Giáo án lớp 3 (chuẩn kiến thức kỹ năng) - Tuần 20

A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện, với lời cc nhn vật giọng người chỉ huy và các chiến sĩ nhỏ tuổi.

 - Hiểu nghĩa các rừ mới chú giải cuối bài, hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần yêu nước không quản khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống Pháp trước đây. ( trả lời câu hỏi trong SGK).

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

 

doc26 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1153 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 3 (chuẩn kiến thức kỹ năng) - Tuần 20, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 7 tháng 1 năm 2012 T1:Chào cờ ----------------------------------------- T2+3:Tập đọc Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện, với lời các nhân vật giọng người chỉ huy và các chiến sĩ nhỏ tuổi. - Hiểu nghĩa các rừ mới chú giải cuối bài, hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần yêu nước không quản khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống Pháp trước đây. ( trả lời câu hỏi trong SGK). - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HĐ1 - Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài. - Luyện đọc cho HS kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu: - GV hướng dẫn sửa lỗi phát âm cho HS. - GV chia đoạn: 4 đoạn - Nhận xét. - Cho HS đọc chú giải trong SGK. - Gọi HS đọc 2 đoạn nối tiếp. 3. HĐ2 - Hướng dẫn tìm hiểu bài - Cho HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: “Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến sĩ nhỏ tuổi để làm gì ?” - Cho HS luyện đọc đoạn văn, gọi 2, 3 HS đọc to trước lớp. - Cho HS đọc thầm đoạn 2. +Trước ý kiến đột ngột của chỉ huy, vì sao các chiến sĩ nhỏ ai cũng thấy “nghẹn cổ họng mình lại” ? + Thái độ của các bạn sau đó như thế nào + Vì sao Lượm và các bạn không muốn về nhà ? + Lời nói của Mừng có gì đáng cảm động - Cho HS đọc thầm đoạn 3. - Hỏi: Thái độ của trung đoàn trưởng như thế nào khi nghe lời van xin của các bạn ? - Cho HS đọc thầm đoạn 4. - Cho HS đọc lại câu cuối bài. - Yêu cầu HS tìm hình ảnh so sánh ở cuối bài. - Nhận xét và chuyển ý. 4. HĐ3 - Luyện đọc lại - GV đọc lại đoạn 2 và hướng dẫn HS đọc đúng đoạn - Tổ chức thi đọc cho HS. - Nhận xét. - Cho HS đọc lại toàn bài. III. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. HS đọc nối tiếp nhau đến hết bài. HS đọc từng đoạn. *KNS: Lắng nghe tích cực - HS lắng nghe. - HS trả lời câu hỏi. 1 HS đọc. *KNS:+Đảm nhận trách nhiệm. + Tư duy sáng tạo ; bình luận, nhận xét. - HS đọc đồng thanh các từ giải nghĩa. - HS đọc theo hướng dẫn của GV. - HS đọc. - HS hoạt động nhóm đôi. -Cả lớp đọc. - Lớp luyện đọc. - HS luyện đọc T 4: Toán ĐIỂM Ở GIỮA - TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Biết điểm ở giữa hai điểm cho trước; trung điểm của một đoạn thẳng. Bài tạp cần làm 1,2 B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 2 băng giấy có ghi khái niệm trong SGK, phiếu giao việc bài 2. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2.Nội dung: * HĐ1- Giới thiệu điểm ở giữa - Yêu cầu HS thực hiện trên giấy trắng: kẻ đường thẳng, trên đường thẳng đó vẽ 2 điểm A và B. - GV vừa nói vừa thực hiện và yêu cầu HS làm trên giấy của mình. - Nhận xét 3 điểm A, B, O. - GV treo bảng phụ có hình ảnh O nằm giữa 2 điểm A, B rồi cho HS lần lượt nhận xét, bổ sung để hoàn chỉnh khái niệm điểm O là điểm nằm giữa 2 điểm A và B. - Treo tiếp băng giấy có ghi: + A, O, B là 3 điểm thẳng hàng. + O là điểm nằm giữa A và B. - Cho HS đọc lại kết luận trên nhiều lần. *. HĐ2- Giới thiệu trung điểm của đoạn thẳng - Yêu cầu HS thực hiện trên giấy kẻ đoạn thẳng AB có độ dài 12cm. Vẽ điểm M ở giữa A và B sao cho AM = 6cm. - Yêu cầu HS xác định độ dài đoạn thẳng MB, so sánh độ dài AM và BM. - GV nhấn mạnh 2 điều kiện để M là trung điểm của đoạn AB. + M là điểm ở giữa A và B. + AM = BM hay M là điểm cách đều A và B. - GV đưa ra khái niệm: M là được gọi là trung điểm của AB. - GV cho vài ví dụ để củng cố cho khái niệm trên. *. HĐ3- Thực hành Bài 1: - Cho HS tự làm. - Cho HS trao đổi kết quả với các bạn ngồi cùng bàn. - GV sửa bài và nhận xét. Bài 2: - Cho HS làm vào phiếu học tập. - Giao nhiệm vụ cho từng nhóm. - GV khẳng định lại kết quả: câu đúng là câu e, câu sai là câu b, c, d. III. Củng cố - Dặn dò: - Cho HS đọc lại khái niệm trong SGK. - Về nhà làm vào VBT 3. - Nhận xét tiết học. - Cả lớp thực hiện. - HS thực hiện. - 3 điểm cùng nằm trên 1 đường thẳng hay 3 điểm thẳng hàng. - HS lần lượt nhận xét. - 1 HS đọc lại, cả lớp đọc đồng thanh. - HS thực hiện. - MB = 6cm , MA = MB. - HS nhắc lại. - HS nhắc lại. - HS thực hiện các ví dụ. - HS làm vào vở. - HS làm vào phiếu. - Đại diện nhóm trình bày. - HS sửa bài. - 2 HS đọc lại. Thứ ba, ngày 8 tháng 1 năm 2012 T 1: Tự nhiên xã hội ÔN TẬP XÃ HỘI A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Kể tên một số kiến thức đã học về xã hội. - Biết kể với bạn về gia đình nhiều thế hệ trường học và cuộc sống chung quanh. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung: * HĐ1- Hoạt động cá nhân - GV phát phiếu bài tập yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong phiếu. - Cho HS vẽ các sơ đồ về các thành viên trong gia đình về giới thiệu công việc của mỗi người. - Phiếu bài tập - Câu hỏi mở rộng: - GV kết luận và chuyển ý. *. HĐ2- Chơi trò chơi “Ai lựa chọnhanh nhất ?” - Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm cử 2 bạn. - GV treo bảng ở 2 bên có nội dung: Sản phẩm nông nghiệp Sản phẩm công nghiệp Sản phẩm thông tin liên lạc - Nhận xét, bổ sung. - GV kết luận và chuyển ý. * HĐ3- Chơi trò chơi “Ghép đôi: việc gì - ở đâu” - GV chuẩn bị các biển đeo cho HS. - Cứ 1 lần chơi là 8 HS lên . - GV nhận xét. * HĐ4- Chơi trò chơi “Truyền hộp” - GV soạn 1 số câu hỏi để vào hộp giấy nhỏ. - Các câu hòi có thể là: + Kể tên các con vật trung gian truyền bệnh cho người. + Có mấy cách xử lý rác ? + Tại sao không nên vứt rác nơi công cộng ..... - GV kết luận. III. Củng cố - Dặn dò: - Chuẩn bị bài : Thực vật. - Nhận xét tiết học. - HS nhận phiếu và trả lời câu hỏi trong phiếu và vẽ. HS báo cáo kết quả học tập của mình trước lớp. - HS dán phiếu lên bảng và giới thiệu về gia đình mình. - HS trả lời tự do. - Mỗi nhóm cử 2 đại diện lên thi đua. - Trong 5 phút, mỗi đội phải gắn các tên sản phẩm càng nhanh càng tốt. HS tiến hành thi đua. - HS trả lời tự do. - 8 HS đeo biển, 4 em là một màu. - HS tiến hành chơi. - Cả lớp theo dõi. - HS trả lời tự do. T 2: Tập đọc CHÚ Ở BÊN BÁC HỒ A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc mỗi dịng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Tình cảm thương nhớ và lịng biết hơn của mọi người trong gia đình em bé với liệt sĩ đã hi sinh vì Tổ Quốc.(Trả lời được các CH trong SGK; thuộc bài thơ). - Chủ đề: Bác Hồ là tấm gương cao đẹp trọn đời phấn đấu, hi sinh vì tự do, độc lập của dân tộc, vì hạnh phúc của nhân dân. - Bộ phận: Bác Hồ và những chiến sĩ hi sinh vì sự nghiệp giải phĩng dận tộc sẽ sống mãi trong lịng người Việt Nam. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2.Nội dung: * HĐ1- Luyện đọc - GV đọc diễn cảm bài thơ. - GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng dòng thơ: + HS nối tiếp nhau mỗi em đọc 2 dòng thơ. - Hướng dẫn đọc từng khổ thơ trước lớp: + Đọc đúng các câu hỏi “Bây giờ chú ở đâu ? ....” , “hay Kon Tum, Đắk Lắk ?” + Giúp HS nắm địa danh: . Trường Sơn:. Trường Sa: Kon Tum, Đắk Lắk: 2 tỉnh ở Tây Nguyên. - Đọc từng khổ trong nhóm: + GV theo dõi và hướng dẫn các nhóm đọc đúng. + Cho HS đọc cả bài. - GV nhận xét và chuyển ý. *. HĐ2- Hướng dẫn tìm hiểu bài - HS đọc thành tiếng khổ 1, 2 . - Hỏi: Những câu nào cho thấy Nga rất mong nhớ chú ? - Hướng dẫn HS đọc khổ 3 và hỏi: + Khi Nga nhắc đến chú, thái độ của ba mẹ ra sao ? + Em hiểu câu nói của ba bạn Nga như thế nào ? - GV nhận xét và chốt: 4. HĐ3- Hướng dẫn học thuộc bài thơ - GV treo bảng phụ viết sẵn 3 khổ thơ. - GV hướng dẫn HS học thuộc bài thơ tại lớp từng khổ. - Cho HS thi học thuộc lòng bài thơ: 2 nhóm cử 2 bạn lên thi đua đọc thuộc lòng 4 khổ thơ. - GV nhận xét và tuyên dương những em đọc hay. III. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà học thuộc tiếp bài thơ và đọc cho người thân nghe. - HS lắng nghe. - HS đọc nối tiếp cho đến hết bài. - HS đọc. + HS nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ *KNS: Thể hiện sự cảm thơng. - Cả lớp đồng thanh đọc các từ chỉ địa danh. + Lần lượt HS trong nhóm đọc từng khổ thơ nối tiếp nhau. - HS đọc. - Trả lời câu hỏi *KNS: Kiềm chế cảm xúc. Lắng nghe tích cực. - 1 HS đọc. - Trả lời câu hỏi - 1 HS đọc. - Trả lời câu hỏi - HS học thuộc lòng tại lớp. - 4 nhóm trong lớp thi đua lần lượt. - 1 HS đọc. T 3: Toán LUYỆN TẬP A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Biết khái niệm và xác định trung điểm của một đoạn thẳng cho trước. Bài tập cần làm 1,2 B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung: * HĐ1- Xác định trung điểm của đoạn thẳng - GV vẽ sẵn đoạn thẳng AB và hỏi: + Dựa vào BT3 vừa làm hãy nêu điều kiện để có M là trung điểm của AB. + Vậy muốn xác định trung điểm M ta làm như thế nào ? - Tùy vào mức độ trả lời của các em GV dẫn dắt từng bước như SGK. - GV vẽ lên bảng: A M B - Phát phiếu giao việc cho HS làm bài 1a. - GV theo dõi và sữa sai cho HS. - Cho HS nhận xét về độ dài của đoạn thẳng AM so với đoạn AB. - GV vừa nói vừa viết AM = ½ AB. - Yêu cầu HS đọc lại. - Yêu cầu HS tự làm bài 1b vào phiếu học tập và trao đổi chéo với bạn ngồi cạnh. - GV nhận xét. *. HĐ2- Thực hành Bài 2: - Yêu cầu HS lấy giấy ra và thực hiện như hình vẽ SGK. - Để HS dễ theo dõi GV có thể cho HS lấy viết chì ghi lại ở 4 góc tờ giấy hình chữ nhật A, B, C, D - GV có thể hướng dẫn từng bước đối với HS yếu. - GV vừa nói vừa thực hiện trên giấy: + GV nói thêm: Muốn xác định trung điểm của đoạn thẳng có rất nhiều cách, ta có thể dùng thước đo hoặc dùng giấy hay đoạn dây đo rồi gấp đôi lại . III. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Cho HS đọc lại khái niện trong SGK. - Bài tập về nhà: bài 2 , các bài tập trang 10, 11 tập 2. + Để có M là trung điểm thì M phải là điểm ở giữa A và B và MA = MB. + Đo độ dài 1 đoạn thẳng rồi chia đôi, lấy dấu . Đó là trung điểm của đoạn thẳng - HS nhận phiếu và làm bài 1a. - Độ dài AM bằng một nửa độ dài AB. - 1 HS đọc lại. - HS làm bài 1b. + I là trung điểm của AB, K là trung điểm của DC. T 4: Chính tả Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU Phân biệt r / x, uôt / uôc A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Nghe viết đúng chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuơi. - Làm đúng BT2 b. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ viết 2 lần nội dung BT2b. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung: * HĐ1- Hướng dẫn HS nghe viết chính tả - GV đọc đoạn viết chính tả trong SGK. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài. - Cho thảo luận nhóm đôi. + Đoạn văn muốn nói lên điều gì ? + Lời nói trong đoạn văn được viết như thế nào ? - Cho HS viết vào nháp những từ dễ viết sai: bảo tồn, bay lượn, bùng lên, rực rỡ. - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách cầm viết. - GV đọc lại 1 lần rồi cho HS viết bài chính tả. - Đọc lại đoạn văn cho HS dò, mỗi câu, mỗi cụm từ GV đọc lại 2 lần. - GV chấm và chữa vài bài. - Nhận xét và tuyên dương những bài viết , trình bày đúng, đẹp, đều. 3. HĐ2- Thực hành - Chia lớp thành 2 nhóm. - Gọi HS nêu yêu cầu bài 2b - Cho HS tự suy nghĩ và làm vào vở. - GV nhận xét, đưa ra kết quả đúng và kết hợp giải nghĩa các câu trong BT. III. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài”Trên đường mòn HCM”- Phân biệt s / x ; uôt / uôc . - HS lắng nghe. - 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm. - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi. - HS viết vào vở nháp. - HS lắng nghe và viết vào tập. - HS dò. - 1 HS đọc. - HS tự giải câu đố vào vở. - Cả lớp nhận xét. - 2 HS lên bảng làm. - HS lắng nghe và có thể ghi lại vào nháp. - Vài HS đọc lại các từ và câu tục ngữ. Thứ tư, ngày 9 tháng 1 năm 2012 T 1: Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ TỔ QUỐC DẤU PHẨY A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Nắm được một số từ ngữ về Tổ Quốc để xếp đúng các nhĩm( BT1). Bước đầu biết kể về về một vì anh hùng (BT2). - Đặt thêm được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ( BT3). B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung: * HĐ1- Hướng dẫn HS làm bài Bài 1: - GV treo bảng phụ. - Cho HS đọc đoạn văn trong SGK. - Hỏi: Đoạn văn nói lên điều gì ? - Yêu cầu HS tìm từ đồng nghĩa. - GV hướng dẫn HS xem bảng như trong SGK. a. Những từ ngữ cùng nghĩa với Tổ quốc: đất nước, nhà nước, non sông, gấm vóc , ... b. Những từ cùng nghĩa với bảo vệ: giữ gìn, gìn giữ, ... c. Những từ cùng nghĩa với xây dựng: kiến thiết, tạo lập, ... *. HĐ2- HS kể về một anh hùng - GV hỏi về những điều mà HS đã chuẩn bị ở nhà để có thể nói về một vị anh hùng trước lớp. - Cho HS tiến hành kể. - Cả lớp nhận xét và có thể bổ sung nếu mình biết vị anh hùng đó. - GV nhận xét. *. HĐ3- Thực hành về dấu phẩy - GV nói thêm về anh hùng Lê Lai - GV treo bảng phụ hoặc dán 3 tờ phiếu viết sẵn câu in nghiêng trong bài. - Gọi HS lên bảng làm bài. - Nhận xét và chốt: III. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học.. - HS theo dõi. - 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. - 3 HS lên bảng thi đua làmø nhanh, đúng. - 2 HS đọc lại kết quả cho cả lớp cùng sửa vào tập. - HS kể về vị anh hùng mà mình đã chuẩn bị. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - 1 HS đọc đoạn văn. - HS lắng nghe. - 2 HS lên bảng làm. Cả lớp theo dõi và tự làm vào vở. 2. ÂM NHẠC T 3: Toán SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000 A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10 000. Biết so sánh các đại lượng cùng loại. Bài tập cần làm 1 (a),2, B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Ghi tựa bài lên bảng. 2. Nội dung: * HĐ1- Hướng dẫn HS nhận biết dấu hiệu và cách so sánh 2 số trong phạm vi 10 000 a. So sánh 2 số có chữ số khác nhau: - GV viết: 999 .... 1000 - Yêu cầu HS điền dấu thích hợp ( >, <, =) vào chỗ trống rồi giải thích và giải thích vì sao chọn dấu đó. - Sau khi HS chọn dấu đúng GV dùng phấn điền dấu vào chỗ chấm trên bảng. - Hỏi: + Có nhiều dấu hiệu để biết 999 < 1000 nhưng dấu hiệu nào là dễ biết nhất ? + Vậy muốn so sánh 2 số có chữ số khác nhau ta làm thế nào ? - GV cho HS đếm chữ số vế trái: 999 (có 3 chữ số) rồi đếm chữ số bên phải (có 4 chữ số) - Vậy 3 chữ số ít hơn 4 chữ số. Do đó 999 < 1000. - Cho HS nhắc lại. - Tương tự cho HS tự so sánh 10 000 và 9 999 - Cho HS nhận xét về 2 ví dụ trên. - GV viết bảng phần nhận xét của HS và cho vài em nhắc lại. b. So sánh 2 số có chữ số bằng nhau: - Cho HS liên hệ với so sánh các số có 3 chữ số (đã học ở lớp 2) : 900 với 899 và nêu cách so sánh. - Tương tự cho HS so sánh 9000 và 8999, 6579 và 6580, 6850 và 6850. - Yêu cầu HS nêu nhận xét chung 2 ví dụ trên. - Kết luận:.. - Yêu cầu HS nhắc lại kết luận. 3. HĐ2- Thực hành Bài 1: - Cho HS tự làm vào phiếu luyện tập . - Cho HS đổi chéo bài để kiểm tra đúng sai. - GV lấy vài cặp số để yêu cầu một số em giải thích vì sao em chọn dấu này . Bài 2: - Yêu cầu HS tự làm vào phiếu. Sau đó, mỗi tổ viết 1 câu và yêu cầu HS trong tổ giải thích cách làm. - GV cho HS tổ khác nhận xét và sửa bài. III. Củng cố - Dặn dò: - Gọi 2 HS đọc phần kiến thức trong SGK. - Về nhà làm bài 3 vào vở.- Nhận xét tiết học. - Dấu < vì 999 thêm 1 được 1000 (hoặc 999 có ít chữ số hơn 1000 hoặc 999 ứng với vạch đứng trước vạch ứng với vạch 1000 trên tia số, ...) + HS trả lời. + Ta chỉ cần đếm chữ số của mỗi số rồi so sánh các chữ số đó. - HS đếm. - 10 000 > 9999 vì 10 000 có nhiều chữ số hơn 9999 - Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn, số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. - 900 > 899 vì 9 > 8 - 9000 > 8999 vì 9 > 8, 6579 < 6580 vì 7 < 8 , 6850 = 6850 vì các chữ số giống nhau. - 2 số cùng chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải. - 2 HS nhắc lại kết luận. - HS làm vào phiếu. - HS dựa vào phần kiến thức đã học để giải thích. - Đại diện mỗi tổ lên viết và giải thích. 4. THỦ CƠNG ****************************************************************** Thứ năm ngày 10 tháng 1 năm 2012 1. MĨ THUẬT T 2: Toán LUYỆN TẬP A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Biết so sánh các số trong phạm vi 10 000, viết 4 số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. - Nhận biết được các thứ tự các số tròn trăm, tròn nghìn, trên tia số và cách xác định trung điểm của đoạn thẳng. Bài tập cần làm 1,2,3,4(a) B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2.Nội dung: Bài 1: Điền dấu thích hợp vào chỗ trống (>, <, =) - Gọi HS đọc đề bài. - Cho HS tự làm vào vở. - Gọi vài HS đọc và giải thích bài của mình làm và sửa chửa nếu sai. Bài 2: - Cho HS tự làm vào vở. - Cho HS lên bảng chữa bài, mỗi em 1 câu. - GV đánh giá và cho điểm. - GV khuyến khích HS giải thích cách làm nhưng không bắt buộc. Bài 3: - Cho HS tự làm câu a và b. - Chia lớp thành 4 nhóm. - Cho từng nhóm trao đổi để xác định số cần tìm. - GV nhận xét và đánh giá kết quả. Bài 4a: - GV treo bảng phụ có vẽ tia số nhưng chưa gắn thẻ từ số. - Cho HS lên xác định trung điểm của đoạn thẳng AB nhờ vào các vạch trên tia số. III. Củng cố - Dặn dò: - Về nhà làm bài 3 c, d và bài 4 b - Lưu ý các em bài 4b.- Nhận xét tiết học. - 1 HS đọc. - 1 HS làm trên bảng. 4082 < 4208 < 4280 < 4802 - Từng nhóm trao đổi ý kiến và tìm kết quả. - Cả lớp làm vào giấy nháp. - Cho đại diện mỗi nhóm lên trình bày kết quả. T3: Chính tả TRÊN ĐƯỜNG MÒN HỒ CHÍ MINH Phân biệt s / x, uôt / uôc A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng hình thức bài văn xuơi. - Làm đúng BT 2 a B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bà 2. Nội dung: * HS nghe viết - GV đọc đoạn viết chính tả trong SGK. - GV hướng dẫn nắm nội dung bài viết bằng cách đặt câu hỏi: “Đoạn văn nói lên điều gì ?” - GV cho HS đọc thầm đoạn văn. - Cho HS viết ra nháp những từ các em dễ viết sai chính tả: trơn lầy, thung lũng, lù lù, lúp xúp, đỏ bừng. - GV đọc từng câu, từng cụm từ cho HS viết vào tập. - GV đọc lại cho HS dò . - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh chấm chéo cho nhau. - Chấm và chửa vài bài. - Nhận xét và tuyên dương những tập viết đẹp, trình bày rõ ràng. * HĐ2- Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2:(a) - Gọi HS đọc đề bài. - GV gợi ý cho HS làm bài rồi mời 2 em lên bảng thi đua. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài. - GV chị yêu cầu HS thực hiện 1 trog 2 phần a - GV dán lên bảng 4 tờ phiếu. III. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu về nhà làm tiếp bài tập nếu chưa làm xong. - 1 HS đọc lại. - Nỗi vất vả của đoàn quân khi vượt dốc. - Cả lớp đọc thầm. - HS viết. - HS lắng nghe để viết vào tập. - HS dò. - 1 HS đọc. - 2 HS lên bảng thi làm đua đúng - nhanh. - Cả lớp sửa vào tập. - 1 HS đọc. 4 em đại diện mỗi nhóm lên thi đua. - Cả lớp nhận xét. T 4 :Tập viết ÔN CHỮ HOA N (tt) A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N ( dịng Ng), V, T, (1dịng); Viết đúng tên riêng Nhuyễn Văn Trỗi ( 1 dịng ) ; và câu ứng dụng: Nhiều Điều ...thương nhau cùng ( 1lượt ) bằng chữ cỡ nhỏ. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Mẫu chữ hoa N (Ng) C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HĐ1- Hướng dẫn HS viết chữ N a. Luyện viết chữ hoa: - GV gắn chữ mẫu lên bảng. - Hỏi: Con chữ N được viết như thế nào ? - GV viết mẫu con chữ N, Nh, Ng. - Cho HS viết bảng con. - Nhận xét. b. Luyện viết từ ứng dụng: “Việt Nam muôn năm! Hồ Chí minh muôn năm ! - Cho HS viết bảng con. - Nhận xét. c. Luyện viết câu ứng dụng: - GV gọi HS đọc câu ứng dụng. - Cho HS viết bảng con. - Nhận xét. 3. HĐ2- Hướng dẫn HS viết vào vở - Yêu cầu HS viết: - Cho HS viết vào tập - Cho 2 HS ngồi cạnh nhau chấm chéo bài cho nhau. - Chấm và chữa vài bài. - Nhận xét. III. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS luyện viết thêm ở nhà và học thuộc lòng câu tục ngữ. - HS theo dõi. - HS nhắc lại cấu tạo chữ N, Ng, Nh. - HS viết bảng. - HS lắng nghe. - Cả lớp đọc to từ ứng dụng. - HS viết bảng con. - HS đọc. - HS lắng nghe. - HS viết bảng. - HS viết vào tập. BUỔI CHIỀU TUẦN :20 TIẾT 76 THỰC HÀNH TIẾT 1 Bài dạy: TRỞ THÀNH VỆ QUỚC QUÂN I/ Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch,trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ có âm, vần,thanh Hs điạ phương dễ phát âm sai. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Trả lời được các câu hỏi /11. Đ,S.(BT2) Nới Câu với mẫu câu tương ứng. (BT3) II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh họa. Bảng viết sẵn câu, đoạn văn dài cần hướng dẫn. * HS: Sách thực hành TV 3. III/ Các hoạt động: 1,Khởi động: Hát.(1’ ) 2,Bài mới: Hoạt động 1: Luyện đọc. Mục tiêu: Giúp Hs nắm được cách đọc và đọc đúng - GV đọc mẫu tồn bài + Yêu cầu Hs đọc từng câu. - Luyện đọc từ khó. + Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn. - Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn trong nhóm. - Gọi hs thi đọc từng đoạn. - Lớp đọc ĐT cả bài. - 1 -2 HSKG đọc cả bài.- GV nhận xét. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Mục tiêu: Giúp Hs hiểu nội

File đính kèm:

  • docgiao an lop 3 hai buoi CKTKN TUAN 20.doc
Giáo án liên quan