A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
I. Tập đọc:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
Hiểu ND ý nghĩa : “Giết hại thú rừng là tội ác từ đó có ý thức bảo vệ môi trường” .( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,5).
II. Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của bác thợ săn, dựa vào tranh minh họa(SGK).
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh minh hoạ trong SGK.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
25 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 974 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 3 (chuẩn kiến thức kỹ năng) - Tuần 32, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32
Thứ hai, ngày 15 tháng 4 năm 2013
T1: CHÀO CỜ
…………………………………………..
Tiết :98 -99
T 2- 3: Tập đọc - Kể chuyện
NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
I. Tập đọc:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
Hiểu ND ý nghĩa : “Giết hại thú rừng là tội ác từ đó có ý thức bảo vệ môi trường” .( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,5).
II. Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của bác thợ săn, dựa vào tranh minh họa(SGK).
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh minh hoạ trong SGK.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:
II. Dạy bài mới:
A. Tập đọc:
1. Giới thiệu bài:
2. HĐ1 - Luyện đọc
- GV đọc toàn bài .
- GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu
+ Cho HS đọc nối tiếp nhau mỗi em đọc 2 câu.
+ GV chú ý uốn nắn tư thế đọc và phát hiện lỗi phát âm của HS để sửa đúng lúc.
+ Nếu từ nào có nhiều HS phát âm sai thì GV luyện giọng cho cả lớp.
- Đọc từng đoạn trước lớp
+ Kết hợp hướng dẫn ngắt hơi ở câu dài.
+ Kết hợp giúp HS hiểu nghĩa từ mới trong từng đoạn.
- Cho HS đọc phần chú giải trong SGK.
- Cho các nhóm thi đua đọc 4 đoạn.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Cho 1 HS đọc cả bài.
- GV nhận xét, góp ý cách đọc, cách phát âm, giọng đọc để HS rút kinh nghiệm.
3. HĐ2 - Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Cho HS đọc thầm từng đoạn và hỏi:
+ Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn ?
+ Cái nhìn căm giận của vựơn mẹ nói lên điều gì ?
GV: Vượn con đang rất cần sự chăm sóc của vượn mẹ. Khi bác thợ săn bắn trúng, thể hiện của vượn mẹ thể hiện sự lo lắng cho vượm con trong những ngày thiếu sự chăm sóc của mẹ.
+ Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm ?
+ Chứng kiến cái chết của vượn mẹ, bác thợ săn đã làm gì ?
+ Câu chuyện muốn nói lên điều gì ?
- Chốt: Mỗi loài vật đều có cuộc sống riêng. Đặc biệt trong câu chuệyn, vượn mẹ có tình cảm với con chẳng khác nào con người. Đọc qua câu chuyện, chúng ta thấy rất đau lòng về những điều tệ hại mà con người có thể gây ra do thiếu hiểu biết. Vì vậy chúng ta không được giết hại thú rừng và cần phải có ý thức bảo vệ môi trường.
4. HĐ3 - Luyện đọc lại
- GV đọc lại đoạn 2. (GV vừa đọc vừa gạch dưới những từ cần nhấn giọng)
- Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 2: chú ý ngắt, nghỉ hơi và nhấn giọng .
- Cho HS đọc lại cả bài.
- Cho HS thi đua đọc từng đoạn.
- Gọi HS đọc lại toàn bài.
- GV nhận xét.
B. Kể chuyện :
- GV treo tranh yêu cầu HS quan sát và nêu nội dung từng tranh.
- Cho HS tập kể theo tranh: nhóm đôi.
- Chú ý: Yêu cầu các em kể theo lời bác thợ săn, xưng tôi hoặc mình.
- Đối với tranh 2, 3, 4 những HS yếu cần có câu hỏi gợi ý ở từng đoạn để HS dễ kể:
+ Bác thợ săn nhìn thấy gì, khi vào từng ?
+ Bác đã có hành động gì ?
+ Vượn mẹ chết thảm thương như thế nào ?
+ Trước khi chết vượn mẹ đã lo lắngnhư thế nào ?
+ Chứng kiến cái chết của vượn mẹ, bác thợ săn đã làm gì ?
- Kể lại toàn câu chuyện.
- GV nhận xét và bình chọn bạn nhập vai bác thợ săn tự nhiên và cảm động nhất.
III. Củng cố - Dặn dò:
- Hỏi: Câu chuyện muốn gửi điều gì đến chúng ta ?
- Về nhà luyện kể chuyện theo lời bác thợ săn.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : Mè hoa lượn sóng.
- HS lắng nghe.
- HS đọc nối tiếp.
- Nếu con thú rừng nào / không may gặp bác ta / thì hôm ấy coi như ngày tận số.//
- 1 HS đọc.
- 4 HS đọc nối tiếp đọc 4 đọan.
+ Con thú rừng nào không may gặp bác ta thì hôm ấy coi như ngày tận số.
+ HS có thể diễn đạt theo nhiều cách.
+ Vượn mẹ vơ nắm bùi nhùi gối đầu cho con, hái cái lá thật to, vắt sữa vào và đặt lên miệng con. Sau đó, nghiến răng giật phắt mũi tên ra, hét lên thật to và ngã xuống.
+ Bác đứng lặng, chảy nước mắt, cắn môi, bẻ gãy nỏ, lẳng lặng ra về. Từ đấy bác ấy bỏ nghề đi săn.
+ HS có thể diễn đạt theo nhiều cách.
- Một hôm,/ người đi săn xách nỏ vào rừng //. Bác thấy một con vượn lông xám / đang ngồi ôm con trên tảng đá.// Bác nhẹ nhàng rút mũi tên / bắn trúng vượn mẹ. //
- Vượn mẹ giật mình,/ hết nhìn mũi tên / lại nhìn về phía người đi săn bằng đôi mắt căm giận /, tay không rời con //. Máu ở vết thương rỉ ra / loang khắp ngực.//
- Gọi 1 HS đọc lại.
- HS thi đua.
+ Tranh 1: Bác thợ săn xách nỏ vào rừng.
+ Tranh 2: Bác thợ săn thấy 1 con vượn ngồi ôm con.
+ Tranh 3: Cái chết thảm thương của vượn mẹ.
+ Tranh 4: Bác thợ săn hối hận, bẻ nỏ và bỏ nghề săn bắn.
- Gọi HS nối tiếp nhau thi kể, mỗi em 1 tranh. (2 lần)
- VD: Một hôm tôi xách giỏ vào rừng, bổng thấy một con vượn lông xám đang ngồi trên tảng đá. Thế rồi tôi nhẹ nhàng rút mũi tên để bắn vượn mẹ. Mũi tên oan nghiệt ấy đã trúng ngay tim vượn mẹ...
- Gọi HS kể.
- Các loài thú cũng có tình cảm đáng yêu. Ta không nên giết hại thú rừng mà còn phải có ý thức bảo vệ chúng và bảo vệ môi trường.
Tiết :156
T 4: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Biết đặt tính nhân, chia số có năm chữ số với (cho) số có 1 chữ số .
- Biết giải toán có phép ngân, chia.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Sách HĐGD, sách GV, bảng phụ viết BT2 cho HS làm.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS sửa bài 4 trang 165 SGK. GV nhận xét ø cho điểm.
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HĐ1- Hướng dẫn thực hành
Bài 1:
- Viết từng bài lên bảng. Yêu cầu HS làm vào bảng con.
- Nhận xét và sửa chữa kết hợp nhắc lại cách thực hiện phép nhân, chia.
Bài 2:
- GV đính đề bài toán lên bảng rồi hướng dẫn HS giải.
- GV tóm tắt đề toán và hướng dẫn cách giải.
- Cho HS làm vào tập.
- GV nhận xét và sửa chữa.
- Hỏi: Muốn gấp số đó lên nhiều lần ta phải làm sao ?
Bài 3:
v Mục tiêu: Ôn cách tính hình chữ nhật
- GV treo bảng phụ viết BT3. Hỏi:
- Yêu cầu HS tóm tắt.
- Gợi ý cho HS giải trên bảng
- Nhận xét và sửa chữa.
- Lưu ý đơn vị đo diện tích.
Bài 4:
- GV treo bảng phụ viết BT4.
- Nêu yêu cầu trả lời đúng, sai.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi rồi dùng thẻ đúng sai cho mỗi câu .
- GV nhận xét.
III. Củng cố - Dặn dò:
- Hỏi:
+ Muốn gấp một số lên nhiều lần, ta làm sao ?
+ Quy tắc tính diện tích hình chữ nhật là gì ?
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng sửa.
- Cả lớp sửa theo đáp án của GV.
a. 10 715 x 6 = 64 290
30 755 : 5 = 6 151
b. 21 542 x 3 = 64 626
48 729 : 6 = 8 121 (dư 3)
- 1 HS nhắc lại cách thực hiện phép nhân, phép chia.
- 1 HS đọc đề.
- 1 HS giải, 1 HS tóm tắt.
Giải:
Số bánh nhà trường mua :
4 x 105 = 420 (hộp)
Số bạn được nhận :
420 : 2 = 210 (bạn)
Đáp số: 210 bạn.
- Nhân số đó cho số làn.
+ Chiều dài 12cm, chiều rộng bằng 1/3 chiều dài.
- 1 HS giải trên bảng.
Giải
Chiều rộng hình chữ nhật:
12 : 3 = 4 (cm)
Diện tích hình chữ nhật:
12 x 4 = 48 (cm²)
Đáp số: 48 cm²
- HS thảo luận rồi giơ thẻ trả lời.
- 4 HS nhắc lại.
Thứ ba, ngày 16 tháng 4 năm 2013
Tiết :63
T 1: Tự nhiên xã hội
NGÀY VÀ ĐÊM TRÊN TRÁI ĐẤT
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Biết sử dụng mô hình để nói về hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất.
- Biết 1 ngày có 24 giờ.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Giáo viên : Các hình SGk trang 120, 121, đèn điện đề bàn (hoặc đèn pin, ...)
- Học sinh : SGK.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Ghi tựa bài mới lên bảng.
2. HĐ1- Quan sát theo cặp
- Hướng dẫn HS quan sát hình 1 và 2 SGk trang 120, 121.
- Hỏi:
+ Tại sao bóng đèn không chiếu sáng được toàn bộ bề mặt quả địa cầu ?
+ Khoảng thời gian phần Mặt trời chiếu sáng Trái đất gọi là gì ?
+ Khoảng thời gian phần Mặt trời không chiếu sáng Trái đất gọi là gì ?
+ Khi Hà Nội là ngày thì ở Lahabana là ngày hay đêm ?
- Cho đại diệm mỗi nhóm trả lời tự do.
- GV nhận xét, bổ sung.
- KL:
3. HĐ2- Thực hành theo nhóm
- Chia 4 nhóm.
- Cho HS thực hành như hướng dẫn trong SGK.
- Cho các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét và KL:
4. HĐ3- Thảo luận cả lớp
- GV đánh dấu 1 điểm trên quả địa cầu, quay đúng 1 vòng ngược chiều kim đồng hồ (nhìn từ cực Bắc)
- GV: Đó gọi là Thời gian Trái đất quay quanh mình 1 vòng và được quy ước là 1 ngày.
- Hỏi:
+ Các em có biết 1 ngày có bao nhiêu giờ không ?
+ Các em hãy tưởng tượng nếu Trái đất ngừng quay thì ngày và đêm trên Trái đất sẽ như thế nào ?
- KL: Thời gian để Trái đất quay quanh mình 1 vòng là 1 ngày . Một ngày có 24 giờ.
III. Củng cố - Dặn dò:
- Về nhà làm BT trang 121.
- Nhận xét tiết học.
+ Ban ngày.
+ ban đêm.
+ Là đêm vì Lahabana cách Hà Nội nửa vòng Trái đất.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS thực hành .
- Tùy theo kết quả thảo luận.
VD : Ở Bà Điểm : trồng trầu, cau, lúa, nuôi heo.
- HS nhận xét phần thực hành của các bạn.
- HS theo dõi.
- HS làm vảo VBT.
- Ban ngày con người học tập, lao động. Ban đêm nghỉ ngơi, hồi phục sức khỏe.
Tiết :100
T 2: Tập đọc
cuốn sổ tay
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
1. Kiến thức :
- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Nắm được công dụng của sổ tay; biết cách ứng xử đúng: không tự tiện xem sổ tay của người khác.( trả lời các câu hỏi trong SGK).
3. Thái độ : Biết cách ứng xử đúng: Không tự tiện xem sổ tay ghi chép của người khác
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Giáo viên : Bản đồ thế giới để chỉ tên các nước trongbài, 2, 3 cuốn sổ tay có ghi chép.
- Học sinh : SGK, 1 cuốn sổ tay.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Ghi tựa bài mới lên bảng.
2. HĐ1- Luyện đọc
- GV đọc toàn bài .
- GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu
+ Cho HS đọc nối tiếp nhau mỗi em đọc 2 câu.
+ GV sửa lỗi phát âm của HS đúng lúc.
- Đọc từng đoạn trước lớp: 4 đoạn
+ Đoạn 1: Tuấn và Lân .. sổ tay của bạn.
+ Đoạn 2: Vừa lúc ấy ... những chuệyn lí thú.
+ Đoạn 3: Thanh lên tiếng ... 50 lần.
+ Đoạn 4: phần cón lại.
- Cho HS đọc phần chú giải trong SGK.
- Cho các nhóm thi đua đọc 4 đoạn.
- Cho 1 HS đọc cả bài.
- GV nhận xét.
- Hỏi: Theo em, cuốn sổ tay là loại như thế nào và dùng để làm gì ?
- GV treo bảng đồ và yêu cầu HS lên bảng tìm và chỉ tên các nước có trong bài.
3. HĐ2- Hướng dẫn tìm hiểu bài
- HS đọc thầm và trả lời:
+ Thanh dùng cuốn sổ tay để làm gì ?
+ GV treo tranh cho HS quan sát và giới thiệu nội dung tranh.
+ Em hãy nói một vài điều lý thú ghi trong số tay của Thanh.
+ Vì sao Lân khuyên Tuấn không nên tự ý xem sổ tay của bạn ?
+ Qua câu chuyện em học tập được bạn Thanh điều gì ?
- GV liên hệ thực tế xem có bao nhiêu em trong lớp có sổ tay ghi chép.
- Giáo dục: Không chỉ riêng số tay mà nói chung tất cả các đồ vật, tài sản của người khác ta đều không được xâm phạm.
4. HĐ3- Luyện đọc lại
- GV đọc diễn cảm toàn bài, lưu ý HS về giọng đọc.
- Cho HS hình thành nhóm 4 HS tự phân vai: Lân, Thanh, Tuấn và người dẫn chuyện.
- GV chia tổ và cho HS thi đua đọc hay.
- Nhận xét và bình chọn ra bạn đọc hay nhất.
III. Củng cố - Dặn dò:
- Cho HS đọc lại bài.
Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe.
- HS đọc nối tiếp.(2 lần)
- Là loại sổ nhỏ, dễ mang theo người, dùng để ghi chép vắn tắt những điều cần ghi nhớ.
- 3 HS lên chỉ.
+ ... ghi nội dung cuộc họp, các việc cần làm, những chuyện lí thú.
+ HS quan sát và nêu: Ngoài sân các bạn vây quanh Thanh để nghe bạn đọc những điều lý thú mà Thanh ghi trong sổ tay:
+ Tên nước có diện tích nhỏ nhất.
+ Tên nước có diện tích lớn nhất.
+ Nước có số dân đông nhất và nước có dân số ít nhất.
+ Sổ tay là tài sản của từng người, người khác không được sử dụng.
+ Trong sổ tay người ta có thể ghi những điều chỉ cho riêng mình không muốn cho ai biết. Người khác tự tiện đọc là tò mò, thiếu lịch sự.
+ Cần phải có cuốn sổ tay ghi chép những điều cần nhớ, cần biết trong sinh hoạt hằng ngày, trong học tập, ..
- HS đọc theo nhóm của mình.
- HS thi đua.
Tiết :157
T 3: Toán
BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN
RÚT VỀ ĐƠN VỊ (tt)
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Giáo viên : SGK, bảng phụ viết BT1, 4, thẻ từ BT3.
- Học sinh : SGK, VBT.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Ghi tựa bài mới lên bảng.
2. HĐ1- Hướng dẫn giải bài toán
- Hoạt động cá nhân.
- Phương pháp hỏi đáp.
- GV treo bảng phụ viết BT mẫu.
- Nêu hệ thống câu hỏi để HS biết phân tích đề, tóm tắt để tìm ra cách giải loại này.
- Hướng dẫn cách trình bày bài toán.
- GV nhận xét.
- Chốt: Bài toán được giải theo 2 bước :
+ Tìm giá trị 1 phần (phép chia)
+ Tìm giá trị đề bài yêu cầu (Bước rút về đơn vị)
3. HĐ2- Thực hành
v Mục tiêu: Vận dụng phương pháp giải bài toán . Bài 1:
- Cho HS đọc đề bài.
- Cho 2 HS thực hiện trên bảng.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh kiểm tra bài nhau.
- GV nhận xét và sửa chữa.
Bài 3:
- GV treo từng phép tính có trong bài ở bảng phụ.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi rồi giơ thẻ trả lời cho mỗi câu hỏi.
- Nhận xét và chữa bài.
- Chốt: Trong biểu thức chỉ có nhân chia , ta thực hiện các phép tính từ trái sang phải.
v Trò chơi “Tiếp sức”:
- Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội. Đội A sẽ hỏi, đội B trả lời, sau đó, ngược lại. Đội nào đáp đúng, nhanh sẽ thắng.
- GV đính bài 2 lên bảng và cho HS tiến hành hỏi - đáp.
- Tuyên dương đội thắng cuộc.
III. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- 1 HS đọc đề.
- HS trả lời và tóm tắt:
35 lít : 7 can
10 lít : ? can
Giải
Số lít mật ong chứa trong 1 can:
35 : 7 = 5 (lít)
10 lít mật ong chứa trong:
10 : 5 = 2 (can)
Đáp số: 2 can
- 2 HS đọc lại 2 bước.
- 1 HS tóm tắt, 1 HS giải.
Tóm tắt: 40 kg : 8 túi
15 kg : ? túi
Giải
Số kg chứa trong 1 túi:
40 : 8 = 5 (kg)
15 kg chứa trong:
15 : 5 = 3 (túi) Đáp số: 3 túi.
- HS nêu cách thực hiện chia.
a. Đúng vì thực hiện các phép tính trong biểu thức từ trái sang phải.
b. Sai vì thực hiện 6 : 2 = 3 trước rồi mới lấy 24 : 3 = 8 là sai.
c. Sai (giải thích tương tự)
d. Đúng (giải thích tương tự)
Dãy A Dãy B
- Bài toán hỏi gì ? - 4 áo cần 24 cúc áo
- 42 cúc dùng cho - Bài toán hỏi gì ?
mấy áo ?
B.1: Một cái áo cần dùng cho số áo:
B.2: Tìm 42 cúc áo
24 : 4 = 6 cúc.
42 : 6 = 7 áo.
Tiết :63
T 4: Chính tả
Nghe - Viết: NGÔI NHÀ CHUNG
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Nghe - Viết đúng bài CT; trình bayuf đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập 2 a/b, hoặc BT(3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ viết BT 2b.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HĐ1- Hướng dẫn HS viết - nhớ
- GV đọc bài chính tả “Ngôi nhà chung”
- Giúp HS nắm nội dung bài:
+ Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì ?
+ Những việc chung của mọi dân tộc phải làm là gì ?
- Hướng dẫn HS đọc lại đoạn văn và tìm những chữ HS dễ viết sai cho tập viết ra nháp.
- Đến khi HS viết thuần thục thì cho viết vào tập.
- GV đọc cho HS viết:
+ Lần 1: đọc cả câu.
+ Lần 2: đọc từng cụm từ.
+ Lần 3: đọc cả câu cho HS dò.
- Hướng dẫn cách bắt lỗi.
- Cho HS nhận xét những bài sạch đẹp từ 0 lỗi đến 3 lỗi.
- GV chấm và chữa vài bài.
- Khen ngợi những em viết đúng, trình bày đẹp, đồng thời động viên những em viết còn yếu, chưa đẹp.
3. HĐ2- Hướng dẫn HS làm bài tập
- GV treo bảng phụ viết BT 2 b lên.
- Gọi HS lần lượt từng HS lên bảng điền vào chỗ trống.
- GV và HS nhận xét.
- GV chốt lời giải : về làng, dừng trước cửa, dừng, vẫn mở, vừa bóp kèn, vừa vỗ cửa xe, về vội vàng, đứng dậy, chạy vút ra đường.
III. Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu những Hs về nhà tập viết lại những chữ mình đã sai trong bài chính tả.
- Nhận xét tiết học .
- 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi SGK.
+ Là Trái đất.
+ Là BV hòa bình, bảo vệ môi trường, đấu tranh chống đói nghèo, bệnh tật, ...
- HS viết bảng con.
- HS viết vào tập.
- 2 HS ngồi cạnh nhau chấm chéo cho nhau.
- 1 HS đọc đề bài.
- 9 HS lên điền vào chỗ trống.
- HS đọc phần bài làm trên bảng.
Thứ tư ngày 17 tháng 4 năm 2013
Tiết :32
T 1: Luyện từ và câu
ÔN CÁCH ĐẶT CÂU HỎI “BẰNG GÌ ?”
DẤU CHẤM, DẤU HAI CHẤM
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Tìm và nêu được tác dụng của dấu hai chấmtrong đoạn văn(BT1).
- Điền đúng dấu chấm, dấu hai chấm vào chỗ thích hợp ( BT2).
- Tìm được bộ phận trả lời câu hỏi “Bằng gì ?(BT3).
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Giáo viên : Bảng lớp viết BT1, 3; 3 tờ phiếu viết nội dung BT2.
- Học sinh : VBT Tiếng Việt, SGK.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Ghi tựa bài mới lên bảng.
2. HĐ1- Hướng dẫn tìm hiểu về dấu hai chấm
- Cho HS đọc đề bài 1.
- Cho HS lên bảng làm mẫu: khoang tròn dấu hai chấm thứ nhất và cho biết dấu hai chấm ấy dùng làm gì ?
- Chia 4 nhóm, cho HS thảo luận trong 3 phút: Tìm những dấu hai chấm còn lại và cho biết mỗi dấu dùng làm gì .
- GV nhận xét và chốt cách giải đúng và nêu công dụng của từng dấu hai chấm:
Dấu hai chấm dùng để báo hiệu cho người đọc biết các câu tiếp theo là lời nói, lời kể của một nhân vật hoặc lời giải thích cho một ý nào đó.
3. HĐ2- Thực hành
- Cho HS đọc yêu cầu bài 2.
- Cho HS tự làm vào VBT Tiếng Việt .
- Lưu ý các HS chỉ cần ghi thứ tự các ô trống và dấu câu điền.
VD: 1- chấm.
- Dán 3 tờ phiếu đã chuẩn bị và cho HS làm (sau khi làm trong VBT)
- GV chốt nội dung bài.
- GV hỏi: Vì sao lại điền dấu hai chấm ở số 2, 3.
4. HĐ3- Hướng dẫn ôn tập
v Mục tiêu: Ôn tập cách đặt câu và trả lời câu hỏi “Bằng gì ?”
- Cho HS đọc đề bài 3 và đọc 3 câu văn.
- Chia nhóm đôi để HS tập trả lời câu hỏi “Bằng gì ?” trong 3 phút.
- Cho 3 HS lên bảng gạch dưới bộ phận TLCH “Bằng gì?”
- Nhận xét và chốt lời giải đúng.
a. Bằng gỗ xoan.
b. Bằng đôi tay khéo léo của mình.
c. Bằng trí tuệ, mồ hôi và cả máu của mình.
III. Củng cố - Dặn dò:
- Cho HS nêu lại tác dụng của dấu hai chấm .- GV chốt lại cách sử dụng đúng dấu hai chấm khi viết bài.
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm.
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc.
- Được dùng để dẫn lời nói của nhân vật Bồ Chao.
- HS thảo luận, cử đại diện trình bày.
- Dấu hai chấm thứ hai: Giải thích sự việc.
- Dấu hai chấm thứ ba: dẫn lời nhân vật Tu Hú.
- 1 HS đọc.
- HS tự làm.
- 3 HS lên bảng làm.
- Cả lớp nhận xét kết quả.
+ Ô 2: để dẫn lời nói của con.
+ Ô 3: Dẫn lời đáp của Đác-uyn.
- 1 HS đọc.
- HS thực hiện.
- HS sửa bài.
- 2 HS nêu.
T2: ÂM NHẠC
……………………………………….
Tiết :158
T 3: Toán
LUYỆN TẬP
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Biết giải các bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Biết tính giá trị của biểu thức.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : SGK, bảng phụ viết BT1, 2
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HĐ1- Hướng dẫn làm BT
Bài 1: Treo bảng phụ viết săn BT1.
- Cho HS đọc đề bài.
- Cho HS lên giải trên bảng lớp.
Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau kiểm tra bài nhau.
- GV nhận xét.
Bài 2: - Treo bảng phụ viết sẵn BT2. Cho HS đọc yêu cầu. Gọi HS thực hiện trên bảng.
- GV nhận xét.
- Nêu 2 bước thực hiện giải các bài toán rút về đơn vị .
Bài 3:
v Mục tiêu: Củng cố về tính giá trị biểu thức có chứa phép nhân và phép chia.
- Chơi trò chơi “Tiếp sức”
- GV đính BT3 lên bảng. Cho HS tiến hành thi đua.
- Nhận xét và tuyên bố đội thắng cuộc.
- Gọi HS nêu cách thực hiện 3 dạng biểu thức khác nhau.
III. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc.
Tóm tắt: 48 cái đĩa : 8 hộp.
30 cái đĩa : ? hộp
Giải : Số đĩa có trong 1 hộp:
48 : 8 = 6 (cái đĩa)
30 cái đĩa xếp đầy trong:
30 : 6 = 5 (hộp)
Đáp số: 5 hộp
- Cả lớp nhận xét.
- 1 HS đọc.
Tóm tắt: 45 HS : 9 hàng
60 HS : ? hàng
Giải :Số HS có trong 1 hàng :
45 : 9 = 5 (HS)
60 HS xếp trong:
60 : 5 = 12 (hàng)
Đáp số: 12 hàng
- Cả lớp nhận xét.
- Các thành viên lần lượt lên bảng nối.
- Cả lớp nhận xét.
T4: THỦ CƠNG
…………………………………………………………………………………………………
Thứ năm, ngày 18 tháng 4 năm 2013
T1: MĨ THUẬT
………………………………………..
Tiết :159
T 2 : Toán
LUYỆN TẬP
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Biết lập bảng thống kê theo mẫu.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HĐ1- Hướng dẫn làm BT
Bài 1: Cho HS đọc đề bài.
- Cho HS thực hiện trên bảng lớp.
- Cho HS nhận xét.
- HS ngồi cạnh nhau kiểm tra bài lẫn nhau.
- GV nhận xét.
Bài 3: Cho HS đọc đề bài.
- Cho HS thực hiện trên bảng con.
- Cho HS lên bảng thực hiện. GV nhận xét.
3. HĐ2- Củng cố bảng thống kê
Bài 4: Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm 8 HS.
- Giao cho mỗi nhóm 1 bảng thống kê kẻ sẵn. Yêu cầu các nhóm dựa vào số liệu SGK mà lập bảng thống kê.
- GV nhận xét.
- Cho HS nêu lại cách thực hiện 3 dạng biểu thức khác nhau co trong BT.
III. Củng cố - Dặn dò:
- Về nhà làm BT2 trang 167.
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc.
Tóm tắt: 12 phút : 3 km
28 phút : ? km
Giải
Xe đạp đi 1 km hét:
12 : 3 = 4 (phút)
Trong 28 phút, xe đạp đi được:
28 : 4 = 7 (km)
Đáp số: 7 km.
- HS nhận xét.
- Cả lớp cùng làm bảng con.
a. 32 : 4 x 2 = 16 32 : 4 : 2 = 4
b 32 : 4 x 2 = 16 32 : 4 : 2 = 4
- HS nêu lại cách thực hiện
- HS ngồi theo nhóm và cử nhóm trưởng.
- Cả nhóm cùng thảo luận và điền vào bảng thống kê.
L
HS
3 A
3 B
3 C
3 D
Tổng cộng
Giỏi
10
7
9
8
34
Khá
15
20
22
19
76
TB
5
2
1
3
11
Tổng
30
29
32
30
121
Tiết :64
T 3: Chính tả
Nghe- Viết: HẠT MƯA
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Nghe - Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dòng 5 chữ.
- Làm
File đính kèm:
- giao an lop 3 hai buoi CKTKN TUAN 32.doc