Giáo án lớp 2 tuần 8 - Trường TH Thị Trấn Lấp Vò 2

MÔN: ĐẠO ĐỨC

Tiết 8: THỰC HÀNH: CHĂM LÀM VIỆC NHÀ

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- HS hiểu cần tự giác làm những công việc nhà phù hợp để giúp đỡ ông bà, cha mẹ, anh chị.

2.Kỹ năng:

- Tham gia làm những việc làm phù hợp.

 3.Thái độ:

- Yêu thích tham gia làm việc nhà, phê phán hành vi lười nhác việc nhà.

 

doc35 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1040 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 8 - Trường TH Thị Trấn Lấp Vò 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 8 HỌC KỲ I LỚP : 2/4 Thứ/ ngày Tiết Môn dạy Tên bài dạy Hai 13/10/2008 8 22 23 36 8 Đạo đức Tập đọc Tập đọc Toán Hát Chăm làm việc nhà Người mẹ hiền Người mẹ hiền 36 + 15 Ôn tập 3 bài hát Ba 14/10/2008 15 8 37 15 Chính tả TNXH Toán Thể dục Người mẹ hiền Ăn uống sạch sẽ Luyện tập Tư 15/10/2008 24 38 8 16 Tập đọc Toán Mỹ thuật Thể dục Bàn tay dịu dàng Bảng cộng Xem tranh tiếng đàn bầu Năm 16/10/2008 16 39 8 8 Chính tả Toán Luyện từ Tập viết Bàn tay dịu dàng (NĐ) Luyện tập Từ chỉ hoạt động trạng thái, dấu phẩy Chữ hoa G Sáu 17/10/2008 8 40 8 8 Tập làm văn Toán Kể chuyện Thủ công Mời, nhờ, y/c đề nghị ngắn theo …. Phép cộng có tổng bằng 100 Người mẹ hiền Gấp thuyền phẳng không mui GVCN Lê Thị Gành Tuần 8: Ngày soạn: 12/10/2008 Ngày dạy: 13/10/2008 MÔN: ĐẠO ĐỨC Tiết 8: THỰC HÀNH: CHĂM LÀM VIỆC NHÀ I. Mục tiêu Kiến thức: HS hiểu cần tự giác làm những công việc nhà phù hợp để giúp đỡ ông bà, cha mẹ, anh chị. 2.Kỹ năng: Tham gia làm những việc làm phù hợp. 3.Thái độ: Yêu thích tham gia làm việc nhà, phê phán hành vi lười nhác việc nhà. II. Chuẩn bị Thầy : SGK, tranh, phiếu thảo luận. HS : Vật dụng: chổi, chén, khăn lau bàn……… III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Chăm làm việc nhà. Ở nhà em tham gia làm những việc gì? Kết quả các công việc đó? Trò chơi Đ, S Làm việc nhà là trách nhiệm của người lớn. Trẻ em có bổn phận làm những việc nhà phù hợp với khả năng Chỉ làm việc nhà khi bố mẹ nhắc nhở Làm tốt việc nhà khi có mặt, cũng như khi vắng mặt người lớn GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Tiếp tục học tiết 2 của bài đạo đức: Chăm làm việc nhà. Phát triển các hoạt động (28’) v Hoạt động 1: Tự liên hệ. Ÿ Mục tiêu: Giúp HS tự nhìn nhận, đánh giá sự tham gia làm việc nhà của bản thân. Ÿ Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại ò ĐDDH: Vật dụng sắm vai. Các nhóm hãy thảo luận sau đó đóng vai, xử lí tình huống ghi trong phiếu. Tình huống 1: Lan đang phải giúp mẹ trông em thì các bạn đến rủ đi chơi. Lan sẽ làm gì? Tình huống 2: Mẹ đi làm muộn chưa về. Bé Lan sắp đi học mà chưa ai nấu cơm cả. Nam phải làm gì bây giờ? Tình huống 3: An cơm xong, mẹ bảo Hoa đi rửa bát. Nhưng trên Tivi đang chiếu phim hay. Bạn hãy giúp Hoa đi. Tình huống 4: Các bạn đã hẹn với Sơn sang chơi nhà vào sáng nay. Nhưng hôm nay bố mẹ đi vắng cả, bà Sơn đang ốm, Sơn được mẹ giao cho chăm sóc bà. Sơn phải làm gì bây giờ? Tổng kết lại các ý kiến của các nhóm Kết luận: Khi được giao làm bất cứ công việc nhà nào, em cần phải hoàn thành công việc đó rồi mới làm những công việc khác. v Hoạt động 2: Điều này đúng hay sai. Ÿ Mục tiêu: HS biết cách ứng xử đúng trong các tình huống cụ thể. Ÿ Phương pháp: Đóng vai, thảo luận nhóm, động não. ò ĐDDH: Dụng cụ cho nhóm đóng vai: Chổi, cuốc . . . GV phổ biến cách chơi. Các ý kiến như sau: a. Làm việc nhà là trách nhiệm của người lớn trong gia đình. b. Trẻ em không phải làm việc nhà. c. Cần làm tốt việc nhàkhi có mặt cũng như khi vắng mặt người lớn. d. Tự giác làm những việc nhà phù hợp với khả năng là yêu thương cha mẹ. e. Trẻ em có bổn phận làm những việc nhà phù hợp với khả năng của mình. v Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp. Ÿ Mục tiêu: HS biết cần phải làm gì trong các tình huống để thể hiện trách nhiệm của mình với công việc gia đình Ÿ Phương pháp: Trò chơi, đàm thoại. ò ĐDDH: Phiếu luyện tập, SGK (đọc ghi nhớ) GV nêu các câu hỏi để HS tự nhìn nhận, đánh giá sự tham gia làm việc nhà của bản thân. 1. Ở nhà em đã tham gia làm những công việc gì? Kết quả của những công việc đó ra sao? 2. Những công việc đó do bố mẹ em phân công hay em tự giác làm? 3. Trước những công việc em đã làm, bố mẹ em tỏ thái đội ntn? 4. Em có mong ước được tham gia vào làm những công việc nhà nào? Vì sao? GV khen những HS đã chăm chỉ làm việc nhà. Góp ý cho các em những công việc nhà còn chưa phù hợp hoặc quá khả năng của các em. Kết luận: Hãy tìm những việc nhà hợp với khả năng và bày tỏ nguyện vọng muốn được tham gia của mình đối với cha mẹ. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Chăm chỉ học tập. - Hát - HS nêu - Các nhóm HS thảo luận, Chuẩn bị đóng vai để xử lý tình huống. - Lan không nên đi chơi mà ở nhà trông giúp mẹ, hẹn các bạn dịp khác đi chơi cùng - Nam có thể giúp mẹ đặt trước nồi cơm, nhặt rau giúp mẹ để khi mẹ về, mẹ có thể nhanh chóng nấu xong cơm, kịp cho bé Lan đi học. - Bạn Hoa nên rửa bát xong đã rồi mới vào xem phim tiếp. - Sơn có thể gọi điện đến cho các bạn, xin lỗi các bạn và hẹn dịp khác. Vì bà của Sơn ốm, rất cần Sơn chăm sóc và yên tĩnh để nghỉ ngơi. - Đại diện các nhóm lên đóng vai và trình bày kết quả thảo luận. - Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm. - HS nghe và thực hiện: Giơ bảng đúng (Đ), sai (S). - HS suy nghĩ và trao đổi với bạn bên cạnh. - Đại diện 1 số HS trình bày trước lớp. - Ở nhà em đã tham gia làm những công việc như: Quét nhà, lau nhà, rửa ấm chén . . . Sau khi quét nhà, em thấy nhà cửa sạch sẽ hơn; sau khi lau nhà em thấy nhà cửa thoáng mát. - Những công việc đó do bố mẹ em phân công em làm - Trước những công việc em đã làm, bố mẹ em rất hài lòng. Bố mẹ khen em. - . Em còn mong ước được tham gia vào làm những công việc nhà khác như: Gấp quần áo, trông em ... giúp bố mẹ. Vì theo em nghĩ, đó là những công việc vừa với sức và khả năng của mình. *************************************8 MÔN: TẬP ĐỌC Tiết 22: NGƯỜI MẸ HIỀN I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ khó , chú ý các từ ngữ : thầm thì, xấu hổ , bật khóc , nghiêm giọng , hài lòng Cảm nhận được ý nghĩa câu chuyện Cô giáo vừa yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy hảo HS nên người . Cô như người mẹ hiền của các em 2. Kỹ năng: Đọc đúng toàn bài , chú ý : + Các tiếng có phụ âm đầu , vần thanh dễ lẫn + Biết nghỉ hơi đúng . Đọc đúng lời người dẫn chuyện , lời đối thoại của các nhân vật 3. Thái độ: Tình yêu thương , quí trọng đối với thầy , cô giáo . II. Chuẩn bị GV: Tranh, từ khó, câu, đoạn, bút dạ. HS: SGK III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Cô giáo lớp em - Khổ thơ cho em biết gì về cô giáo ? Nêu những hình ảnh đẹp trong lúc cô dạy HS viết GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu Nêu vấn đề (1’) Bài hát “ Cô và mẹ ” của nhạc sĩ Phạm Tuyên có 2 câu rất hay: “ Lúc ở nhà mẹ cũng là cô giáo , khi đến trường cô giáo như mẹ hiền .” Cô và mẹ có điểm gì giống nhau ? Đọc truyện Người mẹ hiền các em sẽ hiểu điều đó . Thầy ghi bảng tựa bài Phát triển các hoạt động (27’) Hoạt động 1: Luyện đọc: Mục tiêu: Học sinh có kĩ năng nghe và quan sát Phương pháp: Trực quan, giảng giải ò ĐDDH: Bảng cài: từ khó, câu. Thầy đọc mẫu - Thầy cho HS đọc đoạn 1 Nêu những từ khó phát âm ? Thầy cho HS xem tranh : 2 bạn đang thầm thì với nhau - Từ khó hiểu - Thầy cho HS đọc đoạn 2 Nêu từ khó phát âm? Nêu từ khó hiểu : * lách - Thầy cho HS đọc đoạn 3 - Nêu từ cần luyện đọc ? - Từ chưa hiểu ? - Thầy cho HS đọc đoạn 4 - Nêu từ luyện đọc ? - Nêu từ chưa hiểu ? + Luyện đọc câu Thầy chốt - Giờ ra chơi / Minh thầm thì với Nam / “Ngoài phố có gánh xiếc. Bọn nình / ra xem đi”./ - Đến lượt Nam cố lách ra / thì bác gác trường vừa đến/ nắm chặt 2 chân cậu / “Cậu nào đây? / Trốn học hở ? ” / - Cháu này là HS lớp tôi, bác nhẹ tay/ kẻo cháu đau. - Cô xoa đất cát lấm lem trên đầu /, mặt,/ tay chân Nam/ và đưa cậu về lớp./ v Hoạt động 2: Luyện đọc đoạn, đọc cả bài. Ÿ Mục tiêu: Đọc từng đoạn phân biệt lời kể và lời nhân vật. Ÿ Phương pháp: Luyện tập ò ĐDDH: Bảng cài: đoạn. - Luyện đọc đoạn, bài GV cho HS đọc từng đoạn. GV cho nhóm trao đổi về cách đọc cả bài. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Thi đọc giữa các nhóm. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Tiết 2 - Hát - 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi - 2 HS đọc lại tựa bài - Hoạt động lớp - HS khá đọc, lớp đọc thầm. - HS đọc - gánh xiếc, nén nổi , lỗ tường thủng - Tò mò . Muốn biết mọi chuyện - - HS đọc đoạn 2 : - cậy gạch, lỗ hổng , cố lách, khóc toáng lên -> lựa khéo để qua chỗ chật hẹp - HS đọc đoạn 3 - kẻo , khẽ , giãy , đỡ , xoa , lấm lem - lấm lem: bị dính bẩn nhiều chỗ - giãy : cựa quậy mạnh cố thoát - HS đọc đoạn 4 - xấu hổ , bật khóc , nín , thập thò , nghiêm giọng , trốn học. - Thập thò : hiện ra rồi lại khuất đi, vẻ e sợ , rụt rè. - HS thảo luận để ngắt câu dài . - HS nêu - Mỗi HS đọc 1 đoạn. - HS đọc cả bài đồng thanh - HS đọc - Đại diện thi đọc - Lớp đọc đồng thanh - 2 đội thi đọc tiếp sức. ********************************** MÔN: TOÁN Tiết : 36 + 15 I. Mục tiêu Kiến thức: Giúp HS biết Cách thực hiện phép cộng 36+15 (cộng các số nhỏ dưới dạng tính viết) Củng cố việc tính tổng các số hạng đã biết và giải toán đơn về phép cộng. Kỹ năng: Rèn đặt tính đúng, giải chính xác. Thái độ: Tính cẩn thận, ham học. II. Chuẩn bị 4 bó que tính + 11 que tính rời SGK, bảng con III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) 26+5 HS đọc bảng cộng 6 GV cho HS lên bảng làm Đặt tính rồi tính: 16 + 4 56 +8 36 + 7 66 + 9 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Học dạng toán: số có 2 chữ số cộng với số có 2 chữ số qua bài: 36 + 15 Phát triển các hoạt động (28’) v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 36 +15 Ÿ Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép cộng 36 + 15 (phép cộng có nhớ) Ÿ Phương pháp: Trực quan GV nêu đề toán: Có 36 que tính, thêm 10 que tính nữa. Vậy có tất cả bao nhiêu que tính? GV chốt: 6 que tính rời, cộng 5 que tính bằng 1 bó (10 que tính) và 1 que tính rời, được 51 que tính 36 + 15 = 51 GV yêu cầu HS đặt tính dọc và nêu cách tính v Hoạt động 2: Thực hành Ÿ Mục tiêu: Làm bài tập dạng 36 + 15 Ÿ Phương pháp: Luyện tập Bài 1: Tính Bài 2: Đặt phép cộng rồi tính tổng, biết các số hạng, GV lưu ý cách đặt và cách cộng Bài 3: GV cho HS đặt đề toán theo tóm tắt Để biết cả 2 bao nặng bao nhiêu kg, ta làm ntn? Bài 4: Tô màu quả bóng có kết quả 45 4. Củng cố – Dặn dò (2’) GV cho HS chơi trò chơi: Đúng, sai GV nêu phép tính và kết quả 42 + 8 = 50 71 + 20 = 90 36 + 14 = 40 52 + 20 = 71 Làm bài 1, cột 2 Chuẩn bị: Luyện tập - Hát -Lớp làm bảng con -HS thao tác trên que tính và nêu kết quả -HS lên trình bày -HS đặt: 36 6+5=11 viết 1 nhớ 1 +15 3+1=4 thêm 1 bằng 5, viết 5 51 -HS đọc -HS làm bảng con cột 1 và làm vở cột 2 25 44 18 39 +36 +37 +56 +16 61 81 74 55 a) 36 và 18 b) 24 và 19 36 24 +18 +19 54 43 -HS đặt -Lấy bao gạo cộng với số lượng của bao ngô. -HS làm bài -HS tô, nêu phép tính -HS giơ bảng: đúng, sai Tuần 8: Ngày soạn: 13/10/2008 Ngày dạy: 14/10/2008 MÔN: CHÍNH TẢ Tiết: NGƯỜI MẸ HIỀN I. Mục tiêu Kiến thức: Chép lại chính xác đoạn: “Vừa đau vừa xấu hổ… chúng em xin lỗi cô” trong bài tập đọc Người mẹ hiền Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt r/ d/ gi; uôn/ uông; qui tắc chính tả với ao/ au Thái độ: Rèn viết đúng, sạch đẹp. II. Chuẩn bị GV: Bảng chép sẵn nội dung đoạn chép, bảng phụ, bút dạ. HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Cô giáo lớp em. 2 HS lên bảng đọc các từ khó, từ cần chú ý phân biệt của tiết trước cho HS viết. Cả lớp viết vào giấy nháp. Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Trong giờ chính tả hôm nay, các em sẽ tập chép đoạn cuối trong bài tập đọc: Người mẹ hiền. Sau đó cùng làm các bài tập chính tả phân biệt âm đầu r/ d/ gi, vần uôn/ uông, ôn tập chính tả với ao/ au. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép. Ÿ Mục tiêu: Ghi nhớ nội dung đoạn chép. Ÿ Phương pháp: Trực quan, thảo luận. ò ĐDDH: bảng chép sẵn nội dung đoạn chép. Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn văn tập chép. Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào? Vì sao Nam khóc? Cô giáo nghiêm giọng hỏi 2 bạn thế nào? 2 bạn trả lời cô ra sao? v Hoạt động 2: Thực hành Ÿ Mục tiêu: Chép vở chính tả. Ÿ Phương pháp: Thực hành. ò ĐDDH: Đoạn chép (vở chính tả). Trong bài có những dấu câu nào? Dấu gạch ngang đặt ở đâu? Dấu chấm hỏi đặt ở đâu? Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn: xấu hổ, xoa đầu, cửa lớp, nghiêm giọng, trốn, xin lỗi, hài lòng, giảng bài. Hướng dẫn tập chép. GV chấm bài, nhận xét. v Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Ÿ Mục tiêu: Luyện tập. Ÿ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp. ò ĐDDH: Bảng phụ. 1 HS đọc đề bài. HS lên bảng làm bài. GV kết luận về bài làm. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Trò chơi: Điền từ vào chỗ trống. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Bàn tay dịu dàng. - Hát - Viết từ theo lời đọc của GV: Vui vẻ, tàu thủy, đồi núi, lũy tre, che chở, trăng sáng, trắng trẻo, con kiến, tiếng đàn. - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. - Bài “Người mẹ hiền” - Vì Nam thấy đau và xấu hổ. - Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không? - Thưa cô không ạ. Chúng em xin lỗi cô. - Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu gạch ngang đầu dòng, dấu chấm hỏi. - Đặt ở trước lời nói của cô giáo, của Nam và Minh. - Ơ cuối câu hỏi của cô giáo. - HS viết bảng con. - HS chép bài. - HS sửa lỗi. - HS theo dõi. - Cả lớp làm bài vào vở. - Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ. - Trèo cao, ngã đau - Con dao, tiếng rao hàng, giao bài tập về nhà. Dè dặt, giặt giũ quần áo, chỉ có rặt một loại cá. - Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học. - Uống nước ao sâu. Lên cày ruộng cạn. *********************************** MÔN: TỰ NHIÊN Xà HỘI Tiết: ĂN, UỐNG SẠCH SẼ I. Mục tiêu Kiến thức: Biết cách thực hiện ăn, uống sạch sẽ. Kỹ năng: Hiểu được ăn, uống sạch sẽ đề phòng được nhiều bệnh tật, nhất là bệnh đường ruột. Thái độ: Thực hiện ăn, uống sạch sẽ trong cuộc sống hằng ngày. II. Chuẩn bị GV: Hình vẽ trong SGK, giấy, bút, viết, bảng, phiếu thảo luận. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) An, uống đầy đủ Thế nào là ăn uống đầy đủ (ăn đủ 3 bữa: thịt, trứng, cá, cơm canh, rau, hoa quả. Không những ăn đủ 1 bữa, em cần uống nước ntn? 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) GV yêu cầu HS kể tên các thức ăn, nước uống hằng ngày. Mỗi HS nói tên một đồ ăn, thức uống và GV ghi nhanh các ý kiến (không trùng lặp) trên bảng. Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét xem các thức ăn, nước uống trên bảng đã là thức ăn, nước uống sạch chưa. Nhận xét: Hôm nay chúng ta học bài ăn, uống sạch sẽ. Phát triển các hoạt động (28’) v Hoạt động 1: Biết cách thực hiện ăn sạch Ÿ Mục tiêu: Làm thế nào để ăn sạch. Ÿ Phương pháp: Trực quan, thảo luận. ò ĐDDH: Phiếu thảo luận. Bước 1: Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: Muốn ăn sạch ta phải làm ntn? Bước 2: Nghe ý kiến trình bày của các nhóm. GV ghi nhanh các ý kiến (không trùng lặp) lên bảng. Bước 3: GV trên các bức tranh trang 18 và yêu cầu HS nhận xét: Các bạn trong bức tranh đang làm gì? Làm như thế nhằm mục đích gì? Hình 1: Bạn gái đang làm gì? Rửa tay ntn mới được gọi là hợp vệ sinh? Những lúc nào chúng ta cần phải rửa tay? Hình 2: Bạn nữ đang làm gì? Theo em, rửa quả ntn là đúng? Hình 3: Bạn gái đang làm gì? Khi ăn, loại quả nào cần phải gọt vỏ? Hình 4: Bạn gái đang làm gì? Tại sao bạn ấy phải làm như vậy? Có phải chỉ cần đậy thức ăn đã nấu chín thôi không? Hình 4: Bạn gái đang làm gì? Bát, đũa, thìa sau khi ăn, cần phải làm gì? Bước 4: Đưa câu hỏi thảo luận: “Để ăn sạch, các bạn HS trong tranh đã làm gì?”. Hãy bổ sung thêm các hoạt động, việc làm để thực hiện ăn sạch. Bước 5: GV giúp HS đưa ra kết luận: Để ăn sạch, chúng ta phải: + Rửa tay sạch trước khi ăn. + Rửa sạch rau quả và gọt vỏ trước khi ăn. + Thức ăn phải đậy cẩn thận, không để ruồi, gián, chuột đậu hoặc bò vào. + Bát đũa và dụng cụ nhà bếp phải sạch sẽ. (Trình bày trước nội dung này trên bảng phụ) v Hoạt động 2: Làm gì để uống sạch Ÿ Mục tiêu: Biết cách để uống sạch Ÿ Phương pháp: Hỏi đáp. ò ĐDDH: Tranh Bước 1: Yêu cầu thảo luận cặp đôi câu hỏi sau: “Làm thế nào để uống sạch?” Bước 2: Yêu cầu HS thảo luận để thực hiện yêu cầu trong SGK. Bước 3: Vậy nước uống thế nào là hợp vệ sinh? v Hoạt động 3: Ích lợi của việc ăn, uống sạch sẽ. Ÿ Mục tiêu: Tự giác thực hiện ăn, uống sạch. Ÿ Phương pháp: Thảo luận, sắm vai. òĐDDH: Tranh, sắm vai. GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận. GV chốt kiến thức. Chúng ta phải thực hiện ăn, uống sạch sẽ để giữ gìn sức khoẻ, không bị mắc 1 số bệnh như: Đau bụng, ỉa chảy, . . . để học tập được tốt hơn. 4. Củng cố – Dặn dò (2’) Qua bài học này, em rút ra được điều gì? Nêu các cách thực hiện ăn sạch, uống sạch. Chuẩn bị: Đề phòng bệnh giun. - Hát - Đủ nước - HS tự trả lời. - HS thảo luận nhóm - Hình thức thảo luận: Mỗi nhóm chuẩn bị trước 1 tờ giấy, lần lượt theo vòng tròn, các bạn trong nhóm ghi ý kiến của mình. - Các nhóm HS trình bày ý kiến. - HS quan sát và lý giải hành động của các bạn trong bức tranh. - Đang rửa tay. - Rửa tay bằng xà phòng, nước sạch. - Sau khi đi vệ sinh, sau khi nghịch bẩn, . . . - Đang rửa hoa, quả. - Rửa dưới vòi nước chảy, rửa nhiều lần bằng nước sạch. - Đang gọt vỏ quả. - Quả cam, bưởi, táo . . . - Đang đậy thức ăn. - Để cho ruồi, gián, chuột không bò, đậu vào làm bẩn thức ăn. - Không phải. Kể cả thức ăn đã hoặc chưa nấu chín, đều cần phải được đậy. - Đang úp bát đĩa lên giá. - Cần phải được rửa sạch, phơi khô nơi khô ráo, thoáng mát - Các nhóm HS thảo luận. - 1 vài nhóm HS nêu ý kiến. - 1, 2 HS đọc lại phần kết luận. Cả lớp chú ý lắng nghe. - HS thảo luận cặp đôi và trình bày kết quả: Muốn uống sạch ta phải đun sôi nước. - Hình 6: Chưa hợp vệ sinh. Vì nước mía ép bẩn, có nhiều ruồi, nhặng. - Hình 7: Không hợp vệ sinh. Vì nước ở chum là nước lã, có chứa nhiều vi trùng. - Hình 8: Đã hợp vệ sinh. Vì bạn đang uống nước đun sôi để nguội. - Trả lời: Là nước lấy từ nguồn nước sạch đun sôi. Nhất là ở vùng nông thôn, có nguồn nước không được sạch, cần được lọc theo hướng dẫn của y tế, sau đó mới đem đun sôi. - HS thảo luận, sau đó cử đại diện lên trình bày. - HS nghe, ghi nhớ. - Phải ăn, uống sạch sẽ - 1, 2 HS nêu. ************************************* MÔN: TOÁN Tiết 33: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Kiến thức: Giúp HS Củng cố các công thức cộng qua 10 (trong phạm vi 20) đã học dạng 9 + 5 … 6 + 5 Kỹ năng: Rèn kĩ năng cộng qua 10 (có nhớ) các số trong phạm vi 100. Củng cố kiến thức về giải toán, nhận dạng hình. Thái độ: Tính cẩn thận, ham học II. Chuẩn bị SGK III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) 36 + 15 16 26 36 46 36 +29 +38 +47 +36 +24 45 64 83 82 60 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Để củng cố kiến thức đã học, hôm nay chúng ta luyện tập. Phát triển các hoạt động (28’) v Hoạt động 1: Đọc bảng cộng qua 10 phạm vi 20 Ÿ Mục tiêu: Thuộc công thức và tính. Nhẩm cộng qua 10 phạm vi 20. Ÿ Phương pháp: Luyện tập Bài 1: Tính nhẩm GV cho HS ghi kết quả v Hoạt động 2: Làm bài tập Ÿ Mục tiêu: Cộng qua 10 phạm vi 100 Ÿ Phương pháp: Luyện tập Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống Số hạng 26 26 17 38 26 15 Số hạng 5 25 36 16 9 36 Tổng Bài 3: Số +6 +6 4 5 6 7 8 9 10 10 16 Bài 4: Để tìm số cây đội 2 làm thế nào? Bài 5: Hình bên có 4. Củng cố – Dặn dò (2’) GV cho HS thi đua điền số Làm bài 6 Chuẩn bị: Bảng cộng - Hát -HS sửa bài 6 + 5 = 11 6 + 7 = 13 5 + 6 = 11 6 + 8 = 14 6 + 6 = 12 4 + 6 = 10 6 + 10 = 16 7 + 6 = 13 -HS dựa tóm tắt đọc đề -Lấy số cây đội 1 cộng số cây đội 2 nhiều hơn. -HS làm bài, sửa bài -3 hình tam giác -1 hình tứ giác -Số lớn nhất có 1 chữ số: 9 -Số bé nhất có 2 chữ số: 10 Tổng của 2 số trên: 9 + 10 = 19 ************************************* Tuần 8: Ngày soạn: 13/10/2008 Ngày dạy: 14/10/2008 MÔN: TẬP ĐỌC Tiết 24: BÀN TAY DỊU DÀNG I. Mục tiêu Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ khó , các từ ngữ nêu rõ ý chính : âu yếm , vuốt ve , dịu dàng , trìu mến , thương yêu Hiểu ý nghĩa bài : Thái độ dịu dàng , yêu thương của thầy đã động viên an ủi bạn HS đang buồn vì bà mất , làm bạn cố gắng học hơn. Kỹ năng: Phát âm đúng các tiếng có phụ âm, vần , thanh dễ lẫn đối với HS địa phương . Biết nghỉ ngơi sau các dấu câu, cụm từ Biết đọc bài với giọng thích hợp Thái độ: Tình thương yêu HS của thầy cô giáo. II. Chuẩn bị GV:SGK. Tranh. Bảng cài :từ khó, câu, đoạn. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Người mẹ hiền HS đọc bài - Giờ ra chơi Nam rủ Minh đi đâu ? - Các bạn làm như thế nào để ra ngoài ? Chuyện gì đã xảy ra với 2 bạn? GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Thầy treo tranh , giới thiệu bài: Bàn tay dịu dàng Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Luyện đọc Ÿ Mục tiêu: Đọc đúng từ khó: Ngắt nghỉ hơi đúng Ÿ Phương pháp: Phân tích , luyện tập. ò ĐDDH: Bảng cài: từ khó, câu. Thầy đọc mẫu. - Nêu những từ cần luyện đọc - Nêu từ chưa hiểu . mới mất . đám tang . chuyện cổ tích + Luyện đọc câu : - Ngắt câu dài Thế là / chẳng bao giờ / An còn được nghe bà kể chuyện cổ tích , chẳng bao giờ/ An còn được bà âu yếm , vuốt ve. + Luyện đọc đoạn bài : - Thầy chia bài thành 3 đoạn - Đoạn 1 : Từ đầu …….. vuốt ve. - Đoạn 2 : Nhớ bà …….. chưa làm bài tập. - Đoạn 3 : Phần còn lại v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Ÿ Mục tiêu: Hiểu nội dung bài Ÿ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại , thảo luận ò ĐDDH: Tranh. Đoạn 1 : - Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn khi bà mới mất ? - Vì sao An buồn như vậy ? Đoạn 2, 3: - Khi biết An chưa làm bài tập thái độ của thầy như thế nào ? - Vì sao thầy có thái độ như vậy ? - Tìm những từ ngữ nói về tình cảm của thầy đối với An ? v Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm Ÿ Mục tiêu: Đọc diễn cảm Ÿ Phương pháp: Luyện tập ò ĐDDH: Bảng cài: đoạn. - Thầy đọc mẫu - Thầy hướng dẫn cách đọc cho HS. - Thầy nhận xét 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - HS đọc bài - Qua bài học hôm nay, em thấy thầy giáo là người như thế nào ? - Nếu em là An em sẽ làm gì để thầy vui lòng ? Nhận xét tiết học. Chuẩn bị : Đổi giày . - Hát - 3HS đọc bài + TLCH - HS đọc, lớp đọc thầm - âu yếm, vuốt ve, dịu dàng, trìu mến, lặng lẽ, nặng trĩu, kể chuyện. - âu yếm, thì thào, trìu mến :( chú thích SGK) - mới chết ( mất : tỏ ý kính trọng, thương tiếc ) - Lễ tiễn đưa người chết đến nơi yên nghỉ mãi mãi. - chuyện thời xa xưa - 3HS đọc. - Mỗi HS đọc 1 đoạn liên tiếp đến hết bài - HS đọc đồng thanh - HS thảo luận, trình bày - HS đọc đoạn 1 - Lòng buồn nặng trĩu - Tiếc nhớ bà. Bà mất, An không còn được nghe bà kể chuyện cổ tích , được bà âu yếm, vuốt ve . - Đọc đoạn 2,3 - Không trách , chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An bằng bàn tay dịu dàng , đầy trìu mến , thương yêu. - Thầy cảm thông với nỗi buồn của An, thầy hiểu An buồn nhớ bà nên không làm bài tập . - nhẹ nhàng , xoa đầu , dịu dàng , trìu mến , thương yêu, khẽ nói - HS thảo luận cách đọc , đại diện lên thi đọc - Lớp nhận xét - Thầy: Quan tâm đến HS, an ủi động viên HS. - HS nêu ************************************** MÔN: TOÁN Tiết 1: BẢNG CỘNG I. Mục tiêu Kiến thức: Giúp HS Củng cố việc ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng có nhớ ( phạm vi 20 ) để vận dụng khi cộng nhẩm, cộng các số có 2 chữ số ( có nhớ ) giải toán có lời văn. Nhận dạng hình tam giác , tứ giác, đoạn thẳng. Kỹ năng: Rèn tính đúng , chính xác. Thái độ: Tính cẩn thận, ham học. II. Chuẩn bị GV:SGK, Bảng phụ, bút dạ HS: III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Luyện tập Số lớn nhất có 1 chữ số là 9 Số bé nhất có 2 chữ số là 10 Tổng của 2 số trên là 19 Thầy nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Nêu vấn đề Để củng cố dạng toán cộng với 1 số hôm nay ta lập bảng cộng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Lập bảng cộng có nhớ Ÿ Mục tiêu: Thuộc bảng cộng có nhớ phạm vi 20 Ÿ Phương pháp: Ôn tập ò ĐDDH: Bộ thực hành Toán. Bài 1: Thầy cho HS ôn lại bảng cộng : 9 cộng với 1 số …… và nêu 2 + 9 = 11 … Cho học sinh nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng v Hoạt động 2: Thực hành Ÿ Mục tiêu: Làm bài tập , giải toán Ÿ Phương pháp: Luyện tập ò ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ Bài 2: Thầy cho HS dựa vào bảng ở bài 1 để tính nhẩm Bài 3: Thầy cho HS tính Bài 4 : Bài toán cho gì? Bài toán hỏi gì? Để biết Mai cân nặng bao nhiêu, ta làm như thế nào ? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Cho 3 nhóm thi

File đính kèm:

  • docgiao an Tong Hop TUAN 8.doc
Giáo án liên quan