Giáo án lớp 2 tuần thứ 22

 TOÁN

KIỂM TRA

I/ MỤC TIÊU:

Giúp :

- Đánh giá kết quả học tập : Các bảng nhân

- Tính giá trị biểu thức số

- Giải bài toán bằng một phép nhân

- Tính độ dài đường gấp khúc

 

doc35 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 936 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần thứ 22, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22: Thứ hai ngày 18 tháng 2 năm 2008 toán kiểm tra I/ Mục tiêu: Giúp : - Đánh giá kết quả học tập : Các bảng nhân - Tính giá trị biểu thức số - Giải bài toán bằng một phép nhân - Tính độ dài đường gấp khúc III/ Nội dung kiểm tra Bài 1. Tính 2 . 7 – 5 = 14 - 5 4 . 3 + 18 = 12 + 18 = 9 = 30 3 . 8 + 26 = 24 + 26 5 . 4 + 17 = 20 + 17 = 50 = 37 Bài 2. Viết số thích hợp vào ô trống thừa số 4 3 5 2 4 3 2 5 thừa số 7 8 9 10 6 5 4 3 tích 28 24 45 20 24 15 8 15 Bài 3. Một lớp có 7 bàn , mỗi bàn ngồi được 5 học sinh . Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh? Bài giải Lớp đó có số học sinh là : 5 . 7 = 35 ( học sinh ) Đáp số : 35 học sinh Bài 4 . Tính độ dài đường gấp khúc sau Bài giải Độ dài đường gấp khúc là : 2 + 2 + 2 + 3 = 9 ( dm ) Đáp số : 9 dm Bài 5. >, < , = 4 . 8 3 . 3 3 . 6 > 4 . 4 3 . 7 > 4 . 5 II/ Biểu điểm Bài 1. 2 điểm: Mỗi phép tính đúng đạt 0,5 điểm Bài 2. 2 điểm: Mỗi tích điển đúng đạt 0,25 điểm Bài 3. 1,5 điểm Bài 4. 1,5 điểm Bài 5. 2 điểm: Mỗi phép tính đúng đạt 0, 5 điểm ------------------------------------- tâp đọc Một trí khôn hơn trăm trí khôn I. Mục tiêu 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. - Phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật. 2. Rèn kỹ năng đọc- hiểu: - Hiểu nghĩa các từ khó: ngẫm, cuống quýt, đắn đo, coi thường, trốn dằng trời. - Hiểuíy nghĩa truyện: Khó khăn hoạn nạn thử thách trí thông minh, sự bình tĩnh của mỗi người. Chớ kiêu căng, hợm mình, xem thường người khác. II. Đồ dùng Tranh minh họa bài đọc SGK. III. Các hoạt động dạy học A/ kiểm tra bài cũ - 2 HS đọc thuộc lòng bài cũ H: Em thích loài chim nào trong bài? B/ Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu trực tiếp vào bài và ghi tên bài 2. Luyện đọc a. Đọc mẫu: - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài văn. b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu: - HS nối tiếp nhau đọc từng câu - Luyện đọc từ khó * Đọc từng đoạn trước lớp: - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - Luyện đọc câu dài. - HS đọc chú giải SGK. H: Tìm từ cũng nghĩa với mẹo? * Đọc từng đoạn trong nhóm: - Từng HS trong nhóm đọc - Các HS khác nghe, góp ý. * Thi đọc giữa các nhóm: - Đại diện các nhóm thi đọc từng đoạn - Lớp nhận xét, GV cho điểm 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Lớp đọc đoạn 1. H: Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn coi thường Gà Rừng? - HS đọc thầm đoạn 2 H: Khi gặp nạn, Chồn như thế nào? - HS đọc đoạn 3 H: Gà Rừng nghĩ ra mẹo gì để cả hai thoát nạn? - HS đọc đoạn 4 H: Thái độ của Chồn đối với Gà Rừng thay đổi ra sao? H: Chọn 1 tên khác cho câu chuyện theo gợi ý: (GV treo bảng phụ ghi sẵn) - HS chọn và giải thích vì sao lại chọn tên ấy 4. Luyện đọc lại - 3 nhóm HS tự phân các vai thi đọc truyện. - Lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay 5. Củng cố, dặn dò H: Em thích con vật nào trong truyện? Vì sao? - Giáo viên nhận xét giờ học. Vè chim Một trí không hơn trăm trí khôn - Giọng người dẫn chuyện: chậm rãi. - Giọng Chồn: lúc hợm hĩnh, lúc thất vọng, cuối truyện lại rất chân thành. - Giọng Gà Rừng: lúc khiêm tốn, lúc bình tĩnh tự tin. Từ khó - Cuống quýt, nấp, reo lên. Câu dài - Chợt thấy 1 người thợ săn,/ chúng cuống quýt nấp vào một cái hang// (giọng hồi hộp, lo sợ) - Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình.(Giọng cảm phục, chân thành) Mẹo = mưu, kế. 1. Thái độ coi thường của Chồn. - Chồn vẫn ngầm coi thường bạn. - ít thế ao - Mình thì có hàng trăm 2. Trí khôn của Chồn. - Chồn rất sợ hãi và chẳng nghĩ ra được điều gì. 3. Trí khôn của Gà Rừng. - Gà Rừng giả chết rồi vùng chạy để đánh lạc hướng người thợ săn, tạo thời cơ cho Chồn vọt ra khỏi hang. 4. Bài học của Chồn. - Chồn thay đổi hẳn thái độ. Nó tự thấy 1 trí khôn của bạn còn hơn cả trăm trí khôn của mình. Gặp nạn mới biết ai khôn Chồn và Gà Rừng Gà Rừng thông minh Người dẫn chuyện Gà Rừng Chồn - Thích Gà Rừng vì nó bình tĩnh, thông minh lúc gặp nạn. - Thích Chồn vì đã hiểu ra sai lầm của mình, đã biết khiêm tốn quí trọng bạn ----------------------------------- Thứ ba ngày 19 tháng 2 năm 2008 Kể chuyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn. I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: - Đặt tên được cho từng đoạn truyện. - Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp. 2. Rèn kỹ năng nghe: Tập trung theo dõi bạn phát biểu hoặc kể; nhận xét được ý kiến của bạn, kể tiếp được lời của bạn. II. Chuẩn bị: Mặt nạ Chồn và Gà Rừng. III. Các hoạt động dạy học: A/ Kiểm tra bài cũ - 2 HS nối tiếp nhau kể câu chuyện của tiết học trước. H: Em sẽ nói gì với các cậu bé? B/ Bài mới 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu trực tiếp vào bài . 2. Hướng dẫn HS kể chuyện: - HS nêu yêu cầu. - GV giải thích: Tên mỗi đoạn cần thể hiện được nội dung chính của đoạn. Tên đó có thể là 1 câu, có thể là 1 cụm từ. - HS đọc thầm đoạn 1, đoạn 2 và đọc tên đoạn theo gợi ý mẫu. H: Tên đoạn 1, đoạn 2 thể hiện nội dung gì của mỗi đoạn? - HS trao đổi theo cặp để đặt tên cho đoạn 3, đoạn 4. - Nhiều HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. - GV ghi bảng- Lớp nhận xét. - HS nêu yêu cầu - GV hướng dẫn: Dựa vào tên các đoạn, HS nối tiếp nhau kể từng đoạn trong nhóm. - HS tự chọn cách mở đoạn. - Từng HS trong nhóm tập kể lại toàn bộ câu chuyện. - HS nêu yêu cầu - 2 nhóm HS (mỗi nhóm 4 em) thi kể lại theo cách phân vai. - Lớp và GV nhận xét, chấm điểm thi đua. 3. Củng cố, dặn dò: H: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? - GV nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà tập kể lại câu truyện cho người thân nghe. Chim sơn ca và bông cúc trắng. Một trí không hơn trăm trí khôn Bài 1: Đặt tên cho từng đoạn câu truyện: Đoạn 1: Chú Chồn kiêu ngạo Đoạn 2: Trí khôn của Chồn. Đoạn 3: Trí khôn của Gà Rừng. Đoạn 4: Gặp lại nhau. Bài 2: Kể lại từng đoạn của câu chuyện: Đoạn 1: ở khu rừng nọ, có... Đoạn 2: Một sáng đẹp trời... Đoạn 3: Gà Rừng ngẫm nghĩ 1 lúc... Đoạn 4: Khi đôi bạn gặp lại nhau... Bài 3: Kể lại toàn bộ câu chuyện: - Bình tĩnh trong những lúc nguy hiểm không kiêu căng tự phụ và biết sửa chữa sai lầm của mình. -------------------------------- Chính tả Một trí khôn hơn trăm trí khôn I. Mục tiêu: - Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong truyện “Một trí khôn hơn trăm trí khôn “ - Luyện viết các chữ có âm đầu và dấu thanh dễ lẫn r/d/gi; ?/~. II. Đồ dùng: Bảng phụ viết sẵn các bài tập . Vở bài tập Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học: A/ Kiểm tra bài cũ - 3 HS nghe bạn đọc, viết trên bảng lớp - HS nhận xét – GV nhận xét B/ Bài mới 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu trực tiếp vào bài 2. Hướng dẫn tập chép a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: - GV đọc bài chính tả. - 2 HS đọc lại. H: Sự việc gì xảy ra với Gà Rừng và Chồn trong lúc dạo chơi? H: Tìm câu nói của người thợ săn. H: Câu nói đó được đặt trong dấu gì? - HS luyện viết từ khó vào bảng con. b. GV đọc học sinh chép bài vào vở. - HS chép bài vào vở - GV uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút. c. Chấm, chữa bài: - HS chữa lỗi bằng bút chì. - Đổi chéo bài để soát lại lỗi - GV chấm bài khoảng 5 em. - Nhận xét bài viết của học sinh, rút kinh nghiệm. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: - GV chọn cho HS làm phần a. - HS làm bài bào bảng con, giơ bảng. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - 1 HS đọc yêu cầu. - GV chon cho HS làm phần a. - HS làm bài cá nhân vào VBT - 1 HS chữa bài trên bảng. - Lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - 2 HS đọc lại đoạn thơ 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét chung bài viết - GV nhận xét giờ học. - 3 tiếng bắt đầu bằng ch. - 3 tiếng bắt đầu bằng tr. Một trí khôn hơn trăm trí khôn - Chúng gặp người đi săn, cuống quýt nấp vào 1 cái hang. Người thợ săn phấn khởi phát hiện thấy chúng lấy gậy thọc vào hang bắt chúng. - “Có mà trốn đằng trời” - Câu nói đó được đặt trong dấu ngoặc kép, sau dấu hai chấm. - buổi sáng, cuống quýt, reo lên. Bài 2: Tìm các tiếng: a.Bắt đầu bằng r, d hoặc gi có nghĩa kêu lên vì vui mừng: reo. Rắc hạt xuống đất để mọc thành câu: gieo Bài 3: Điền vào chỗ trống: r/d/gi Tiếng chim cùng bé tưới hoa Mát trong từng giọt nước hoà tiếng chim. Vòm cây xanh đó bé tìm. Tiếng nào riêng giữa trăm nghìn tiếng chung --------------------------------- toán phép chia I/ Mục tiêu: Giúp HS : - Bước đầu nhận biết phép chia trong mối quan hệ với phép nhân - Biết viết , đọc và tính kết quả của phép chia II/ Chuẩn bị: - Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: A. KTBC - 4 HS lên bảng - HS nhận xét - GV nhận xét - đánh giá B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu trực tiếp vào bài 2. Nhắc lại phép nhân 3 . 2 = 6 - Gv đưa 6 ô vuông lên bảng - GV nêu : mỗi phần có 3 ô H: Hai phần có mấy ô? - HS nêu phép tính 3. Giới thiệu phép chia cbo 2 - GV kẻ vạch ngang H: có 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau , hỏi moõi phần có mấy ô? GV: Ta đã thực hiện được một phép tính mới gọi là phép chia “ Sáu chia hai bằng ba” - GV hướng dẫn cách viết - GV giới thiệu dấu chia 4. Giới thiệu phép chia cho 3 H: 6 ô chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô ? GV: Ta có phép chia “ Sáu chia hai bằng ba ” - GV giới thiệu cách viết 5. Nêu nhận xét mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia GV: Mỗi phần có 3 ô , 2 phần có 6 ô : 3 . 2 = 6 Có 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau , mỗi phần có 3 ô : 6 : 2 = 3 Có 6 ô chia mỗi phần 3 ô thì được 2 phần 6 : 3 = 2 Từ một phép nhân ta lập được hai phép chia tương ứng 6. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1. HS nêu yêu cầu - GV phân tích mẫu H: Có mấy vũng nước? Mỗi vũng có mấy con vịt ? Viết phép nhân? H: 8 con vịt chia thành 2 vũng nước , mỗi vũng có mấy con ? Viết phép chia? H: 8 con vịt chia mỗi vũng 4 con , hỏi có bao nhiêu vũng ? Viết phép chia ? - HS làm bài vào vở - 1 HS chữa bài trên bảng - Chữa bài : + Nhận xét bài trên bảng + Giải thích cách làm GV: Lưu ý cách viết phép chia ------------------- Bài 2. HS nêu yêu cầu - Hs làm bài vào vở- 2 HS làm trên bảng - Chữa bài : + Nhận xét đúng sai + Dưới lớp đọc bài làm _ GV kiểm tra GV: Lưu ý dựa vào phép nhân để tìm kết quả phép chia 3. Củng cố dặn dò - Dặn dò HS về nhà tự tìm các phép nhân khác - GV NX giờ học - Đọc bảng nhân 2, 3 , 4 , 5 Phép chia - mỗi phần có 3 ô * Ta có phép chia để tìm số ô trong mỗi phần 6 : 2 = 3 - dấu “ : ” gọi là dấu chia * Ta có phép chia để tìm số phần , mỗi phần có 3 ô 6 : 3 = 2 Nhận xét 6 : 2 = 3 2 . 3 = 6 6 : 3 = 2 Bài 1. Cho phép nhân viết hai phép chia theo mẫu M: 4 . 2 = 8 8 : 2 = 4 8 : 4 = 2 b. 15 : 3 = 5 15 : 5 = 3 c. 12 : 3 = 4 12 : 4 = 3 d. 10 : 2 = 5 10 : 5 = 2 Bài 2. Tính a. 3 . 4 = 12 b. 4 . 5 = 20 12 : 4 = 3 20 : 5 = 4 12 : 3 = 4 20 : 4 = 5 --------------------------- Thứ tư ngày 20 tháng 2 năm 2008 Tập đọc Cò và cuốc I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn cả bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Biết đọc với giọng tươi vui, nhẹ nhàng. Bước đầu biết đọ phân biệt lời người kể với lời nhân vật Cò và Cuốc. 2. Rèn kỹ năng đọc- hiểu: - Hiểu nghĩa các từ khó: Cuốc, thảnh thơi, ... - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi, sung sướng. II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: A/ Kiểm tra bài cũ - 2 HS đọc bài cũ - Trả lời câu hỏi về nội dung bài B/ Bài mới 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu trực tiếp và ghi tên bài. 2. Luyện đọc: a. Đọc mẫu: - GV đọc diễn cảm bài văn. - GV nêu khái quát cách đọc b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu: - HS nối tiếp nhau đọc câu - Luyện đọc từ khó * Đọc từng đoạn trước lớp: - GV chia đoạn - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - Luyện đọc câu dài - HS đọc chú giải SGK - GV giải nghĩa thêm. * Đọc từng đoạn trong nhóm: - Từng HS trong nhóm đọc cho nhau nghe: - Các HS khác nghe, gợi ý. *Thi đọc giữa các nhóm: - Các nhóm HS thi đọc từng đoạn - Lớp nhận xét, góp ý. * Đọc đồng thanh 3. Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm đoạn 1. H: Thấy Cò lội ruộng, Cuốc hỏi như thế nào? - HS đọc thầm đoạn 2. H: Vì sao Cuốc lại hỏi như vậy? H: Cò trả lời Cuốc như thế nào? - HS giải nghĩa. H: Câu trả lời của Cò chứa 1 lời khuyên. Lời khuyên ấy là gì? GV tổng kết, liên hệ: H: Hằng ngày các em được ăn ngon, mặc đẹp là nhờ ai? H: Để bố mẹ vui lòng, em phải làm gì? 4. Luyện đọc lại - Mỗi tổ cử 3 HS thi đọc phân vai. - Lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay nhất. 5. Củng cố, dặn dò: - HS nêu lại lời khuyên của Cò - Giáo viên nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà luyện đọc bài. Một trí không hơn trăm trí khôn. Cò và Cuốc - Giọng Cuốc ngạc nhiên, ngây thơ. - Giọng Cò dịu dàng vui vẻ. Từ khó lội ruộng, lần ra, trắng tinh. Đoạn 1: từ đầu ... hở chị. Đoạn 2: còn lại Câu dài Em sống trong bụi cây dưới đất,/ nhìn lên trời xanh, / thấy các anh chị trắng phau phau,/ dôi cánh dập dờn như múa,/ không nghĩ cũng có lúc chị phải khó nhọc thế này//. Trắng phau phau: trắng hoàn toàn, không có vệt màu khác. 1. Cò làm việc vất vả: - Chị bắt tép vất vả thế chẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắng sao? 2. Sự thảnh thơi, sung sướng của Cò: - Vì Cốc nghĩ rằng: áo Cò trắng phau, Cò thường bay dập dơn như múa trên trời cao, chẳng lẽ có lúc lại phải lội bùn bắt tép bẩn thỉu, khó nhọc như vậy. - Phải có lúc vất vả lội bùn mới có khi được thảnh thơi bay lên trời cao. Còn áo bẩn muốn sạch thì khó gì? - Thảnh thơi: nhàn, không lo nghĩ điều gì. - Phải lao động mới sung sướng ấm no. Phải lao động mới có lúc thảnh thơi, sung sướng. - Người dẫn chuyện. - Cò - Cuốc. -------------------------------------------------------- Tập viết Chữ hoa : S I. Mục tiêu: Rèn kỹ năng viết chữ - Biết viết chữ cái hoa S cỡ vừa và nhỏ - Viết đúng, viết đẹp cụm từ ứng dụng: “Sáo tắm thì mưa” theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. II. Đồ dùng: Mẫu chữ S hoa đặt trong khung chữ. Bảng phụ viết sẵn cụm từ ứng dụng trên dòng kẻ li. Vở tập viết. III. Các hoạt động dạy học: A/ Kiểm tra bài cũ - 2 HS viết bảng lớp - Lớp viết bảng con B/ Bài mới 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu trực tiếp vào bài học và ghi bảng 2. Hướng dẫn viết chữ hoa: a. Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét - HS quan sát mẫu chữ đặt trong khung. H: Chữ S hoa cỡ nhỡ cao mấy ô? rộng mấy đơn vị chữ? H: Chữ S hoa cỡ nhỡ gồm mấy nét, là những nét nào? - GV hướng dẫn cách viết. - GV viết mẫu chữ S hoa, vừa viết vừa nói lại cách viết. b. Luyện viết bảng con. - HS luyện viết chữ S hoa 2 lượt - GV nhận xét, uốn nắn 3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng - 1 HS đọc cụm từ ứng dụng. H: Em hiểu như thế nào là “Sáo tắm thì mưa”? b. Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét: H:Cụm từ có mấy tiếng? Tiếng nào được viết hoa? H: Nêu độ cao của các chữ cái? H: Vị trí các dấu thanh? H: Khoảng cách giữa các chữ cái được viết bằng chừng nào? - GV viết mẫu chữ Sáo trên dòng kẻ c. Hướng dẫn viết bảng con: - HS viết bảng con chữ Sáo 2 lượt - GV nhận xét uốn nắn thêm về cách viết. 4. Viết vào vở tập viết: - GV nêu yêu cầu viết. - HS viết bài theo yêu cầu. - GV uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút. - GV theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu. 5. Chấm bài: - GV thu và chấm bài 5 em. - Nhận xét rút kinh nghiệm bài viết của HS 6. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét chung giờ học. - Dặn HS viết bài ở nhà. R- Ríu Chữ hoa S - Cao 5 ô, rộng 4 li. - Chữ S hoa gồm 1 nét là kết hợp của 2 nét cơ bản cong dưới và móc ngược (trái) nói liền nhau tạo vòng xoắn to ở đầu chữ cuối nét móc lượn vào trong ............................................................... .............................................................. .............................................................. .............................................................. - Hễ tháy sáo tắm là sắp có mưa. - Cụm từ có 4 tiếng.Tiếng Sáo được viết hoa. - Chữ S, h: cao 2,5 li. - Chữ t: cao 1,5 li - Các chữ còn lại cao 1 li. - Dấu sắc đặt trên chữ a và chữ ă, dấu huyền đặt trên chữ i. - Bằng khoảng cách viết 1 chữ cái o ............................................................... .............................................................. 1 Dòng chữ S hoa cỡ vừa. 2 dòng chữ S hoa cỡ nhỏ. 1 dòng chữ Sáo cỡ vừa. 1 dòng chữ Sáo cỡ nhỏ. 2 dòng cụm từ ứng dụng --------------------------------------------- toán bảng chia 2 I/ Mục tiêu: Giúp HS : Lập bảng chia 2 Thực hành chia 2 II/ Chuẩn bị: - Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: A. KTBC - 2 HS lên bảng - HS nhận xét - GV nhận xét - đánh giá B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu trực tiếp vào bài 2. Giới thiệu phép chia 2 từ phép nhân a. Nhắc lại phép nhân 2 - Gv gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm 2 chấm tròn H: Mỗi tấm bìa có hai chấm tròn , 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn ? - HS nêu phép tính: 2 . 4 = 8 b. Nhắc lại phép chia H: các tấm bìa có 8 chấm tròn , mỗi tấm có 2 chấm tròn . Hỏi có mấy tấm bìa? - HS lập được phép chia: 8 : 2 = 4 H: Từ phép nhân 2 . 4 = 8 ta lập được phép chia nào ? 3. Lập bảng chia 2 - GV tiến hành tương tự với một vài trường hợp - HS tự lập bảng chia 2 - GV tổ chức cho HS học thuộc 4. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1. HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở - HS nối tiếp nêu kết quả - Chữa bài : + Nhận xét bài trên bảng + Dưới lớp đọc bài làm + GV kiểm tra xác suất GV: Lưu ý vận dụng bảng chia 2 ------------------- Bài 2. HS đọc đề bài - GV tóm tắt: H: Bài cho biết gì ? H: Bài hỏi gì ? - Hs làm bài vào vở- 2 HS làm trên bảng - Chữa bài : + Nhận xét đúng sai + Dưới lớp đổi chéo vở- Nhận xét + Nêu câu lời giải khác GV: Lưu ý cách đặt câu lời giải cho phù hợp Bài 3. HS nêu yêu cầu - GV tổ chức trò chơi: Thi nối nhanh giữa các tổ trong lớp - Chữa bài : + GV nhận xét các đội chơi + GV phận định thắng thua GV: Lưu ý vận dụng bảng chia 2 3. Củng cố dặn dò - 2 HS đọc thuộc Bảng chia 2 - GV NX giờ học - Lập 2 phép chia từ phép nhân 5 . 4 = 20 Bảng chia 2 - 8 chấm tròn - có 4 tấm bìa 8 : 2 = 4 Bài 1. Tính nhẩm 6 : 2 = 3 2 : 2 = 1 20 : 2 = 10 4 : 2 = 2 8 : 2 = 4 14 : 2 = 7 10 : 2 = 5 12 : 2 = 6 18 : 2 = 9 16 : 2 = 8 Bài 2. Tóm tắt Có : 12 cái kẹo Chia đều : 2 bạn Mỗi bạn : . . . cái kẹo Bài giải Mỗi bạn được số cái kẹo là : 12 : 2 = 6 ( cái kẹo ) Đáp số : 6 cái kẹo Bài 3. Mỗi số 4, 6, 7, 8 , 10 là kết quả của phép tính nào? 12 : 2 20 : 2 4 6 7 8 10 8 : 2 16 : 2 14 : 2 --------------------------- Tự nhiên - Xã hội Cuộc sống xung quanh I. Mục tiêu: HS biết : - Kể tên một số nghề nghiệp và nói về những hoạt động sinh sống của người dân địa phương - HS có ý thức gắn bó , yêu quê hương II. Chuẩn bị Tranh ảnh minh họa III. Các hoạt động dạy học: B/ Bài mới 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu vào bài. 2. Hoạt động 1: * Mục tiêu : Nhận biết nghề nghiệp và cuộc sống chính ở nông thôn và thành thị * Tiến hành: - HS làm việc theo nhóm: Quan sát tranh SGK và nói về những gì các em nhìn thấy trong hình - GV có thể đi đến một số nhóm và nêu câu gợi ý : H: Những bức hình trang 44-45 diễn tả cuộc sông ở đâu? Tại sao em biết ? H: Những bức hình trang 45-46 diễn tả cuộc sông ở đâu? Tại sao em biết ? H: Kể tên nghề nghiệp của các người dân được vẽ trong hình ? - Các nhóm lên trình bày - Các nhóm bổ sung - Lớp nhận xét. GV kết luận: Những bức hình trang 44,45 thể hiện nghề nghiệp và sinh hoạt của người dân ở nông thôn. Những bức hình trang 45,46 thể hiện nghề nghiệp và sinh hoạt của người dân ở thành thị . 3. Hoạt động 2: Nói về cuộc sông ở địa phương * Mục tiêu : HS có hiểu biết về cuộc sông sinh hoạt của người dân ở địa phương * Tiến hành: - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ - HS trưng bày tranh ảnh sưu tầm được theo nhóm - Đại diện nhóm lên giới thiệu trước lớp 4. Hoạt động 3: Vẽ tranh * Mục tiêu: Biết mô tả bằng hình ảnh những nét đẹp quê hương * Tiến hành: - GV gợi ý đề tài : Có thể vẽ chợ , siêu thị, nhà văn hóa,... - HS tiến hành vẽ - HS trưng bày tranh vẽ, một số HS lên mô tả tranh vẽ - GV khen ngợi HS 5. Củng cố, dặn dò: - Dặn dò HS về tìm hiểu thêm thông tin và tranh ảnh về địa phương mình - Nhận xét về giờ học Thứ năm ngày 21 tháng 2 năm 2008 Luyện từ và câu Từ ngữ về loài chim Dấu chấm, Dấu phẩy I. Mục tiêu: - Mở rộng vốn từ chim chóc, biết thêm tên một số loài chim, một số thành ngữ về loài chim. - Luyện tập sử dụng dấu chấm, dấu phẩy. II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ 7 loài chim ở bài 1. - Tranh các loài chim: vẹt, quạ, khướu, cú, cắt - Bảng phụ viết bài tập 2 - Vở bài tập III. Các hoạt động dạy học: A/ Kiểm tra bài cũ - 2 HS hỏi đáp với cụm từ ở đâu - HS nhận xét - GV nhận xét - đánh giá B/ Bài mới 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu trực tiếp vào bài và ghi bảng 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: - 1 HS đọc yêu cầu của bài và tên 7 loài chim đặt trong ngoặc đơn. - HS quan sát tranh và trao đổi theo cặp. - Đại diện các nhóm phát biểu ý kiến. - GV nhận xét và nêu đặc điểm của từng loài chim có trong bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV giới thiệu tranh ảnh 5 loài chim và giải thích 5 cách ví von trong bài đều dựa vào đặc điểm của 5 loài chim. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm nêu kết quả. - Lớp và GV nhận xét và giải thích các thành ngữ. H: Nêu các câu thành ngữ khác sử dụng lối ví von này ? - HS nêu yêu cầu. - 2 HS đọc lại đoạn văn trên bảng H: Bài yêu cầu điền những gì? - HS làm bài cá nhân. - 1 HS chữa bài trên bảng - Lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. H: Dấu chấm thường đặt ở đâu? H: Khi nào ta dùng dấu phẩy? 3. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống nội dung bài. - GV nhận xét giờ học Quê bạn ở đâu? - Quê tớ ở Thanh Hóa. Nhà bạn ở đâu? - Nhà tớ ở Hà Lầm. Từ ngữ về loài chim Dấu chấm, dấu phẩy Bài 1: Nói tên những loài chim trong những tranh sau: Chào mào. Sẻ Cò Đại bàng Vẹt Sáo sậu Cú mèo. Bài 2: Hãy chon tên loài chim thích hợp với mỗi ô trống dưới đây: Đen như quạ (đen, xấu) Hôi như cú(người rất hôi) Nhanh như cắt (rất nhanh nhẹn, lanh lợi) Nói như vẹt (Chỉ lặp lại những điều người khác nói và không hiểu) Hót như khướu ( Nói nhiều với giọng tâng bốc, không thật thà) Bài 3: Chép lại đoạn văn dưới đây cho đúng chính tả sau khi thay ô trông bằng dấu chấm hoặc dấu phẩy: Ngày xưa, có đôi bạn là Cò và Diệc Chúng thường cùng ở , cùng ăn , cùng làm việc và đi chơi cùng nhau . Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng. Chính tả Cò và cuốc I. Mục tiêu: Nghe viết viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong truyện “Cò và Cuốc” Làm đúng các bài tập phân biệt r/gi/d; ? /~ II. Đồ dùng: Bảng phụ lục viết nội dung bài tập 2a. Vở bài tập III. Các hoạt động dạy học: A/ Kiểm tra bài cũ - GV đọc - 3 HS viết bảng lớp - Lớp viết bảng con B/ Bài mới 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu trực tiếp vào bài 2. Hướng dẫn nghe viết: a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: - GV đọc chính tả 1 lần - 2 HS đọc lại H: Đoạn viết nói chuyện gì? H: Bài chính tả có 1 câu hỏi của Cuốc, 1 câu trả lời của Cò. Các câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau những dấu câu nào? H: Cuối các câu trả lời trên có dấu gì? b. GV đọc – HS chép bài vào vở. - GV đọc – HS viết bài - GV theo dõi uốn nắn c. Chấm, chữa bài: - HS tự chữa lỗi bằng bút chì - Đổi vở với bạn để soát lỗi. - GV chấm bài 5 em và nhận xét rút kinh nghiệm. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - GV chọn cho HS làm phần a. - Lớp làm bài cá nhân - Từng HS nêu kết quả - GV nhận xét đánh giá - HS nêu yêu cầu - GV chọn cho HS làm phần a - 4 nhóm HS nối tiếp nhau làm bài theo cách tiếp sức.( Mỗi nhóm 4 HS ) - Lớp đọc kết quả, tính điểm thi đua. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét chung bài viết - GV nhận xét giờ học. reo hò gìn giữ bánh dẻo - Cuốc thấy Cò lội ruộng hỏi: Cò có ngại bẩn không? - Được đặt sau dấu hai chấm và gạch đầu dòng. - Cuối câu trả lời của Cuốc có dấu chấm hỏi. - Câu trả lời của Cò là 1 câu hỏi nên cuối câu cũng có dấu chấm hỏi. Bài 2: Tìm những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng sau: + riêng/ giêng ăn riêng, ở riêng/ tháng giêng + dơi/rơi con dơi/ rơi vãi, rơi rụng. + dạ/ rạ sáng dạ, chột dạ/ rơm rạ, rạ lúa. Bài 3: Thi tìm nhanh: Các tiếng bắt đầu bằng r/d/gi - rối, rang, rau , rà, rằng, răng, ... - da, dạ, dang, dung, dăng, ... - gia, già, giá, giêng, giống,... ------------------------------------ toán một phần hai I/ Mục tiêu: Giúp HS : Nhận biết “ Một phần hai”, biết viết và đọc 1/ 2 II/ Chuẩn bị: - Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: A. KTBC - 2 HS lên bảng - HS nhận xét - GV nhận xét - đánh giá B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu trực tiếp vào bài 2. Giới thiệu “ một phần hai ” - H

File đính kèm:

  • docGiao an lop 2 HKII.doc
Giáo án liên quan