Giáo án lớp 3 (chuẩn kiến thức kỹ năng) - Tuần 34

I. Mục tiêu:

- Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết) các số trong phạm vi 100 000.

- Giải được bài toán bằng hai phép tính.

+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4 (cột 1, 2)

- GD tính cẩn thận, chính xác

II. Đồ dùng dạy học:

* GV: Bảng phụ, phấn màu.

* HS: vở, bảng con.

III. Các hoạt động dạy - học:

 

doc21 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1671 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 3 (chuẩn kiến thức kỹ năng) - Tuần 34, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 34 THỨ MÔN PPCT TÊN BÀI HAI 10/5 Toán TD TĐ TĐ-KC C.cờ 166 67 100 101 34 Ôn 4 phép tính trong phạm vi 100 000( tt) Bài 67 Sự tích chú cuội cung trăng Sự tích chú cuội cung trăng. BA 11/5 MT Toán C.tả ĐĐ TNXH 34 167 67 34 67 Vẽ tranh đề tài mùa hè nóng bỏng Ôn tập về các đại lượng Nghe – viết: Thì Thầm. Địa phương: Không chạy trên đường... Bề mặt lục địa GDBVMT TƯ 12/5 TĐ TD Toán T.công 102 68 168 34 Mưa Tung và bắt bóng cá nhân theo nhóm 2-3 Ôn tập về hình học Ôn tập chủ đề đan nan và làm đồ chơi .... GDBVMT NĂM 13/5 Toán Lt-câu Tnxh T.viết 169 34 68 34 Ôn tập về hình học tiếp theo Từ ngữ về thiên nhiên, dấu chấm, dấu phẩy. Bề mặt lục địa (tiếp theo). Ôn chữ hoa: A, M, N, Q, V kiểu 2. GDBVMT SÁU 14/5 Aâ.nhạc C.tả Toán TLV HĐTT 34 68 170 34 34 Ôn tập các bài hát. Nghe –viết: Dòng suối thức. Ôn tập về giải toán. Nghe – kể: Vươn tới các vì sao. Ghi chép.. Thứ hai ngày 10 tháng 5 năm 2010. TOÁN ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 00 (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết) các số trong phạm vi 100 000. - Giải được bài toán bằng hai phép tính. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4 (cột 1, 2) - GD tính cẩn thận, chính xác II. Đồ dùng dạy học: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: vở, bảng con. III. Các hoạt động dạy - học: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Oân tập bốn phép tính trong phạm vi 100.000 (tiết 2). -Gọi 1 HS lên bảng sửa bài 2. -Nhận xét ghi điểm. -Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và ghi đề. Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 (tiếp theo) 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Làm bài 1, 2. Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu hs nhắc lại các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. - Gv yêu cầu Hs tự làm. - Gv mời 4 Hs lên bảng thi làm bài và nêu cách tính nhẩm. - Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Gv nhận xét, chốt lại: a) 2.000 + 4.000 x 2 = 10.000 (2.000 + 4.000) x 2 = 16.000 Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv mời 8 Hs lên bảng sửa bài và nêu cách tính. Cả lớp làm bài vào vở. - Gv nhận xét, chốt lại: 897 + 7103 = 8000 5000 – 75 = 4925 5142 x 8 = 4136 3805 x 6 = 22830 13889 : 7 = 1984 dư 1. 65080 : 8 = 8135 8942 + 5457 + 105 = 14.504 9090 + 505 + 807 = 10.402 * Hoạt động 2: Làm bài 3. Bài 3: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv mời 1 Hs lên bảng tóm tắt đề bài. Một Hs lên bảng giải. - Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Gv nhận xét, chốt lại: Số Hs cầm hoa vàng là: 2450 : 5 = 590 (học sinh) Số HS cầm hoa đỏ: 2450 – 590 = 1860 (học sinh) Đáp số : 1860 học sinh. Bài 4 (cột 1, 2) - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv chia lớp thành 2 nhóm. Mời 2 Hs lên bảng giải. - Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Gv nhận xét, chốt lại: 5. Tổng kết- Dặn dò. -Nhận xét tiết học. - Về tập làm lại bài. Làm bài 2, 3. Chuẩn bị bài: Oân tập về đại lượng. -Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs nêu. -HS cả lớp làm bài vào vở. -Bốn Hs lên bảng thi làm sửa bài. Hs nhận xét. b) 18.000 – 4000 : 2 = 16.000 (18.000 – 4000) : 2 = 7.000 -Hs đọc yêu cầu đề bài. -HS cả lớp làm bài vào vở. -Tám Hs lên bảng sửa bài. -Hs nhận xét bài của bạn. Hs chữa bài đúng vào vở. -Hs đọc yêu cầu của bài. -Cả lớp làm bài vào vở. -Một hs tóm tắt bài toán. -Một Hs lên bảng làm bài. -Hs cả lớp nhận xét. Hs sửa bài đúng vào vở. -Hs đọc yêu cầu của bài. -Hs đại diện nhóm lên bảng làm bài. -Cả lớp làm nháp. -Hs cả lớp nhận xét. Tập đọc – Kể chuyện. Sự tích chú cuội cung trăng. I. Mục tiêu: A. Tập đọc. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi tình nghĩa thủy chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội; giải thích các hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay lên mặt trăng của loài người. + Trả lời được các câu hỏi trong SGK. - Tốc độ đọc có thể khoảng 70 tiếng/phút. - Giáo dục Hs yêu thích truyện cổ tích. - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý (SGK) II. Đồ dùng dạy học: * GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy- học: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Quà của đồng đội. - Gv gọi 2 Hs lên đọc bài và hỏi: + Những dấu hiệu nào báo trước mùa cốm sắp đến ? + Vì sao cốm được gọi là thức quà riêng biệt của đồng nội? - Gv nhận xét bài. 3. Bài mới: Giới thiiệu bài – ghi tựa: * Hoạt động 1: Luyện đọc. - Gv đọc mẫu bài văn. - Gv đọc diễm cảm toàn bài, - Gv cho Hs xem tranh minh họa. *Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. - Gv mời Hs đọc từng câu. - Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp. - Mời Hs tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài. - HDHS giải thích các từ mới: bỗng đâu, liều mạng, vung rìu, lăn quay, bã trầu. - Cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm - Đọc từng đoạn trước lớp. - Cả lớp đọc đồng thanh. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài - Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và TLCH + Nhờ đâu chú Cuội phát hiện ra cây thuốc quý? - Hs đọc thầm đoạn 2. + Chú Cuội dùng cây thuốc vào việc gì? + Thuật lại những việc đã xảy ra với chú Cuội? - Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 3 và Hs thảo luận câu hỏi: + Vì sao chú Cuội bay lên cung trăng ? - Gv nhận xét, chốt lại: + Em tưởng tượng chú Cuội sống trên cung trăng như thế nào? Chọn một ý em cho là đúng ? - Rút nội dung chính * Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố. - Gv đọc diễn cảm đoạn 3. - Gv yêu cầu một số Hs đọc lại. - Gv yêu cầu các Hs thi đọc đoạn 3. - Gv yêu cầu 2 Hs thi đọc cả bài. - Gv nhận xét nhóm nào đọc đúng, đọc hay * Hoạt động 4: Kể chuyện. - Gv cho Hs quan sát các gợi ý. + Gợi ý 1: Xưa, có một chàng tiều phu tốt bụng tên là Cuội sống ở vùng núi nọ. + Gợi ý 2: Một hôm, Cuội đi vào rừng, bất ngờ bị một con hổ con tấn công. Thấy hổ mẹ về, Cuội hoảng quá, quăng rìu, leo tót lên một cây cao. + Gợi ý 3: Từ đây, Cuội ngạc nhiên thấy một cảnh tượng lạ - Một Hs kể mẫu đoạn. - Gv yêu cầu từng cặp Hs kể. - Hs thi kể chuyện trước lớp. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tố 5. Tổng kềt-. Dặn dò. -Nhận xét tiết học. -Về luyện đọc lại câu chuyện. -Chuẩn bị bài: Mưa. - Học sinh đọc thầm theo Gv. - Hs lắng nghe. -Hs xem tranh minh họa. -Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng câu -Hs đọc từng đoạn trước lớp. -3 Hs đọc 3 đoạn trong bài. -Hs giải thích từ. -Hs đọc từng đoạn trong nhóm. -Đọc từng đoạn trứơc lớp. -Cả lớp đọc đồng thanh. -Hs đọc thầm đoạn 1. +Do tình cờ thấy hổ mẹ cứu sống hổ con bằng lá thuốc, Cuội đã phát hiện ra cây thuốc quý. +Cuội dùng cây thuốc để cứu sống mọi người. Cuội đã cứu sống được rất nhiều người, trong đó có con gái của một phú ông, được phú ông gả con cho +Vợ Cuội bị trượt chân ngã vỡ đầu. Cuội rịt lá thuốc vợ vẫn không tỉnh lại nên nặn một bộ óc bằng đất sét, rồi mới rịt thuốc lá. Vợ Cuội sống lại nhưng từ đó mắc chứng hay quên.. -Hs thảo luận câu hỏi. Đại diện các nhóm lên trình bày. -Hs nhận xét, chốt lại. - Hs phát biểu cá nhân. -Hs lắng nghe. -Hs thi đọc đoạn 3. -Hs cả lớp nhận xét. -Hs đọc các gợi ý. -Hs kể. -Từng cặp Hs kể chuyện. -Một vài Hs thi kể trước lớp. -Hs nhận xét. Thứ ba ngày 11 tháng 5 năm 2010. TOÁN Oân tập về đại lượng. I. Mục tiêu - Biết làm tính với các số đo theo các đơn vị đo đại lượng đã học (độ dài, khối lượng, thời gian, tiền Việt Nam) - Biết giải các bài toán liên quan đến những đại lượng đã học. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4. - GD tính cẩn thận, chính xác II. Đồ dùng dạy học: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: vở, bảng con. III. Các hoạt động dạy - học: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động: 2. Bài cũ: - Gv gọi 2 Hs làm bài 2 bài 3. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. * Hoạt động 1: Làm bài 1, 2. Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv hướng dẫn Hs đổi (nhẩm):7m5cm = 705cm. - Gv yêu cầu Hs tự làm. Hai Hs lên bảng sửa bài. - Gv nhận xét, chốt lại: 7m5cm > 7m 7m5cm > 75cm 7m5cm < 8m 7m5cm = 705cm 7m5cm < 750cm. Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs quan sát hình vẽ. - Gv mời 2 Hs đứng lên đọc kết quả. - Gv nhận xét, chốt lại: + Quả lê cân nặng 600g + Quả táo cân nặng 300g. + Quả lê nặng hơn quả táo là 300 g. * Hoạt động 2: Làm bài 3, 4. Bài 3: - Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài. - Gv chia Hs thành 4 nhóm nhỏ. Cho các em chơi trò chơi “ Ai nhanh”: - Yêu cầu: Các nhóm sẽ lên thi làm bài tiếp sức. Trong thời gian 7 phút, nhóm nào làm xong, đúng sẽ chiến tthắng. - Gv nhận xét chốt lại: Minh đi từ trường về nhà hết 20 phút. Bài 4: - Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào vở. - Gv mời 1 Hs lên bảng làm bài. - Gv nhận xét 5. Tổng kết -. Dặn dò. -Nhận xét tiết học. - Về tập làm lại bài. Chuẩn bị bài: Luyện tập. -Hát. -Hs đọc yêu cầu đề bài. -HS cả lớp làm bài vào vở. -Hai Hs lên bảng sửa bài. -Hs nhận xét. -Hs đọc yêu cầu đề bài. -HS cả lớp làm bài vào vở. -Hai Hs đứng lên đọc kết quả. -Hs nhận xét bài của bạn. -Hs chữa bài đúng vào vở. -Hs đọc yêu cầu đề bài. -Các nhóm thi làm bài với nhau. -Hs cả lớp nhận xét. -Hs đọc yêu cầu đề bài. -Hs cả lớp làm bài vào vở. -Một Hs lên bảng sửa bài. Bài giải Số tiền Châu mua 2 quyển vở là: 1500 x 2 = 3000 (đồng) Số tiền Châu còn lại là: 5000 – 3000 = 2000 (đồng) Đáp số : 2000 đồng. Chính tả nghe – viết: Thì thầm. Phân biệt I. Mục tiêu: - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. Mắc không quá 5 lỗi trong bài. - Đọc và viết đúng tên một số nước Đông Nam Á (BT2) - Làm đúng bài tập 3b. Tốc độ cần đạt: 70 chữ/15 phút. II. Đồ dùng dạy học: * Bảng phụ viết BT2. III. Các hoạt động dạy- học: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Quà của đồng đội. - Gv mời 2 Hs lên viết có tiếng có vần in/inh. - Gv nhận xét bài của Hs. 3. Bài mới: Giới thiệu bài + ghi tựa. * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nghe - viết. - Gv đọc toàn bài viết chính tả. - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết. + Bài thơ cho thấy các sự vật, con vật đều biết trò chuyện, thì thầm với nhau. Đó là những sự vật, con vật nào? - Gv hướng dẫn Hs viết những chữ dễ viết sai: * HD Hs viết bài vào vở. - Gv đọc cho Hs viết bài. - Gv theo dõi, uốn nắn. - Đọc lại cho hs soát bài - Gv yêu cầu Hs tự chữa lỗi bằng bút chì. - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). - Gv nhận xét bài viết của Hs. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. + Bài 2. - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - YC Hs nêu cách viết tên riêng nước ngoài. - Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân. - Gv mời 1 Hs viết trên bảng lớp. - Gv nhận xét, chốt lại: + Bài tập 3b: - Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài. - Gv mời 2 bạn lên bảng thi làm bài. - Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Gv nhận xét, chốt lại: 4. Tổng kết -. Dặn dò. Nhận xét tiết học. Về xem và tập viết lại từ khó. Chuẩn bị bài: Dòng suối thức. - Hs lắng nghe. - 1 – 2 Hs đọc lại bài viết. + Gió thì thầm với lá; lá thì thầm với cây; hoa thì thầm với ong bướm; trời thì thầm với sao; sao trời tưởng như im lặng hóa ra cũng thì thầm với nhau. - 2 hs lên bảng viết, lớp viết vào bảng con -Học sinh nêu tư thế ngồi. -Học sinh viết vào vở. -Học sinh đổi vở soát lại bài. - Nộp bài -Hs tự chữa lỗi. -1 Hs viết trên bảng lớp, lớp viết vào bảng con -Hs nhận xét. -Một Hs đọc yêu cầu của đề bài. -2 Hs lên bảng thi làm bài. Và giải câu đố. -Cả lớp làm vào vở. +Đuổi (Đó là cầm đũa và cơm vào miệng). ĐẠO ĐỨC ĐỊA PHƯƠNG KHÔNG CHẠY TRÊN ĐƯỜNG KHI TRỜI MƯA TỰ NHIÊN - XÃ HỘI Bề mặt lục địa I/ MỤC TIÊU : Nêu được đặc điểm bề mặt lục địa. II/ CHUẨN BỊ: Các hình trang 128, 129 trong SGK, tranh, ảnh suối, sông, hồ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ: Bề mặt Trái Đất ( 4’ ) Quan sát em thấy quả địa cầu có những màu gì ? Màu nào chiếm diện tích nhiều nhất trên quả địa cầu ? Nước hay đất chiếm phần lớn hơn trên bề mặt Trái Đất ? Có mấy châu lục ? Có mấy đại dương ? Nhận xét Các hoạt động : Giới thiệu bài: Bề mặt lục địa ( 1’ ) Hoạt động 1: Làm việc theo cặp ( 17’ ) Mục tiêu: Biết mô tả bề mặt lục địa Cách tiến hành : Giáo viên cho học sinh quan sát hình 1 trong SGK trang 128 trả lời với bạn các câu hỏi sau: + Chỉ trên hình 1 chỗ nào mặt đất nhô cao, chỗ nào bằng phẳng, chỗ nào có nước. + Mô tả bề mặt lục địa Yêu cầu một số học sinh trình bày trước lớp Giáo viên cho lớp nhận xét. Kết luận: GDBVMT: Bề mặt lục địa có chỗ nhô cao (đồi, núi), có chỗ bằng phẳng (đồng bằng, cao nguyên), có những dòng nước chảy (sông, suối) và những nơi chứa nước (ao, hồ,…),… là thành phần tạo nên môi trường sống của con người và sinh vật. Vì vậy chúng ta cần phải giữ gìn và bảo vệ môi trường sồng. Hoạt động 2: thực hành theo nhóm ( 16’ ) Mục tiêu: Nhận biết được suối, sông, hồ Cách tiến hành : Giáo viên cho học sinh quan sát hình 1 trong SGK trang 128 trả lời với bạn các câu hỏi sau: + Chỉ con sông, con suối trên sơ đồ. + Con suối thường bắt nguồn từ đâu ? + Chỉ trên sơ đồ dòng chảy của các con suối, sông + Nước suối, nước sông thường chảy đi đâu ? + Sông, suối, hồ giống và khác nhau ở điểm nào ? Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Giáo viên cho lớp nhận xét. YCHS dựa vào vốn hiểu biết, hãy trả lời câu hỏi: Trong 3 hình (hình 2, 3, 4), hình nào thể hiện suối, hình nào thể hiện sông, hình nào thể hiện hồ? Kết luận: Nước theo những khe chảy ra thành suối, thành sông rồi chảy ra biển hoặc đọng lại các chỗ trũng tạo thành hồ. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp ( 16’ ) Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố các biểu tượng suối, sông, hồ. Cách tiến hành : Giáo viên yêu cầu học sinh liên hệ thực tế ở địa phương để nêu tên một số con suối, sông, hồ. Cho học sinh trình bày câu trả lời kết hợp với trưng bày tranh ảnh Giáo viên giới thiệu thêm cho học sinh biết một vài con sông, hồ,… nổi tiếng ở nước ta Giáo viên cho cả lớp đánh giá kết quả làm việc của học sinh. 4. Nhận xét - Dặn dò. ( 1’ ) - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài 68: bề mặt lục địa ( tiếp theo ) Hát - 4 - 5 hs lên bảng trả lời Học sinh quan sát HS trình bày kết quả thảo luận Các bạn theo dõi, nhận xét, bổ sung. Học sinh quan sát +Nước suối, nước sông thường chảy ra biển hoặc đại dương Giống: đều là nơi chứa nước. Khác: hồ là nơi nước không lưu thông được ; suối là nơi nước cvhảy từ nguồn xuống các khe núi ; sông là nơi nước chảy có lưu thông được. Học sinh trình bày kết quả thảo luận của mình Các bạn theo dõi, nhận xét, bổ sung. Hình 2 thể hiện sông vì quan sát thấy nhiều thuyền đi lại trên đó. Hình 3 thể hiện hồ vì quan sát thấy có tháp Rùa, đây là hồ Gươm ở thủ đô Hà Nội và không nhìn thấy thuyền nào đi lại Hình 4 thể hiện suối vì thấy có nước chảy từ trên khe xuống tạo thành dòng. Học sinh liên hệ Học sinh tập trình bày kết hợp trưng bày tranh ảnh. Các bạn khác nghe và nhận xét, bổ sung Thứ tư ngày 12 tháng 5 năm 2010. Tập đọc Mưa. I. Mục tiêu: - Hiểu nội dung: Tả cảnh trời mưa và khung cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia đình trong cơn mưa; thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống gia đình của tác giả. + Trả lời được các câu hỏi trong SGK. Thuộc 2 – 3 khổ thơ. + HS khá giỏi bước đầu biết đọc bài thơ với giọng có biểu cảm. II. Đồ dùng dạy học: * Tranh minh hoạ bài học trong SGK. III. Các hoạt động dạy- học: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Sự tích chú Cuội cung trăng. - GV gọi 3 học sinh tiếp kể lại câu chuyện - Gv nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu bài + ghi tựa. * Hoạt động 1: Luyện đọc. Gv đọc diễm cảm toàn bài. - Giọng nhẹ nhàng, vui tươi, nhanh. - Gv cho Hs xem tranh. -Hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ - Gv mời đọc từng dòng thơ. - Gv mời Hs đọc từng khổ thơ trước lớp. - Gv cho Hs giải thích các từ mới: cọ. - Gv yêu cầu Hs tiếp nối nhau đọc từng khổ - Mời 5 nhóm tiếp nối thi đồng thanh 5 khổ thơ. - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Gv yêu cầu Hs đọc thầm bài thơ. + Tìm những hình ảnh gợi tả cơn mưa trong bài thơ ? - Yêu cầu Hs đọc 2 đoạn còn lại. Và thảo luận + Cảnh sinh hoạt gia đình ngày mưa ấm cúng như thế nào? + Vì sao mọi người thương bác ếch? + Hình ảnh bác ếch cho em nghĩ đến ai? GV liên hệ: Mưa làm cho cây cối, … đồng ruộng thêm tươi tốt; mưa cung cấp nguồn nước cần thiết cho con người chúng ta. * Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ. - Mời một số Hs đọc lại toàn bài thơ bài thơ. - Gv hướng dẫn Hs học thuộc lòng bài thơ. - Mời 4 em thi đua đọc thuộc lòng cả bài thơ. - Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay. 4. Tổng kết -. Dặn dò. -Nhận xét tiết học. -Dặn về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ và tập quan sát thiên nhiên khi trời mưa để yêu thêm cảnh vật quanh em. Chuẩn bị bài: Trên con tàu vũ trụ. -Học sinh lắng nghe. -Hs xem tranh. -Hs đọc từng dòng. -Hs đọc từng khổ thơ trước lớp. -Hs giải thích. -Hs đọc từng câu thơ ở nhóm. Cả lớp đồng thanh bài thơ. Hs đọc thầm bài thơ: +Mây đen lũ lượt kéo về; mặt trời chui vào trong mây; chớp; mưa nặng hạt, cây lá xòe tay hứng làn gió mát; gió hát giọng trầm giọng cao; sấm sét, chạy trong mưa rào. Hs thảo luận nhóm. +Cả nhà ngồi nên bếp lửa. Bà xỏ kim, chị ngồi đọc sách, mẹ làm bánh khoái. Đại diện các nhóm trình bày. + Vì bác lặn lội trong mưa gió để xem từng cụm lúa đã phất cơ lên chưa. + Gợi cho em nghĩ đến các cô bác nông dân đang lặn lội làm việc ngoài đồng trong gió mưa. + HS lắng nghe. -Hs đọc lại toàn bài thơ. -Hs thi đua đọc thuộc lòng từng khổ -4 Hs đọc thuộc lòng bài thơ. -Hs nhận xét. TOÁN Oân tập về hình học. I. Mục tiêu: - Xác định được góc vuông, trung điểm của đoạn thẳng. - Tính được chu vi hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4. - GD tính cẩn thận, chính xác II. Đồ dùng dạy học: * Bảng phụ, phấn màu. III. Các hoạt động dạy - học: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Oân tập về đại lượng. Gọi 1 HS lên bảng sửa bài 2. Ba Hs đọc bảng chia 3. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. * Hoạt động 1: Làm bài 1. Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs tự làm. - Gv mời 1 Hs đứng lên đọc và chỉ tên các góc vuông. Một Hs xác định trung điểm của đoạn thẳng MN. - Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Gv nhận xét, chốt lại: * Hoạt động 2: Làm bài 2, 3. Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs nêu cách tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông. - Mời 3 Hs lên bảng sửa bài. Cả lớp làm vào vở - Gv nhận xét, chốt lại: a) Chu vi hình tam giác ABC là: 12 + 12 + 12 = 36 (cm) Đáp số: 36 cm. b) Chu vi hình vuông MNPQ là: 9 x 4 = 36 (cm) Đáp số: 36 cm. Bài 3. - Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài. - Yêu cầu Hs nhắc lại cách tính chu vi hình vuông. - Mời 2 Hs lên bảng sửa bài. Cả lớp làm vào vở - Gv nhận xét, chốt lại. a) Chu vi hình vuông 25 x 4 = 100 (cm) Đáp số: 100cm Bài 4 : mời 1 Hs yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs nhắc lại cách tính chu vi chữ nhật, cạnh hình vuông. - Gv mời 2 Hs lên bảng sửa bài. Cả lớp làm vào vở. - Gv nhận xét, chốt lại. 5. Tổng kết -. Dặn dò. -Nhận xét tiết học. - Về tập làm lại bài. Chuẩn bị bài: Oân tập về hình học. -Hs đọc yêu cầu đề bài. -HS cả lớp làm bài vào vở. -Hai Hs lên bảng sửa bài. + Trong hình bên có 7 góc vuông. + M là trung điểm của đoạn thẳng BC. + N là trung điểm của đoạn thẳng ED -Hs nhận xét. -Hs đọc yêu cầu đề bài. -Hs nhắc lại. -HS cả lớp làm bài vào vở. -Ba Hs lên bảng sửa bài. -Hs nhận xét bài của bạn. c) Chu vi hình chữ nhật là: (10 + 8) x 2 =16 (cm) Đáp số: 36 cm. Hs sửa bài đúng vào vở. -Hs đọc yêu cầu đề bài. -Hs cả lớp làm vào vở. Hai em lên bảng sửa bài. b) Chiều rộng hình chữ nhật là: 100 : 2 – 36 = (14 cm) Đáp số 14 cm. -Hs đọc yêu cầu đề bài. -HS nhắc lại. -Hs cả lớp làm vào vở. Gọi HS lên bảng sửa bài. Chu vi HCN là:(60 + 40) x 2 = 200 (m) Cạnh hình vuông là: 200 x 4 = 50 (m) Đáp số: 50 m THỦ CÔNG ÔN TẬP CHỦ ĐỀ ĐAN NAN VÀ LÀM ĐỒ CHƠI ĐƠN GIẢN I/ MỤC TIÊU: -Ôân tập, củng cố được kiến thức, kĩ năng đan nan và làm đồ chơi đơn giản. -Làm được một đồ chơi đơn giản. II/ CHUẨN BỊ: * GV: Mẫu chữ cái của 5 bài học. Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo ……… * HS: Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ. III/ NỘI DUNG ÔN TẬP. - Đề bài: “ Em hãy làm một đồ chơi đơn giản”. - Gv giải thích yêu cầu của bài về kiến thức, kĩ năng, sản phẩm. - Hs làm bài ôn tập. - Gv quan sát Hs làm bài. IV/ Nhận xét, đánh giá - Đánh giá sản phẩm của Hs theo 2 mức độ: +Hoàn thành (A) - Thực hiện đúng quy trình kĩ thuật, chữ cắt thẳng, đúng kích thước. - Dán chữ phẳng, đẹp - Những em có sản phẩm đẹp, trình bày trang trí sản phẩm sáng tạo đánh giá (A+). + Chưa hoàn thành (B) - Không hoàn thành được sản phẩm. V/ Nhận xét, dặn đò. - Nhận xét tiết kiểm tra. Thứ năm ngày 13 tháng 5 năm 2010. TOÁN Oân tập về hình học (tiếp theo) I. Mục tiêu: a)Kiến thức: - Biết tính diện tích các hình chữ nhật, hình vuông và hình đơn giản tạo bởi hình chữ nhật, hình vuông. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3. b) Kỹ năng: Làm bài đúng, chính xác. c) Thái độ: - GD tính cẩn thận, chính xác II. Đồ dùng dạy học: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: vở, bảng con. III. Các hoạt động dạy - học: TG Hoạt động dạy Hoạt độ

File đính kèm:

  • docgiao an lop 3 hai buoi CKTKN TUAN 34.doc