A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách tính trừ các số có 3 chữ số (có nhớ)
- Vận dụng vào giải toán có lời văn về phép trừ
B. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, SGK
C. Hoạt động dạy học
I. Kiểm tra bài cũ: HS lên bảng làm bài 1, 2, T6. Nhận xét và cho điểm HS .
II. Giới thiệu bài: Trừ các số có 3 chữ số
15 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1106 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 3 (chuẩn kiến thức) - Tuần 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 5 tháng 9 năm 2011
TOáN
TRừ CáC Số Có BA CHữ Số (có nhớ một lần)
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách tính trừ các số có 3 chữ số (có nhớ)
- Vận dụng vào giải toán có lời văn về phép trừ
B. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, SGK
C. Hoạt động dạy học
I. Kiểm tra bài cũ: HS lên bảng làm bài 1, 2, T6. Nhận xét và cho điểm HS .
II. Giới thiệu bài: Trừ các số có 3 chữ số
- 2 khoõng trửứ ủửụùc 5, laỏy 12 trửứ 5 baống 7, vieỏt 7 nhụự 1
- 1 theõm 1 baống 2; 3trửứ 2 baống1, vieỏt 1
- 4 trửứ 2 baống 2, vieỏt 2
1: Hướng dẫn HS thực hiện phép tính có 3 chữ số
* Phép trừ số 432 - 215
- GV viết lên bảng phép tính 432 – 215.
- Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc.
- Hướng dẫn HS thực hiện phép tính.
* Phép trừ số 627 – 143
- Tiến hành các bước tương tự như với phép trừ 432 - 215.
Lưu ý: Phép trừ 432 - 215 = 217 là phép trừ có nhớ 1 lần ở hàng chục.
- Phép trừ 627 - 143 là phép trừ có nhớ 1 lần ở hàng trăm.
2 : Luyện tập - Thực hành
Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu của bài.1
- Yêu cầu HS tự làm bài: 514 – 127 , 422 – 114 , 564 - 215
- Yêu cầu học từng sinh vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình.
- Chữa bài và cho điểm HS .
Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu của bài.2: 672 – 443 , 746 – 251, 516 – 342.
- Hướng dẫn HS làm bài tương tự như với bài 1
*Lưu ý HS phép trừ có nhớ ở hàng trăm.
Bài 3 Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Tổng số tem của 2 bạn là bao nhiêu? Giải:
- Trong đó bạn Bình có bao nhiêu con tem? Số tem của bạn Hoa là:
- Bài toán yêu cầu tìm gì? 335 - 128 = 207 (con tem)
- Yêu cầu HS làm bài. Đáp số : 207 con tem
III. Củng cố, dặn dò (5’)
- Gọi 1 HS nêu lại cách trừ các số có 3 chữ số.
- Về nhà các làm bài còn lại .
TậP ĐọC – Kể CHUYệN
AI Có LỗI?
A. Mục tiêu:
1 Tập đọc.
Kiến thức: Nắm được nghĩa của các từ mới: kiêu căng, hối hận, cam đảm.
- Nắm được diễn biến của câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện đó là phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn.
Kỹ năng: Đọc trôi chảy cả bài. Đọc đúng các từ có vần khó, các từ dễ phát âm sai, các từ phiên âm tên người nước ngoài.
Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí. Biết phân biệt lời người kể và lới các nhân vật.
Thái độ: Giáo dục cho Hs phải biết nhận lỗi, quan tâm giúp đỡ bạn.
2 Kể chuyện.
- Giúp Hs dựa vào trí nhớ và tranh, biết kể từng đoạn của câu chuyện. Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
- Rèn luyện khả năng tập trung theo dõi bạn kể. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
B. Chuẩn bị:
* GV: Bảng viết sẵn câu, đoạn văn dài cần hướng dẫn.
* HS: SGK, vở.
C. Các hoạt động day học:
Tiết 1
I.Bài cũ: Gv mời 2 Hs đọc bài “ Đơn xin vào đội và nêu nhận xét về cách trình bày lá đơn. Gv nhận xét.
II.Giới thiệu bài : Giới thiệu bài – ghi tựa:
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Mục tiêu: HS bước đầu nắm được cách đọc và đọc đúng các từ khó, câu khó.
+ Gv đọc mẫu bài văn
- Đoạn 1: đọc chậm rãi, nhấn giọng các từ: nắn nót, nguệch ra, nổi giận, càng tức, kiêu căng.
- Đoạn 2: Đọc nhanh, căng thẳng hơn, nhấn giọng: trả thù, đẩy, hỏng hết...
- Đoạn 3: Đọc chận rãi, nhẹ nhàng, nhấn mạnh: lắng xuống, hối hận.
- Đoạn 4, 5 nhấn giọng: ngạc nhiên, ngây ra, ôm chầm.
- Gv cho Hs quan sát tranh minh họa.
+ Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
Gv đọc từng câu.
Gv viết bảng: Cô -rét-ti, En-ri-cô.
-Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
Gv mời Hs giải thích từ mới: kiêu căng, hối hận, can đảm, ngây.
Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Gv yêu cầu Hs luyện đọc theo cặp.
Gv theo dõi Hs, hướng dẫn Hs đọc đúng.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
Mục tiêu: Giúp Hs hiểu nội dung của bài, trả lời đúng câu hỏi.
- Gv đưa ra câu hỏi:
+ Hai bạn nhỏ trong truyện tên là gì?
+ Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau?
+ Vì sao En -ri-cô hối hận, muốn xin lỗi Cô -rét-ti?
- Gv nhận xét.
+ Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao?
- Gv cho Hs thảo luận và trả lời câu hỏi:
+ Em đoán Cô -rét-ti nghĩ gì khi chủ động làm lành với bạn?
+ Bố đã trách mắng em -ri-cô thế nào?
+ Lời trách mắng của bố có đúng không? Vì sao?
+ Theo em mỗi bạn có điểm gì đáng khen?
Gv chốt lại: em ri-cô đáng khen vì cậu biết ân hận, thương bạn. Cô -rét-ti đáng khen vì cậu biết quý trọng tình bạn và rất độ lượng.
Tiết 2
Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại bài học, qua việc các em sắm vai từng nhân vật.
- GV chia Hs ra thành các nhóm. Mỗi nhóm 3 Hs đọc theo cách phân vai
- Gv nhận xét nhóm đọc hay nhất.
Hoạt động 4: Hướng dẫn Hs kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh.
Mục tiêu: Hs dựa vào những bức tranh để nhớ và kể lại nội dung câu chuyện.
- Gv treo 5 tranh minh hoạ 5 đoạn của câu chuyện.
- Gv mời 5 Hs quan sát tranh và kể năm đoạn của câu chuyện (Tranh 1, tranh 2…)
- Gv và Hs nhận xét
- Tuyên dương những em Hs có lời kể đủ ý, đúng trình tự, lời kể sáng tạo.
Nêu lên những điểm các thể hiện chưa tốt cần điều chỉnh. Khi kể không nhìn sách mà kể theo trí nhớ.
- Gv hỏi: Em học được điều gì qua câu chuyện này?
- Gv chia lớp thành 4 nhóm.
Cho Hs thi đua kể tiếp nói câu chuyện
Gv và Hs nhận xét.
Gv tuyên dương nhóm kể hay nhất.
III. Tổng kết – dặn dò.
Về tập kể lại chuyện.
Chuẩn bị bài: Khi mẹ vắng nhà.
Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2011
TậP ĐọC
Cô GIáO Tí HON
A Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp học sinh hiểu được nội dung của bài: Bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của mấy chị em. Qua trò chơi này, có thể thấy các bạn nhỏ yêu cô giáo, mơ ước trở thành cô giáo.
b) Kỹ năng: Rèn cho Hs đọc trôi chảy cà bài, đọc đúng các từ dễ phát âm sai.
- Biết đọc bài với giọng đọc rõ ràng, rành mạch, dứt khoát.
c) Thái độ: Giáo dục Hs biết tôn trọng thầy cô, có ước mơ đẹp trong tương lai.
B Chuẩn bị:
*GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK.Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn.
*HS: Xem trước bài học, SGK, VBT.
C Các hoạt động:
I.Bài cũ: Khi mẹ vắng nhà.
II.Giới thiệu bài: Cô giáo tí hon
III: Luyện đọc.
Mục tiêu: Hs đọc đúng một lá đơn, giọng đọc rõ ràng, rành mạch dứt khoát.
+ Gv đọc toàn bài (Gv đọc với giọng vui, thong thả, nhẹ nhàng).
- Gv giới thiệu cho Hs quan sát tranh minh họa.
+ Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
- Gv nhắc nhở các em ngắt nghỉ hơi đúng. Kết hợp với việc giúp Hs hiểu các từ mới trong từng đoạn: khoan khoái, khúc khích, tỉnh khô, trâm bầu, núng nính.
- Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Gv theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng.
IV: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- Gv cho Hs đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
+ Truyện có những nhân vật nào?
+ Các bạn nhỏ trong bài chơi trò chơi gì?
+ Nhờ đâu em biết điều đó?ự
- Gv chia lớp làm hai nhóm. Thảo luận câu hỏi:
+ Những cử chỉ nào của cô giáo Bé làm em thích thú?
+ Tìm những hình ảnh đáng yêu của đám học trò?
=> Gv rút ra nhận xét, chốt lời giải đúng.
V: Luyện đọc lại.
Mục tiêu: Giúp các em nối tiếp nhau đọc đúng toàn bộ bài.
- Gv treo bảng phụ, hướng dẫn các em ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng đúng ở đoạn 1.
Bé kẹp tóc lại, thả ống quần xuống, lấy cái nón của má đội lên đấu. Nó cố bắt chước dáng đi khoan thai của cô giáo khi cô bước vào lớp. Mấy đứa nhỏ làm y hệt đám học trò, đứng cả dậy, khúc khích cười chào cô.
VI. Tổng kết – dặn dò.
Về luyện đọc thêm ở nhà.
Chuẩn bị bài: Chiếc áo len.
CHíNH Tả
NGHE – VIếT: AI Có LỗI?
A. Mục tiêu:
Kiến thức: Nghe viết chính xác đoạn 3 của bài “ Ai có lỗi”. Viết đúng tên riêng của người nước ngoài. Tìm đúng các từ có vần uênh, vần uyu.
Kỹ năng: Rèn Hs nghe viết đúng. Tránh viết thừa, viết thiếu từ.
Thái độ: Giáo dục Hs có ý .
B. Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ viết nội dung BT3. Vở bài tập.
* HS: VBT, bút.
C. Các hoạt động:
I.Bài cũ: GV mời 3 Hs lên viết bảng: ngọt ngà o, ngao ngán, hiền lành, chìm nổi, 2. II.Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài, ghi tựa.
III: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào vở.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc một lần đoạn văn viết chính tả.
- Gv yêu cầu 2 –3 HS đọc lại đoạn viết.
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
+ Đoạn văn nói điều gì? Tìm tên riêng trong bài chính tả?
+ Nhận xét về cách viết tên riêng nói trên?
- Gv hướng dẫn Hs viết bảng con: Cô -rét-ti, khuya tay, sứt chỉ.
Hs chép bài vào vở.
- Gv đọc thong thả từng câu, mỗi câu đọc từ 2 đến 3 lần.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài) và nhận xét bài viết của Hs.
IV: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
Mục tiêu: Giúp hs làm đúng bài tập trong VBT.
Bài tập 2: Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- GV chia bảng thành 4 cột, chia lớp thành 4 nhóm. Tổ chức chơi trò tiếp sức.
- Gv và Hs nhật xét bốn nhóm
Gv chốt lại: Nguệch ngoạc, rỗng tuếch, bộc tuệch, khuếch khoác, trống huếch trống hoác.khuya tay, khuya chân, ngã khuya, khúc khuya.
Bài tập 3: Chọn từ điền vào chỗ trống.
- Gv mở bảng phụ đã viết sẵn.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Đại diện hai nhóm lên trình bày.
- Gv nhận xét, sửa chữa.
Gv chốt lại: Câu 3a): Cây sấu, chữ sấu ; san sẻ, xẻ gỗ, xắn tay áo, củ sắn.
Câu 3b) : Kiêu căng, căn dặn; nhọc nhằn, lằng nhằng, ; vắng mặt, vắn tắt.
V.Tổng kết – dặn dò.
Về xem và tập viết lại từ khó.
Nhận xét tiết học.
TOáN
LUYệN TậP
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Rèn luyện kỹ năng tính cộng, trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần hoặc không có nhớ) biết vận dụng vào giải toán có lời văn về phép trừ, phép cộng.
B. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2.B
C. Hoạt động dạy học
I. Kiểm tra bài cũ: HS lên bảng làm bài 1, 2, T8. GV nhận xét và cho điểm HS.
II. Giới thiệu bài: Đọc viết, so sánh các số có 3 chữ số.
Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành
Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu của bài.1
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu học từng sinh vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình.
- HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- Chữa bài và cho điểm HS .
Bài 2: (a) 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính
- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách thực hiện phép tính.
Bài 3 : (3 ô)Bài toán yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.
+ Tại sao trong ô thứ nhất lại điền 326?
+ Số cần điền vào ô trống thứ 2 là gì trong phép trừ? Tìm số này bằng cách nào?
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4: Y/c HS đọc phần tóm tắt của bài toán.
- Bài toán cho ta biết những gì? Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt để đọc thành đề bài hoàn chỉnh.
GV chốt: Một cửa hàng thứ nhất bán được 415 kg gạo, ngày thứ 2 bán được 325 kg gạo. Hỏi cả 2 ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki - lô - gam gạo?
- Yêu cầu HS làm bài.
Số ki - lô - gam cả 2 ngày bán được là: 415 + 325 = 740 (kg)
- Chữa bài và cho điểm HS
III. Củng cố, dặn dò (5’)
- Về nhà làm các bài còn lại.
- Nhận xét tiết học.
Tự nhiên xã hội
Vệ sinh hô hấp
A. Mục tiêu:Sau bài học học sinh biết:
- Nêu ích lợi của việc tập thở buổi sáng.
- Kể ra những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
- Giữ sạch mũi họng.
B. Đồ dùng dạy học:
1.Giáo viên : -Các hình trong SGK trang 8,9
2. Học sinh : SGK
C.Các hoạt động dạy học:
I. Bài cũ:.KT 2 học sinh : Nên thở như thế nào ? Giáo viên nhận xét.
II. Bài mới: Giới thiệu bài: trực tiếp.
HĐ1: Thảo luận nhóm.
Mục tiêu: Nêu ích lợi của việc tập thở buổi sáng.
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 1,2,3 trang 8SGK; thảo luận.
bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện mỗi nhóm TL một câu hỏi.Học sinh nhóm khác bổ sung.
- Giáo viên kết luận.(SGK trang 24)
HĐ 2. Thảo luận theo cặp
Mục tiêu: Kể ra những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
*Cách tiến hành
bước 1:Làm việc theo cặp
- Giáo viên yêu cầu các cặp quan sát các hình ở trang 9: chỉ và nói tên những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
bước 2: Làm việc cả lớp
- Gọi vài học sinh lên trình bày. Mỗi học sinh chỉ phân tích 1 tranh.
*Kết luận (SGV trang 25)
III . Củng cố dặn dò.- Nhận xét tiết học -giao bài về nhà . Chuẩn bị tiết sau.
Thứ tư ngày 7 tháng 9 năm 2011
TOáN
ôN TậP CáC BảNG NHâN
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố các bảng nhân đã học và biết nhân nhẩm với số tròn trăm.
- Củng cố cách tính giá trị biểu thức, tính chu vi hình tam giác và giải toán.
B. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2.B
C. Hoạt động dạy học
I. Kiểm tra bài cũ: HS lên bảng làm bài 1, 2, T9. GV nhận xét và cho điểm HS.
II. Giới thiệu bài: ôn tập các bảng nhân.
III. Luyện tập - Thực hành
Bài 1a) ôn tập các bảng nhân
-Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng các bảng nhân 2, 3, 4, 5.
- Y/c HS tự làm phần a bài tập 1 vào vở sau đó y /c 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
Bài 1b) Thực hiện nhân nhẩm với số tròn trăm:
- Hướng dẫn HS nhẩm, sau đó y /c các em tự làm bài 1 phần b. (tính 2 trăm x 3 bằng cách nhẩm 2 x 3 = 6, vậy 2 trăm x 3 = 6 trăm, viết là 200 x 3 = 600)
- Y/c HS nhận xét bài của bạn. GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2: (a,c) GV viết lên bảng biểu thức 4 x 3 + 10
- Y/c HS cả lớp làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Trong phòng ăn có mấy cái bàn?
- Mỗi cái bàn xếp mấy cái ghế? Số ghế trong ăn có là:
- Vậy 4 cái ghế được lấy mấy lần? 4 x 8 = 32 (cái ghế)
- Muốn tính số ghế trong phòng ăn ta làm như thế ự nào? Đáp số: 32 cái ghỏ
- Y/c HS tự làm bài. GV chữa bài và cho điểm HS
Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài.G
- Hãy nêu cách tính chu vi của 1 hình tam giác.
- Hãy nêu độ dài các cạnh của tam giác ABC
- Hình tam giác ABC có điểm gì đặc biệt? ỉ Cách 2:
Cách 1: Chu vi hình tam giác ABC là: Chu vi hình tam giác ABC là:
100 + 100 + 100 = 300 (cm) 100 x 3 = 300 (cm)
Đáp số: 300 cm Đáp số: 300 cm
IV. Củng cố, dặn dò (5’)
- Về nhà làm bài 1,2,3/10.
- Về ôn các bảng nhân chia đã học .
- Nhận xét tiết học.
LUYệN Từ Và CâU
Mở RộNG VốN Từ: THIếU NHI
ôN TậP: câu AI Là Gì?
A Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp cho Hs mở rộng vốn từ về trẻ em, tính nết của trẻ em, tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em. ôn kiểu câu Ai là gì? (.
Kỹ năng: Biết cách làm các bài tập đúng trong VBT.
Thái độ: Giáo dục Hs biết được tình cảm của người lớn dành cho các em.
B Chuẩn bị:* GV: Hai phiếu photô BT1. Bảng phụ viết BT3.
C Các hoạt động:
I.Bài cũ: Hs tìm vật được so sánh trong khổ thơ của “Trần Đăng khoa
II.Giới thiệu bài : Gv giới thiệu bài, ghi tựa.
III: Hướng dẫn các em làm bài tập.
Mục tiêu: Giúp cho các em hiểu được những từ ngữ chỉ trẻ em, tính nết, tình cảm của người lớn đối với trẻ và giải được các bài tập.
Bài tập 1: Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm thảo luận và dán lên bảng 2 phiếu photô.
- Gv nhận xét nhóm nào điền đầy đủ và công bố nhóm chiến thắng.
Gv chốt lại lời giải đúng.
+ Chỉ trẻ em: thiếu nhi, thiếu niên, trẻ thơ, nhi đồng, trẻ em, trẻ con …….
+ Chỉ tính nết củ trẻ: ngoan ngoãn, lễ phép, ngây thơ, hiền lành, thật thà ……
+ Chỉ tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đồi với trẻ: thương yêu, yêu quý, quý mến, quan tâm, nâng đỡ, nâng niu, chăm sóc, chăm bẩm, lo lắng
* Hoạt động 2: Thảo luận.
Mục tiêu: Giúp cho các em hiểu và làm được bài tập.
Bài tập 2: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv mời 1 Hs lên làm mẫu câu a)
- Chia lớp làm 2 nhóm thảo luận:
+ Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “ Ai (cái gì, con gì)”.
+ Gạch dưới 2 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “ Là gì?”
- Gv mở bảng phụ mời đại diện hai nhóm lên gạch vào.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Ai (cái gì, con gì) : Thiếu nhi, Chúng em, Chích bông.
Là gì: là măng non của đất nước; là Hs tiểu học; là bạn của trẻ em.
Bài tập 3: Gv mời một Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu các em đặt đúng câu hỏi cho bộ phận in đậm đó.
- Gv và Hs nhận xét, chốt lời giải đúng.
+ Cái gì là hình ảnh thân thuộc của làng quê Việt Nam?
+ Ai là chủ nhân của Tổ Quốc?
+ Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh là gì?
IV. Tổng kết – dặn dò.
Nhắc Hs ghi nhớ những điều đã học.
Nhận xét tiết học.
TậP VIếT
â – âU LạC
A. Mục tiêu:
+Kiến thức: Giúp Hs củng cố cách viết chữ hoa ă, â. Viết tên riêng âu lạc bằng chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng bằng chữ nhỏ.
+Kỹ năng: Hs viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu.
+Thái độ: Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở.
B. Chuẩn bị:* GV: Mẫu viết hoa ă, â, L.
* HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
C. Các hoạt động:
I. Bài cũ: Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà. Gv nhận xét bài cũ.
II. Giới thiệu bài: Giới thiệu bài , ghi tựa.
III: Hướng dẫn viết trên bảng con.
Mục tiêu: Giúp cho Hs biết cách viết đúng con chữ trên bảng con.
Luyện viết chữ hoa.
- Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: ă â, â, L.
- Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ.
- Gv yêu cầu Hs viết từng chữ aấ, â, L” trên bảng con.
Hs viết từ ứng dụng.
- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: âu Lạc
- Gv giới thiệu: âu Lạc là tên nước ta thời cổ, có kinh đô đóng đô ở Cổ Loa.
- Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
Luyện viết câu ứng dụng.
- Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.
- Gv giải thích câu tục ngữ: Phải biết nhớ ơn những người đã giúp đỡ mình, những người đã làm ra những thứ cho mình thừa hưởng.
IV. Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết.
Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào vở tập viết.
- Gv nêu yêu cầu:
+ Viết chữ ăấ: 1 dòng cỡ nhỏ. Viết chữ â Â, L: 1 dòng cỡ nhỏ. viết chữ âu Lạc: 2 dòng cỡ nhỏ. Viết câu tục ngữ: 2 lần.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
V: Chấm chữa bài.
Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận ra những lỗi còn sai để chữa lại cho đúng.
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
VI. Tổng kết – dặn dò.
Chuẩn bị bài: Bố hạ.
Nhận xét tiết học.
Đạo đức
Kính yêu Bác Hồ (tiết 2)
A. Mục tiêu:
1. Học sinh hiểu, ghi nhớ làm theo 5 điều Bác Hồ dạy.
2.Học sinh có tình cảm kính yêu và biết ơn Bác Hồ .
B. Đồ dùng dạy học:
1.Giáo viên :Tranh ảnh nói về tình cảm giữa Bác Hồ với thiếu nhi.
2. Học sinh : Tranh ảnh sưu tầm.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
I - Khởi động : Học sinh hát tập thể bài Tiếng chim trong vườn Bác.
1: Tự liên hệ.
Mục tiêu: Giúp học sinh tự đánh giá việc thực hiện Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng của bản thân và có phương hướng phấn đấu, rèn luyện theo Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng..
Cách tiến hành:
+ Giáo viên yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp về việc thực hiện Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng ? thực hiện như thế nào ? Còn điều gì chưa thực hiện ? Vì sao? Dự định của em trong thời gian tới?
+ Học sinh tự liên hệ theo cặp.
+ Các nhóm thảo luận, trình bày.
+ Giáo viên khen ngợi những học sinh thực hiện tốt.
- Thảo luận chung:Em còn biết gì thêm về Bác Hồ ?
- Giáo viên kết luận.
2: HS trình bày, giới thiệu những tư liệu đã sưu tầm về Bác Hồ .
Mục tiêu: Giúp học sinh biết thêm những thông tin về Bác Hồ ,tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ và thêm kính yêu Bác Hồ .
Cách tiến hành:
1. Học sinh trình bày, giới thiệu những tư liệu đã sưu tầm về Bác Hồ .
2 .Thảo luận cả lớp .
3. Giáo viên khen ngợi những học sinh đã sưu tầm được nhiều những tư liệu về Bác Hồ.
3: Trò chơi Phóng viên.
Mục tiêu: Củng cố lại bài học.
Cách tiến hành:
- Một số học sinh lần lượt đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp về Bác Hồ …
-Học sinh và giáo viên nhận xét, bổ sung .
Kết luận chung:Học sinh rút ra kết luận .(SGV trang 29)
II. Tổng kết – dặn dò.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh chuẩn bị tiết sau.
Thứ năm ngày 8 tháng 9 năm 2011
TOáN
ôN TậP CáC BảNG CHIA
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- ôn tập các bảng chia.
- Biết tính nhẩm thương của các số tròn trăm khi chia cho 2, 3, 4 (phép chia hết).
B. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2.
C. Hoạt động dạy học
I. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi HS lên bảng làm bài 1, 2, 3/10
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS
II. Giới thiệu bài: toán tạp các bảng chia.
III. Luyện tập - Thực hành
Bài 1a) ôn tập các bảng chia
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng các bảng chia 2, 3, 4, 5.
- Y/c HS tự làm bài tập 1 a vào vở, sau đó y /c 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
Bài 1b) Thực hiện chia nhẩm các phép chia có số bị chia là số tròn trăm
- Hướng dẫn HS nhẩm, sau đó y /c các em tự làm bài 1, phần b
- Y/c HS nhận xét bài của bạn
- Chữa bài và cho điểm HS
Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài .
- Có tất cả bao nhiêu cái cốc? Giải :
- Xếp đều vào 4 hộp nghĩa là như thế nào? Số cốc trong mỗi chiếc hộp la:ứ
- Bài toán y /c tính gì? 24 : 4 = 6 (cái cốc)
- Y/c HS làm bài. Đáp số: 6 cái cốc
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3: Tổ chức cho HS thi nối nhanh phép tính với kết quả.
+ Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 7 HS tham gia trò chơi
+ Chơi theo hình thức tiếp sức, mỗi HS được nối 1 phép tính với 1 kết quả, sau đó chuyền bút cho bạn khác cùng đội nối.
+ Mỗi phép tính đúng được 10 điểm đội xong trước được thưởng 20 điểm .
- Tuyên dương đội thắng cuộc
IV Củng cố, dặn dò (5’)
- Hôm nay lớp vừa dạy bài gì?
- Về nhà ôn lại các bảng nhân chia đã học.
- Về nhà làm bài 1, 2, 3/11
- Nhận xét tiết học.
CHíNH Tả - NGHE VIếT
Cô GIáO Tí HON
A Mục tiêu:
a) Kiến thức: Giúp Hs nghe viết chính xác đoạn văn trong bài cô giáo tí hon.
b) Kỹ năng: Biết phân biệt s/x , tìm đúng những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng đã cho có âm đầu là s/x.
c) Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở.
B Chuẩn bị:
* GV: Năm tờ giấy photô bài tập 2. Vở bài tập, SGK.
* HS: VBT, bút.
Các hoạt động dạy học:
I. Bài cũ: Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ: nguệch ngoạc, khuya tay, xấu hổ.
II. Giới thiệu bài : giáo viên giới thiệu, ghi tựa.
III. Hướng dẫn Hs nghe viết.
Mục tiêu: Giúp Hs nghe và viết đúng đoạn viết vào vở.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
Gv đọc một lần đoạn văn sau đó mời 2 HS đọc lại đoạn văn.
Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung đoạn văn.
Đoạn văn có mấy câu?
+ Chữ đầu các câu viết như thế nào? Chữ đầu đoạn viết như thế nào?
+ Tìm tên riêng trong đoạn văn? Cần viết tên riêng như thế nào?
- Gv hướng dẫn Hs viết bảng con những tiếng các em dễ viết sai.
Gv đọc cho Hs viết vào vở.
- Gv đọc mỗi cụm từ hoặc câu đọc hai đến 3 lần.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
IV: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
Mục tiêu: Giúp hs làm đúng bài tập trong VBT.
Bài tập 2: Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
+ Phải tìm đúng từ ghép với mỗi tiếng đã cho.
+ Viết đúng chính tả những tiếng đó.
- Gv mời 1 Hs làm mẫu trên bảng.
- Gv chia lớp thành 5 nhóm.
- Gv phát 5 phiếu photô cho 5 nhóm.
- Gv và Hs nhận xét.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
V.Tổng kết – dặn dò.
Về xem và tập viết lại từ khó.
Nhận xét tiết học.
Tự nhiên xã hội
Phòng bệnh đường hô hấp.
A . Mục tiêu: Sau bài học , HS có khả năng:
- Kể được tên một số bệnh đường hô hấp thường gặp.
- Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng bệnh đường hô hấp.
- Có ý thức phòng bệnh đường hô hấp.
B. Đồ dùng dạy học:
GV :Các hình SGK trang 10,11.
HS : SGK và vở bài tập
C. Các hoạt động dạy học:
I- Bài cũ: Kể ra những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp .
- Giáo viên - Học sinh nhận xét .
II. Giới thiệu bài : trực tiếp.
1: Động não.
Mục tiêu: Kể được tên một số bệnh đường hô hấp thường gặp.
Bước 1: Giáo viên yêu cầu mỗi học sinh kể tên 1 bệnh đường hô hấp mà em biết. Giáo viên kết luận .(Sgv trang 25)
2: Làm việc với SGK
Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng bệnh đường hô hấp.
- Có ý thức phòng bệnh đường hô hấp.
Bước 1: Làm việc theo cặp:
- Học sinh quan sát hình 3, 4, 5, 6 trang 10, 11 và thảo luận theo cặp:
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Giáo viên gọi đại diện 1 số cặp lên trình bày kết quả thảo luận theo cặp.
Kết luận : (SGV trang 27).
3: Chơi trò chơi Bác sĩ.
Mục tiêu: Củng cố bài học.
Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh cách chơi:(SGV trang 27)
Bước 2: Tổ chức cho học sinh chơi.
- Kết thúc trò chơi, Giáo viên nhận xét,kết luận tuyên dương đội thắng cuộc.
Kết luận: (SGV trang 27).
III. Củng cố dặn dò:
- HS nêu kiến thức toàn bài.
- Nhận xét tiết học
- về nhà chuẩn bị bài 5 tuần sau học .
Thứ sáu ngày 9 tháng 9 năm 2011
TOáN: LUYệN TậP
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố cách tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân, nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị, giải toán có lời văn.
- Rèn kĩ năng xếp hình đơn giản.
B. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2.
C. Hoạt động dạy học
I. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi HS lên bảng làm bài 1, 2, 3/11
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
II. Giới thiệu bài: Luyện tập.
III : Luyện tập - Thực hành
Bài 1: GV ghi lên bảng : 4 x 2 + 7
- Y/c HS nhận xét về 2 cách tính giá trị của biểu thức trên
Cách 1: 4 x 2 + 7 = 8 + 7 = 15
Cách 2: 4 x 2 + 7 = 4 x 9 = 36
- Trong 2 cách tính trên cách nào đúng, cách nào sai.
- Y/c HS suy nghĩ và làm bài.
- Gọi 1 HS nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2: 1 HS nêu y /c của bài.
- HS quan sát hình vẽ và hỏi: Hìn
File đính kèm:
- giao an tuan 2lop 3.doc