Giáo án lớp 2 tuần 8 - Trường Tiểu học Trần Tống

Tập đọc : NGƯỜI MẸ HIỀN

I. Mục tiêu :

 - Biết ngắt nghỉ, hơi đúng ; bước đầu đọc rõ lời các nhận vật trong bài.

 - Hiểu nội dung: Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương, vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS nên người. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

- GD KNS: Thể hiện sự cảm thông - Kiểm soát cảm xúc – Tư duy phê phán

II. Đồ dùng dạy học :Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.

 

doc28 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2952 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 8 - Trường Tiểu học Trần Tống, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8 LỊCH BÁO GIẢNG Từ ngày : 7 / 10 / 2013 Đến ngày: 11/10 / 2013 Cách ngôn : Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ Thứ ngày Môn Tên bài dạy Hai 7/10 HĐTT Tập đọc(T1) Tập đọc (T2) Toán Sinh hoạt sao Người mẹ hiền Người mẹ hiền 36 + 15 Chiều thứ hai Tập viết Chính tả L. Đọc-Viết Chữ hoa G TC: Người mẹ hiền Luyện tập Từ ngữ về môn học. Từ chỉ hoạt động Ba 8/10 LTừ& câu Toán L Tiếng Việt Kể chuyện Từ chỉ hoạt động, trạng thái. Dấu phẩy Luyện tập Luyện tập Kể ngắn theo tranh luyện tập vè thời khoá biểu Người mẹ hiền Tư 9/ 10 Tập đọc Toán L.Âm nhạc Bàn tay diụ dàng Bảng cộng Ôn 3 bài hát Thật là hay, Xòe hoa, Múa vui Chiều thứ Năm 10/10 Toán L.Toán Chính tả Luyện tập Luyện tập NV : Bàn tay diụ dàng Sáu 11/10 Toán Tập làm văn HĐTT Phép cộng có tổng bằng 100 Mời nhờ, yêu cầu, đề nghị. Kể ngắn theo câu hỏi Sinh hoạt lớp TUẦN 8 Thứ hai ngày 7 tháng 10 năm 2013 Hoạt động tập thể: SINH HOẠT SAO I. Mục tiêu: - Sinh hoạt sao nhi đồng theo chủ điểm "Con ngoan" II/Nội dung sinh hoạt Bước 1. Ổn định tổ chức sao Lớp trưởng hướng dẫn : Lớp tập họp 3 hàng dọc - Lớp điểm số từ 1 đến hết - Lớp trưởng báo cáo với GVCN để cho phép tiến hành sinh hoạt - Bắt hát tập thể Nhi đồng ca ( Nhanh bước nhanh nhi đồng) - Lớp trưởng đọc khẩu hiệu đội : Vâng lời Bác Hồ dạy "Sẵn sàng" Lớp đồng thanh Sẵn sàng - Lớp trưởng cho lớp tiến hành sinh hoạt sao - Sao trưởng mỗi sao: Hướng dẫn sao mình tập họp 1 vòng tròn vừa đi vừa hát bài Sao vui của em Bước 2: Điểm danh, kiểm tra vệ sinh - ST: Điểm danh theo tên - Kiểm tra vệ sinh cá nhân- nhận xét tuyên dương Bước 3: Kiểm tra một số nội dung đã sinh hoạt ở tuần trước - Kể việc làm tốt trong tuần qua ( về học tập, kỷ luật, trật tự, lễ phép, vệ sinh...) - Nhận xét khen ngợi những việc tốt và nhắc nhở những em có hành vi chưa tốt Bước 4: Triển khai nội dung sinh hoạt theo chủ điểm mới - Sinh hoạt theo chủ đề: "Con ngoan" - Nêu ý nghĩa chủ đề và tên các ngày lễ : 20/10 - Ôn các bài múa, hát, trò chơi đã học. - Hướng dẫn hát múa và trò chơi dân gian. Bước 5: Củng cố dăn dò: - Sao trưởng nhở các em cố gắng phấn đấu, học tập, rèn luyện - Nhận xét buổi sinh hoat: tinh thần, thái độ các bạn tham gia sinh hoạt ra sao. Biểu dương các bạn tham gia tốt . - Ôn nội dung đã sinh hoạt, tuần đến tiếp tục sinh hoạt theo chủ điểm Con ngoan * GV nhận xét buổi sinh hoạt. Tập đọc : NGƯỜI MẸ HIỀN I. Mục tiêu : - Biết ngắt nghỉ, hơi đúng ; bước đầu đọc rõ lời các nhận vật trong bài. - Hiểu nội dung: Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương, vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS nên người. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - GD KNS: Thể hiện sự cảm thông - Kiểm soát cảm xúc – Tư duy phê phán II. Đồ dùng dạy học :Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra : (Tiết 1) Gọi HS đọc bài “Thời khóa biểu” B.Bài mới HĐ1.Luyện đọc a/ Đọc từng câu : - Hướng dẫn HS phát âm các từ khó đọc. b/ Đọc từng đoạn . - Hướng dẫn ngắt nghỉ câu khó. - Yêu cầu HS đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ c/ Đọc từng đoạn trong nhóm. d/ Thi đọc giữa các nhóm. HĐ2.Tìm hiểu bài. (Tiết 2) Câu 1/ 64 Câu 2/ 64 Câu 3/ 64 Câu 4/ 64 - Việc làm của cô thể hiện điều gì ? Câu 5/ 64 HĐ3. Luyện đọc theo vai C.Củng cố, dặn dò. - Vì sao cô giáo trong bài được gọi là Người mẹ hiền ? - Liên hệ lớp: GS HS cần vâng lời cô giáo dạy bảo - Nhận xét tiết học. Dặn HS tập kể lại câu chuyện. - 2HS đọc bài, trả lời câu hỏi. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. Luyên đọc các từ khó: nén nổi, cổng trường, cố lách, nắm chặt, vùng vẫy, lấm lem, … - HS đọc nối tiếp đoạn. Luyện đọc các câu + Giờ ra chơi,/ …với Nam: // “…xem đi”!// + Đến lượt …lách ra/ … bảo vệ tới/… cậu nào đây?// Trốn học hả?// - HS đọc đoạn, kết hợp đọc chú giải. - HS các nhóm luyên đọc. - Các nhóm cử đại diện thi đọc. - Minh rủ Nam ra ngoài phố xem xiếc. - … chui qua một chỗ tường thủng. - Cô xin bác bảo vệ nhẹ tay để Nam khỏi bị đau, cô đỡ em ngồi dậy, … - Cô xoa đầu và an ủi Nam. - Cô rất dịu dàng và yêu thương học trò. - Là cô giáo. - HS các nhóm thi đọc lại truyện theo vai. Cô vừa yêu thương, vừa nghiêm khắc dạy bảo các em giống như một người mẹ đối với các con trong gia đình. Toán : 36 + 15 I. Mục tiêu : - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36 + 15. - Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100. II. Đồ dùng dạy học : que tính. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra : Bài 1, 3/ 35 B. Bài mới : HĐ1. Giới thiệu phép cộng 36 + 15 - Có 36 que tính, thêm 15 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? - Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính phải làm thế nào ? - Gài 3 bó que tính và 6 que tính rời lên bảng gài. - Gài tiếp 15 que tính như trên. - Vậy : 36 + 15 = ? - Gọi HS đặt tính và thực hiện phép tính. -Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và cách tính. HĐ2. Thực hành Bài 1 (dòng 1). - Gọi 1HS lên bảng, lớp thực hiện trên bảng con. - Dòng 2 HS khá giỏi làm thêm Bài 2/36 (a, b) + - Cho HS làm bài vào vở, 3HS lên bảng làm bài. Câu c HS khá giỏi làm thêm Bài 3/ 36 - Quan sát hình vẽ nêu bài toán ? - Phân tích đề - Yêu cầu HS trình bày bài giải trên bảng con. Bài 4/ 36 (HS khá giỏi) HĐ3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm các bài tập trong VBT. 2HS lên bảng làm bài. - HS thao tác trên que tính để tìm kết quả. - Lấy 36 que tính đặt trước mặt. - Lấy thêm 15 que tính. - 6 que tính với 4 là 10, bó lại thành 1 chục, 3 chục ban đầu với 1 chục là 4 chục, 4 chục thêm 1 chục là 5 chục, 5 chục với 1 que tính rời là 51 que tính. - 1HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính, lớp thực hiện trên bảng con. - Nhắc lại cách đặt tính và cách tính. - Thực hiện trên bảng con, 1HS lên bảng. + 36 24 18 19 54 43 Bao gạo nặng 46 kg, bao ngô cân nặng 27 kg. Hỏi cả hai bao cân nặng bao nhiêu kilôgam ? - HS tìm hiểu đề - HS làm bài vào vở - Quả bóng số 2 có kết quả là 45.... Tập viết : CHỮ HOA G I. Mục tiêu: -Viết đúng chữ hoa G (1dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng : Góp (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Góp sức chung tay (3lần) II. Đồ dùng dạy học : Mẫu chữ hoa G III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: B. Bài mới: HĐ1. Hướng dẫn viết chữ -Giới thiệu chữ G -Hướng dẫn cách viết: +Nét 1: Viết tương tự như C, dừng bút ở đường kẻ 3. +Nét 2: Từ điểm DB của nét 1 chuyển hướng xuống, viết nét khuyết ngược DB ở đường kẻ 2. -GV viết chữ G lên bảng. -Hướng dẫn HS viết trên bảng con. HĐ2. Hướng dẫn cụm từ ứng dụng -Yêu cầu HS đọc Góp sức chung tay. H: Góp sức chung tay nghĩa là gì? -Yêu cầu HS nhận xét chiều cao các chữ trong cụm từ. -Nêu khoảng cách giữa các chữ. -Yêu cầu HS viết chữ “Góp” trên bảng con. HĐ3. Hướng dẫn viết vào vở tập viết. -Thu và chấm bài. C.Củng cố, dặn dò. - Dặn HS luyện viết ở nhà. HS viết trên bảng con: E, Em. -Quan sát, nhận xét: cao 8 li, Gồm 2 nét: nét 1 là nét kết hợp của nét cong dưới và cong trái nối liền nhau tạo vòng xoắn to đầu chữ, nét 2 là nét khuyết ngược. - HS quan sát -HS viết bảng con . - Cùng nhau, đoàn kết làm một việc gì đó. - Chữ cái cao 1li : o, ư, c, u, n, a - Chữ cái cao 1,25li : s - Chữ cái cao 1,5li : t - Chữ cái cao 2li : p -Viết đủ một chữ cái o. -Viết bảng con - HS viết. - HS khá giỏi viết cả bài Chính tả : NGƯỜI MẸ HIỀN I.Mục tiêu : - Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng lời nói nhân vật trong bài. - Làm được BT2 ; BT(3) a / b II.Đồ dùng dạy học : - Viết đoạn bài tập chép, nội dung các bài tập lên bảng lớp. III.Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra : GV đọc các từ ngữ : nguy hiểm, ngắn ngủi, cúi đầu, quý báu, lũy tre. B. Bài mới : HĐ1. Hướng dẫn tập chép : 1. Hướng dẫn chuẩn bị - GV đọc bài. - H : Vì sao Nam khóc ? -Cô giáo nghiêm giọng hỏi hai bạn thế nào ? - Câu nói của cô giáo có dấu gì đầu câu, dấu gì cuối câu ? - Hướng dẫn HS viết chữ khó. 2.Hướng dẫn HS viết bài vào vở. - Hướng dẫn cách trình bày bài, tư thế ngồi. 3. Hướng dẫn chấm, chữa bài. HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 - Yêu cầu HS đọc đề bài. Gọi 1HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. Bài 3 - Cho HS tự làm bài vào VBT. Gọi 3HS lên bảng. C. Củng cố, dặn dò -Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà chữa các lỗi chính tả đã mắc, chuẩn bị bài “Bàn tay dịu dàng” -2HS lên bảng, lớp viết bảng con. -3HS nhìn bảng đọc lại bài. - Vì đau và vì xấu hổ. - Từ nay các em có trốn học … - Dấu ngạch ngang đầu câu, dấu chấm ở cuối câu. -HS viết trên bảng con: xấu hổ, bật khóc, xoa đầu, nghiêm giọng, trốn học… -HS làm bài. -Vài HS đọc lại câu tục ngữ. -HS đọc yêu cầu bài tập. -3HS lên bảng, lớp làm VBT. a/ con dao, giao hàng, giao bài tập, dè dặt, giặt giũ. b/ Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học. Uống nước ao sâu, lên cày ruộng cạn. Luyện đọc – viết: LUYỆN TẬP TỪ NGỮ VỀ MÔN HỌC TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG I. Mục tiêu: - Luyện tập củng cố về một số từ ngữ về các môn học và hoạt động của người ; kể được nội dung mỗi tranh (Sách thực hành) bằng một câu II. Các hoạt động dạy học HĐ1: Ôn từ ngữ về môn học: - Yêu cầu HS nhắc lại các môn em học ở lớp 2 HĐ2: Ôn về từ chỉ hoạt động: Hướng dẫn HS làm bài tập 3 và 4 /43 (STH) Bài 3/43 Từ ngữ chỉ hoạt động dưới mỗi tấm ảnh cho búp bê ăn d. hát viết e. múa đọc g. trâu ăn cỏ Bài 4/43 Viết 2 câu, mỗi câu nói về hoạt động của một bạn nhỏ trong một tấm ảnh (BT3) a. Bé nhỏ đang viết bài. b. Bé đang tập múa. Thứ ba ngày 8 tháng 10 năm 2013 Luyện từ và câu: TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI. DẤU PHẨY. I. Mục tiêu: - Nhận biết và bước đầu biết dùng một số từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong câu (BT1, BT2). - Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3). II. Đồ dùng dạy học: Viết sẵn nội dung các BT lên bảng. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: - Gọi 2 HS lên bảng làm BT của tiết trước. B. Bài mới HĐ1. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1. H: Từ nào chỉ loài vật trong câu “Con trâu ăn cỏ.”? - Con trâu đang làm gì? - Nêu: “ăn” chính là từ chỉ hoạt động của con trâu. - Yêu cầu HS làm tiếp các câu b và c Bài 2. Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT. - 2HS lên bảng làm bài. Bài 3. H: Trong câu có mấy từ chỉ hoạt động của người ? Các từ ấy trả lời cho câu hỏi nào? - Nêu: để tách rời hai từ cùng trả lời câu hỏi “làm gì” trong câu, ta đặt dấu phẩy vào chỗ nào? - Gọi một HS lên bảng viết dấu phẩy, lớp làm vào VBT. - Cho HS đọc lại các câu sau khi đã đặt dấu phẩy. C. Củng cố, dặn dò: H: Trong bài này chúng ta đã tìm được những từ chỉ hoạt động, trạng thái nào? - Nhận xét tiết học. - 2HS lên bảng làm bài. - con trâu - ăn cỏ - b. uống; c. tỏa - HS làm bài vào VBT. Con mèo, con mèo Đuổi theo con chuột Giơ vuốt nhe nanh Con chuột chạy quanh Luồn hang luồn hốc. - 2 từ: lao động, học tập. - Trả lời câu hỏi: làm gì. - vào giữa “học tập và lao động”. a) Lớp em học tập tốt, lao động tốt. b)Cô giáo.....yêu thương, quý mến học sinh. c) Chúng em luôn kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo. - 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào VBT. - ăn, uống, giơ, chạy, học tập, lao động, yêu thương, quý mến. Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: -Thuộc bảng 6, 7, 8, 9 cộng với một số. -Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. -Biết giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ. -Biết nhận dạng hình tam giác. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: Bài 2, 3/36 B. Bài mới: HĐ1. Luyện tập Bài 1/37 -Yêu cầu HS tự nhẩm rồi báo cáo kết quả. Bài 2/37 -H: Để biết tổng ta làm thế nào ? - Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 2HS lên bảng. Bài 4/37 -Yêu cầu HS đọc tóm tắt, dựa vào tóm tắt nêu đề bài. - Bài toán thuộc dạng gì ? - 1HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. Bài 5(a)/37 Câu b HS khá giỏi -GV vẽ hình, đánh số các phần. a) Có mấy hình tam giác? b) Có mấy hình tứ giác? Bài 3/37 HS khá giỏi làm thêm. HĐ2. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học.Dặn HS về nhà làm các bài trong VBT. - 2HS lên bảng làm bài. - Nêu yêu cầu bài tập - Nhẩm rồi nối tiếp nhau báo kết quả. - Nêu yêu cầu bài tập. - Cộng hai số hạng cùng cột với nhau. -HS làm bài -HS nêu yêu cầu bài tập. - Đọc tóm tắt, nêu đề bài: Đội một trồng được 46 cây, đội hai trồng nhiều hơn đội một 5 cây. Hỏi đội hai trồng được bao nhiêu cây? - Dạng nhiều hơn. - HS làm bài. - Nêu yêu cầu bài tập. - HS quan sát hình vẽ. 1 3 2 - Có 3 hình tam giác. H1, H3, H (1+2+3) Có 3 hình tứ giác: H2, H(2+3), H(1+2) Luyện Tiếng Việt: KỂ NGẮN THEO TRANH LUYỆN TẬP VỀ THỜI KHÓA BIỂU I. Mục tiêu : - Dựa vào các câu văn đã cho sắp xếp lại truyện và kể được câu chuyện ngắn có tên « Lời hứa »   (BT1 – Sách thực hành.) - Dựa vào thời khóa biểu hôm sau của lớp để trả lời được câu hỏi ở BT3.(VBT) Kể chuyện : NGƯỜI MẸ HIỀN I. Mục tiêu: - Dựa theo tranh minh họa, kể lại được từng đoạn của câu chuyện Người mẹ hiền. - HS khá giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện (BT2) II. Đồ dùng dạy học: 4 tranh minh họa trong SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra Gọi 2HS lên kể lại từng đoạn của câu chuyện “Người mẹ hiền”. B. Bài tập HĐ1. Hướng dẫn kể chuyện 1. Dựa theo tranh vẽ, kể lại từng đoạn: - Hướng dẫn HS quan sát 4 tranh, đọc lời nhân vật, nhớ nội dung từng đoạn. - Hướng dẫn HS kể mẫu trước lớp đoạn 1 dựa theo tranh 1. Gợi ý: + Hai nhân vật trong tranh là ai? Nói cụ thể về hình dáng. + Hai cậu trò chuyện gì với nhau? - Yêu cầu 1 HS kể lại đoạn 1 bằng lời của mình. Tranh 2: Khi 2 bạn đang chui qua lỗ tường thủng thì ai xuất hiện ? - Bác đã làm gì? - Bị bác bảo vệ bắt lại Nam làm gì? Tranh 3: Cô giáo đã làm gì khi bác bảo vệ bắt được quả tang 2 bạn... Tranh 4: Cô giáo nói gì với Minh và Nam. - Hai bạn hứa gì với cô? - Cho HS tập kể từng đoạn theo nhóm dựa theo từng tranh. HĐ2. Dựng lại câu chuyện theo vai.( HS khá, giỏi) C. Củng cố, dặn dò: - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. -2HS kể lại từng đoạn của câu chuyện. - Đọc yêu cầu. - Quan sát tranh, đọc lời nhân vật. - Minh và Nam, Minh mặc áo hoa không đội mũ, Nam đội mũ mặc áo nâu sẫm. - Minh thì thầm bảo Nam “Ngoài phố có gánh xiếc” và rủ Nam… - 1HS kể lại đoạn 1. - Bác bảo vệ xuất hiện - ...túm chặt Nam và nói: "Cậu nào đây! Định trốn học hả ?" - Nam sợ quá khóc toáng lên. ... bác nhẹ tay kẻo Nam đau....về lớp. ...Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không? ... ... sẽ không trốn học nữa và xin cô tha lỗi. - Các nhóm HS tập kể từng đoạn dựa theo từng tranh. - HS tập kể chuyện theo các bước. 1: GV làm người dẫn chuyện, HS1 nói lời Minh, HS2 nói lời bác bảo vệ, HS3 nói lời cô giáo, HS4 nói lời Nam. 2: HS chia thành các nhóm, mỗi nhóm 5 em, phân vai, dựng lại câu chuyện. 3: 2 nhóm thi dựng lại câu chuyện. Thứ tư ngày 9 tháng 10 năm 2013 Tập đọc: BÀN TAY DỊU DÀNG I. Mục tiêu: - Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc lời nhân vật phù hợp với nội dung. - Hiểu ND: Thái độ ân cần của thầy giáo đã giúp An vượt qua nỗi buồn mất bà và động viên bạn học tập tốt hơn, không phụ lòng tin yêu của mọi người. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: Lần lượt gọi 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK bài “Người mẹ hiền”. B. Bài mới HĐ1. Luyện đọc a/ Đọc từng câu -Hướng dẫn luyện phát âm b/ Đọc từng đoạn -Hướng dẫn ngắt giọng c/ HS nối tiếp nhau đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ mới. -Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm. HĐ2. Tìm hiểu bài Câu 1. SGK Câu 2. SGK -H: Vì sao thầy không trách An khi biết An chưa làm bài tập? -H: Vì sao An nói tiếp với thầy sáng mai em sẽ làm bài tập? Câu 3. SGK HĐ3. Luyện đọc lại: Cho HS thi đọc theo vai C. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. -2HS đọc bài, trả lời câu hỏi. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu.Luyện đọc các từ: nỗi buồn, âu yếm, lặng lẽ, vuốt ve, kể chuyện, lặng lẽ, … -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. - Luyện ngắt nghỉ hơi ở các câu dài. -Đọc theo đoạn + Giải nghĩa từ - Các nhóm luyện đọc đoạn. - Nhóm cử đại diện thi đọc. -Lòng nặng trĩu nỗi buồn, chẳng bao giờ, nhớ bà, An ngồi lặng lẽ, thì thào buồn bã… -Thầy không trách An, thầy chỉ dùng đôi bàn tay nhẹ nhàng, trìu mến xoa đầu An. -Vì thầy cảm thông với nỗi buồn của An, với tấm lòng yêu thương bà của An. Thầy hiểu An buồn nhớ bà nên không làm được bài tập chứ không phải An lười biếng. -Vì sự thông cảm của thầy làm em cảm động. -Thầy nhẹ nhàng xoa đầu An, bàn tay thầy dịu dàng, trìu mến, thương yêu, thầy khen An “Tốt lắm”. -Các nhóm luyện tập và thi đọc theo vai. Toán : BẢNG CỘNG I. Mục tiêu: - Thuộc bảng cộng đã học. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về nhiều hơn. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: Bài 2, 4/37 B. Bài mới HĐ1. Luyện tập Bài 1. Tính nhẩm -Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi nhanh kết quả các phép tính trong phần bài học rồi báo cáo. - Cho lớp đọc đồng thanh bảng cộng. - Hỏi kết quả vài phép tính bất kì. Bài 2 (3 phép tính đầu) + -Yêu cầu HS thực hiện trên bảng con. Gọi 3 HS lên bảng. Bài 3. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? Bài 4. (dành cho HS khá, giỏi) C. Củng cố, dặn dò: - Thi đọc thuộc lòng bảng cộng. - Dặn HS về nhà học thuộc bảng cộng, làm bài tập 2 (hai phép tính cuối) và các bài tập trong VBT. -2HS lên bảng làm bài. - HS tự nhẩm, ghi kết quả. - Nối iếp nhau báo kết quả từng phép tính. - Lớp đồng thanh các bảng cộng . - Làm bài trên bảng con, 3HS lên bảng. + + 15 26 36 9 17 8 - HS khá giỏi làm thêm 2 phép tính cuối -Hoa cân nặng 28kg, Mai nặng hơn Hoa 3kg. - Hỏi Mai nặng bao nhiêi ki-lô-gam ? Tóm tắt Hoa : 28 kg Mai cân nặng hơn Hoa : 3 kg Mai : ... kg ? HS tìm số kg Mai cân nặng a)Có 3 hình tam giác b) Có 3 hình tứ giác Luyện Âm nhạc: ÔN BA BÀI HÁT THẬT LÀ HAY, XÒE HOA, MÚA VUI I. Mục tiêu: - HS hát thuộc 3 bài hát Thật là hay, Xòe hoa, Múa vui - HS hát đúng giai điệu lời ca - Biết vận động múa phụ họa đơn giản theo lời bài hát. II. Các hoạt động dạy học : - Lần lượt ôn 3 bài hát trên: Hát theo cá nhân, nhóm, tổ - Vận động phụ họa một số động tác đơn giản Thứ năm ngày 10 tháng 10 năm 2013 Toán : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng trong phạm vi 20 để tính nhẩm ; cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán có một phép cộng. II. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra : Gọi 3HS lên bảng kiểm tra việc học thuộc bảng cộng. B.Bài mới : HĐ1. Luyện tập : Bài 1/ 39 - Yêu cầu HS tự nhẩm rồi báo kết quả. Bài 2/ 39 (Cho HS khá giỏi làm thêm) Bài 3/39 - Cho HS làm bài trên bảng con. 2HS lên bảng làm bài. Bài 4/39- Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Yêu cầu HS tìm số quả bưởi chị và mẹ hái ? Bài 5/39 ( HS khá giỏi) HĐ3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm các BT2 và các bài trong VBT. - HS đọc thuộc bảng cộng. - Đọc yêu cầu bài tập. - HS nhẩm, nối nhau báo kết quả. - Nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài trên bảng con, 2HS lên bảng làm bài. - Mẹ hái được 38 quả bưởi, chị hái được 16 quả bưởi. - Hỏi mẹ và chị hái được mấy quả bưởi ? Tóm tắt Mẹ hái : 38 quả bưởi Chị hái : 16 quả bưởi Mẹ và chị : ... quả bưởi ? -1HS lên bảng, các HS khác làm vào vở. a) 5 9 > 58 b) 89 < 9 6 Luyện Toán : LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : - Củng cố thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 - Biết giải bài toán về nhiều hơn. II. Các hoạt động dạy học: HĐ1. Luyện tập : Hướng dẫn HS giải các bài tập 1 đến 4 trang 53 sách thực hành toán tập 1 Chính tả (nghe – viết) : BÀN TAY DỊU DÀNG I. Mục tiêu : - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi ; biết ghi đúng các dấu câu trong bài. - Làm được BT2 ; BT3 a / b II.Các hoạt động dạy – hoc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra : Cho HS làm BT2, 3(a) bài “Người mẹ hiền” B. Bài mới : HĐ1. Hướng dẫn nghe – viết : 1.Hướng dẫn chuẩn bị : - GV đọc bài viết. H: An buồn bã nói với thầy giáo điều gì ? - Khi biết An chưa làm bài, thái độ của thầy như thế nào ? - Trong bài chính tả có những từ nào phải viết hoa ? - Hướng dẫn HS viết chữ khó. 2. Hướng dẫn hS viết bài vào vở. - Nhắc nhở cách trình bày, tư thế ngồi, … - GV đọc bài. 3. Hướng dẫn chấm chữa bài: HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2. Tìm 3 từ có tiếng mang vần ao, 3 từ có tiếng mang vần au Bài 3 a)Đặt câu để phân biệt các tiếng - da, ra, gia. - dao, rao, giao b)Tìm tiếng có vần uôn hay uông, thích hợp với mỗi chỗ trống. HĐ3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà viết lại các lỗi chính tả trong bài, ghi nhớ các từ cần phân biệt. - 2HS lên bảng làm bài. - 2HS đọc đoạn bài viết. - “Thưa thầy hôm nay em chưa làm bài tập” - Không trách chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An. - Chữ đầu tên bài, chữ đầu câu và tên của bạn An. - Luyện viết : thầy giáo, bắt đầu, kiểm tra, thì thào, buồn bã, xoa đầu, trìu mến, thương yêu. - HS dùng bút chì chữa lỗi Thi tìm từ : ao cá, gáo dừa, hạt gạo... chim sáo , pháo hoa, con cáo, … cây cau, cháu chắt, lau chùi, trắng phau … a)Da dẻ bé Hoa thật hồng hào./ Chúng em ra sân tập thể dục./ Gia đình em rất hạnh phúc. Con dao này rất sắc./Người bán hàng vừa đi vừa rao./Cô giáo giao bài tập về nhà. b) Đồng ruộng … luôn … … nguồn … chảy cuồn cuộn. Thứ sáu ngày 11 tháng 10 năm 2013 Toán : PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100 I. Mục tiêu : - Biết thực hiện phép cộng có tổng bằng 100. - Biết cộng nhẩm các số tròn chục. - Biết giải bài toán với một phép cộng có tổng bằng 100. II. Đồ dùng dạy học : III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: Bài 3,4/39 B. Bài mới HĐ1. Hướng dẫn HS thực hiện phép cộng (có nhớ) có tổng bằng 100. -GV nêu đề toán: Có 83 que tính, thêm 17 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? -Để biết có tất cả bao nhiêu que tính em làm như thế nào? -Yêu cầu cả lớp đặt tính, thực hiện phép tính trên bảng con. 1HS lên bảng. -Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính, cách thực hiện phép tính. HĐ2. Thực hành: Bài 1/40 SGK -Yêu cầu HS tự làm bài trên bảng con. Gọi 1HS làm bài trên bảng lớp. Bài 2/40 SGK -Gọi vài HS đọc mẫu. Bài 3/40 SGK (HS khá giỏi) -Yêu cầu HS nêu cách thực hiện. +12 +30 a) 58 -Yêu cầu HS tự làm bài. 2HS lên bảng. Bài 4/40 SGK HĐ3. Củng cố, dặn dò: -Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính, thực hiện phép tính 83 + 17 - Nhẩm 80 + 20 Dặn HS về nhà làm vào vở BTT -2HS lên bảng làm bài. -Thực hiện phép cộng 83 + 17 - Đặt tính, thực hiện phép tính trên bảng con, 1HS lên bảng. - Nêu cách đặt tính và cách thực hiện phép tính. - HS thực hiện trên bảng con. 2HS lên bảng làm bài. -Với bài: 99 + 1: 1HS nhắc lại cách đặt tính và cách tính. -HS đọc mẫu. -HS viết phép cộng (như SGK) vào vở rồi tính nhẩm và viết kết quả vào vở. -Lấy 58 cộng 12, được bao nhiêu ghi vào ô trống thứ nhất, sau đó lấy kết quả vừa tính cộng tiếp với 30 được bao nhiêu lại ghi vào ô trống thứ hai. - HS tìm hiểu đề - Tóm tắt và giải vào vở - Tìm số kilôgam đường buổi chiều cửa hàng bán được. Tập làm văn : MỜI, NHỜ, YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ. KỂ NGẮN THEO CÂU HỎI I.Mục tiêu : - Biết nói lời mời, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1). -Trả lời được câu hỏi về thầy giáo (cô giáo) lớp 1 của em (BT2) ; viết được khoảng 4,5 câu nói về cô giáo (thầy giáo) lớp 1 (BT3). - GD KNS: Giao tiếp - Hợp tác - Ra quyết định - Tự nhận thức về bản thân – Lắng nghe phản hồi tích cực. II.Đồ dùng dạy học: Chép sẵn các câu hỏi ở BT. III.Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra : - Gọi 3HS trả lời các câu hỏi ở BT3 / 62 B. Bài mới : HĐ1. Hướng dẫn thực hiện các bài tập Bài 1/ 69 (M) - Gọi HS nêu tình huống a). - Hướng dẫn 2HS thực hành ( HS1 đóng vai bạn đến chơi, HS2 nói lời mời bạn vào nhà) - Yêu cầu các cặp HS cùng bàn trao đổi thực hành theo các tình huống b, c. Bài 2/69 - Mời 4 bạn đọc to 4 câu hỏi đã ghi. - Gọi HS trả lời. Bài 3/ 69 - Yêu cầu HS nhắc lại những điều em đã kể ở BT2 thành đoạn văn ngắn. HĐ2. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS thực hành nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị. - 3 HS lần lượt trả lời câu hỏi. - Đọc tình huống a. - HS1: Chào cậu ! Tớ đến nhà cậu chơi đây. - HS2 : Chào cậu! Mời cậu vào nhà chơi. A, Lan ! Bạn vào đây chơi đi. b)Làm ơn chép hộ cho mình

File đính kèm:

  • docTUẦN 8.doc
Giáo án liên quan