Toán
LÍT
I. Mục tiêu:
- Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca một lít để đong, đo nước dầu.
- Biết ca một lít, chai 1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của lít.
- Biết thực hiện phép cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít, giải toán có liên quan đến đơn vị lít.
II. Đồ dùng dạy học:
- Ca 1 lít,chai 1 lít.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
Chữa bài tập
B. Bài mới:
1. Làm quen với biểu tượng dung tích:
16 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1219 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 2 tuần thứ 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9
Thứ hai ngày 28 tháng 10 năm 2013
Toán
LÍT
I. Mục tiêu:
- Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca một lít để đong, đo nước dầu...
- Biết ca một lít, chai 1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của lít.
- Biết thực hiện phép cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít, giải toán có liên quan đến đơn vị lít.
II. Đồ dùng dạy học:
- Ca 1 lít,chai 1 lít.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
Chữa bài tập
B. Bài mới:
1. Làm quen với biểu tượng dung tích:
- Lấy 2 cốc thuỷ tinh to,nhỏ khác nhau.Rót nước vào và so sánh.
+ Cốc nào nhiều hơn?Cốc nào ít hơn?
2.Giới thiệu:
* Ca 1 lít.Chai 1 lít. Đơn vị lít
- Để đo sức chứa của 1 cái chai,ca,thùng ta dùng đơn vị lít.
- Lít viết tắt là "l"
+ HS đọc: 1l, 2l, 5l.
3.Thực hành:
* Bài 1: HS viết tên gọi theo mẫu: 10l.
Ba lít
Mười lít
Hai lít
Năm lít
3l
10 l
2l
5l
* Bài 2: HS cộng,trừ với số đo đơn vị lít. ( Cột 1, 2)
VD: 9l + 8l = 17l. 17l - 6l =11l.
* Bài 4: HS tự tóm tắt và giải.
* Lưu ý: Về việc viết tên đơn vị ở phép tính.
- Nếu viết riêng phép tính: 12l + 15l = 27l.
- Nếu phép tính ứng với câu lời giải: 12 + 15 = 27(lít)
Hướng dẫn HS giải toán có kèm tên đơn vị
3. Củng cố dặn dò:
- Nắm được đọc,viết đơn vị lít.
- Làm các bài tập ở vở bài tập toán
----------------***--------------------
Mĩ thuật
VTT: VẼ CÁI MŨ
Đ/C HẬU DẠY
Tập đọc
ÔN TẬP – KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG (T1)
I.Mục đích, yêu cầu:
- Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đẫ học trong 8 tuần đầu. ( phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút).
Hiểu ND chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn ( hoặc bài) thơ đã học.
- Bước đầu thuộc bảng chữ cái (BT2). Nhận biết và tìm được một số từ chỉ sự vật (BT3, BT4)
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài học.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài:
Ôn tập môn tiếng việt trong 8 tuần qua.
2. Kiểm tra tập đọc: 3 em.
- HS bốc thăm.
- Gọi 1 em đọc 1 đoạn hoặc cả bài.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn đọc.
- Cho điểm theo hướng dẫn (những HS không đạt yêu cầu về nhà luyện đọc
để tiết) sau kiểm tra.
3. Đọc thuộc lòng bảng chữ cái (miệng)
- Đọc học thuộc lòng bảng chữ cái.
- Gọi 1 số em đọc.
- Tổ chức cho cả lớp đọc thuộc lòng bảng chữ cái.
- Đọc nối tiếp.
- Đố nhau: 1 HS viết tên 1 HS viết chữ cái.
Một HS đọc toàn bộ bảng chứ cái
4.Xếp từ đã cho vào ô thích hợp trong bảng.
HS nêu yêu cầu, GV hướng dẫn làm
- HS làm vào VBT.
chỉ người
chỉ đồ vật
chỉ con vật
chỉ cây cối
Bạn bè
bàn
Thỏ
Chuối
Hùng
xe đạp
mèo
xoài
5,Tìm thêm các từ chỉ có thể xếp vào các ô trong bảng.
- Hướng dẫn HS ngoài các từ trong bài tập HS làm tiếp các từ chỉ sự vật vào vở bài tập.
6.Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc lòng 29 chữ cái.
- Tiết sau kiểm tra tiếp.
-------------------***---------------------
Tập đọc
ÔN TẬP – KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG (T2)
I.Mục đích, yêu cầu:
- Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đẫ học trong 8 tuần đầu. ( phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút).
Hiểu ND chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn ( hoặc bài) thơ đã học.
- Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì? (BT2). Biết xếp tên riêng người theo thứ tự bảng chữ cái (BT3)
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi các bài tập đọc.
- Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài.
2. Kiểm tra tập đọc: 2em.
- Hỏi 1 câu hỏi của đoạn vừa đọc.
3. Đặt 2 câu theo mẫu:(miệng)
- Đặt 2 câu theo mẫu: Ai - Là gì?
Ai ( cái gì, con gì)
Là gì ?
Bạn Lan
Chú Nam
Em trai em
Là HS giỏi.
là nông dân.
là HS mẫu giáo.
HS ghi lại tên riêng của các nhân vật trong những bài tập đọc ở tuần 7 và 8 theo đúng bảng chữ cái
- HS làm vào vở nháp.
- Gọi 3 em lên bảng sắp xếp 5 tên riêng.
VD: An - Dũng - Khánh - Minh - Nam.
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tiếp tục học thuộc bảng chữ cái.
-------------------------------------------------***----------------------------------------------
Thứ ba ngày 29 tháng 10 năm 2013
Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép tính và giải toán với các số đo theo đơn vị lít.
- Biết sử dụng chai 1 lít, hoặc ca 1 lít để đong, đo nước, dầu ...
- Biết giải toán có liên quan dến đơn vị lít.
II.Các hoạt động dạy học:
A.Bài cũ:
HS viết bảng con 10l, 50 l, 37 l
B.Bài mới:
GV hướng dẫn HS làm các BT
* Bài 1: HS chép vào vở rồi làm bài.
- Rèn kĩ năng làm tính với các số đo tho đơn vị lít.
VD: 3l + 2l - 1l = 4l.
16 l - 4l + 15l = 27l
Lưu ý: HS tính nhẩm rồi điền kết quả,không cần ghi từng bước.
* Bài 2: HS tìm hiêu"lệnh" của bài toán qua các thông tin trên hình vẽ.Từ đó nêu bài toán và phép tính của bài toán. Chẳng hạn: Có 3 cái ca lấn lượt chứa được: 1l, 2l, 3l. Hỏi cả 3 ca chứa được bao nhiêu lít ? HS nhẩm 1l + 2l +3l = 6 l. Viết vào ô trống
- Tính nhẩm các số đo theo đơn vị lít.
- HS ghi kết quả vào SGK.
* Bài 3: HS đọc yêu cầu bài toán và nhận dạng bài toán thuộc dạng “ít hơn”
HS tự giải bài toán.
- Rèn kỹ năng giải toán có số đo đơn vị lít.
3.Dặn dò: Về nhà làm các bài tập ở VBT toán.
--------------***-----------------
Âm nhạc
HỌC HÁT : CHÚC MỪNG SINH NHẬT
Đ/C ANH DẠY
-------------------***------------------
Chính tả
ÔN TẬP – KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG (T3)
I.Mục đích, yêu cầu:
- Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đẫ học trong 8 tuần đầu. ( phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút).
Hiểu ND chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn (hoặc bài) thơ đã học.
- Biết tìm từ chỉ hoạt động của vật, của người và đặt câu nói về sự vật (BT2, BT3)
II.Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi các bài tập đọc.
- Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài.
2.Kiểm tra TĐ: 3em
HS tiếp tục bốc thăm bài đọc và đọc theo yêu cầu, kết hợp câu hỏi theo nội dung từng đoạn.
3.Tìm những từ chỉ hoạt động của mỗi vật,mỗi người trong bài "Làm việc thật là vui" (miệng)
- Cả lớp làm vở nháp.
- Gọi 1 em lên bảng chữa bài.GV treo bảng ôn đã chuẩn bị sẵn gọi HS lên điền
Từ ngữ chỉ vật, chỉ người
Từ ngữ chỉ hoạt động
đồng hồ
báo phút, báo giờ
gà trống
gáy vang….báo trời sắp sáng
Tu hú
kêutu hú, tu hú, báo mùa vải
Chim
bắt sâu bảo vệ mùa màng
…
…..
- Đặt câu về hoạt động của con vật,đồ vật.
- HS làm vào vở bài tập.
5.Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại các bài tập đọc - học thuộc lòng.
----------------***------------------
Kể chuyện
ÔN TẬP – KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG (T4)
I.Mục tiêu:
- Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đẫ học trong 8 tuần đầu. ( phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút).
Hiểu ND chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn (hoặc bài) thơ đã học.
- Nghe viết chính xác , trình bày đúng bài chính tả Cân voi (BT2), tốc độ viết khoảng 35 chữ / 15 phút.
- HS khá, giỏi viết đúng, rõ ràng bài chính tả (Tốc độ trên 35 chữ / 15 phút)
II.Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi các bài tập TĐ.
- Vở viết chính tả.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài:
Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Kiểm tra tập đọc:
Gọi 3em bốc thăm đọc bài và đọc theo nội dung thăm, trả lời các câu hỏi về nội dung bài..
3. Viết chính tả:
- GV đọc bài Cân voi và giải nghĩa các từ:
+ Sứ thần: Người thay mặt cho vua một nước đi giao thiệp với nước ngoài.
+ Trung Hoa: Trung Quốc
+ Lương Thế Vinh: một vị trạng nguyên rất giỏi toán ở nước ta thời xưa.
- Gọi 2 em đọc bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- Nội dung câu chuyện: Ca ngợi trí thông minh của Lương Thế Vinh.
- HS viết từ khó và tên riêng ở bảng con: Lương Thế Vinh, Trung Hoa, cân, xuống thuyền, đánh dấu.
- GV đọc bài. GV đọc từng cụm từ hoặc câu ngắn.
- HS viết bài vào vở.
- GV hướng dẫn HS dò chữa bài.
- HS báo cáo kết quả viết và khắc phục lỗi
- Chấm điểm và nhận xét bài viết
4,Củng cố dặn dò: Về nhà ôn các bài HTL.
--------------***------------------
Thể dục
Bài 17: ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
ĐIỂM SỐ 1 – 2, 1 – 2 THEO ĐỘI HÌNH HÀNG DỌC
I. Mục tiêu
- Tiếp tục ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu bước đầu hoàn thiện bài tập, động tác tương đối chính xác và đẹp.
- Học điểm số1 - 2, 1 - 2,... theo đội hình hàng dọc.Yêu cầu biết và điểm đúng số, rõ ràng.
II. Địa điểm, phương tiện
Trên sân trường - còi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Phần mở đầu :
GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học: 1 – 2 phút.
Đứng vỗ tay, hát: 1 phút.
Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp: 1 – 2 phút.
Đi đều theo 2 – 4 hàng dọc và hát: 3 phút.
Phần cơ bản :
Điểm số 1 - 2, 1 - 2,... theo đội hình hàng dọc: 3 - 4 lần.
* GV hô khẩu lệnh “Theo 1 - 2, 1 - 2, đến hết... điểm số!” và chỉ dẫn cho từng HS cách điểm số của mình.
- GV nhận xét, cho HS tập điểm số tiếp lần 2 - 3. Lần 4, cho các tổ thi xem tổ nào điểm số đúng, rõ ràng và nhanh.
- Bài thể dục phát triển chung: 6 – 8 phút.
GV chia tổ luyện tập, các tổ do tổ trưởng điều khiển, GV giúp đỡ, sữa động tác sai.
Thi thể hiện bài thể dục phát triển chung: 1 lần.
Cho từng tổ lên trình diễn dưới sự điều khiển của cán sự tổ.
Trò chơi: “ Nhanh lên bạn ơi”: 1 - 2 lần.
GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, sau đó cho HS chơi.
Phần Kết thúc :
Đi đều và hát: 2 - 3 phút.
Cúi người thả lỏng: 5 - 6 lần.
Nhảy thả lỏng: 5 - 6 lần.
GV cùng HS hệ thống bài: 2 phút.
GV nhận xét giờ học và giao BT về nhà: 1 - 2 phút.
------------------------------------------------***-----------------------------------------------
Thứ 4 ngày 30 tháng10 năm 2013
Tiếng việt:
ÔN TẬP – KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG (T5)
I.Mục tiêu:
Tiếp tục ôn tập và kiểm tra lấy điểm tập đọc
Ôn luyện trả lời câu hỏi theo tranh và tổ chức câu thành bài.
II.Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi các bài học.
- Vở bài tập.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.Kiểm tra tập đọc: 3em.
3.Dựa vào tranh trả lời câu hỏi:(miệng)
- GV nêu yêu cầu của bài và hỏi: Để làm tốt bài này các em cần chú ý điều gì?
(Phải quan sát kỹ từng tranh trong SGK,suy nghĩ trả lời từng câu hỏi.)
- HS lần lượt trả lời từng câu hỏi. Có thể hướng dẫn HS trả lời theo nhiều cách khác nhau theo từng tranh
VD tranh 1: Hằng ngày, mẹ đua Tuấn tới trường/ Mẹ là người hằng ngày đưa Tuấn tới trường.
- GV nhận xét,giúp HS trả lời câu hỏi hoàn chỉnh.
VD: Hàng ngày mẹ đưa Tuấn đến trường.Hôm nay mẹ bị ốm nên không đưa Tuấn đi học được.Tuấn rót nước cho mẹ uống.Tuấn tự đi bộ đến trường.
Hướng dẫn HS đặt tên cho câu chuyện
- HS tập kể trong nhóm.
4.Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.Về nhà ôn các bài HTL.
------------------***--------------------
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Muc tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Kĩ năng thính cộng ( nhẩm và viết ), kể cả các số đo với đơn vị là kilôgam hoặc lít.
- Giải bài toán tìm tổng hai số.
- Làm quen với dạng bài tập trắc nghiệm có 4 lựa chọn.
II.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
- GV tổ chức,hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa bài.
+ Bài 1: Cho HS làm bài rồi chữa bài.
- Rèn kỹ năng tính cộng,nhẩm.Hướng dẫn HS nếu không tính nhẩm được thì dặt tính nháp rồi tính.
+ Bài 2: Cho HS nhìn thấy hình vẽ,nêu thành bài toán rồi tính.
- Tính nhẩm các số có đơn vị đo lít,kg kèm theo.
Phải điền số 45 vào chỗ chấm để có 45 kg
Phải điền số 45 vào chỗ chấm để có 45 lít
+ Bài 3: HS làm bài ở SGK.
- Rèn kỹ năng tính viết. Khi chữa bài cho HS đọc kết quả: Các số hạng là 34 và 17 thì tổng là 51.
+Bài 4: HS dựa vào tóm tắt bài toán rồi giải.
+Bài 5: Cho HS quan sát hình vẽ.Khoanh vào kết quả đúng ở SGK.
III. Tổng kết: Dặn dò - Ôn bài.
Tiết sau kiểm tra.
Làm các bài tập ở vở bài tập toán.
---------------***-------------------
Tiếng việt
ÔN TẬP – KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG (T6)
Mục tiêu:
Tổng kết đợt kiểm tra môn tập đọc và kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng.
Ôn luyện cách nói lời cảm ơn xin lỗi.
Ôn luyện cách sử dụng dấu chấm, dấu phẩy.
II.Đồ dùng dạy học: Vở BTTV.
- Phiếu ghi 4 bài HTL.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.Kiểm tra HTL: 5 em
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài HTL.
- Xem lại bài vừa chọn.
- Đọc bài,cho điểm,nhận xét.
3.Nói lời cảm ơn,xin lỗi:(miệng)
- HS mở SGK đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài ở vở nháp.Nói câu cảm ơn,xin,lỗi.
VD: a,Cảm ơn bạn đã giúp mình.
b,Xin lỗi bạn nhé.
c,Tớ xin lỗi vù không đúng hẹn.
d,Cảm ơn Bác,cháu sẽ cố gắng hơn.
4.Dùng dấu chấm,dấu phẩy.
- 1 HS đọc yêu cầu.Sau đó nêu cách làm.
- HS làm bài vào VBT.
- HS nêu kết quả.Cả lớp chữa bài.
5.Củng cố dặn dò:
- Về nhà tiếp tục ôn bài HTL.
------------***-----------------
Thể dục
ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
ĐIỂM SỐ 1- 2, 1 – 2 THEO ĐỘI HÌNH HÀNG NGANG.
I Mục tiêu:
- Thực hiện được các động tác của bài thể dục phát triển chung.
- Bước đầu biết cách điểm số 1 – 2, 1 – 2 theo đội hình hàng dọc và theo hàng ngang (có thể còn chậm)
II.Địa điểm, phương tiện
Trên sân trường, còi, khăn, kẻ sân cho trò chơi “Nhanh lên bạn ơi”
III.Nội dung và phương pháp lên lớp
Phần mở đầu :
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học: 1 - 2 phút
- Xoay các khớp đầu gối, cổ chân, hông: 1 - 2 phút.
- Giậm chân tại chổ, đếm theo nhịp: 1 - 2 phút.
* Trò chơi”có chúng em”: 1 - 2 phút.
2. Phần cơ bản :
* Điểm số 1 - 2, 1 - 2,... theo đội hình hàng dọc: 1 - 2 lần.
- Điểm số 1 -2, 1 - 2,... theo đội hình hàng ngang: 2 - 3 lần.
Lần 1: GV giải thích, làm mẫu động tác quay đầu sang trái và điểm số, sau đó sử dụng khẩu lệnh cho HS tập. GV nhận xét rồi cho HS tập lần 2 - 3.
- Bài thể dục phát triển chung: 3 - 4 lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp.
GV cho HS luyện tập theo lớp, sau đó cho các tổ trình diễn. GV cùng HS đánh giá.
Trò chơi: “ Nhanh lên bạn ơi”: 4 - 5 phút.
3.Phần kết thúc :
- Đi đều 1 hàng dọc và hát: 2 - 3 phút.
* Cúi người thả lỏng: 6 - 8 lần.
* Nhảy thả lỏng: 5 - 6 lần.
- GV cùng HS hệ thống bài: 1 - 2 phút.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS tự ôn tập để kiểm tra bài thể dục phát triển chung: 1 - 2 phút.
------------------------------------------***-------------------------------------------
Thứ 5 ngày 31 tháng10 năm 2013
Toán
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ I
(ĐỀ CHUNG CỦA TRƯỜNG)
-----------------***---------------------
Thủ công
GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY CÓ MUI (Tiết 1)
I/ Mục tiêu:
- Biết cách gấp thuyền phẳng đáy có mui.
- Gấp được thuyền phẳng đáy có mui. Các nếp gấp tương đối thẳng phẳng.
- Với HS khéo tay: Gấp được thuyền phẳng đáy có mui. Hai mui thuyền cân đối. Các nếp gấp thẳng phẳng.
II/ Đồ dùng dạy học:
1. GV: Mẫu thuyền phẳng đáy có mui. Quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui.
2. HS: Giấy thủ cụng và giấy nháp
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 HS nêu quy trình: Gấp thuyền phẳng đáy không mui.
B. Bài mới: Gấp thuyền phẳng đáy có mui
1.GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
GV cho HS quan sát mẫu gấp thuyền PĐCM và nêu câu hỏi về hình dáng, màu sắc của mui thuyền, 2 bên mạn thuyền, đáy thuyền.
GV cho HS quan sát, so sánh thuyền PĐCM với thuyền PĐKM để rút ra nhận xét về sự giống và khác nhau giữa 2 loại thuyền.
2.GV hướng dẫn mẫu:
* Bước 1: Gấp tạo mui thuyền.
Đặt ngang tờ giấy hcn lên bàn, mặt kẻ ô ở trên. Gấp 2 đầu tờ giấy khoảng
2 - 3 ô như h1 sẽ được h2, miết dọc theo 2 đường mới gấp cho phẳng. Các bước gấp tiếp theo tương tự như các bước gấp thuyền PĐKM.
* Bước 2: Gấp các nếp gấp cách đều nhau.
- Gấp đôi tờ giấy theo đường dấu ở h2 được h3.
- Gấp đôi mặt trước của h3 được h4..
Lật h4 ra mặt sau, gấp đôi như mặt trước được h5.
* Bước 3: Gấp tạo thân và mũi thuyền.: h10.
* Bước 4: Tạo thuyền phẳng đáy có mui : như h11. Tiếp đó, dùng ngón trỏ nâng phần giấy gấp ở 2 đầu thuyền lên như h12 được thuyền PĐCM (h13).
GV gọi 1 hoặc 2 HS lên thao tác lại các bước gấp thuyền PĐCM.
HS tập gấp thuyền PĐCM bằng giấy nháp.
Dặn: HS về nhà tập gấp nhiều lần mẫu Thuyền phẳng đáy có mui.
--------------------***------------------
Đạo đức
CHĂM CHỈ HỌC TẬP (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập.
- Biết được lợi ít của chăm chỉ học tập.
- Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của học sinh.
- Thực hiện chăm chỉ học tập hàng ngày.
- HS khá, giỏi biết nhắc bạn bè chăm chỉ học tập hàng ngày.
II. Tài liệu và phương tiện:
· Các phiếu thảo luận nhóm cho HĐ 2.
· Đồ dùng cho TC sắm vai.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra sách vở của HS
· Vì sao cần chăm làm việc nhà?
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Xử lý tình huống.
* Mục tiêu: HS hiểu được 1 biểu hiện cụ thể của việc chăm chỉ học tập.
* Cách tiến hành:
· GV nêu tình huống, yêu cầu HS thảo luận theo cặp về cách ứng xử sau đó thể hiện qua TC sắm vai .
· Từng cặp HS thảo luận à 1 vài cặp biểu diễn, cả lớp nhận xét.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
* Mục tiêu: Giúp HS biết được 1 số biểu hiện và lợi ích của việc chăm chỉ học tập.
* Cách tiến hành:
· GV yêu cầu các nhóm thảo luận các nội dung trong phiếu thảo luận .
· Các nhóm độc lập thảo luận.
· Các nhóm trình bày kết quả, bổ sung ý kiến.
* Kết luận:
a) Các ý nêu biểu hiện chăm chỉ học tập: a,b, d đ.
b) Chăm chỉ học tập có ích lợi ?
Hoạt động 3: Liên hệ thực tế.
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá bản thân về việc chăm chỉ học tập.
* Cách tiến hành:
* GV yêu cầu HS tự liên hệ về việc học tập của mình.
- Em đã chăm chỉ học tập chưa? Hãy kể các việc làm cụ thể.
- Kết quả đạt được ra sao?
* HS trao đổi theo cặp
* Một số HS tự liên hệ trước lớp.
* GV khen những HS đã chăm chỉ học tập và nhắc nhở những em chưa chăm chỉ học tập
4. Hoạt động cuối: Củng cố – dặn dò.
Chăm chỉ học tập có ích lợi gì?
-----------------***---------------------
Tập viết
ÔN TẬP KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG (T7)
I.Mục đích, yêu cầu:
- Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đẫ học trong 8 tuần đầu. ( phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút).
Hiểu ND chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn (hoặc bài) thơ đã học.
-Biết cách tra mục lục sách (BT2); nói đúng lời mời, nhờ, đề nghị theo tình huống cụ thể (BT3).
II. Đồ dùng dạy học:
VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài.
2. Kiểm tra học thuộc lòng (Thực hiện như T6)
Kiểm tra các em còn lại
3. Tìm các bài đã học ở tuần 8 theo mục lục sách.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm làm VBT.
Tuần 8: Chủ điểm: Thầy cô
Tập đọc:Người mẹ hiền, tr 63
Kể chuyện: Người mẹ hiền, tr 64
Chính tả tập chép:Nười mẹ hiền. Phân biệt ao/au; r/d/gi; uon/uông, tr65
Tập đọc: bàn tay dịu dàng, tr 66
Luyện từ và câu: Từ chỉ hoạt động, trạng thái, dấu phẩy, tr 67…….
4. Ghi lai lời mời, nhờ, đề nghị
HS nêu yêu cầu, làm bài cá nhân. HS nêu kết quả
+ 2 - 3 HS đọc lại các lời nói hay.
VD: a,Mẹ ơi,hôm nay mẹ mua giúp con một tấm thiệp chúc mừng cô giáo nhân ngày nhà giáo Việt Nam 20/11 nhé!
b,Để bắt đầu buổi liên hoan văn nghệ,xin mời các bạn hát chung bài:"Bốn phương trời" nhé!
c, Thưa cô,xin cô nhắc lại giùm em câu hỏi của cô.
- Lớp theo dõi - nhận xét.
IV.Củng cố - dặn dò: xem tiết bài tiết 9.
------------***-----------------
Tự nhiên và Xã hội
Bài 9: ĐỀ PHÒNG BỆNH GIUN
I. Mục tiêu:
- Nêu được nguyên nhân và biết cách phòng tránh bệnh giun.
- HS khá, giỏi biết được tác hại của giun đối với sức khỏe.
II. Đồ dùng dạy học:
Hình vẽ SGK/20, 21
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tại sao chúng ta cần phải ăn sach, uống sạch?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp về bệnh giun
* Mục tiêu:
- Nhận ra triệu chứng của người bị nhiễm giun.
- HS biết nơi giun thường sống trong cơ thể người.
- Nêu được tác hại của bệnh giun.
* Cách tiến hành:
- GV hỏi: Các em đó bao giờ bị đau bụng ỉa chảy, ỉa ra giun, buồn nôn, chóng mặt chưa?
- GV yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi:
+ Giun thường sống ở đâu trong cơ thể?
+ Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể?+ Nêu tác hại do giun gây ra?
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm về nguyên nhân lây nhiễm giun
* Mục tiêu: HS phát hiện ra nguyên nhân và các cách trứng giun xâm nhập vào cơ thể
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ
- Yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK/20 và thảo luận câu hỏi
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV treo tranh h1/SGK, mời đại diện 1, 2 nhóm lên chỉ và nói đường đi của trứng giun vào cơ thể theo đường mũi tên
- GV nêu ý chính (SGK)
Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp: làm thế nào để đề phòng bệnh giun?
* Mục tiêu:
- Kể ra các biện pháp phòng tránh giun
- Có ý thức rửa tay trước khi ăn và sau khi đại tiện, thường xuyên đi guốc, dép, ăn chín, uống nước đó đun sôi, giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS suy nghĩ những cách để ngăn chặn trứng giun xâm nhập vào cơ thể.
- HS phát biểu ý kiến
- GV tóm tắt ý chính SGK
4. Hoạt động cuối: Củng cố – dặn dò
- Nên 6 tháng tẩy giun 1 lần theo chỉ dẫn của cỏn bộ y tế.
--------------------------------------------***-------------------------------------------------------
Thứ 6 ngày 01tháng11 năm 2013
Toán
TÌM MỘT SỐ HẠNG TRONG MỘT TỔNG
I.Mục tiêu: `
_ Biết tìm x trong các bài tập dạng: x + a = b; a + x = b ( Với a, b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính.
- Biết cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia.
- Biết giải bài toán có một phép trừ.
II.Đồ dùng dạy học:
VBT.
III.Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
Nhận xét bài kiểm tra
B. Bài mới:
1.Giới thiệu kí hiệu và cách tìm 1 số hạng trong 1 tổng :
Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK hoặc ở trên bảng và tự viết vào vở.
6 + 4 =
6 = 10 - 4 Rồi viết dấu thích hợp vào chỗ chấm.
4 = 10 - 6
Sau đó cho HS nhận xét về số hạng và tổng trong phép cộng 6 + 4 = 10 để nhận ra:
- Mỗi số hạng bằng tổng trừ đi số hạng kia
- GV cho HS quan sát hình vẽ ở cột giữa của bài học rồi nêu bài toán: Có tất cả15 ô vuông,có 1 số ô vuông bị che lấp.Hỏi có mấy ô vuông bị che lấp?
- Số ô vuông bị che lấp là số chưa biết.
- Ta gọi số đó là x.Cho vài em nhắc lại.Lấy x cộng 4 tức là lấy số ô vuông chưa biết cộng với số ô vuông đã biết x,tất cả có 10 ô vuông.
Ta viết x + 4 = 10 HS đọc.
Trong phép cộng này x gọi là số hạng chưa biết.
- 4 gọi là số hạng đã biết,10 là tổng.
* Muốn tìm 1 số hạng x ta làm thế nào?
- Hướng dẫn HS cách tính và trình bày.
x + 4 = 10
x = 10 - 4 Cho HS đọc từng dòng
x = 6
- GV hướng dẫn HS theo nội dung cột thứ 3 của bài học.
- HS đọc thuộc ghi nhớ.
2.Thực hành:
+Bài 1: (a, b, c, d, e)
HS làm theo hướng dẫn của giáo viên.
Chữa bài và cuủng cố cách làlm
+Bài 2: (Cột 1, 2, 3)
Cho HS nêu cách làm rồi làm và chữa bài.
Số hạng
12
9
Số hạng
6
24
Tổng
10
34
III.Củng cố dặn dò: Làm bài VBT.
-----------------***--------------------
Chính tả
KIỂM TRA ĐỌC HIỂU – LUYỆN TỪ VÀ CÂU
(ĐỀ CHUNG CỦA TRƯỜNG)
------------------***-------------------
Tập làm văn
KIỂM TRA VIẾT (CHÍNH TẢ - TẬP LÀM VĂN)
(ĐỀ CHUNG CỦA TRƯỜNG)
------------------***--------------------
SINH HOAT LỚP
I.Yêu cầu:
- HS thấy được ưu nhược điểm của mình trong tuần qua để có hướng khắc phục sửa chữa tốt.
- Thi đua lập thành tích chào mừng ngày 20/11.
II.Lên lớp:
1.Sinh hoạt văn nghệ.
2.GV nhận xét đánh giá tình hình hoạt động tuần qua.
* Ưu điểm:
-Các em đi học đều,đảm bảo sĩ số.
-Học và làm bài tương đối đầy đủ.
-Vệ sinh lớp học sạch sẽ.
* Nhược: Một số em ngồi trong lớp chưa chú ý : Đình , Huy
Phương hướng:
- Thi đua lập thành tích chào mưng ngày nhà giáo Việt Nam
- Đăng kí tiết học tốt, ngày học tốt để chào mừng ngày 20 - 11
- Bình bầu bạn xuất sắc trong tuần để đề nghị tặng thưởng đợt thi đua.
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 1- 2:
LUYỆN TIẾNG VIỆT
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Luyện đọc bài Cân voi sách Tiếng Việt 2 trang 71.
- HS khá, giỏi đọc đúng diễn cảm bài.
- HS trung bình đọc đúng trôi chảy bài văn.
2. Luyện viết đoạn: Nằm mơ sách Tiếng Việt 2 trang 73.
- HS viết đúng, trình bày sạch đẹp bài chính tả.
II. Các hoạt động dạy - học:
Tiết 1
* Luyện đọc bài: Cân voi
* GV đọc mẫu bài.
* Luyện đọc nối tiếp câu
- Gọi HS đọc nối tiếp các câu trong bài: 3 lần
- Xong lần 1 GV luyện đọc từ khó cho HS: Cân voi, sứ Thần, Lương Thế Vinh, đánh dấu.
- HS tiếp tục đọc nối tiếp câu lần 2, lần 3.
* GV gọi HS đọc cả bài.
- GV HD HS cách đọc ngắt nghỉ hơi trong bài.
Gọi HS đọc bài, yêu cầu các em khá, giỏi đọc đúng đọc hay bài văn. Các em trung bình đọc đúng, trôi chảy bài.
- HS lần lượt đọc bài. GV theo dõi – nhận xét và HD thêm cho các em.
- Gọi 4 HS giỏi thi đọc.
- Cả lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc hay.
- GV nhận xét chung.
Tiết 2
* Luyện viết bài: Nằm mơ.
- GV đọc bài Nằm mơ cho HS nghe.
- Gọi 2 HS đọc lại bài.
- GV HD HS tìm hiểu nội dung bài.
+ Bài chính tả có mấy câu? ( Bài chính tả có 6 câu).
+ Các chữ đầu mỗi câu viết như thế nào? (Viết hoa).
+ Nội dung của bài chính tả nói lên điều gì? ( Nói về giấc mơ của một em bé).
File đính kèm:
- Tuần 9.doc