 1HS trả lời. ...7 tiết Chào cờ, Toán, Tập đọc, TNXH... Toán, Tiếng Việt.... Hoạt động tập thể : SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu : - Tổng kết, đánh giá các hoạt động trong tuần 7 - Kế hoạch tuần 8 II.Nội dung sinh hoạt: - Hát tập thể Nêu lí do Đánh giá các mặt học tập tuần qua : học tập, nề nếp, vệ sinh, giờ ra vào lớp Các tổ trưởng lên nhận xét đánh giá. Các lớp phó phụ trách lần lượt lên đánh giá Lớp phó học tập ( hồ sơ kèm theo) Lớp phó lao động ( hồ sơ kèm theo) Lớp phó văn thể mĩ ( hồ sơ kèm theo) Lớp trưởng tổng kết xếp loại chung * GV chủ nhiệm nhận xét chung: Học tập: Tiếp thu bài tốt, phát biểu xây dựng bài tích cực, học bài và làm bài đầy đủ. Các em ý thức được trong việc rèn chữ giữ vở. Đem đầy đủ sách vở trong ngày theo thời khoá biểu. -Nề nếp: +Xếp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn. + Hát văn nghệ đầu giờ, sôi nổi, vui tươi. + Đi học đúng giờ -Vệ sinh: +Vệ sinh cá nhân tốt, lớp sạch sẽ, gọn gàng. + Trực nhật VS khu vực đảm bảo Phát huy ưu điểm tuần qua. III. Kế hoạch tuần 8 - Dạy và học chương trình tuần 8 - Thực hiện các hoạt động nhà trường, lớp đề ra . - Duy trì nề nếp về học tập và lớp bán trú. Thành lập các đôi bạn học tập. - Hướng dẫn HS giải Toán qua mạng ( vòng 3) - Thực hiện việc giữ vở, rèn chữ. Thông báo HS nộp tiền mua sổ tay đội viên. - Sinh hoạt văn nghệ Hoạt động tập thể : SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu : -

File đính kèm:

  • docTUẦN7.doc