Giáo án lớp 3 (chuẩn) - Tuần 11 đến tuần 15

 A/ Mục tiêu

-Bước đấu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính.

- Phát triển học sinh: hs khá giỏi làm bài 3 dòng 1.

 B/ Chuẩn bị:

-Gv: Bảng nhóm, sgk,.

- Hs: bảng con , tập.

 C/Lên lớp :

 

doc88 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1251 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 3 (chuẩn) - Tuần 11 đến tuần 15, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11 Ngày soạn : 30/10 Ngày dạy: 31/ 10 Toán: Bài toán giải bằng hai phép tính (tiếp theo) A/ Mục tiêu -Bước đấu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính. - Phát triển học sinh: hs khá giỏi làm bài 3 dòng 1. B/ Chuẩn bị: -Gv: Bảng nhóm, sgk,. - Hs: bảng con , tập. C/Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : Nhận xét đánh giá bài kiểm tra giữa học kì I. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Bài toán 1: - Đọc bài toán, ghi tóm tắt lên bảng: Thứ bảy: 6 xe Chủ nhật: ? xe - Gọi 2HS dựa vào tóm tắt đọc lại bài toán. - Yêu cầu HS nêu điều bài toán cho biết và điều bài toán hỏi. - Nêu câu hỏi : + Bước 1 ta đi tìm gì ? + Khi tìm ra kết quả ở bước 1 thì bước 2 ta tìm gì? - Hướng dẫn học sinh thực hiện tính ra kết quả và cách trình bày bài giải như sách giáo khoa. b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bai tập. + Em hãy nêu điều bài toán đã cho biết và điều bài toán hỏi. - Yêu cầu cả lớp vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán. - Yêu cầu lớp làm vào vở . - Yêu cầu 1 học sinh lên bảng giải . - Nhận xét đánh giá.  Bài 2 : - Yêu cầu học sinh nêu và phân tích bài toán. - Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. - Mời một học sinh lên giải. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 3: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài toán. - -Yêu cầu cả lớp làm suy nghĩ làm miệng. - Giáo viên nhận xét đánh giá . c) Củng cố - Dặn do: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và xem lại các bài tập đã làm. - Lắng nghe để rút kinh nghiệm. *Lớp theo dõi giới thiệu bài. - 2HS đọc lại bài toán. - Quan sát sơ đồ tóm tắt để nêu điều bài cho biết và điều bài toán hỏi. +Tìm so xe đạp bán trong ngày chủ nhật: ( 6 x 2) = 12 (xe) + Tìm số xe đạp cả hai ngày: 6 + 12 =18(xe) - Đọc bài toán. - Học sinh vẽ tóm tắt bài toán. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Một học sinh lên trình bày bài giải, cả lớp nhận xét bổ sung. Giải : Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh dài là : 5 x 3 = 15 ( km) Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh dài là : 5 +15 = 20 (km ) Đ/S :20 km - HS đọc và vẽ tóm tắt bài toán. - Cả lớp thực hiện làm vào vơ. - Một học sinh lên giải, cả lớp nhận xét bổ sung. Giải : Số lít mật lấy từ thùng mật ong là : 24 : 3 = 8 ( l ) Số lít mật còn lại là : 24 - 8 = 16 ( l ) Đ/S : 16 lít mật ong - Một em nêu đề bài tập 3 . - Cả lớp - Một học sinh nêu miệng 5 gấp 3 lần bằng 15 thêm 3 bằng 18 7 gấp 6 lần bằng 42 bớt 6 bằng 36 Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tập đọc - Kể chuyện: Đất quý, đất yêu I. Mục tiêu : Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. GDKNSXác định giá trị ( nhận biết đất đai là thứ thiêng liêng).Giao tiếp (trao đổi chia sẻ những suy nghĩ, cảm xúc với bạn bè). Lắng nghe tích cực. - Rèn đọc đúng các từ HS phát âm sai do phương ngữ : đất nước, chăn nuôi, sản vật. hạt cát ... - Nội dung : Đất đai tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất. * Kể chuyện : -Biết sắp sếp các tranh theo đúng trình tự và kểlại được từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh họa. IV. Chuẩn bị : - Gv: sgk, nội dung. - Hs: tập ,sgk. C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cu: - Gọi 2 em đọc bài “Thư gửi bà “ và TLCH: + Trong thư Đức kể với bà những gì? + Qua thư, em thấy tình cảm của Đức đối bà ở quê như thế nào? - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu : Ghi tựa b) Luyện đọc: * Đọc diễn cảm toàn bài. Cho HS quan sát tranh. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu HS đọc từng câu trước lớp. - Theo dõi sửa sai cho HS. - Gọi HS đọc từng đoạn trước lớp. - Kết hợp giải thích các từ mới trong SGK: cung điện, khâm phục, + Khách du lịch: Người đi chơi, xem phong cảnh ở phương xa. + Sản vật: vật được làm ra hoặc khai thác, thu nhặt từ thiên nhiên. - Nhận xét - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. -+ Gọi 1HS đọc lời viên quan (ở đoạn 2). + Yêu cầu các nhóm tiếp nối đọc 4 đoạn trong bài. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : hỏi và trả lời. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH: + Hai người khách được vua Ê - ti - ô - pi - a tiếp đãi thế nào ? - Yêu cầu HSđọc thầm phần đầu đoạn 2 (Từ lúc hai người ... làm như vậy), TLCH: + Khi khách sắp xuống tàu điều gì bất ngờ đã xảy ra ? - Yêu cầu cả lớp đọc thầm phần cuối đoạn 2 của bài. + Vì sao người Ê - ti - ô - pi - a không để cho khách mang đi một hạt cát nhỏ ? - Mời 3HS nối tiếp đọc 3 đoạn của bài. + Theo em, phong tục trên nói lên tình cảm của người Ê - ti - ô - pi - a đối với quê hương ? *Giáo viên chốt ý rút nội dung bài. d) Luyện đọc lại : - Đọc diễn cảm đoạn 2 trong bài . - Hướng dẫn HS cách đọc. - Mời 2 nhóm, mỗi nhóm 3 em phân vai thi đọc đoạn 2. - Mời 1 em đọc cả bài. - Nhận xét bình chọn HS đọc hay nhất. ­) Kể chuyện : 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: SGK. 2. Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện theo tranh Bài tập 1: - Gọi 2HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS quan sát tranh, sắp xếp lại theo đúng trình tự câu chuyện. - Gọi HS nêu kết quả. - Yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận xét. Bài tập 2 : - Yêu cầu từng cặp HS dựa tranh đã được sắp xếp thứ tự để tập kể. - Gọi 4HS tiếp nối nhau thi kể trước lớp theo 4 bức tranh . - Mời 1HS kể lại toàn bộ câu chuyện theo tranh. - Nhận xét bình chọn HS kể hay nhất. đ) Củng cố dặn dò : - Hãy đặt tên khác cho câu chuyện. - Liên hệ, giáo dục. - Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn về nhà tập kể lại câu chuyện. -Xem bài: Vẽ quê hương. - 2HS lên đọc bài và TLCH. - Cả lớp theo dõi bạn đọc, nhận xét. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc bài. - Lớp nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp. Luyện đọc các từ khó. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. Tìm hiểu nghĩa của các từ: Cung điện, khâm phục, khách du lịch, sản vật. - Đọc ngắt nghỉ hơi đúng, nhấn giọng các từ: khắp đất nước, mở tiệc chiêu đãi, ... - Các nhóm luyện đọc. - 1HS đọc lời viên quan. - Các nhóm đọc 4 đoạn của bài. - Lớp đọc thầm đoạn 1. + Mời họ vào cung, mở tiệc cghiêu đãi, tặng những sản vật quý, sai người đưa xuống tận tàu. - Học sinh đọc thầm phần đầu đoạn 2. + Viên quan bảo khách dừng lại, cởi giày ra để họ cạo sạch đất ở đế giày rồi mới để khách xuống tàu trở về nước. - Học sinh đọc thầm phần cuối đoạn 2. + Vì người Ê - ti - ô - pi - a rất yêu quý và coi mảnh đất quê hương họ là thứ thiêng liêng cao quý nhất. - 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn của bài. + Người dân Ê - ti - ô - pi - a rất yêu quý, trân trọng mảnh đất của hương/ Coi đất đai của tổ quốc là tài sản quí giá thiêng liêng nhất ... - GD đất đai là tài sải quý giá thiêng liêng nhất. - Hs nêu. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Các nhóm thi đọc phan theo vai ( người dẫn chuyện, viên quan, hai người khách ). - 1HS đọc cả bài. - Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất. - Lắng nghe nhiệm vụ tiết học . - Cả lớp quan sát tranh minh họa , sắp xếp lại đúng trình tư của câu chuyện. - 2HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung. (Thứ tự của tranh: 3 - 1 - 4 -2) - Từng cặp tập kể chuyện, - 4 em nối tiếp kể theo 4 tranh. - 1HS kể toàn bộ câu chuyện. - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. - Mảnh đất thiêng liêng/ Một phong tục lạ lùng/ Tấm lòng yêu quý đất đai/ ... Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn : 30/ 10 Ngày dạy: 1/ 11 Toán: Luyện tập A/ Mục tiêu: Biết giải bài toán bằng hai phép tính. Phát triển hs: hs khá, giỏi làm bài 2, 4c. Giáo dục hs yêu thích học toán. B/ Chuẩn bị: - Gv: Bảng phụ ghi sẵn sơ đồ tóm tắt bài tập 3. - Hs: Tập, viết, bảng con. C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Gọi em lên bảng làm bài tập. - Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1: - Yêu cầu 2 em nêu bài tập 1. - GV ghi tóm tắt bài toán. Có: 45 ô tô Rời bến: 18 ô tô và 17 ô tô. Còn lại: ... ô tô ? + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết ở bến còn lại bao nhiêu ô tô ta cần biết gì? Làm thế nào để tìm được? - Yêu cầu HS làm vào vở. - Mời một học sinh lên bảng giải . - Giáo viên nhận xét chữa bài. Bài 2 : - Yêu cầu học sinh đọc bài toán, phân tích bài toán rồi tự làm vào vở. -Cho hs khá, giỏi làm. - Mời một học sinh lên bảng giải bài. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3: - Gọi một học sinh nêu yêu cầu BT3. - Treo BT3 đã ghi sẵn lên bảng. 14 bạn HSG: HSK: 8 bạn ? bạn - Yêu cầu HS làm vào vở. - Mời một học sinh lên bảng giải. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 4: - Yêu cầu học sinh đọc bài toán -Cho hs khá, giỏi làm câu c. - Mời một học sinh lên bảng giải bài. - Nhận xét bài làm của học sinh. c) Củng cố - Dặn do: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài tập . Xem bài: Bảng nhân 8. - Hai em lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. *Lớp theo dõi giới thiệu bài. - 2 Học sinh nêu bài toán. + Có 45 ô tô, lần đầu rời bến 18 ô tô, lần sau rời bến thêm 17 ô tô. + Trên bến còn lại bao nhiêu ô tô. - Cả lớp làm vào vở rồi chữa bài. Giải : Lúc đầu số ô tô còn lại là : 45 – 18 = 27 ( ô tô) Lúc sau số ô tô còn lại là : 27 – 17 = 10 ( ô tô ) Đ/ S: 10 ô tô - 2HS đọc bài toán. - Lớp thực hiện làm bài vào nháp - Một học sinh giải bài trên bảng, cả lớp nhận xét chữa bài. Giải : Số thỏ đã bán là: 48 : 6 = 8 ( con) Số thỏ còn lại là: 48 – 8 = 40 (con ) Đ/ S: 40 con thỏ - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 3. - Lớp thực hiện đặt đề bài toán dựa vào tóm tắt rồi làm bài vào vở. - Một học sinh giải bài trên bảng, lớp nhận xét chữa bài. Giải : Số học sinh khá là : 14 + 8 = 22 (bạn ) Số học sinh giỏi và khá là : 14 + 22 = 36 (bạn) Đ/ S: 36 bạn Hs đọc đề. Hs lên bảng làm. Nhận xét. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Chính tả: Tiếng hò trên sông A/ Mục tiêu : - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ong/oong. - Thi tìm nhanh, viết đúng 1 số từ có tiếng chứa vần dễ lẫn : ươn/ ương. B/ Chuẩn bị : -Gv : Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ bài tập 2, giấy khổ lớn để HS thi tìm nhanh BT3. -Hs : tập, viết. C/ Lên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cu: - Yêu cầu học sinh viết một số tiếng dễ viết sai ở bài trước. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe - viếtL: * Hướng dẫn chuẩn bị : - Giáo viên đọc bài một lượt. - Yêu cầu 2 học sinh đọc lại bài văn . + Bài chính tả có mấy câu? + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ? - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng con và viết các tiếng kho. - Giáo viên nhận xét đánh giá . * Đọc cho học sinh viết vào vở. Đọc lại để học sinh dò bài, soát lỗi. * Chấm, chữa bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập. - Mời 2 em lên bảng thi làm đúng, nhanh. - Nhận xét tuyên dương. - Gọi HS đọc lại lời giải đúng và ghi nhớ chính tả. Bài 3 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài tập 3b. - Chia nhóm, các nhóm thi làm bài trên giấy, xong đại diện nhóm dán bài trên bảng lớp, đọc kết quả. - GV cùng HS nhận xét, tuyên dương. - Gọi 1HS đọc lại kết quả. - Cho HS làm bài vào tập. d) Củng cố - Dặn do: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài mới: Vẽ quê hương. - 2HS lên bảng viết các từ: Trái sai , da dẻ , ngày xưa , quả ngọt , ruột thịt. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài - 2 học sinh đọc lại bài. + Bài chính tả này có 4 câu. + Viết hoa chữ cái đau đoạn văn và tên riêng (Gái, Thu Bồn). - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con: sông, gió chiều, tiếng hò , chèo thuyền, chảy lại … - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì . - 2HS nêu yêu cầu của bài, lớp đọc thầm. - Học sinh làm vào vơ. - 2HS lên bảng thi làm bài, cả lớp theo dõi bình chọn bạn làm đúng và nhanh. - 2HS đọc lại lời giải đúng: Chuông xe đạp kêu kính coong ; vẽ đường cong ; làm xong việc , cái xoong. - 1HS đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm. - Các nhóm thi làm bài trên giấy. - Đại diện nhóm dán bài lên bảng, đọc kết quả. Lớp bình chọn nhóm làm đúng nhất. - 1HS đọc lại kết quả. - Cả lớp làm bài vào tập theo lời giải đúng: + Vân ươn: mượn, thuê mướn, bay lượn, ... + Vần ương: bướng bỉnh, gương soi, lương thực, đo lường, trưởng thành, ... Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tự nhiên Xã hội THỰC HÀNH : PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG I. MỤC TIÊU: - Biết mối mối quan hệ biết xưng hô đúng với những người trong họ hàng. - KNS Tự tin với các bạn diễn đạt thông tin chính xác , lôi cuốn khi giới thiệu về gia đình mình.giao tiếp ứng xử thân thiện với họ hàng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Các hình 42, 43 SGK- Chuẩn bị số giấy lớn, hồ dán, bút màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: Họ nội, họ ngoại 1. Thế nào họ nội, họ ngoại ? 2. Nếu họ là anh, chị của bố thì em gọi ? 3. Nếu họ là anh, chị của mẹ thì gọi là gì ? 4. Những … chúng ta cần phải làm gì ? B. Dạy học bài mới: - HĐ 1: Làm việc với phiếu học tập. a. Mục tiêu: Nhận biết được mối quan hệ họ hàng qua tranh vẽ. * Bước 1: Làm việc theo nhóm - Giáo viên chia lớp 8 nhóm, phát phiếu học tập, giao nhiệm vụ cho các nhóm. * N1+2: Ai là con trai, con gái của ? * N3+4: Ai là con dâu, ai là con rể của ông, bà ? * N5+6: Ai là cháu nội, ai là cháu ngoại của ông bà ? * N7: Ai là thuộc họ nội của Quang ? * N8: Ai thuộc họ ngoại của Hương ? * Bước 2: Các nhóm đổi chéo phiếu học tập cho nhau để chữa bài. * Bước 3: Làm việc cả lớp - Giáo viên gọi các nhóm trình bày GV: Khẳng định ý đúng của các nhóm. - Dựa vào kết quả bài tập 1 các em vận dụng bài tập tiếp theo. * Bài tập 2/SBT. Điền Đ vào câu đúng S là câu sai ? - Bài này yêu cầu điều gì ? * Giáo viên chốt ý đúng: 4/ Củng cố, dặn dò : - GV yêu cầu HS nêu lại bài học. - 1 em lên bảng trả lời - Thương yêu, quan tâm, giúp đỡ những người họ hàng thân thích của mình. - Các nhóm trưởng nhận phiếu học tập - Cho các bạn trong nhóm quan sát hình 42 SGK trả lời câu hỏi trong phiếu. - Các nhóm quan sát thảo luận. - N1+2 đổi N3+4 - N5+6 đổi N7+8 *N1+2: Bố của Quang + Thủy là con trai c, mẹ của Hương + Hồng là con gái ông bà. *N3+4: Mẹ của Quang + Thủy là con dâu của ông bà. Bố của Hương là con rể. *N5+6: Quang + Thủy cháu nội, Hương + Hồng cháu ngoại ông bà. *N7: Mẹ H là em gái của bố Quang nên H+ Hồng thuộc về họ nội của Quang. *N8: Mẹ Hương là con gái của ông bà nội Quang nên ông bà nội Quang là ông, bà ngoại Hương. Bố Quang là anh trai của mẹ Hương nên bố Quang và chị em Hương thuộc về họ ngoại của Hương. - Nhóm nào chưa đúng tự chữa bài - 1 em đọc lại đề bài lớp đọc thầm. - Điền Đ vào câu đúng, S vào câu sai - 1 em lên làm mẫu, lớp làm vào vở bài tập. -HS nêu lại nội dung thực hành Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn:30/10 Ngày dạy :2/11 Toán: Bảng nhân 8 A/ Mục tiêu -Bước đầu thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được phép nhân 8 trong giải toán. - Giáo dục HS yêu thích học toán. B/ Chuẩn bị : -Gv: bảng, sgk. -Hs: tập, bảng con. C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Gọi 2 em lên bảng làm bài tiết trước - KT vở ở nhà. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Hãy nêu các bảng nhân mà các em đã được học. - Hôm nay cô sẽ hướng dẫn cho các em cách lập bảng nhân 8 - ghi bảng. b) Hướng dẫn: * Lập bảng nhân 8: - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi: Tìm trong các bảng nhân đã học xem có những phép nhân nào có thừa số 8? - Mời các nhóm trình bày kết quả thảo luận. + Khi ta thay đổi thứ tự các TS trong một tích thì tích như thế nào? - Yêu cầu các nhóm trở lại thảo luận: Dựa vào kiến thức đó, hãy thay đổi thứ tự các TS trong một tích của các phép nhân vừa tìm được. - Mời HS nêu kết quả. - Yêu cầu HS tính: 8 x 1 = ? + Vì sao em tính được kết quả bằng 1. - GV ghi bảng: 8 x 1 = 8 8 x 2 = 16 8 x 3 = 24 ............... 8 x 7 = 56 + Em có nhận xét gì về tích của 2 phép tính liền nhau? + Muốn tính tích liền sau ta làm thế nào? - yêu cầu HS làm việc cá nhân: Lập tiếp các phếp tính còn lại. - Gọi HS nêu kết quả, GV ghi bảng để được bảng nhân 8. - Tổ chức cho HS đọc và ghi nhớ bảng nhân 8 vừa lập được. c) Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Cho HS làm bài nháp. - Theo dõi giúp đỡ những HS yếu. - Mời HS nêu kết quả. - GV nhận xét chữa bài. Bài 2 : -Yêu cầu học sinh nêu bài toán. - Gọi 1HS lên bảng ghi tóm tắt. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Mời một học sinh lên giải. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 3 - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 3. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét chữa bài. d) Củng cố - Dặn do: - GV nêu từng phép tính, yêu cầu HS nêu kết quả tương ứng. - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và xem bài: Luyện tập.. - 2HS lên bảnglàm bài, mỗi em làm 1 bài. - Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Các bảng nhân đã học: 2, 3, 4, 5, 6, 7. - Từng cặp thảo luận theo yêu cầu của GV. - Đại diện từng nhóm nêu kết quả thảo luận. Cả lớp nhận xét bổ sung. 2 x 8 = 16 ; 3 x 8 = 24 ; 7 x 8 = 56. + .... tích của nó không đổi. - Các nhóm trở lại làm việc. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung: 8 x 2 = 16 ; 8 x 3 = 24 ; ....... 8 x 7 = 56 - 8 x 1 = 8 vì số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. + Tích của 2 phép tính liền nhau hơn kém nhau 8 đơn vị. + ... lấy tích liền trước cộng thêm 8. - Tương tự hình thành các công thưc còn lại của bảng nhân 8. - 1 số em nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung: 8 x 8 = 64 ; 8 x 9 = 72 ; 9 x 10 = 80. - HS đọc và ghi nhớ bảng nhân 8. - 1HS nêu yêu cầu của bài : Tính : - HS làm bài nháp. - Nêu miệng kết quả bài làm, lớp nhận xét bổ sung : 8 x 3 = 24 8 x 2 = 16 8 x 4 = 32 8 x 5 = 40 8 x 6 = 48 8 x 7 = 56 8 x 8 = 64 8 x 10 = 80 8 x 9 = 72 8 x 1 = 8 0 x 8 = 0 8 x 0 = 0. - 2HS đọc bài toán, cả lớp theo dõi. - 1HS lên tóm tắt bài toán : 1 can : 8 lít 6 can : .... lít ? + Mỗi can có 8 lít dầu. + 6 can có bao nhiêu lít dầu. - Cả lớp làm bài vào vở. - Một HS lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét chữa bài. Giải : Số lít dầu trong 6 can là : 8 x 6 = 48 (lít ) Đ/ S : 48 lít dầu - Một em nêu bài tập 3: Đếm thêm 8 rồi điền vào ô trống. - Học sinh tự làm bài rồi chữa bài. - Học sinh nêu kết quả, lớp bổ sung. Sau khi điền ta có dãy số sau : 8 , 16 , 24 , 32 , 40 , 48 , 56 , 64 , 72 , 80 - Nêu kết quả của phép tính. - HS đọc lại bảng nhân 8. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tập đọc: Vẽ quê hương A/ Mục tiêu: -Bước đầu biết đọc đúng nhịp thơ và bộc lộ niềm vui qua giọng đọc. - Rèn đọc đúng các từ : lượn quanh, xanh mát, xanh ngắt, đỏ chót, ... - Nội dung : ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của người bạn nhỏ. -Phát triển hs : hs khá, giỏi thuộc cả bài. GDHS tình yêu quê hương đất nước. B/Chuan bị: Gv : Bảng phụ viết bài thơ để hướng dẫn học sinh HTL. Hs : tập, viết, sgk. C/ Lên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cu: - Gọi 3 HS nối tiếp kể lại câu chuyện “ Đất quý, đất yêu “ + Vì sao người Ê - ti - ô - pi - a không cho khách mang đi những hạt cát nhỏ? - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Luyện đọc: * Đọc bài thơ. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : - Yêu cầu HS đọc từng câu thơ. GV sửa sai. - Gọi học sinh đọc từng khổ thơ trước lớp. - Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng ở các dòng thơ, khổ thơ . - Giúp học sinh hiểu nghĩa từng từ ngữ mới trong bài ( sông máng , cây gạo ) - Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Yêu cầu đọc nối tiếp cả bài c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Mơi 1 em đọc bài , yêu cầu cả lớp đọc thầm bài thơ trả lời câu hỏi : + Kể tên những cảnh vật được tả trong bài thơ ? -Yêu cầu lớp đọc thầm lại toàn bài thơ và TLCH + Cảnh vật quê hương được tả bằng nhiều màu sắc. Hãy kể những màu sắc đó ? - Yêu cầu thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi: + Vì sao bức tranh quê hương rất đẹp ? Hãy chọn câu trả lời mà em cho là đúng nhất ? - Giáo viên kết luận . d) Học thuộc lòng bài thơ: - Hướng dẫn đọc diễn cảm từng đoạn và cả bài . - Yêu cầu đọc thuộc lòng từng khổ -Yêu cầu hs khá, giỏi thuộc cả bài thơ. - Yêu cầu HS thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài thơ. - Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất. đ) Củng cố - Dặn do: - Quê hương em có gì đẹp? - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới:Nắng phương Nam. - 3HS tiếp nối kể lại các đoạn của câu chuyện và TLCH. - Lớp theo dõi nhận xét. - Lớp theo dõi, giáo viên giới thiệu. - Lắng nghe GV đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc mỗi em 2 dòng thơ. Luyện đọc các từ ở mục A. - Nối tiếp đọc từng khổ thơ trước lớp. - Tìm hiểu nghĩa của từ theo hướng dẫn của giáo viên. + sông máng: SGK. + Cây gạo: cây bóng mát, thường có ở miền Bắc, ra hoa khoảng tháng 3 âm lịch, hoa có màu đỏ rất đẹp. - Luyện đọc theo nhóm. - Đọc thibài thơ . -Một em đọc bài , cả lớp đọc thầm cả bài thơ . + Là : tre, lúa, sông máng, trời mây, ngói mới, trường học, mặt trời… - Cả lớp đọc thầm lại cả bài thơ . + Cảnh vật được miêu tả bằng những màu sắc tre xanh, lúa xanh, sông máng xanh mát, trời mây xanh ngắt, ngói mới đỏ tươi, mái trường đỏ thắm, mặt trời đỏ chót . - HS thảo luận theo nhóm, sau đó đại diện từng nhóm nêu ý kiến chon câu trả lời đúng nhất (Vì bạn nhỏ yêu quê hương) - Lớp nhận xét bổ sung. - Đọc từng đoạn rồi cả bài theo hướng dẫn của giáo viên . - 4 em đaị diện đọc tiếp nối 4 khổ thơ. - Thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay - HS tự liên hệ. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Luyện từ và câu : Từ ngữ về quê hương. Ôn tập câu Ai làm gì ? A/ Mục tiêu : Hiểu và xếp đúng vào 2 nhóm một số từ ngữ về quê hương. Biết dùng từ ngữ thích hợp thay thế từ quê hương trong đoạn văn. Nhận biết được các câu theo mẫu Ai làm gì ? và tìm được bộ phận câu trả lời Ai hoặc làm gì ? Đặt được 2-3 câu theo mẫu Ai làm gì ? với 2-3 từ ngữ cho trước. B/ Chuẩn bị : Gv : Bảng phụ trình bày bài tập 1 . Bảng lớp kẻ sẵn bài tập 3 ( 2 lần ). Hs : bảng con, tập. C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cu: - KT 3 em làm miệng mỗi em làm một ý của bài. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: -Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1 . - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập. - Mời 3 em lên làm vào 3 bảng dán sẵn trên bảng. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 2 : - Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2. Cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS làm bài vào tập. - Gọi HS nêu kết quả. - Mời 3HS đọc lại đoạn văn với sự thay thế của 3 từ được chọn. - Cùng với HS nhận xét, tuyên dương. Bài 3: -Yêu cầu học sinh đọc nội dung bài tập 3 - Yêu cầu cả lớp làm vào VBT. - Mời 2 em làm bài trên bảng lớp. - Nhận xétvà chốt lại lời giải đúng. c) Củng cố - Dặn do - Yêu cầu HS nêu lại 1số từ về quê hương. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới: On về từ chỉ hoạt động , trạng thái. So sánh. - Lần lượt 3 em lên bảng làm miệng bài tập số 2. - Lớp theo dõi nhận xét. - Ca lớp theo dõi GV giới thiệu bài. - Một em đọc yêu cầu bài tập1. Cả lớp đọc thầm. - Thực hành làm bài tập vào vở. - 3HS lên bảng làm bài. Cả lớp bổ sung: + Từ chỉ sự vật ở quê hương: cây đa, dòng sông, con đò, mái đình, ngọn núi. + Từ chỉ tình cảm đối với quê hương: gắn bó, nhớ thương, yêu quý, bùi ngùi, tự hào. - Một em đọc bài tập 2. Lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Cả lớp làm bài. - 3HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung: Các từ có thể thay thể cho từ quê hương trong bài là : Quê quán , quê hương đất tổ , nơi chôn rau cắt rốn . - 3HS lần lượt đọc lại đoạn văn đã thay thế từ được chọn. - 2HS đọc nội dung bài tập 3. - Cả lớp làm bài vào tập. - 2 em lên bảng làm bài. - Cả lớp nhận xét bài làm trên bảng, chữa bài: Ai Làm gì ? Cha làm cho tôi …quét sân Mẹ đựng hạt giống ….mùa sau Chị đan nón lá …xuất khẩu . - Nêu lại một số từ ngữ nóivề quê hương. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn 2/11 Ngày dạy: 3/ 11 Toán: Luyện tập A/ Mục tiêu : - Thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán. - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân với ví dụ cụ thể. - Phát triển hs: hs khá, giỏi làm bài 2 cột b. - Giáo dục HS yêu thích môn

File đính kèm:

  • doclop 3 tuan 1115.doc