Giáo án lớp 2 tuần thứ 10

ĐẠO ĐỨC

 CHĂM CHỈ HỌC TẬP (T2)

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:Giúp HS hiểu biểu hiện của chăm chỉ học tập.

- Những lợi ích của chăm chỉ học tập.

2. Kỹ năng: Thực hiện các hành vi thể hiện chăm chỉ học tập như: Chuẩn bị đầy đủ các bài tập về nhà, học thuộc bài trước khi đến lớp

3. Thái độ: Tự giác học tập.

- Đồng tình, noi gương các bạn chăm chỉ học tập.

 

doc27 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1112 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần thứ 10, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10 Thứ hai ngày 13 tháng 10 năm 2008 ĐẠO ĐỨC CHĂM CHỈ HỌC TẬP (T2) I. Mục tiêu Kiến thức:Giúp HS hiểu biểu hiện của chăm chỉ học tập. Những lợi ích của chăm chỉ học tập. Kỹ năng: Thực hiện các hành vi thể hiện chăm chỉ học tập như: Chuẩn bị đầy đủ các bài tập về nhà, học thuộc bài trước khi đến lớp… Thái độ: Tự giác học tập. Đồng tình, noi gương các bạn chăm chỉ học tập. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Bài cũ : Chăm chỉ học tập Chăm chỉ học tập có lợi gì? Thế nào là chăm chỉ học tập? GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu :Thực hành Chăm chỉ học tập Các hoạt động v Hoạt động 1: Đóng vai. Ÿ Mục tiêu: Giúp HS có kĩ năng ứng xử trong các tình huống của cuộc sống. Yêu cầu: Mỗi dãy là 1 đội chơi, cử ra một đội trưởng điều hành dãy. GV sẽ là người đưa ra các câu là nguyên nhân hoặc kết quả của một hành động. Nhiệm vụ của các đội chơi là phải tìm ra kết quả hoặc nguyên nhân của các hành động đó. Sau đó nêu cách khắc phục hậu quả. - Tổ chức cho HS chơi mẫu. Phần chuẩn bị của GV. Nam không thuộc bài, bị cô giáo cho điểm kém. Nga bị cô giáo phê bình vì luôn đến lớp muộn. Bài tập Toán của Hải bị cô giáo cho điểm thấp. Hoa được cô giáo khen vì đã đạt danh hiệu HS giỏi. Bắc mải xem phim, quên không làm bài tập. Hiệp, Toàn nói chuyện riêng trong lớp. v Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. Ÿ Mục tiêu: Giúp HS bày tỏ thái độ đối với các ý kiến liên quan đến các chuẩn mực đạo đức. Yêu cầu: HS thảo luận cặp đôi, đưa ra cách xử lí tình huống và đóng vai. Tình huống: Sáng nay, mặc dù bị sốt cao, ngoài trời đang mưa nhưng Hải vẫn nằng nặc đòi mẹ cho đi học. Bạn Hải làm như thế có phải là chăm chỉ học tập không? Nếu em là mẹ bạn Hải, em sẽ làm gì? Giờ ra chơi, Lan ngồi làm hết các bài tập về nhà để có thời gian xem phim trên tivi. Em có đồng ý với cách làm của bạn Lan không? Vì sao? Kết luận: Không phải lúc nào cũng học là học tập chăm chỉ. Phải học tập, nghỉ ngơi đúng lúc thì mới đạt được kết quả như mong muốn. v Hoạt động 3: Phân tích tiểu phẩm. Ÿ Mục tiêu: Giúp HS đánh giá hành vi chăm chỉ học tập và giải thích. Yêu cầu: Một vài cá nhân HS kể về việc học tập ở trường cũng như ở nhà của bản thân. GV nhận xét HS. - GV khen những HS đã chăm chỉ học tập và nhắc nhở những HS chưa chăm chỉ cần noi gương các bạn trong lớp: Kết luận: Chăm chỉ học tập là một đức tính tốt mà các em cần học tập và rèn luyện. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Quan tâm giúp đỡ bạn. - Hát - HS nêu - Cả lớp nghe, ghi nhớ. - Cả lớp và GV sẽ cùng làm Ban giám khảo. - Đội nào trả lời nhanh (Bằng cách giơ tay) và đúng sẽ là đội thắng cuộc trong trò chơi. - Tổ chức cho cả lớp HS chơi Phần trả lời của HS. (Dự đoán) 1. Nam chưa học bài. Nam mải chơi, quên không học bài. 2. Nga đi học muộn. Nga ngủ quên, dậy muộn. Nga la cà trên đường đi học. 3. Hải không học bài. Hải chưa làm bài. 4. Hoa chăm chỉ học tập. Hoa luôn thuộc bài, làm bài trước khi đến lớp 5.Bắc sẽ bị cô giáo phê bình và cho điểm thấp. 6. Hiệp, Toàn sẽ không nghe được lời cô giảng, không làm được bài và kết quả học tập sẽ kém. - Các cặp HS xử lí tình huống, đưa ra hướng giải quyết và chuẩn bị đóng vai Chẳng hạn: 1. Mẹ bạn Hải sẽ không thể cho bạn đi học, vì sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ của bạn. Bạn Hải làm như thế cũng không phải là chăm chỉ học tập. 2. Lan làm như thế chưa đúng, không phải chăm chỉ học tập. Vì giờ ra chơi là thời gian để Lan giải toả căng thẳng sau khi học tập vất vả. - Đại diện một vài cặp HS trình bày kết quả thảo luận. - Cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung. - Một vài HS đại diện trình bày. - Cả lớp nhận xét xem bạn đã thực hiện chăm chỉ học tập chưa và góp ý cho bạn những cách để thực hiện học tập chăm chỉ. TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1Kiến thức: Giúp HS củng cố về:Tìm số hạng trong một tổng. Phép trừ trong phạm vi 10. 2Kỹ năng: Giải toán có lời văn. Bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn. 3Thái độ: Tính toán nhanh, chính xác. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động cuát HS 1. Khởi động 2. Bài cũ : Tìm 1 số hạng trong 1 tổng. - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập và phát biểu qui tắc tìm số hạng chưa biết trong 1 tổng. Tìm x: x + 8 = 19 x + 13 = 38 41 + x = 75 GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi bảng. Các hoạt động v Hoạt động 1: Tìm 1 số hạng trong 1 tổng. Ÿ Mục tiêu: Củng cố về:Tìm số hạng trong một tổng. Phép trừ trong phạm vi 10. Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài. - Vì sao x = 10 – 8 - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 : - Yêu cầu HS nhẩm và ghi ngay kết quả vào bài. - Khi đã biết 9 + 1 = 10 ta có thể ghi ngay kết quả của 10 – 9 và 10 – 1 được không? Vì sao? Bài 3 : - Yêu cầu HS nhẩm và ghi ngay kết quả. - Hãy giải thích vì sao 10 – 1 – 2 và 10 – 3 có kết quả bằng nhau. v Hoạt động 2: Luyện tập Ÿ Mục tiêu: Luyện tập thực hành. Bài 4 : - Gọi 1 HS đọc đề bài - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Để biết có bao nhiêu quả quýt ta làm ntn? - Tại sao? - Yêu cầu HS làm bài vào vở. Sau đó kiểm tra và cho điểm. Bài 5: - Yêu cầu HS tự làm bài. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Số tròn chục trừ đi 1 số. - Hát - 2 HS lên bảng làm. - HS làm bài, 3 HS lên bảng làm. - Vì x là số hạng cần tìm, 10 là tổng, 8 là số hạng đã biết. Muốn tìm x ta lấy tổng(10) trừ số hạng đã biết(8) - Làm bài.1 HS đọc chữa bài. 2 HS ngồi cạng đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau. - Khi đã biết 9 + 1 = 10 ta có thể ghi ngay kết quả của 10 – 9 là 1 và 10 – 1 là 9, vì 1 và 9 là 2 số hạng trong phép cộng 9 + 1 = 10.Lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia. - HS làm bài cá nhân. 1 HS đọc chữa bài. HS tự kiểm tra bài mình. Vì 3 = 1 + 2 - HS đọc đề bài. - Cam và quýt có 45 quả, trong đó có 25 quả cam. - Hỏi số quýt. - Thực hiện phép tính 45 – 25. - Vì 45 là tổng số cam và quýt. 25 là số cam. Muốn tính số quýt ta phải lấy tổng(45) trừ đi số cam đã biết(25) - HS làm bài, 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - HS làm bài. - Kết quả : B/ x = 0 TẬP ĐỌC SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ (t1 & t2) I. Mục tiêu Kiến thức: Đọc trơn được cả bài.Đọc đúng các từ ngữ sau: ngày lễ, lập đông, nên, nói… (MB), sáng kiến, ngạc nhiên, suy nghĩ, mải, biếu, hiếu thảo, điểm mười… (MT, MN) Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Biết phân biệt lời kể và lời các nhân vật. Kỹ năng: Hiểu nghĩa các từ: cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ. - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Bé Hà rất yêu quý, kính trọng ông bà. Để thể hiện tình cảm đó của mình bé đã suy nghĩ và có sáng kiến phải chọn một ngày làm lễ cho ông bà. Câu chuyện khuyên các em phải biết kính trọng, yêu thương ông bà của mình. Thái độ: Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Bài cũ : Ôn tập. - Ôn luyện TĐ: Phiếu ghi tên các bài TĐ GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: Hỏi HS về tên các ngày 1/6, 1/5, 8/3, 20/11… Có bạn nào biết ngày lễ của ông bà là ngày nào không? Để tỏ lòng kính trọng và biết ơn của mình đối với ông bà, bạn Hà đã đưa ra sáng kiến chọn một ngày làm ngày lễ cho ông bà. Diễn biến câu chuyện ra sao, chúng ta cùng học bài hôm nay để biết được điều này. Các hoạt động v Hoạt động 1: Luyện đọc Ÿ Mục tiêu: Đọc đúng từ khó (vần oe, âm Tr/ r). Nghỉ hơi câu dài. Đọc phân biệt lời kể và lời nói.Hiểu nghĩa từ mới a) Luyện đọc câu kết hợp sửa sai - Đọc mẫu : GV đọc mẫu toàn bài một lượt, chú ý giọng người kể thong thả, giọng bé Hà hồn nhiên, giọng bố tán thưởng. - Yêu cấu HS đọc câu - GV sưả sai nếu có : VD. Cũng, ngạc nhiên, trời, rét, khoẻ, suy nghĩ, khẽ, … b) Luyện đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ - GV chia đoạn theo nội dung bài - GV gọi HS đọc - Giải nghĩa từ : + Cây sáng kiến + Lập đông + Chúc thọ - Hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi: - GV cho HS đọc theo cặp đôi - Cho HS thi đọc trước lớp - GV và lớp nhận xét c) Cho HS đọc đồng thanh ( GV có thể tổ chức cho các dãy thi đọc với nhau ) v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Ÿ Mục tiêu: Hiểu nội dung bài qua đó giáo dục kính yêu ông bà. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu theo từng đoạn - Dự kiến câu hỏi và trả lời 1. Bé Hà có sáng kiến gì ? 2. Hai bố con bé Hà quyết định chọn ngày nào làm ngày lễ của ông bà? - Vì sao 3. Bé Hà còn băn khoăn điều gì ? 4. Bé Hà đã tặng ông bà cái gì? 5. Bé Hà trong câu chuyện là một cô bé như thé nào ? 4. Củng cố - Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? - Em có muốn chọn một ngày cho ông bà mình không? - Em định chọn đó là ngày nào? 5. Dặn dò - Về nhà luyện đọc thêm Nhận xét tiết học. - Hát - HS trả lời. - HS trả lời - HS trả lời: Chưa có ngày lễ của ông bà. - Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. - HS đọc nối tiếp, mỗi HS đọc 1 câu - Gv gọi một số HS đọc lại từ hay sai - HS đọc nối tiếp, mỗi HS đọc 1 đoạn - Sách giáo khoa + Bố ơi,/ sao không có ngày của ông bà,/ bố nhỉ?// (giọng thắc mắc) + Hai bố con bàn nhau/ lấy ngày lập đông hằng năm/ làm “ngày ông bà”,/ vì khi trời bắt đầu rét,/ mọi người cần chăm lo cho sức khoẻ/ cho các cụ già.// + Món quà ông thích nhất hôm nay/ là chùm điểm mười của cháu đấy.// - HS đọc theo cặp - HS lên trước lớp đọc - Cả lớp cùng nhau đọc đồng thanh - HS đọc từng đoạn - Bé Hà có sáng kiến là chọn 1 ngày lễ làm lễ ông bà. - Ngày lập đông. - Vì khi trời bắt đầu rét mọi người cần chú ý lo cho sức khoẻ của các cụ già. - Chưa biết chuẩn bị quà gì biếu ông bà. - Hà tặng ông bà chùm hoa điểm 10 - Là một cô bé ngoan, nhiều sáng kiến và rất kính yêu ông bà. Thứ ba ngày 14 tháng 10 năm 2008 KỂ CHUYỆN SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ. I. Mục tiêu 1Kiến thức: Dựa vào gợi ý kể lại từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện. 2Kỹ năng: Biết phối hợp lời kể với giọng điệu, điệu bộ. Biết nghe và nhận xét lời bạn kể. 3Thái độ: Yêu thích Tiếng Việt, kể cho mọi người cùng nghe. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Bài cũ : Ôn tập. Kể chuyện theo tranh GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: Trong giờ Kể chuyện tuần 10, các em sẽ dựa vào các gợi ý để kể lại từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện Sáng kiến của bé Hà. Các hoạt động v Hoạt động 1: Kể lại từng đoạn truyện Ÿ Mục tiêu: Dựa vào tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn câu chuyện. Lưu ý: Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý cho các em. Đoạn 1: - Bé Hà được mọi người coi là gì? Vì sao? - Lần này bé Hà đưa ra sáng kiến gì? - Tại sao bé Hà đưa ra sáng kiến ấy? - Hai bố con bàn nhau lấy ngày nào làm ngày lễ của ông bà? Vì sao? Đoạn 2: - Khi ngày lập đông đến gần, bé Hà đã chọn được quà để tặng ông bà chưa? -Khi đó ai đã giúp bé chọn quà cho ông bà? Đoạn 3: - Đến ngày lập đông những ai đã về thăm ông bà? - Bé Hà đã tặng ông bà cái gì? Thái độ của ông bà đối với món quà của bé ra sao? v Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ nội dung truyện. Ÿ Mục tiêu: Dựa vào trí nhớ tranh minh hoạ kể lại được toàn bộ nội dung câu chuyện. - GV cho HS kể theo nhóm - GV cho HS kể trước lớp - Tổ chức HS thi kể theo nhóm - Lớp và GV nhận xét 4. Củng cố - GV tổng kết giờ học. - Dặn dò HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe. Chuẩn bị: Bà cháu. - Hát - Hằng ngày mẹ vẫn đưa Tuấn đi học. Hôm nay, chẳng may mẹ bị ốm phải nằm ở nhà. Tuấn rót nước mời mẹ uống. Tuấn tự đi bộ đến trường. - Bé Hà được coi là 1 cây sáng kiến vì bé luôn đưa ra nhiều sáng kiến. - Bé muốn chọn 1 ngày làm ngày lễ của ông bà. - Vì bé thấy mọi người trong nhà đều có ngày lễ của mình. Bé thì có ngày 1/6. Bố có ngày 1/5. Mẹ có ngày 8/3. Còn ông bà thì chưa có ngày nào cả. - 2 bố con bé Hà chọn ngày lập đông. Vì khi trời bắt đầu rét mọi người cần chú ý lo cho sức khoẻ của các cụ già. - Bé vẫn chưa chọn được quà tặng ông bà cho dù bé phải suy nghĩ mãi. - Bố đã giúp bé chọn quà cho ông bà. - Đến ngày lập đông các cô chú… đều về thăm ông bà và tặng ông bà nhiều quà. - Bé tặng ông bà chùm điểm mười. Ông nói rằng, ông thích nhất món quà của bé. - HS kể trong nhóm - HS kể - Các nhóm, mỗi nhóm 3 em, thi kể nối tiếp. Nhóm nào kể hay, sáng tạo nhất là nhóm thắng cuộc. TOÁN SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ. I. Mục tiêu 1Kiến thức: Giúp HS:Biết cách thực hiện phép trừ có số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có 1 hoặc 2 chữ số (có nhớ). 2Kỹ năng: Củng cố cách tìm số hạng chưa biết khi biết tổng và số hạng kia. 3Thái độ: Yêu thích môn Toán. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ : Luyện tập Sửa bài 4: Số quả quýt có: 45 – 25 = 20 (quả quýt) Đáp số: 20 quả quýt. GV nhận xét . 3. Bài mới Giới thiệu: Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ học về phép trừ có dạng: Số tròn chục trừ đi một số. Các hoạt động v Hoạt động 1: Phép trừ 40 - 8 Ÿ Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép trừ có số bị trừ là số tròn chục. Bước 1: Nêu vấn đề. - Nêu bài toán: Có 40 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - Yêu cầu HS nhắc lại bài toán. - Hỏi: Để biết có bao nhiêu que tính ta làm thế nào? - Viết lên bảng: 40 – 8 Bước 2: Đi tìm kết quả. - Yêu cầu HS lấy 4 bó que tính. Thực hiện thao tác bớt 8 que để tìm kết quả. - Còn lại bao nhiêu que tính? - Hỏi: Em làm ntn? - Hướng dẫn lại cho HS cách bớt (tháo 1 bó rồi bớt) - Vậy 40 trừ đi 8 bằng bao nhiêu? - Viết lên bảng 40 – 8 = 32 Bước 3: Đặt tính và tính - Mời 1 HS lên bảng đặt tính. (hướng dẫn HS nhớ lại cách đặt tính phép cộng, phép trừ đã học để làm bài). - Con đặt tính ntn? - Con thực hiện tính ntn? - Nếu HS không trả lời được GV đặt từng câu hỏi để hướng dẫn. - Câu hỏi (vừa hỏi vừa viết lên bảng) - Tính từ đâu tới đâu? - 0 có trừ được 8 không? - Lúc trước chúng ta làm ntn để bớt được 8 que tính. - Đó chính là thao tác mượn 1 chục ở 4 chục. 0 không trừ được 8, mượn 1 chục của 4 chục là 10, 10 trừ 8 bằng 2, viết 2 nhớ 1. - Hỏi tiếp: Viết 2 vào đâu? Vì sao? - 4 chục đã mượn (bớt) đi 1 chục còn lại mấy chục? - Viết 3 vào đâu? - Nhắc lại cách trừ. Bước 4: Ap dụng. - Yêu cầu HS cả lớp áp dụng cách trừ của phép tính 40 – 8, thực hiện các phép trừ sau trong bài 1: 60 – 9, 50 – 5, 90 – 2 - Yêu cầu: HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện từng phép tính trên. v Hoạt động 2: Giới thiệu phép trừ 40 - 18 Ÿ Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép trừ có số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có 2 chữ số (có nhớ) Tiến hành tương tự theo bước 4 như trên để HS rút ra cách trừ: 40 - 18 22 v Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành Ÿ Mục tiêu: Củng cố cách tìm số hạng chưa biết khi biết tổng và số hạng kia. Bài 2: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài sau đó tự làm bài. - Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng. - Hỏi thêm về cách thực hiện các phép tính trừ khi tiến hành tìm x. a) 30 – 9 b) 20 – 5 c) 60 - 19 Bài 3: Gọi HS đọc đề bài. - 2 chục bằng bao nhiêu que tính? - Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm ntn? - Yêu cầu HS trình bày bài giải. Tóm tắt. Có : 2 chục que tính Bớt : 5 que tính Còn lại : … que tính? - Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà luyện tập thêm về phép trừ dạng: Số tròn chục trừ đi một số. - Hát - 2 HS lên bảng làm.Bạn nhận xét. - Nghe và phân tích bài toán. - HS nhắc lại. - Ta thực hiện phép trừ 40 - 8 - HS thao tác trên que tính. 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận tìm cách bớt. - Còn 32 que. - Trả lời tìm cách bớt của mình (có nhiều phương án khác nhau). HS có thể tháo cả 4 bó que tính để có 40 que tính rời nhau rồi lấy đi 8 que và đếm lại. Cũng có thể tháo 1 bó rồi bớt đi 8 que. Số que còn lại là 3 bó (3 chục) và 2 que tính rời là 32 que tính (Bằng 32.) - Đặt tính: 40 - 8 32 - Viết 40 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột với 0. Viết dấu – và kẻ gạch ngang. - Tính từ phải sang trái. Bắt đầu từ 0 trừ 8. + 0 không trừ được 8. + Tháo rời 1 bó que tính thành 10 que tính rồi bớt. - Viết 2 thẳng 0 và 8 vì 2 là hàng đơn vị của kết quả. - Còn 3 chục. - Viết 3 thẳng 4 (vào cột chục) - HS nhắc lại cách trừ. * 0 không trừ được 8, lấy 10 trừ 8 bằng 2, viết 2, nhớ 1. * 4 trừ 1 bằng 3, viết 3. - 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập. 60 50 90 - 9 - 5 - 2 51 45 88 - HS trả lời. - 0 không trừ được cho 8, lấy 10 trừ 8 bằng 2, viết 2, nhớ 1 - 1 trả 1 bằng 2, 4 trừ 2 bằng 2, viết 2 - HS thực hành. - HS đọc yêu cầu: 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài trong vở - HS nhận xét bài bạn. Kiểm tra bài mình - HS trả lời. - Thực hiện phép trừ: 20 - 5 Bài giải 2 chục = 20 Số que tính còn lại là: 20 – 5 = 15 (que tính) Đáp số: 15 que tính. CHÍNH TẢ NGÀY LỄ I. Mục tiêu 1Kiến thức: Chép lại chính xác đoạn văn Ngày lễ. 2Kỹ năng: Biết viết và viết đúng tên các ngày lễ lớn. Làm đúng các bài tập chính tả, củng cố quy tắc chính tả với c/k, phân biệt âm đầu l/n, thanh hỏi/ thanh ngã. 3Thái độ: Rèn viết đúng đẹp. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Bài cũ : Ôn tập. Kiểm tra bài Dậy sớm. HS viết các từ sai. GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu :GV nêu rõ mục tiêu bài học và tên bài lên bảng. Các hoạt động v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả. Ÿ Mục tiêu: Chép lại chính xác đoạn văn Ngày lễ. a) Tìm hiểu nội dung đoạn chép. -GV đọc bài - Đoạn văn nói về điều gì? - Đó là những ngày lễ nào? b) Hướng dẫn cách trình bày. - Hãy đọc chữ được viết hoa trong bài - Yêu cầu HS viết bảng tên các ngày lễ trong bài. c) Chép bài. Yêu cầu HS nhìn SGK chép lại bài d) Soát lỗi. e) Chấm bài. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Ÿ Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả a/ Chú ý: kết thúc bài 2, đặt câu hỏi để HS rút ra qui tắc chính tả với c/k. b/ Lời giải: Bài 2: Con cá, con kiến, cây cầu, dòng kênh. Bài 3: a. Lo sợ, ăn no, hoa lan, thuyền nan. b. Nghỉ học, lo nghĩ, nghỉ ngơi, ngẫm nghĩ. 4. Củng cố – Dặn dò - Tổng kết tiết học. - Dặn dò HS viết lại các lỗi sai trong bài, ghi nhớ quy tắc chính tả với c/k; chú ý phân biệt âm đầu l/n, thanh hỏi/ thanh ngã. - Hát - HS đọc. - Cả lớp viết bảng con. - 1 HS khá đọc lạ, cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Nói về những ngày lễ - Kể tên ngày lễ theo nội dung bài. - HS nêu - HS viết: Ngày Quốc tế Phụ Nữ, Ngày Quốc tế Thiếu nhi, Ngày Quốc tế Lao động, Ngày Quốc tế Người cao tuổi. - HS chép bài - 2 đội HS thi đua. Đội nào làm nhanh đội đó thắng. - HS nêu. Thứ tư ngày 15 tháng 10 năm 2008 TN&XH ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ I. Mục tiêu 1Kiến thức: Nhớ lại và khắc sâu một số kiến thức về hoạt động của cơ quan vận động và cơ quan tiêu hoá đã được học. 2Kỹ năng: Nhớ lại vàkhắc sâu một số kiến thức về vệ sinh ăn, uống đã học để hình thành thói quen: An sạch, uống sạch, ở sạch. 3Thái độ: Củng cố các hành vi cá nhân về: Vệ sinh cá nhân, hoạt động cá nhân… III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Bài cũ : Đề phòng bệnh giun. Chúng ta nhiễm giun theo đường nào? Tác hại khi bị nhiễm giun? Em làm gì để phòng bệnh giun? GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: Nêu tên các bài đã học về chủ đề con người và sức khoẻ. Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập chủ đề trên. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Nói tên các cơ, xương và khớp xương. Ÿ Mục tiêu: Nêu đúng vị trí các cơ xương, khớp xương. Bước 1: Trò chơi con voi. HS hát và làm theo bài hát. Trông đằng xa kia có cái con chi to ghê. Vuông vuông giống như xe hơi, lăn lăn bánh xe đi chơi. A thì ra con voi. Vậy mà tôi nghĩ ngợi hoài. Đằng sau có 1 cái đuôi và 1 cái đuôi trên đầu. Bước 2: Thi đua giữa các nhóm thực hiện trò chơi “Xem cử động, nói tên các cơ, xương và khớp xương”. GV quan sát các đội chơi, làm trọng tài phân xử khi cần thiết và phát phần thưởng cho đội thắng cuộc. v Hoạt động 2: Cuộc thi tìm hiểu con người và sức khoẻ. Ÿ Mục tiêu: Nêu được đủ, đúng nội dung bài đã học. Hãy nêu tên các cơ quan vận động của cơ thể. Để phát triển tốt các cơ quan vận động ấy, bạn phải làm gì? Hãy nói đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá. Hãy nêu các cơ quan tiêu hoá. Thức ăn ở miệng và dạ dày được tiêu hoá ntn? Một ngày bạn ăn mấy bữa? Đó là những bữa nào? Để giữ cho cơ thể khoẻ mạnh, nên ăn uống ntn? Để ăn sạch bạn phải làm gì Thế nào là ăn uống sạch? Giun thường sống ở đâu trong cơ thể? Trứng giun đi vào cơ thể người bằng cách nào? Làm cách nào để phòng bệnh giun? Hãy nói về sự tiêu hoá thức ăn ở ruột non và ruột già. GV phát phần thưởng cho những cá nhân đạt giải. v Hoạt động 3: Làm “Phiếu bài tập” Ÿ Mục tiêu: HS biết tự ý thức bảo vệ cơ thể. - GV phát phiếu bài tập. GV thu phiếu bài tập để chấm điểm. Phiếu bài tập. Đánh dấu x vào ô £ trước các câu em cho là đúng? £ a) Không nên mang vác nặng để tránh làm cong vẹo cột sống £ b) Phải ăn thật nhiều để xương và cơ phát triển tốt. £ c) Nên ăn nhanh, để tiết kiệm thời gian. £ d) An no xong, có thể chạy nhảy, nô đùa. £ e) Phải ăn uống đầy đủ để có cơ thể khoẻ mạnh. £ g) Muốn phòng được bệnh giun, phải ăn sạch, uống sạch và ở sạch. £ h) Giun chỉ chui vào cơ thể người qua con đường ăn uống. Hãy sắp xếp các từ sao cho đúng thứ tự đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá: Thực quản, hậu môn, dạ dày, ruột non, miệng, ruột già. Hãy nêu 3 cách để đề phòng bệnh giun. Đáp án: Bài 1: a, c, g. Bài 2: Miệng Ruột già Ruột non Thức quản Dạ dày Bài 3: Đáp án mở. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Gia đình - Hát - HS nêu. - Đại diện mỗi nhóm lên thực hiện một số động tác. Các nhóm ở dưới phải nhận xét xem thực hiện các động tác đó thì vùng cơ nào phải cử động. Nhóm nào giơ tay trước thì được trả lời. - Nếu câu trả lời đúng với đáp án của đội làm động tác đưa ra thì đội đó ghi điểm. - Kết quả cuối cùng, đội nào có số điểm cao hơn, đội đó sẽ thắng. Cách thi: - Mỗi tổ cử 3 đại diện lên tham gia vào cuộc thi. - Mỗi cá nhân tự bốc thăm 1 câu hỏi trên cây và trả lời ngay sau phút suy nghĩ. - Mỗi đại diện của tổ cùng với GV làm Ban giám khảo sẽ đánh giá kết quả trả lời của các cá nhân. - Cá nhân nào có số điểm cao nhất sẽ là người thắng cuộc. - HS làm phiếu. - HS nêu TOÁN 11 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 11 - 5 I. Mục tiêu 1Kiến thức: Giúp HS:Biết cách thực hiện phép trừ 11 – 5 Lập và thuộc lòng bảng công thức: 11 trừ đi một số. 2Kỹ năng: Ap dụng bảng trừ đã học để giải các bài toán có liên quan. Củng cố về tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ. 3Thái độ: Ham thích học Toán. II. Chuẩn bị GV: Que tính. Bảng phụ. HS: Que tíng III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ : Số tròn chục trừ đi 1 số. Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau: + HS 1: Đặt tính và thực hiện phép tính: 30 – 8; 40 – 18 + HS 2: Tìm x: x + 14 = 60; 12 + x = 30. Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ học các phép tính trừ có dạng: 11 trừ đi 1 số 11 - 5 Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Phép trừ 11 - 5 Ÿ Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép trừ 11 – 5 Bước 1: Nêu vấn đề. Đưa ra bài toán: có 11 que tính (cầm que tính). Bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? Yêu cầu HS nhắc lại bài. (có thể đặt từng câu hỏi gợi ý: Cô có bao nhiêu que tính? Cô muốn bớt đi bao nhiêu que?) Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì? Viết lên bảng: 11 – 5 Bước 2: Tìm kết quả. Yêu cầu HS lấy 11 que tính, suy nghĩ và tìm cách bớt 5 que tính., sau đó yêu cầu trả lời xem còn lại bao nhiêu que ? Yêu cầu HS nêu cách bớt của mình. * Hướng dẫn cho HS cách bớt hợp lý nhất. Có bao nhiêu que tính tất cả? Đầu tiên cô bớt 1 que tính rời trước. Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa? Vì sao? Để bớt được 4 que tính nữa cô tháo 1 bó thành 10 que tính rời. Bớt 4 que còn lại 6 que. Vậy 11 que tính bớt 5 que tính còn mấy que tính? Vậy 11 trừ đi 5 bằng mấy? Viết lên bảng 11 – 5 = 6. Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính. Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình. Yêu cầu nhiều HS nhắc lại cách trừ. v Hoạt động 2: Bảng công thức: 11 trừ đi một số. Ÿ Mục tiêu: Lập và thuộc lòng bảng công thức: 11 trừ đi một số. Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép trừ trong phần bài học và viết lên bảng các công thức 11 trừ đi một số như phần bài học. Yêu cầu HS thông báo kết quả. Khi HS thông báo thì ghi lại lên bảng. Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng các công thức sau đó xoá dần các phép tính cho HS học thuộc. v Hoạt động 3: Luyện tập – thực hành. Ÿ Mục tiêu: Ap dụng bảng trừ đã học để giải các bài toán có liên quan. Ÿ Phương pháp: Thực hành ò ĐDDH: Bảng phụ. Bài 1: Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi ngay kết quả các phép tính phần a vào vở bài tập. Yêu cầu HS nhận xét bài củ

File đính kèm:

  • docTieng Viet lop 2(1).doc