Giáo án lớp 3 (chuẩn) - Tuần 16 đến tuần 20

 A/ Mục tiêu :

- Biết làm tính và giải bài toán có hai phép tính.

- Hs khá, giỏi làm bài 4 cột 3, bài 5.

 B/ Chuẩn bị :

- Gv: bảng nhóm, sgk .

- Hs: bảng con, viết, tập.

 C/ Hoạt động dạy - học::

 

doc91 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1234 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 3 (chuẩn) - Tuần 16 đến tuần 20, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16 Ngày soạn :4/12/11 Ngày dạy: 6/ 12 /11 Toán: Luyện tập chung A/ Mục tiêu : - Biết làm tính và giải bài toán có hai phép tính. - Hs khá, giỏi làm bài 4 cột 3, bài 5. B/ Chuẩn bị : - Gv: bảng nhóm, sgk . - Hs: bảng con, viết, tập. C/ Hoạt động dạy - học:: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Hướng dẫn HS làm BT: Bài 1: - Gọi nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu 2 em lên bảng đặt tính và tính . - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài . - Yêu cầu cả lớp cùng làm mẫu một bài . - Gọi ba em lên bảng giải bài. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3 - Gọi HS đọc bài toán. - Yêu cầu học sinh cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở - Gọi 1 học sinh lên bảng giải . - Chấm bài, nhận xét đánh giá. Bài 4 - Gọi HS đọc bài 4 . - Yêu cầu cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi hai học sinh lên bảng giải . - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 5 - Gọi đọc yêu cầu. - Cho hs khá, giỏi làm. - Nhận xét, sửa sai. * Củng cố - Dặn do: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học , xem bài: Làm quen với biểu thức . - Một em nêu yêu cầu bài. - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - Học sinh đặt tính và tính. - 2 học sinh thực hiện trên bảng. - Một học sinh nêu yêu cầu bài - Cả lớp thực hiện làm vào vở 684 6 845 7 08 114 14 120 24 05 - Một học sinh đọc đề bài . - Nêu yêu cầu đề bài . - Cả lớp làm vào vở . - Một em giải bài trên bảng, lớp bổ sung . Giải Số máy bơm đã bán là : 36 : 9 = 4 ( cái ) Số máy bơm còn lại : 36 – 4 = 32 ( cái) Đ/ S: 32 máy bơm - Một em đọc đề bài. - Cả lớp làm vào vào bài tập . - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung 8 + 4 = 12 , 8 x 4 = 32 , 8 - 4 = 4 ; 8 : 4 = 2 -1 em đọc đề. - Hs làm. - Sửa sai Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… Tập đọc - Kể chuyện: Đôi bạn A/ Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật, xác định giá trị : phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thủy chung của người thành phố. - Nội dung : Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thủy chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ. - Hs khá, giỏi trả lời câu hỏi 5. * Kể chuyện :Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý. - Hs khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. B / Chuẩn bị - Gv : sgk, nội dung. - Hs : sgk, viết, tập. C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cu: - Ba em đọc bài “ Nhà rông ở Tây Nguyên “ - Nhà rông thường dùng để làm gì? - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Phần giới thiệu : b) Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc dien cảm toàn bài. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu trước lớp. - Sửa lỗi phát âm cho HS, - Gọi ba em đọc tiếp nối nhau 3 đoạn trong bài - nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp . - Kết hợp giải thích các từ khó trong sách giáo khoa (sơ tán , tuyệt vọng … ). - Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm. - Hs đọc nối tiếp nhau đoạn c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : + Thành và Mến kết bạn vào dịp nào? + Lần ra thị xã chơi Mến thấy ở thị xã có gì lạ? - Yêu cầu một em đọc thành tiếng đoạn 2 cả lớp đọc thầm theo trao đổi và trả lời : + Ở công viên có những trò chơi gì ? + Ở công viên Mến đã có hành động gì đáng khen ? + Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính gì đáng quý? - Mời một em đọc đoạn 3 cả lớp theo dõi đọc thầm theo và trả lời câu hỏi . + Em hiểu câu nói của người bố như thế nào ? + Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thủy chung của gia đình Thành đối với người đã giúp đỡ mình ? d) Luyện đọc lại : - Đọc diễn cảm đoạn 2 và 3. - Hướng dẫn đọc đúng bài văn - Mời 3 em lên thi đọc diễn cảm đoạn văn. - Mời 1 em đọc lại cả bài. - Nhận xét ghi điểm. ­) Kể chuyện : 1 .Giáo viên nêu nhiệm vụ *Bài tập 1: - Mở bảng phụ đã ghi sẵn trước gợi ý học sinh nhìn tranh và câu hỏi gợi ý để kể từng đoạn . - Gọi một em khá kể mẫu một đoạn câu chuyện dựa theo bức tranh minh họa . - Mời từng cặp học sinh lên kể . - Gọi 3 em tiếp nối nhau tập kể 3 đoạn câu chuyện trước lớp . - Yêu cầu hs khá, giỏi kể lại cả câu chuyện . - Giáo viên bình chọn bạn kể hay nhất . đ) Củng cố dặn dò : - Qua câu chuyện em có cảm nghĩ gì ? - Giáo viên nhận xét đánh giá . - Dặn về nhà học bài xem trước bài “ Về quê ngoại” - Ba em lên bảng đọc tiếp nối 3 đoạn trong bài “Nhà rông ở Tây Nguyên “ và TLCH. - Lớp theo dõi nhận xét. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu . - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Luyện phát âm các từ khó. - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. - Tìm hiểu nghĩa các từ ở mục chú giải. - Lớp đọc từng đoạn trong nhóm . - học sinh đọc thi lại cả đoạn - Nhận xét. - Đọc thầm đoạn 1. + Thành và Mến quen nhau từ nhỏ khi gia đình Thành sơ tán về quê Mến ở nông thôn + Có nhiều phố , phố nào nhà cửa cũng san sát cái cao cái thấp không giống nhà ở quê. - Một em đọc đoạn 2 của bài cả lớp theo dõi và trả lời : + Ở công viên có cầu trượt , đu quay. + Nghe tiếng cứu, Mến liền lao xuống ao cứu một em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng. + Mến rất dũng cảm, sẵn sàng giúp đỡ người khác, không sợ nguy hiểm đến tính mạng. - Một em đọc đoạn 3 cả lớp đọc thầm theo . + Ca ngợi những người sống ở làng quê rất tốt bụng, sẵn sàng giúp đỡ người khác ... + Tuy đã về thị trấn nhưng vẫn nhớ gia đình Mến ba Thành đón Mến ra thị xã chơi … - Gd phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thủy chung của người thành phố. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu - Ba em lên thi đọc diễn cảm đoạn văn - 1 Học sinh đọc lại cả bài. - Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất - Quan sát các câu hỏi gợi ý và các bức tranh để nắm được nội dung từng đoạn của câu chuyện . - 1 em khá nhìn tranh minh họa kể mẫu đoạn 1 câu chuyện . - Lần lượt mỗi lần 3 em kể nối tiếp theo 3 đoạn của câu chuyện cho lớp nghe - Một hoặc hai em kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp . - Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất - Học sinh lần lượt nêu lên cảm nghĩ của mình về câu chuyện . Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn :4/12/11 Ngày dạy: 7/12/11 Toán: Làm quen với biểu thức A/ Mục tiêu : + Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức. + Học sinh biết tính giá trị của biểu thức đơn giản. + Hs khá, giỏi làm bài 3. B/ Chuẩn bị : -Gv: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3 . -Hs: bảng, viết, tập. C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Đặt tính rồi tính: 684 : 6 845 : 7 - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Cho HS làm quen với biểu thức: - Ghi lên bảng: 126 + 51 và giới thiệu: Đây là biểu thức 126 cộng 51. - Mời vài học sinh nhắc lại . - Viết tiếp 62 – 11 lên bảng và nói : “ Ta có biểu thức 62 trừ 11 “ - Yêu cầu nhắc lại. - Viết tiếp: 13 x 3 + Ta có biểu thức nào? - Tương tự như vậy, giới thiệu các biểu thức: 84 : 4 ; 125 + 10 - 4 ; 45 : 5 + 7 - Cho HS nêu VD về biểu thức. * Giá trị của biểu thức: - Xét biểu thức: 126 + 51. + Hãy tính kết quả của biểu thức 126 + 51 = ? . - Giáo viên nêu: Vì 126 + 51 = 177 nên ta nói: "Giá trị của biểu thức 126 + 51 là 177" - Yêu cầu học sinh nhắc lại. - Yêu cầu HS tự tính rồi nêu giá trị của các biểu thức: 62 - 11 ; 13 x 3 ; 84 : 4 ; 125 + 10 - 4 và 45 : 5 + 7. * Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu của bài và mẫu. - Hướng dẫn cách làm: Thực hiện nhẩm và ghi kết quả : Viết giá trị của biểu thức. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Theo dõi giúp đỡ những HS yếu. - Gọi 1 số em đọc kết làm bài của mình. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài. - Yeu cầu cả lớp tự làm bài. - Gọi một em lên bảng giải bài. - Chấm, chữa bài Bài 3: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài. - Yeu cầu hs khá, giỏi làm bài. - Nhận xét. c) Củng cố - Dặn dò: - Hãy cho VD 1 biểu thức và nêu giá trị của biểu thức đó? - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và xem lại các bài tập đã làm. - 2HS lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Lắng nghe. - Nhắc lại “ Biểu thức 126 cộng 51“ - Đọc “ Biểu thức 62 trừ 11“. + Ta có biểu thức 13 nhân 3. - Tương tự HS tự nêu: "Biểu thức 84 chia 4" ; "Biểu thức 125 cộng 10 trừ 4" ... - HS nêu ví dụ, lớp nhận xét bổ sung. - HS tính: 126 + 51 = 177. - 3 HS nhắc lại: "Giá trị của biểu thức 126 + 51 là 177". - Tự tính và nêu giá trị của các biểu thức còn lại. - Một em nêu yêu cầu bài tập 1. - Lớp phân tích bài mẫu, thống nhất cách làm. - Tự làm bài vào vở. - 2 em nêu kết quả làm bài, lớp nhận xét bổ sung: a) 125 + 18 = 143 Giá trị của biểu thức 125 + 18 là 143 b) 161 - 150 = 11 Giá trị của biểu thức 161 - 150 là 11 - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - 1HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét chữa bài. 52 + 23 84 - 32 169 - 20 + 1 150 75 52 53 43 360 86 : 2 120 x 3 45 + 8 Đọc yc Hs làm. - HS tự lấy VD. Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… Chính tả( nghe viết): Đôi bạn A/ Mục tiêu: Chép và trình bày đúng bài chính tả. Làm đúng bài tập 2b. B/ Chuẩn bị : Gv : Bảng phụ viết 3 câu văn của bài tập 2b. Hs : tập, viết, bảng. C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cu: - Đọc cho HS viết một số từ dễ sai ở bài trước. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết : 1/ Hướng dẫn chuẩn bị : - Giáo viên đọc đoạn chính tả một lượt. - Yêu cầu hai em đọc lại. Cả lớp theo dõi trong SGK và TLCH: + Bài viết có mấy câu ? + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ? + Lời của bố viết như thế nào ? - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng con và viết các tiếng khó. - Yêu cầu đọc thầm lại đoạn văn. * Đọc cho học sinh viết vào vở. * Chấm, chữa bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân. - Dán 3 băng giấy lên bản. - Gọi 3 em lên bảng thi làm đúng, làm nhanh. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Mời 5 – 7 học sinh đọc lại kết quả. - Yêu cầu lớp sửa bài (nếu sai). d) Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà viết lại cho đúng những chữ đã viết sai.Chuẩn bị bài:Về quê ngoại. - 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con khung cửi , mát rượi , cưỡi ngựa , - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. - 2 học sinh đọc lại bài - Cả lớp đọc thầm. + Có 6 câu. + Những chữ đầu đoạn, đầu câu và tên riêng + Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, lùi vào mội ô, gạch ngang đầu dòng. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - Học sinh nghe va tự sửa lỗi bằng bút chì. - 2HS đọc yêu cầu của bài. - Học sinh làm vào vở. - 3 học sinh lên bảng làm bài, đọc kết quả . - Cả lớp theo dõi nhận xét, bình chọn bạn làm đúng nhất. - 5 - 7 em đọc lại kết quả đúng: bảo nhau - cơn bão ; vẽ - ve mặt ; uống sữa - sửa soạn. Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn : 4/11/12 Ngày dạy: 8/ 12/11 Toán: Tính giá trị của biểu thức A/ Mục tiêu : - Biết cách giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép tính cộng ,trừ hoặc chỉ có phép tính nhân , chia - Ap dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào điền dấu “ , = “. - Hs khá, giỏi làm bài 4. B/ Chuẩn bị: -Gv: sgk, bảng. -Hs: tập , viết. C/ Hoạt động dạy - học:: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Hãy cho DV 1 biểu thức, tính và nêu giá trị của biểu thức đó. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Giới thiệu hai quy tắc: - Ghi ví dụ: 60 + 20 – 5 lên bảng. - Gọi HS nêu cách làm. + Em nào có thể thực hiện được biểu thức trên? - Mời 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm nháp. - Nhận xét chữa bài trên bảng. + Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện như thế nào? - Ghi Quy tắc lên bảng. - Gọi nhiều học sinh nhắc lại. - Viết lên bảng biểu thức: 49 : 7 x 5 + Để tính được giá trị của biểu thức trên ta thực hiện như thế nào? - mời 1HS lên bảng thực hiện, lớp làm vào nháp - Nhận xét, chữa bài. + Vậy nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phếp tính theo thứ tự nào? - Ghi QT lên bảng. - Cho HS nhắc lại QT nhiều lần. * Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu càu của bài. - mời 1HS giỏi làm mẫu 1 biểu thức. - Yêu cầu cả lớp tự làm các biểu thức còn lại. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 : - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài 2. - Yêu cầu lớp tự thực hiện vào vở. - Gọi 3 em lên bảng thi làm bài nhanh. - Nhan xét, chữa bài. Bài 3: - Gọi học sinh nêu bài tập 3 - Giúp học sinh tính biểu thức ban đầu và điền dấu. - Yêu cầu tự làm các phép tính còn lại. - Gọi HS nêu kết quả. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 4: - Gọi học sinh đọc bài toán. - Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu đề bài . - Yêu cầu hs khá, giỏi làm. - Nhận xét chữa bài. d) Củng cố - Dặn dò: - Trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ hoặc nhân chia thì ta thực hiện như thế nào? - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và xem bài:Tính giá trị của biểu thức (tt) . - Hai học sinh lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - 2 em nêu cách làm, lớp bổ sung. Lấy 60 + 20 = 80 tiếp theo ta lấy 80 – 5 = 75 - 1 em xung phong lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào nháp. 60 + 20 - 5 = 80 - 5 = 75 + "Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải". - Nhắc lại quy tắc. + Ta lấy 49 chia cho 7 trước rồi nhân tiếp với 5 - 1 em lên bảng làm bài, lớp làm vào nháp. - Lớp nhận xét chữa bài trên bảng: 49 : 7 x 5 = 7 x 5 = 35 + "Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải". - Nhắc lại nhiều lần hai quy tắc tính giá trị của biểu thức. - 1 em nêu yêu cầu của bài. - 1HSG lên bảng thực hiên mẫu 1 biểu thức . - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - Hai học sinh lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. a/ 268 – 68 + 17 = 200 + 17 = 217 b/ 387 – 7 – 80 = 380 – 80 = 300 - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Cả lớp tự làm bài. - 3 học sinh lên bảng thi làm bài nhanh a/ 15 x 3 x 2 = 45 x 2 = 90 b/ 81 : 9 x 7 = 9 x 7 = 63 c/ 48 : 2 : 6 = 24 : 6 = 4 - 1HS nêu yêu cầu của bài. - Cả lớp thưc hiện chung một phép tính. - Cả lớp làm vào vở các phép tính còn lại . - 2 em nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung: 55 : 5 x 3 > 32 47 = 84 – 34 – 3 20 + 5 < 40 : 2 + 6 - Một em nêu yêu cầu đề bài. - Phân tích bài toán. - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung: Giải : Cả 2 gói mì cân nặng là : 80 x 2 = 160 ( g ) Cả hai gói mì và hộp sữa nặnglà : 160 + 455 = 615( g ) Đ/S: 615 g - Vài học sinh nhắc 2 quy tắcvừa học. Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… Tự nhiên và xã hội HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHIỆP , THƯƠNG MẠI I. MỤC TIÊU: Học sinh biết kể tên một số hoạt động công nghiệp, thương mai của tỉnh (thành phố) nơi em đang sống. Nêu được ích lợi của các hoạt động công nghiệp, thương mại. KNS : KN tìm kiếm và xử lí thông tin : quan sát tìm kiếm thông tin về các hoạt động công nghiệp và thương mại nơi mình sinh sống. Tổng hợp các thông tin liên quan đến hoạt động công nghiệp và thương mại nơi mình sinh sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các hình SGK/60;61. Tranh ảnh sưu tầm về chợ hoặc cảnh mua bán một số đồ chơi, hàng hoá. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động (ổn định tổ chức). 2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động nông nghiệp. Kể tên một số hoạt động nông nghiệp của tỉnh (thành phố) nơi em đang sống? Nêu ích lợi của hoạt động nông nghiệp? Nhận xét. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Hoạt động 1. Làm việc theo cặp. Mục tiêu: Biết được các hoạt động công nghiệp của tỉnh nơi các em đang sống. Cách tiến hành: - Bước 1. + Từng cặp. - Bước 2. + Giáo viên giới thiệu thêm một số hoạt động khai thác quặng kim loại, luyện thép, sản xuất lắp ráp ôtô, xe máy … đều gọi là hoạt động công nghiệp. * Hoạt động 2:Hoạt động theo nhóm. Mục tiêu: Biết được các hoạt động công nghiệp và ích lợi của hoạt động đó. Cách tiến hành: - Bước 1.Làm việc cả lớp. - Bước 2. + Nêu tên hình quan sát . - Bước 3. + Nêu ích lợi của các hoạt động công nghiệp. + Giáo viên giới thiệu và cung cấp thêm về các hoạt động và sản phẩm từ các hoạt động đó. - Khoan dầu khí cung cấp chất đốt và nhiên liệu để chạy xe máy. - Khai thác than cung cấp nhiên liệu cho các nhà máy, chất đốt sinh hoạt. - Dệt cung cấp vải, lụa. Kết luận: Các hoạt động khai thác than dầu khí, dệt … gọi là hoạt động công nghiệp. * Hoạt động 3:Làm việc theo nhóm. Mục tiêu: Kể được tên một số chợ, siêu thị, cửa hàng và một số mặt hàng được mua bán ở đó. Cách tiến hành: - Bước 1. - Bước 2. + Giáo viên nêu gợi ý: - Những hoạt động mua bán như trong hình 4;5/61 thường gọi là hoạt động gì? - Hoạt động đó các em nhìn thấy ở đâu? - Hãy kể tên một số chợ, siêu thị, cửa hàng ở quê em? Giáo viên kết luận: Các hoạt động mua bán được gọi là hoạt động thương mại. * Hoạt động 4:Chơi trò chơi bán hàng. Mục tiêu: Giúp học sinh làm quen với hoạt động mua bán. Cách tiến hành: - Bước 1. + Giáo viên đặt tình huống. - Bước 2. + Từng cặp học sinh kể cho nhau nghe về hoạt động công nghiệp ở nơi các em đang sống. + Một số cặp trình bày. + Các cặp khác bổ sung. + Vài học sinh đọc mục “bạn cần biết” SGK/61. + Từng cá nhân quan sát hình SGK/60;61. + Mỗi học sinh nêu được tên 1 hình đã quan sát được. - Khai thác dầu khí. - Lắp ráp ôtô. - May xuất khẩu. - Dầu khí à cung cấp chất đốt, xăng dầu để chạy xe máy. - Lắp ráp ôtô à cung cấp xe, giao thông. - May mặc thời trang, xuất khẩu. + Vài học sinh nêu lại kết luận của giáo viên. + Chia nhóm, thảo luận theo yêu cầu SGK/61. + Một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận … Các nhóm khác bổ sung. Chợ Xóm Mới. Cửa hàng Bách Hoá, Siêu Thị. + thương mại. + chợ, siêu thị, cửa hàng … + chợ Xóm Mới, cửa hàng bách hoá, tổng hợp. + Vài học sinh nêu lại kết luận của giáo viên. + Một số nhóm đóng vai, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 4. Củng cố & dặn dò: + Chốt nội dung. Vài học sinh nhắc lại mục “Bạn cần biết” SGK/61. + Nhận xét tiết học. + CBB: Làng quê và đô thị. Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn 4/12/12 Ngày dạy : 9/12/11 Tập đọc: Về quê ngoại A/ Mục tiêu: -Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát. -Rèn đọc đúng các từ: đầm sen, bất ngờ, ríu rít, mát rợp, ... -Nội dung:Bạn nhỏ về thăm quê ngoại,thấy yêu thêm cảng đẹp ở quê, yêu những người nông dân làm ra lúa gạo. B/ Chuan bị : -Gv: sgk, nội dung. -Hs: sgk, viết, tập. C/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cu: - Gọi HS nối tiếp nhau kể lại 3 đoạn câu chuyện “Đôi bạn “. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện đọc: * Đọc diễn cảm bài thơ. * Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu. - GV sửa lỗi phát âm cho HS. - Gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp. - Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng ở các dòng thơ , khổ thơ nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả trong bài. - Giúp học sinh hiểu nghĩa từ ngữ mới (hương trời , chân đất …) - Yêu cầu đoc từng khổ thơ trong nhóm. - Yêu cầu đọc thi. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Mời HS đọc thành tiếng, đọc thầm khổ thơ 1 + Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê ? Quê ngoại bạn ở đâu ? + Những điều gì ở quê khiến bạn thấy lạ? - Yêu cầu học sinh đọc thầm khổ thơ 2. + Bạn nhỏ nghĩ gì về người làm ra hạt gạo ? + Chuyến về thăm quê ngoại đã làm bạn nhỏ có gì thay đổi ? - Giáo viên nêu nội dung. d) Học thuộc lòng bài thơ : - Giáo viên đọc lại bài thơ . - Hướng dẫn HS học thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ theo PP xóa dần. - Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp 3 khổ thơ. - Mời lần lượt từng em đọc thuộc lòng bài thơ. - Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất . đ) Củng cố - Dặn do - Nội dung bài thơ nói gì? -Nhận xét tiết học. - Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới. - 3 học sinh lên tiếp nối kể lại 3 đoạn của câu chuyện. - Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện. - Lớp theo dõi giới thiệu. - Lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu, luyện đọc các từ ở mục A. - Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trước lớp. - HS tìm hiểu nghĩa của từ theo hướng dẫn của GV. - HS luyện đọc theo nhóm. - đọc thi. -Nhận xét. - 1HS đọc khổ thơ 1, lớp đọc thầm. + Bạn ở thành phố về thăm bà ngoại ở nông thôn. + Đầm sen nở ngát hương thơm, gặp trăng gió bất ngờ, con đường rực rơm vàng, bờ tre... - HS đọc thầm khổ thơ 2: + Bạn thấy họ rất thật thà, thưong họ như thương người ruột thịt như bà ngoại mình. + Bạn yêu thêm cuộc sống, yêu thêm con người sau chuyến về thăm quê. - Lắng nghe. - Học sinh đọc từng câu rồi cả bài theo hướng dẫn của giáo viên. - 3 em thi đọc thuộc lòng 3 khổ thơ . - 2 em thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọchay nhất. - 2 em nhắc lại nội dung bài thơ. Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………Ngày dạy: 9/12 Toán: Tính giá trị của biểu thức (tt) A/ Mục tiêu - HS biết cách tính giá trị của biểu thức có phép tính cộng, trừ, nhân, chia. - Áp dụng được cách tính giá trị của biểu thức để xác định giá trị đúng, sai của biểu thức. - Giáo dục HS tính tự giác, kiên trì trong học toán. B/ Chuẩn bị : -Gv:Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3. - Hs: bảng, tập. C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - KT 2 em: Tính giá trị của biểu thức sau: 462 - 40 + 7 81 : 9 x 6 - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Giới thiệu quy tắc: * Ghi bảng: 60 + 35 : 5 + Trong biểu thức trên có những phép tính nào? - GV nêu QT: "Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước rồi thực hiện phép cộng , trừ sau". - Mời HS nêu cách tính. - Ghi từng bước lên bảng: 60 + 35 : 5 = 60 + 7 = 67 - Gọi 2 em nêu lại cách tính giá trị của biểu thức 60 + 35 : 5. * Viết tiếp biểu thức: 86 - 10 x 4. - Yêu cầu 1HS lên bảng thực hiện, lớp làm vào nháp. - Nhận xét chữa bài. - Gọi HS nêu lại cách tính giá trị của biểu thức 86 - 10 x 4. - Yêu cầu HS học thuộc QT ở SGK. c) Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu của BT. - Mời 1HS làm mẫu biểu thức đầu. - Yêu cầu HS tự làm các biểu thức còn lại. - Gọi 3HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét, chốt lại bài làm đúng. Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Gọi HS nêu kết quả. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3: - Gọi HS nêu bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Mời 1 HS lên bảng trình bày bài giải. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 4: - Gọi HS nêu bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. d) Củng cố - Dặn do: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập. - 2HS lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. + Có phép tính cộng và phép tính chia. - Nhẩm QT. - HS nêu cách tính: Lấy 35 chia 5 được 7, rồi lấy 60 cộng với 7. - 2 em nêu lại cách tính. - 1HS lên bảng làm bài. - Cả lớp nhận xét bổ sung. - 2 em nêu cách tính. - Nhẩm thuộc QT. - 1 em nêu yêu cầu của bài. - Cả lớp làm chung một bài mẫu. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - 3 học sinh thực hiện trên bảng, lớp bổ sung: 253 + 10 x 4 = 253 + 40 = 293 41 x 5 - 100 = 205 - 100 = 105 93 - 48 : 8 = 93 – 6 = 87 - 1HS đọc yêu cầu BT: Đúng ghi Đ, sai ghi S. - Cả lớp tự làm bài. - 2HS nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung: 37 - 5 x 5 = 12 Đ 13 x 3 - 2 = 13 S 180 : 6 + 30 = 60 Đ 180 + 30 : 6 = 35 S 282 - 100 : 2 = 91 S 282 - 100: 2 = 232 Đ - 2HS đọc bài toán. - Phân tích bài toán theo gợi ý của GV. - Tự làm bài vào vở. - 1 em lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung: Giải: Số quả táo chị và mẹ hái được là: 60 + 35 = 95 (quả) Số quả táo mỗi đĩa có là: 95 : 5 = 19 (quả) ĐS: 19 quả táo -Đọc đề. - Hs khá, giỏi làm. - Nhận xét. - 2HS nhắc lại QT vừa học. Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… Luyện từ và câu: Từ ngữ về thành thị - nông thôn. Dấu phẩy. A/ Mục tiêu: Nêu được một số từ ngữ nói về chủ điểm: Thành thị và nông thôn. Đặt được dấu phẩy vào chỗ t

File đính kèm:

  • doclop 3 tuan 1620.doc