a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn kể chuyện:
+ Dựa theo tranh vẽ, kể từng đoạn.
- Hướng dẫn HS quan sát tranh
- Hướng dẫn HS kể mẫu trước lớp.
- Hai nhân vật trong tranh là ai ?
- Hai cậu trò chuyện với nhau những gì?
- Cho 1, 2 học sinh kể đoạn 1
- GV nhận xét.
* Học sinh tập kể từng đoạn chuyện theo nhóm dựa theo từng tranh.
c. Dựng lại câu chuyện theo vai.
+ Bước 1: Giáo viên làm người dẫn chuyện
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài.
+ Bước 2:
+ Bước 3:
*Nhận xét, bình chọn nhóm và cá nhân kể chuyện hấp dẫn sinh động, tự nhiên nhất.
29 trang |
Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 06/07/2023 | Lượt xem: 198 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2018-2019 - Đào Thị Loan, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8
Thứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2018
BUỔI 1
Tiết 1: GDTT
---------------------------------------------------------------------------
Tiết 2: Toán
Tiết 36: 36 + 15
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 36+15 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết) củng cố phép cộng dạng 6+5, 36+5.
- Củng cố việc tính tổng các số hạng và biết và giải toán đơn về phép cộng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- 4 bó chục que tính và 11 que tính rời.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của GV
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của HS
- 2 HS đặt tính thực hiện.
- Cả lớp làm bảng con.
46 + 7
66 + 9
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài.
b: Giới thiệu phép cộng 36+15:
- GV nêu đề toán: Có 36 que tính thêm 15 que tính. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính, dẫn ra phép tính
36 + 15.
- HS thao tác trên que tính để tìm kết quả: 6 que tính với 5 que tính là 11 que tính, 3 chục que tính cộng 1 chục que tính là 4 chục que tính thêm 1 chục que tính là 5 chục que tính, thêm 1 que tính nữa là 51 que tính.
Vậy 36 + 15 = 51
- GV viết bảng, hướng dẫn đặt tính.
+
36
15
51
c. Thực hành:
Bài 1: Tính (bảng con)
- HD h/s cách thực hiện
- HS thực hiện phép tính (cộng từ phải sang trái từ đơn vị đến chục, kết quả viết chữ số trong cùng hàng phải thẳng cột) và có nhớ 1 sang tổng các chục.
- 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 nhớ 1
- 3 cộng 1 bằng 4 thêm 1 bằng 5, viết 5.
- HS nêu yêu cầu
- HS nhận biết
- Tổ chức HS làm vào bảng con
- GV nhận xét.
Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng. (PBT)
a, 36 và 18; b, 24 và 19; c, 35 và 26
- Muốn tính tổng các số hạng đã biết ta làm như thế nào?
- Yêu cầu hs làm bài tập vào phiều theo nhóm
- Lớp cùng GV n/x, chữa bài
- Cả lớp làm vào bảng con
+
16
+
26
+
36
+
46
+
56
29
38
47
36
25
45
64
83
82
81
- HS nêu yêu cầu
- Cộng các số hạng với nhau.
Lớp làm vào PBT theo nhóm đôi
Đại diện các nhóm trình bày KQ
+
38
+
24
+
35
16
19
26
54
43
61
Bài 3: HS tự đọc đề toán theo TT (vở)
- 1,2 HS đọc YC
*VD: Bao gạo cân nặng 46 kg, bao ngô cân nặng 27kg. Hỏi cả 2 bao cân nặng bao nhiêu kg.
- Nêu kế hoạch giải – Kết hợp TT
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết cả 2 bao cân nặngbn ta làm ntn?
- Tổ chức cho HS làm bài vào vở
- Nhận xét chữa bài.
Bài 4: Qủa bóng nào có ghi phép tính có kết quả là 45.
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn làm bài tập.
- YC học sinh trả lời miệng.
- GV nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố dặn dò:
- GV cho hs nêu lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- Bao gạo cân nặng 46 kg, bao ngô cân nặng 27kg.
- Hỏi cả 2 bao cân nặng bao nhiêu kg.
- Ta làm tính cộng: 46+27
- Cả lớp làm vào vở, 1 em giải trên bảng phụ
Bài giải:
Cả 2 bao cân nặng là:
46 + 27=73(kg)
Đáp số: 73kg
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS trả lời.
- Qủa bóng hình tròn có kết quả là 45.
- HS nêu
-----------------------------------------------------------------------
Tiết 3+4: Tập đọc
Tiết 22 + 23: NGƯỜI MẸ HIỀN
I. MỤC TIÊU:
- Đọc trơn toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người kể chuyện và lời nhân vật.
- Hiểu được nội dung bài: Cô giáo như mẹ hiền.Cô vừa thương yêu các em hết mực vừa nghiêm khắc dạy bảo các em nên người.
* TCTV: thầm thì, nghiêm giọng.
* Quyền được học tập, được các thầy, cô giáo và nhân viên trong trường tôn trọng, giúp đỡ.
- Bổn phận phải thực hiện đúng nội quy của trường
II. ĐÒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 3
Hoạt động của GV
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh lên đọc bài: “Thời khoá biểu” và trả lời câu hỏi trong SGK.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc:
- Giáo viên đọc mẫu
- Học sinh nối tiếp đọc câu
- Hướng dẫn đọc từ khó
* Từ: ra chơi, nén nổi tò mò, trốn ra sao được, cố lách ra, vùng vẫy, lấm lem.
- Cho hs đọc từng đoạn trước lớp
* Câu: - Giờ ra chơi,/ Minh thầm thì với Nam://
Hoạt động của HS
- Học sinh đọc và trả lời theo yêu cầu.
- Học sinh nối nhau đọc từng câu.
- Học sinh đọc theo hướng dẫn.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn
- HS đọc theo HD
“Ngoài phố có gánh xiếc.//Bọn mình ra xem đi!”//
- Đến lượt Nam cố lách ra/ thì bác bảo vệ tới,/ nắm chặt hai chân em.// “Cậu nào đây?// Trốn học hả?”//
- Đọc chú giải
* TCTV: thầm thì, nghiêm giọng.
- Đọc theo nhóm.
- Thi đọc cả bài.
- Đọc đồng thanh.
Tiết 4
- 1 hs đọc toàn bài
c. Tìm hiểu bài
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1
- Giờ ra chơi Minh rủ Nam đi đâu?
- Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào?
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2,3.
- Ai đã phát hiện ra Minh và Nam đang chui qua chỗ tường bị thủng?
- Khi đó bác bảo vệ làm gì?
- Khi Nam bị bác bảo vệ giữ cô giáo đã làm gì?
- Những việc cô giáo đã làm cho thấy cô giáo là người như thế nào?
- Cô giáo làm gì khi Nam khóc?
- Lúc ấy Nam cảm thấy thế nào?
- Người mẹ hiền trong bài là ai?
d. Luyện đọc lại:
- Cho HS luyện đọc theo vai
- GV cùng cả lớp nhận xét chọn nhóm đọc hay nhất.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Câu chuyện cho em thấy điều gì?
- GV hệ thống nội dung và cho hs thấy được:
* QuyÒn ®îc häc tËp, ®îc c¸c thÇy, c« gi¸o vµ nh©n viªn trong trêng t«n träng, gióp ®ì.
- Bæn phËn ph¶i thùc hiÖn ®óng néi quy cña trêng
- 1,2 em đọc chú giải
- HS nhận biết
- Học sinh đọc theo nhóm .
- Đại diện các nhóm thi đọc.
- Cả lớp đọc
- Cả lớp nhận xét
- Học sinh đọc đoạn 1.
- Minh rủ Nam ra phố xem xiếc.
- Các bạn ấy chui qua chỗ tường bị thủng.
- Bác bảo vệ.
- Bác nắm chặt chân Nam và nói: “Cậu nào đây? Trốn học hả?”
- Cô nói với bác bảo vệ “Bác nhẹ tay kẻo cháu đau”, kéo Nam lùi lại, đỡ em ngồi dậy, phủi đất cát và đưa em vào lớp.
- Cô rất dịu dàng, thương yêu học sinh.
- Cô xoa đầu và an ủi Nam.
- Nam cảm thấy xấu hổ.
- Là cô giáo.
- HS luyện đọc theo vai ở nhóm.
- Các nhóm học sinh thi đọc cả bài theo vai.
- HS nêu như ở mục tiêu.
- HS nhận biết
----------------------------------------------------
BUỔI 2
Tiết 1: Tăng cường Tiếng Việt
LĐ: NGỦ GẬT TRÊN LỚP
I. MỤC TIÊU:
*Nhóm HS CHT:
- Đọc và hiểu truyện Ngủ gật trên lớp.
- Biết chia sẻ cảm nhận về ngày đầu tiên đi học.
*Nhóm HS HT, HTT:
- Đọc và hiểu truyện Ngủ gật trên lớp.
- Đọc trôi chảy bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu.
- Biết chia sẻ cảm nhận về ngày đầu tiên đi học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng ghi sẵn nội dung luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên đọc bài: “Người mẹ hiền” và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc:
- Giáo viên đọc mẫu
- Đọc từng câu
- Hướng dẫn đọc từ khó:
- Cho học sinh đọc đoạn lần 1,2 - Giải nghĩa từ
- Đọc theo nhóm.
- Thi đọc đọa trước lớp
- Cho hs đọc đồng thanh toàn bài
c: Tìm hiểu bài:
- Gọi 1 hs đọc toàn bài
+ Khi học lớp học ban ngày Cú Con bị phê bình vì điều gì?
+ Vì sao cô giáo khuyên Cú con nên theo học lớp buổi tối?
+ Khi theo học lớp buổi tối Cú con học tập thế nào?
+ Theo em cô giáo của Cú con là người thế nào?
d. Luyện đọc lại.
- Cho học sinh luyện đọc lại toàn bài
- Giáo viên nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc lại bài- nêu nội dung bài.
- Giáo viên n/x giờ học
Hoạt động của HS
- Học sinh lên đọc bài và trả lời câu hỏi
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Học sinh đọc theo hướng dẫn.
- Hs đọc nối tiếp từng đoạn
- HS đọc đoạn theo nhóm 4
- 2 HS đại diện thi đọc
- Cả lớp đọc ĐT cả bài
- Vì hay ngủ gật trong lớp
- Vi cô hiểu tập tục sinh hoạt của họ nhà Cú.
- Trở thành học trò chăm chỉ nhất lớp, không buồn ngủ nữa
- Cô là người hiểu chuyện biết chia sẻ và thông cảm.
- Vài học sinh luyện đọc lại từng đoạn của bài
- Học sinh đọc lại bài- nêu nội dung bài.
Tiết 2: Tập viết
Tiết 8: CHỮ HOA G
I. MỤC TIÊU:
- Viết đúng chữ hoa G (1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ).
- Biết viết chữ Góp (1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ) ;câu ứng dụng: “Góp sức chung tay ”(3 lần)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Chữ mẫu , bảng kẻ sẵn khung chữ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cho học sinh viết bảng chữ E, Ê.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
Giáo viên dùng chữ mẫu để GTB
b. Hướng dẫn học sinh viết:
- Giáo viên cho HS quan sát chữ mẫu.
Hỏi: Chữ G cao mấy li, rộng mấy li?
Chữ G được viết bởi mấy nét?
Chữ G có một phần giống chữ nào?
- Giáo viên hướng dẫn và viết mẫu G
- GV cho hs hs viết bảng con.
- Nhận xét, sửa sai
+ Hướng dẫn viết từ ứng dụng.
- Giới thiệu từ ứng dụng:
Góp sức chung tay.
- Giải nghĩa từ ứng dụng.
- Cho học sinh nhận xét độ cao của các con chữ.
- Giáo viên hướng dẫn viết từ : Góp
- Cho học sinh viết bảng con chữ: Góp
- Giáo viên nhận xét sửa sai.
+ Hướng dẫn viết vào vở tập viết.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào vở theo mẫu sẵn.
- Giáo viên nhận xét.
4.Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
Hoạt động của HS
- 2 học sinh lên bảng viết – Cả lớp viết bảng con
- Cao 8 li, rộng 5 li.
- 3 nét.
- Giống chữ C
- Học sinh theo dõi giáo viên viết mẫu.
- Học sinh viết bảng chữ G 2 lần.
- Học sinh đọc từ ứng dụng.
- Giải nghĩa từ: là cùng nhau đoàn kết làm một việc
- Chữ G cao 4 li; h, g, y cao 2 li rưỡi; p cao 2 li; t cao 1 li rưỡi; các chữ còn lại cao 1 li
- Học sinh viết bảng con chữ: Góp
- Học sinh viết vào vở theo yêu cầu của giáo viên.
--------------------------------------------------------------------
Tiết 2: Chính tả ( tập chép)
Tiết 15: NGƯỜI MẸ HIỀN
I. MỤC TIÊU:
- Chép lại chính xác đoạn “ Vừa đau, xin lỗi cô” trong bài: “Người mẹ hiền”.
- Làm đúng các bài tập phân biệt au/ ao, uôn/ uông.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng viết sẵn đoạn văn và các bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng viết-Cả lớp viết vào bảng con các từ: thoảng, trang vở.
- Giáo viên nhận xét
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
GV nêu mục tiêu của tiết học.
b. Hướng dẫn tập chép.
- Giáo viên đọc mẫu đoạn chép.
Hỏi: Vì sao Nam khóc?
- Cô giáo nghiêm giọng hỏi 2 bạn như thế nào?
- Gọi HS nêu từ khó viết
- GV ghi lên bảng: Xoa đầu, xấu hổ, nghiêm giọng, giảng bài.
- Cho HS luyện viết từ khó ở bảng con.
- Hướng dẫn học sinh viết vào vở.
- Yêu cầu học sinh chép bài vào vở.
- Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ em chậm theo kịp các bạn.
- Đọc cho học sinh soát lỗi.
- GV nhận xét bài.
c. Hướng dẫn làm bài tập.
- Bài 2: Điền vào chỗ trống ao hay au?
- Cho HS thảo luận nhóm đôi làm bài
- Cả lớp cùng GV n.x, chữa bài
- Bài 3b: Điền vào chỗ trống uôn hay uông?
- HD học sinh cách làm bài
- Cho học sinh làm bài vào vở
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét bài viết- Sửa chữa lỗi
- Giáo viên nhận xét giờ học.
Hoạt động của HS
- Học sinh viết bảng
- Học sinh lắng nghe.
- 2 Học sinh đọc lại.
- Vì đau và xấu hổ.
- Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không ?
- Mỗi học sinh nêu một từ
- Học sinh luyện viết bảng con.
- Học sinh chép bài vào vở.
- Soát lỗi.
- 1,2 HS đọc yêu cầu
- Học sinh thảo luận nêu KQ
. Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
. Trèo cao, ngã đau.
- 1,2 HS đọc yêu cầu
- HS theo dõi
- Học sinh làm bài vào vở- lên bảng sửa bài.
b/- Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học.
- Uống nước ao sâu
Lên cày ruộng cạn.
---------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2017
BUỔI 1:
Tiết 1: Toán
Tiết 37: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh thuộc bảng 6, 7, 8, 9 cộng với một số.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn dưới dạng sơ đồ.
- Biết nhận dạng hình tam giác. BTCL: 1,2,4,5
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng kẻ và viết sẵn BT5.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh lên bảng đặt tính và tính:
46 + 28 , 76 + 7
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu của tiết học.
4. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Tính nhẩm (miệng)
- Giáo viên yêu cầu học sinh tính nhẩm rồi nêu ngay kết quả.
- Nhận xét chữa bài
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống (bảng con)
- Gọi học sinh nêu yêu cầu.
- Hỏi: Các số ở ô trống gọi là gì?
- Muốn tìm tổng ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài vào bảng con
- Nhận xét
Bài 3: Số?
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn làm bài.
- Yêu cầu học sinh lên bảng lớp làm bài.
- GV nhận xét, chữ bài.
Bài 4: Giải bài toán theo TT sau: (vở)
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề bài
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết đội 2 trồng được bn cây ta làm ntn?
- Tổ chức cho HS làm bài vào vở
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 5: Trong hình bên có (miệng)
a, Có mấy hình tam giác?
b, Có mấy hình tứ giác?
- Yêu cầu học sinh tìm hình đếm- nêu và giải thích
5. Củng cố, dặn dò:
- GV chốt lại nội dung bài
- Giáo viên nhận xét giờ học.
Hoạt động của HS
- Học sinh thực hiện
- Học sinh nêu miệng kết quả.
6 + 5 = 11 6 + 10 = 16 6 + 4 = 10
5 + 6 = 11 9 + 6 = 15 6 + 8 = 14
8 + 6 = 14 6 + 7 = 13 6 + 9 = 15
6 + 6 = 12 7 + 6 = 13 4 + 6 = 10
- 1,2 HS đọc yc của bài
- Gọi là tổng.
- Cộng hai số hạng lại với nhau.
- Học sinh làm vào bảng con .
Số hạng
26
17
38
26
15
Số hạng
5
36
16
9
36
Tổng
31
53
54
35
51
- HS đọc yêu cầu bài tập.
+6666666
+6666666
- 4HS lên bảng làm bài, cả lớp quan sát.
4
5
6
7
8
10
11
12
13
14
16
17
18
19
20
- Học sinh đọc yc của bài
- Đội 1 trồng được 46 cây, đội 2 trồng được nhiều hơn đội một 5 cây
- Hỏi đội 2 trồng được bn cây?
- Thực hiện phép cộng: 46+5
- Cả lớp làm vào vở, 1 HS làm trên bảng phụ.
Bài giải
Số cây đội hai trồng được là:
46 + 5 = 51 (Cây):
Đáp số: 51 cây
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh quan sát hình rồi trả lời.
a/ Có 3 hình tam giác
b, Có 3 hình tứ giác
------------------------------------------------------
BUỔI 2
Tiết 2: Tăng cường Tiếng Việt
LĐ: ĐỔI GIÀY
I. MỤC TIÊU:
*Nhóm HS CHT:
- Đọc và hiểu truyện Đổi giày.
- Hiểu nội dung khôi hài của truyện : cậu bé ngốc xỏ nhầm giày , bước tập tễnh lại đổ tại chân mình hôm nay bên dài , bên ngắn hoặc tại đường khập khểnh , ngắm 2 chiếc giày để ở nhà , không biết đổi lại thành 2 đôi khớp nhau, lại nói đôi này vẫn chiếc thấp, chiếc cao
*Nhóm HS HT, HTT:
- Đọc và hiểu truyện Đổi giày.
- Đọc trôi chảy bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu.
- Hiểu nội dung khôi hài của truyện : cậu bé ngốc xỏ nhầm giày , bước tập tễnh lại đổ tại chân mình hôm nay bên dài , bên ngắn hoặc tại đường khập khểnh , ngắm 2 chiếc giày để ở nhà , không biết đổi lại thành 2 đôi khớp nhau, lại nói đôi này vẫn chiếc thấp, chiếc cao
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng ghi sẵn nội dung luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên đọc bài: “Bàn tay dịu dàng” và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc:
- Giáo viên đọc mẫu
- Đọc từng câu
- Hướng dẫn đọc từ khó:
- Cho học sinh đọc đoạn lần 1,2 - Giải nghĩa từ
- Đọc theo nhóm.
- Thi đọc đọa trước lớp
- Cho hs đọc đồng thanh toàn bài
c: Tìm hiểu bài:
- Gọi 1 hs đọc toàn bài
+ Vì xỏ nhầm giày bước đi của cậu bé như thế nào?
+ Khi thấy đi lại khó khăn, cậu bé nghĩ gì?
+ Cậu bé thấy 2 chiếc giày ở nhà thế nào?
+ Em sẽ nói thế nào để giúp cậu bé chọn được 2 chiếc giày cùng đôi?
d. Luyện đọc lại.
- Cho học sinh luyện đọc lại toàn bài
- Giáo viên nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc lại bài- nêu nội dung bài.
- Giáo viên n/x giờ học
Hoạt động của HS
- Học sinh lên đọc bài và trả lời câu hỏi
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Học sinh đọc theo hướng dẫn.
- Hs đọc nối tiếp từng đoạn
- HS đọc đoạn theo nhóm 3
- 2 HS đại diện thi đọc
- Cả lớp đọc ĐT cả bài
- Bước đi tập tễnh, bước thấp, bước cao.
- Chân mình hôm nay bên dài, bên ngắn hoặc đường đi khấp khểnh.
- Đôi này vẫn ciếc thấp chiếc cao.
- Bạn có 4 chiếc giày 2 chiếc đang đi ở chân 2 chiếc ở nhà, hãy đặt chúng trước mặt và chọn ra 2 chiếc giày giống nhau.
- Vài học sinh luyện đọc lại từng đoạn của bài
- Học sinh đọc lại bài- nêu nội dung bài.
-----------------------------------------------------------
Tiết 3: Kể chuyện
Tiết 8: NGƯỜI MẸ HIỀN
I. MỤC TIÊU
- Dựa vào tranh minh họa, kể được từng đoạn của câu chuyện “Người mẹ hiền”
- Học sinh khá giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ Tranh minh hoạ từng đoạn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của HS
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn kể chuyện:
+ Dựa theo tranh vẽ, kể từng đoạn.
- Hướng dẫn HS quan sát tranh
- Hướng dẫn HS kể mẫu trước lớp.
- HS quan sát 4 tranh, đọc lời nhân vật trong tranh từng đoạn câu chuyện.
- 1 HS kể mẫu đoạn 1.
- Hai nhân vật trong tranh là ai ?
- Minh và Nam
- Hai cậu trò chuyện với nhau những gì?
- Minh thì thầm Trốn ra.
- Cho 1, 2 học sinh kể đoạn 1
- Hs thực hiện
- GV nhận xét.
* Học sinh tập kể từng đoạn chuyện theo nhóm dựa theo từng tranh.
+ ứng với từng đoạn 2,3,4 của truyện.
c. Dựng lại câu chuyện theo vai.
- Học sinh tập kể theo các bước.
+ Bước 1: Giáo viên làm người dẫn chuyện
HS1: Nói lời Minh
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài.
HS 1: Nói lời bác bảo vệ.
HS 3: Nói lời cô giáo.
HS 4: nói lời Nam ( Khóc cùng đáp với Minh)
+ Bước 2:
- HS đọc chia thành các nhóm, mối nhóm 5 em, phân vai, tập dựng lại câu chuyện.
+ Bước 3:
- 2,3 nhóm thi dựng lại câu chuyện trước lớp.
*Nhận xét, bình chọn nhóm và cá nhân kể chuyện hấp dẫn sinh động, tự nhiên nhất.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 24 tháng 10 năm 2018
BUỔI 1
Tiết 1: Toán
Tiết 38: BẢNG CỘNG.
I. MỤC TIÊU:
- Thuộc bảng cộng đã học.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100
- Biết giải toán về nhiều hơn. BTCL: 1,2,3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
+ Bảng ghi sẵn bài tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc lần lượt các bảng cộng.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học.
4. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: Tính nhẩm. (miệng)
- Yêu cầu học sinh tự nhẩm - ghi kết quả - Gọi học sinh đọc bảng cộng.
- Nhận xét
Bài 2: Tính. (bảng con)
- Gọi HS nêu lại cách thực hiện
- Cho học sinh làm bảng con
- Lớp cùng GV n/x, chữa bài
Bài 3: Giải toán (vở)
- Gọi học sinh đọc đề bài.
- Hỏi: Bài toán thuộc dạng toán gì?
- HD h/s lập kế hoạch giải và thực hiện giải.
- GV kết hợp TT
Tóm tắt:
Hoa : 28 kg
Mai nặng hơn: 3kg
Mai :....kg ?
- Tổ chức cho HS làm bài
- GV nhận xét
Bài 4: Trong hình bên:(miệng)
- GV hướng dẫn làm bài.
Có mấy hình tam giác?
Có mấy hình tứ giác?
- GV nhận xét, chữa bài.
5. Củng cố, dặn dò:
- Cho học sinh thi đọc thuộc lòng các bảng cộng
- Giáo viên nhận xét giờ học.
Hoạt động của HS
- Học sinh đọc CN- ĐT.
- HS nêu yêu cầu bài
- Học sinh nối tiếp nêu kết quả
9+2=11 8+3=11 7+4=11 6+5= 11
9+3=12 8+4= 12 7+5=12 6+6=12 ...
- HS đọc yêu cầu
- 1,2 HS nêu lại
- Học sinh làm bài – Sửa bài.
+
15
+
26
+
36
9
17
8
24
43
44
- HS đọc yêu cầu
- Toán về nhiều hơn.
- HS suy nghĩ TL
- Học sinh làm vào vở -1 HS làm trên bảng phụ
Bài giải:
Số kg Mai cân nặng là:
28 + 3 = 31 (kg):
Đáp số: 31 kg.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS quan sát hình trả lời.
- Có 3 hình tam giác.
- Có 4 hình tứ giác.
- Học sinh thi đọc thuộc lòng các bảng cộng
------------------------------------------------------------------------------
Tiết 2: Tập đọc
Tiết 24: BÀN TAY DỊU DÀNG
I. MỤC TIÊU
- Đọc trơn toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc lời nhân vật phù hợp với nội dung.
- Hiểu được nội dung:Thái độ dịu dàng đầy thương yêu của thầy giáo đã an ủi, động viên bạn học sinh đang đau buồn vì bà mất nên bạn càng thêm yêu quý thầy và cố gắng học để không phụ lòng tin của thầy.
* TCTV: Đám tang, kể chuyện cổ tích.
* Quyền được học tập, được thầy, co giáo yêu thương, dạy bảo nên người
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng ghi sẵn nội dung luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên đọc bài: “Người mẹ hiền” và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc:
- Giáo viên đọc mẫu
- Đọc từng câu
- Hướng dẫn đọc từ khó:
* Từ: trở lại lớp, nỗi buồn, âu yếm, lòng nặng trĩu, vuốt ve, buồn bã.
- Chia đoạn yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn
* Câu: Thế là /chẳng bao giờ /An còn được nghe bà kể chuyện cổ tích, /chẳng bao giờ còn được bà âu yếm, /vuốt ve.//
- Cho học sinh đọc đoạn lần 2 - Giải nghĩa từ
* TCTV: Đám tang, kể chuyện cổ tích.
- Đọc theo nhóm.
- Thi đọc cả bài
- Cho hs đọc đồng thanh toàn bài
c: Tìm hiểu bài:
- Gọi 1 hs đọc toàn bài
- Chuyện gì xảy ra với An và gia đình?
- Từ ngữ nào cho thấy An rất buồn?
- Khi biết An chưa làm bài tập, thái độ của thầy ra sao?
- Vì sao thầy có thái độ như thế?
- An trả lời thầy thế nào?
- Em thấy thầy giáo của bạn An là người thế nào?
d. Luyện đọc lại.
- Cho học sinh tự phân vai và đọc
- Giáo viên nhận xét bổ sung.
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc lại bài- nêu nội dung bài.
- Giáo viên hệ thống nội dung bài và cho hs thấy được.
* Quyền được học tập, được thầy, co giáo yêu thương, dạy bảo nên người
Hoạt động của HS
- Học sinh lên đọc bài và trả lời câu hỏi
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Học sinh đọc theo hướng dẫn.
- Hs đọc nối tiếp từng đoạn
- Học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn và giải nghĩa từ như SGK
- HĐTQ nhận nhiệm vụ chia lớp thành 5 nhóm luyện đọc.
- Nhóm trưởng cho nhóm luyện đọc theo nhóm 3.
- Báo cáo kết quả với cô giáo.
- 2 nhóm thi đọc.
- Nhận xét nhóm đọc tốt nhất.
- Cả lớp đọc ĐT
- Bà của An mới mất.
- Lòng nặng trĩu nỗi buồn, ngồi lặng lẽ, thì thào, buồn bã.
- Thầy không trách An. Thầy nhẹ nhàng xoa đầu An.
- Thầy thông cảm với nỗi buồn của An, thầy biết An không phải lười biếng.
- Sáng mai em sẽ làm ạ!
- HĐTQ nhận nhiệm vụ chia lớp thành 5 nhóm thảo luận.
- Nhóm trưởng cho nhóm thảo luận theo nhóm 4.
- Báo cáo kết quả với cô giáo.
- Là người rất yêu thương học sinh, biết thông cảm, chia sẻ với học sinh .
- Học sinh tự phân vai và đọc
- Các nhóm học sinh thi đọc.
- Cả lớp cùng nhận xét khen nhóm đọc tốt.
- Học sinh đọc lại bài- nêu nội dung bài.
---------------------------------------------------
Tiết: 3 Thủ công
GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI ( tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui.
- Gấp được thuyền phẳng đáy không mui. Các nếp gấp phẳng, thẳng ,đẹp .Hoàn thành sản phẩm tại lớp.
-Rèn tính cẩn thận, kiên nhẫn, khéo tay biết tự làm đồ chơi biết dùng sức gió hoặc gắn thêm mái chèo, Khi sử dụng thuyền máy cần tiết kiệm xăng dầu (GDSDTKNL&HQ) .
* Với HS khéo tay: Gấp được thuyền phẳng đáy không mui , Các nếp gấp phẳng, thẳng . Sản phẩm sử dụng được.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu thuyền phẳng đáy không mui gấp bằng giấy thủ công lớn cỡ giấy A3.
- Quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui có hình vẽ minh họa cho từng bước gấp.
- Giấy thủ công, giấy nháp cỡ khổ giấy A4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
1. Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra : KT đồ dùng học tập
Hoạt động của HS
- Hát.
3.Bài mới :
a)Giới thiệu: Gấp thuyền phẳng đáykhông mui (tt)
b)Hướng dẫn các hoạt động:
Hoạt động 1:
- Ôn lại quy trình gấp TPĐKM: HS quan sát nêu được quy trình gấp.
- Cho 2 hs lên thực hiện các bước gấp TPĐKM ở tiết 1.
- Gợi ý giúp đỡ hs thực hiện.
- GV chốt lại, nhận xét chung.
- Treo bảng quy trình gấp TPĐKM lên bảng, dặt câu hỏi :
- TPĐKM gồm có các bộ phận nào ?
- Muốn gấp TPĐKM ta cần tờ giấy hình gì?
- Quy trình gấp thuyền PĐKM có mấy bước ?
- Bước 1 gấp gì? Hãy nêu cách thực hiện bước một?
Bước 2 gấp gì ? Hãy nêu cách thực hiện?
Bước 3 làm gì ?
Chốt lại cách thực hiện từng bước.
Thực hiện lại thao tác gấp bước 2.
Giới thiệu một số mẫu TPĐKM, gấp đẹp có sáng tạo của hs lớp trước đã làm .
- HS lên thực hiện
- HS nhận xét.
- HS quan sát, trả lời.
- 2, 3 HS trả lời : thân và mũi thuyền.
- Hình chữ nhật.
- Hai bước.
- HS nhìn quy trình nêu miệng cách làm.
- HS nhận xét.
- HS quan sát.
Hoạt động 2 :
Hoàn thành sản phẩm tại lớp, biết cách chơi
Tổ chức cho hs thực hành gấp TPĐKM theo nhóm 4HS.
Đến từng nhóm theo dõi, kịp thời giúp đỡ những hs còn yếu, lúng túng.
Gợi ý cho hs trang trí thêm mui thuyền đơn giản rời bằng tờ giấy chữ nhật nhỏ gài vào 2 khe ở bên mạn thuyền.
Hướng dẫn đại diện các nhóm lên thả thuyền trong chậu nước.
Hướng dẫn HS tham gia nhận xét,đánh giá sản phẩm.
Chọn sản phẩm đẹp của cá nhân, nhóm tuyên dương.
HS thực hành
HS thực hành gấp theo nhóm.
HS trang trí, trưng bày sản phẩm theo nhóm.
Đại diện nhóm lên thả thuyền.
HS theo dõi nhận xét.
4. Củng cố–Dặn dò :
Nhận xét sự chuẩn bị của HS ; thái độ HT& kết quả thực hành của HS
Liên hệ GD các e
File đính kèm:
- giao_an_lop_2_tuan_8_nam_hoc_2018_2019_dao_thi_loan.doc