Giáo án lớp 3 (chuẩn) - Tuần 19 đến tuần 35 - Trường Tiểu Học Gò Nổi

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích ki-lô-met vuông.

- Đọc đúng, viết đúng các đơn vị đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông.

Biết 1km2 = 1000000 m2 và ngược lại.

- Giải đúng một số bài toán có liên quan đến các đơn vị đo diện tích: cm2 ,dm2, m2 ,km2.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh vẽ một cánh đồng hoặc một khu rừng.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

 

doc101 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1424 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 3 (chuẩn) - Tuần 19 đến tuần 35 - Trường Tiểu Học Gò Nổi, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19, ngày dạy: 5/ 1/ 2009. Ki- lô-mét vuông. I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích ki-lô-met vuông. - Đọc đúng, viết đúng các đơn vị đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông. Biết 1km2 = 1000000 m2 và ngược lại. - Giải đúng một số bài toán có liên quan đến các đơn vị đo diện tích: cm2 ,dm2, m2 ,km2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh vẽ một cánh đồng hoặc một khu rừng. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.KTBC: -Gọi HS nêu các đơn vị đo diện tích đã học. -GV nhận xét. 3.Bài mới: * GV giới thiệu bài: Ki- lô- mét vuông. * Hướng dẫn bài mới. Hoạt động 1: Giới thiệu ki-lô-mét vuông. - GV giới thiệu : 1 km x 1 km = 1 km2, ki-lô-mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh là 1km. - Ki-lô-mét vuông viết tắt là km2. -1 km bằng bao nhiêu mét? - Tính diện tích của hình vuông có cạnh dài 1000m. - Dựa vào diện tích của hình vuông có cạnh dài 1000m, hãy cho biết 1km2 = ? m2. Hoạt động 2: Luyện tập - Thực hành Bài 1: HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài. Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài. - HS tự làm bài. ? Hai đơn vị đo diện tích liền nhau thì gấp hoặc kém nhau bao nhiêu lần? Bài 3: 1 HS đọc đề bài. - HS nêu cách tính diện tích hình chữ nhật. - HS làm bài. Bài 4: HS đọc đề bài. - HS làm bài sau đó báo cáo kết quả trước lớp. 4.Củng cố- Dặn dò: -Tổng kết tiết học. -Dặn HS CBB: Luyện tập. -3 HS nêu. -HS nhắc lại tựa. - HS đọc. - HS trả lời. - HS tính. -HS tính. - HS làm bài vào bảng con. - 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT. -100 lần. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT. -Một số HS phát biểu ý kiến. * Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tuần 19, ngày dạy: 6/ 1/ 2009. Luyện tập. I. MỤC TIÊU: - Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích. - Giải các bài toán có liên quan đến diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.KTBC: Ki-lô-mét vuông. -Gọi 2 HS lên bảng. -GV nhận xét ghi điểm. 3.Bài mới: * GV giới thiệu bài: Luyện tập. * Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu đề bài. - Gọi lần lượt từng HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét. Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài. - Cho HS làm bài, sau đó chữa bài trước lớp. ? Khi thực hiện các phép tính với các số đo đại lượng chúng ta phải chú ý điều gì? Bài 3:Yêu cầu HS đọc số đo diện tích của các thành phố ,sau đó so sánh. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề. - HS tự làm bài - GV nhận xét ,ghi điểm. Bài 5:Gọi 1 HS đọc biểu đồ. HS báo cáo kết quả bài làm của mình. 4.Củng cố- Dặn dò: ? Hai đơn vị đo diện tích liền nhau thì gấp hoặc kém nhau bao nhiêu lần? - Chuẩn bị bài : Hình bình hành. - Tổng kết giờ học. - 2 HS lên bảng làm. -HS nhắc lại tựa. -Cả lớp làm bảng con. - 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con. -HS nêu. -2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT. -HS đọc. -1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT. - HS đọc biểu đồ và trả lời câu hỏi. - HS trả lời. *Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tuần 19, ngày dạy: 7/ 1/ 2009 Hình bình hành I. MỤC TIÊU: Giúp HS : - Hình thành biểu tượng về hình bình hành. - Nhận biết một số đặc điểm về hình bình hành. - Phân biệt hình bình hành với các hình đã học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV kẻ sẵn bảng phụ các hình: hình vuông ,hình chữ nhật, hình thang, hình tứ giác hình bình hành. - Thước thẳng. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.KTBC: Luyện tập. -GV gọi 2 HS lên bảng. -GV nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới: * Giới thiệu bài: Hình bình hành. Hoạt động 1: Giới thiệu hình bình hành. - GV cho HS quan sát hình bình hành và vẽ lên bảng hbh ABCD, giơí thiệu đây là hbh. Hoạt động 2: Đặc điểm của hình bình hành. - HS quan sát hình bình hành ABCD trong SGK/102. - GV ghi đặc điểm của hình bình hành. - Tìm trong thực tế các đồ vật có mặt là hình bình hành. Hoạt động 3: Luyện tập thực hành Bài 1: 1 HS đọc đề. - HS quan sát các hình trong bài tập và chỉ rõ đâu là hình bình hành. Bài2: GV vẽ lên bảng hình tứ giác ABCD và hình bình hành MNPQ. ? Hình nào có cặp cạnh song song và bằng nhau? Bài 3: 1 HS đọc đề bài - HS lên bảng vẽ. 4.Củng cố- Dặn dò: ? Nêu một số đặc điểm của hình bình hành? - Chuẩn bị bài : Diện tích hình bình hành. - Tổng kết giờ học. -2 HS lên bảng làm BT. - Quan sát và hình thành biểu tượng về hình bình hành - Quan sát hình theo yêu cầu của GV. - HS phát biểu ý kiến. -HS chỉ hình bình hành. - HS trả lời - 1 HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ bảng con. *Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tuần 19, ngày dạy: 8/ 1/ 2009. Diện tích hình bình hành I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Hình thành công thức tính diện tích hình bình hành. - Bước đầu biết vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành để giải các bài toán có liên quan. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mỗi HS chuẩn bị hai hình bình hành. - Phấn màu, thước thẳng. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng. -GV nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới: * Giới thiệu bài: Diện tích hình bình hành. * Hoạt động 1: Hình thành công thức tính diện tích hình bình hành. - GV tổ chức trò chơi cắt ghép hình. - Ngoài cách cắt ghép hình bình hành thành hình chữ nhật để tính diện tích hình bình hành chúng ta có thể tính theo cách nào? - GV: Diện tích hbh bằng độ đà đáy nhân với chiều cao cùng một đơn vị đo ? - Công thức : S = a x h Hoạt động 2: Luyện tập thực hành. Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Cho HS tự làm. - GV nhận xét bài làm của HS. Bài 2: HS tính diện tích hình chữ nhật và diện tích hình bình hành , sau đó so sánh diện tích của hai hình với nhau. Bài 3: HS đọc yêu cầu. HS tự làm GV chữa bài và ghi điểm. 4.Củng cố- Dặn dò: - Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm thế nào? - Chuẩn bị: Luyện tập. -Tổng kết giờ học. -1 HS lên bảng vẽ. - HS nhắc lại tựa. - HS thực hành cắt ghép hình. - Lấy chiều cao nhân với đáy. - HS phát biểu quy tắc. - 3 HS đọc lần lượt đọc kết quả tính của mình, cả lớp theo dõi và kiểm tra. - HS tính và rút ra nhận xét diện tích hình bình hành băng diện tích hình chữ nhật. - 1 HS đọc đề. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở BT. -3 HS nhắc lại. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tuần 19, ngày dạy: 9/1/ 2009. Luyện tập I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Hình thành công thức tính chu vi hình bình hành. - Sử dụng công thức tính diện tích và chu vi của hình bình hành để giải các bài toán có liên quan. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng thống kê như BT 2, vẽ sẵn trên bảng phụ. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.KTBC: Diện tích hình bình hành. - Gọi 2 HS lên bảng. GV nhận xét và ghi điểm. 3.Bài mới: * Giới thiệu bài: Luyện tập * Luyện tập thực hành Bài 1:Gọi HS đọc đề. - Gọi HS lên bảng chỉ và gọi tên các cặp cạnh đối diện của từng hình. Bài 2: HS nêu đề bài . - Nêu cách tính diện tích hình bình hành? - HS tự làm. - GV nhận xét bài làm của HS. Bài 3: 1 HS đọc đề . - Nêu yêu cầu của đề bài? - HS tính chu vi hình bình hành a,b. - GV nhận xét bài làm của HS. Bài 4: 1 HS đọc đề - HS tự làm. 4.Củng cố- Dặn dò: - Nêu công thức tính chu vi và diện tích hình bình hành? - Chuẩn bị: Phân số. - Tổng kết giờ học. - 2 HS lên bảng , cả lớp làm nháp. - HS nhắc lại tựa. - 3 HS lên bảng làm - HS trả lời. - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vở BT. -1 HS đọc đề. - 2 HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con. * Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tuần 20, ngày dạy: 12/1/2009. Phân số I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Bước đầu nhận biết về phân số, về tử số và mẫu số. - Biết đọc ,viết phân số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình minh hoạ như trong SGK trang 106,107. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.KTBC: Luyện tập. - Gọi 2 HS lên bảng. - GV nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới: * Giới thiệu bài: Phân số. Hoạt động 1: Giới thiệu phân số. - GV treo lên bảng hình tròn được chia làm 6 phần bằng nhau, trong đó có 5 phần được tô màu như phần bài học của SGK. - Hình tròn được chia thành mấy phần bằng nhau? - Có mấy phần được tô màu? - GV: tô màu 5/6 hình tròn. - GV yêu cầu HS đọc và viết. - GV giới thiệu tiếp: 5/6 có tử số là 5, mẫu số là 6 - GV lần lượt đưa ra hình tròn, hình vuông… ,yêu cầu HS đọc phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình. - GV nhận xét: 5/6,1/2 ,3/4 …là những phân số. Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là STN viết trên vạch ngang. Mẫu số là STN khác 0 viết dưới vạch ngang. Hoạt động 2: Luyện tập thực hành: Bài 1: HS tự làm. Bài 2: 1 HS đọc đề. - HS làm bài. ? Mẫu số của các phân số là những STN ntn? - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: BT yêu cầu gì? - 3 HS lên bảng làm. - GV nhận xét. Bài 4: 2 HS ngồi cạnh nhau chỉ các phân số bất kì cho nhau đọc. GV nhận xét. 4.Củng cố- Dặn dò: - Đọc phân số: 4/7,3/6, 5/8… - Chuẩn bị: phân số và phép chia STN. - Tổng kết giờ học. - 2 HS lên bảng làm. - Hs nhắc lại tựa. - HS quan sát hình. - 6 phần. - 5 phần. - HS đọc và viết. - HS đọc. - HS làm vào bảng con. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT - Là số tự nhiên lớn hơn 0. - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở - HS làm việc theo cặp. - HS nối tiếp nhau đọc các phân số GV viết trên bảng. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tuần 20, ngày dạy:13/ 1/2009. Phân số và phép chia số tự nhiên I. MỤC TIÊU: Giúp HS: -Phép chia STN cho 1 số tự nhiên khác 0 phải bao giờ cũng có thương là 1 STN. - Thương của phép chia STN cho STN khác 0 có thể viết thành một phân số , tử số là số bị chia và mẫu số là số chia. -Biết mọi STN đều có thể viết thành một phân số có tử số là STN đó và mẫu số bằng 1. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình minh hoạ như phần bài học SGK vẽ trên bìa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.KTBC: Phân số. - Gọi 2 HS lên bảng. - GV nhận xét ghi điểm 3.Bài mới: * Giới thiệu bài:Phân số và phép chia STN. * Hoạt động 1: Phép chia một STN cho 1 STN khác 0 . a / Trường hợp thương là một số tự nhiên. - GV nêu vấn đề như SGK và hỏi HS - KL: Khi thực hiện chia 1 STN cho 1 STN khác 0 , ta có thể tìm được thương là 1 STN . Nhưng không phải lúc nào ta cũng thực hiện được như vậy. b/ Trường hợp thương là phân số: - GV nêu tiếp vấn đề và hỏi HS - KL: Thương của phép chia STN cho STN khác 0 có thể viết thành một phân số , tử số là SBC và mẫu số là số chia. * Hoạt động 2: Luyện tập thực hành. Bài 1: BT yêu cầu gì? - HS làm bài tập. - GV nhận xét Bài 2:HS đọc bài mẫu , sau đó tự làm. Bài 3: HS đọc đề bài phần a, đọc mẫu và tự làm bài. ? Qua BT a em thấy mọi số tự nhiên đều có thể viết dưới dạng phân số ntn? 4.Củng cố- Dặn dò: - Nêu mối quan hệ giữa phép chia STN và phân số. - Chuẩn bị: Phân số và phép chia STN( tt) - Tổng kết giờ học. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp. -HS nhắc lại tựa. - HS trả lời. - HS trả lời. - 1 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con. - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở BT. - Mọi STN đều có thể viết thành một phân số có mẫu số là 1. * Rút kinh nghiệm tiết dạy: Phòng Giáo Dục-Đào Tạo DK THIẾT KẾ BÀI DẠY Tuần 20, ngày dạy: 14/ 1/ 2009. Phân số và phép chia số tự nhiên ( tt) I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nhận biết được kết quả của phép chia STN khác 0 có thể viết thành phân số.( trường hợp phân số lớn hơn 1). - Bước đầu so sánh phân số với 1. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình minh hoạ như phần bài học SGK. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.KTBC: - Gọi 2 HS lên bảng. - GV nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới: * Giới thiệu bài: Phân số và phép chia STN. Hoạt động 1: Phép chia 1 STN cho 1 STN khác 0. Ví dụ1: GV nêu vấn đề như hai dòng đầu của phần a trong bài học và hỏi HS . Ví dụ 2: GV yêu cầu HS tìm cách thực hiện chia 5 quả cam cho 4 người. - Vậy sau khi chia phần cam của mỗi người là bao nhiêu? - So sánh tử số và mẫu số của phân số 5/4,4/4,1/4 Kết luận : Những phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số lớn hơn 1. - Các phân số có tử số và mẫu số bằng nhau thì bằng 1. - Những phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số thì nhỏ hơn 1 Hoạt động 2: Luyện tập thực hành Bài 1: 1 HS đọc đề. - BT yêu cầu gì? - HS làm bài. - GV theo dõi và nhận xét. Bài 2: 1 HS đọc đề. - BT yêu cầu gì? - HS tự làm bài. - GV theo dõi và nhận xét. Bài 3: 1 HS đọc đề. - BT yêu cầu gì? - HS tự làm bài. - GV theo dõi và nhận xét. 4.Củng cố- Dặn dò: - HS nêu nhận xét về : Phân số lớn hơn 1, bằng 1, bé hơn 1. - Chuẩn bị: Luyện tập - Tổng kết giờ học. - 2 HS lên bảng làm. - HS trả lời. - HS thảo luận ,sau đó trình bày trước lớp. - 5/4 quả cam. - HS trả lời. - HS nhắc lại. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con. - 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tuần 20, ngày dạy: 15/ 1/2009. Luyện tập I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Củng cố một số hiểu biết ban đầu về phân số: đọc ,viết phân số ; quan hệ giữa phép chia STN và phân số. - Bước đầu biết so sánh độ dài một đoạn thẳng bằng mấy phần độ dài một đoạn thẳng khác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.KTBC: - Gọi 2 HS lên bảng. -GV nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới: * Giới thiệu bài: Luyện tập * Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập Bài 1: 1 HS đọc đề. - BT yêu cầu gì? - HS làm bài. - GV theo dõi và nhận xét. Bài 2: 1 HS đọc đề. - BT yêu cầu gì? - HS tự làm bài. - GV theo dõi và nhận xét. Bài 3: 1 HS đọc đề. - BT yêu cầu gì? - HS tự làm bài. ? Mọi STN đều có thể viết dưới dạng phân số ntn? - GV theo dõi và nhận xét. Bài 4: HS tự làm bài, sau đó yêu cầu các em nối tiếp nhau đọc các phân số của mình trước lớp. - GV nhận xét. Bài 5: HS quan sát hình trong SGK và làm bài - GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích. 4.Củng cố- Dặn dò: Chuẩn bị: Phân số bằng nhau. Tổng kết giờ học. - 2 HS lên bảng làm. - HS phân tích và trả lời. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con. - HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT - Có tử số là STN đó và mẫu số là 1 - HS làm bài và đọc nối tiếp. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT. * Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tuần 20, ngày dạy: 16/ 1/ 2009. Phân số bằng nhau. I. MỤC TIÊU: Giúp HS : - Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số. - Nhận biết được sự bằng nhau của hai phân số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hai băng giấy như bài học SGK. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.KTBC: - 2 HS lên bảng. - GV nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới: * Giới thiệu bài: Phân số bằng nhau. Hoạt động 1: Nhận biết hai phân số bằng nhau. a/ Hoạt động với đồ dùng trực quan: - GV đưa ra 2 băng giấy bằng nhau và yêu cầu HS nhận xét 2 băng giấy. - Băng giấy thứ nhất được chia làm mấy phần, băng giấy thứ hai được chia làm mấy phần. - So sánh phần tô màu của hai băng giấy. - Kết luận: 3/4 = 6/8 b/ Nhận xét: - GV nêu vấn đề và hỏi HS : Làm thế nào để từ phân số 3/4 ta có được phân số 6/8, từ phân số 6/8 có được phân số3/4 Kết luận: Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một STN khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho. -Nếu cả tử số và mẫu số của một phân số cùng chia hết cho 1 STN khác 0 thì sau khi chia ta được 1 phân số bằng phân số đã cho. Hoạt động 2: Luyện tập thực hành Bài 1: 1 HS đọc đề. - BT yêu cầu gì? - HS làm bài. - GV theo dõi và nhận xét. Bài 2: 1 HS đọc đề. - BT yêu cầu gì? - HS tự làm bài. - GV theo dõi và nhận xét. Bài 3: 1 HS đọc đề. - BT yêu cầu gì? - HS tự làm bài. - GV theo dõi và nhận xét. 4.Củng cố- Dặn dò: - Nêu lại tính chất cơ bản của phân số. - Chuẩn bị: Rút gọn phân số. - Tổng kết giờ học. - 2 HS lên bảng làm. - HS trả lời. - 2 HS nêu. - HS thảo luận và phát biểu ý kiến. - HS nhắc lại - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con. - HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT - HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT * Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tuần 21, ngày: 2/ 2/ 2009 Rút gọn phân số. I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản. - Biết cách thực hiện rút gọn phân số.( Trường hợp các phân số đơn giản). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.KTBC: - 2 HS lên bảng. - GV nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới: * Giới thiệu bài: Rút gọn phân số. Hoạt động 1:Thế nào là rút gọn phân số ? GV nêu vấn đề và hỏi HS . ? So sánh tử số và mẫu số của hai phân số và ? - KL: Có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho. Hoạt động 2: Cách rút gọn phân số. Phân số tối giản. - GV nêu vấn đề và hỏi HS cách rút gọn phân số và . - Dựa vào cách rút gọn phân số và em hãy nêu các bước rút gọn phân số ? - GV kết luận như SGK. Hoạt động 3: Luyện tập thực hành Bài 1: - 1 HS đọc đề. -GV yêu cầu HS làm bài. - GV theo dõi và nhận xét. Bài 2: 1 HS đọc đề. - HS kiểm tra các phân số trong bài, sau đó trả lời câu hỏi. - GV theo dõi và nhận xét. Bài 3: 1 HS đọc đề. - HS tự làm bài. - GV theo dõi và nhận xét. 4..Củng cố- Dặn dò: - Nêu các bước rút gọn phân số. - Chuẩn bị: Luyện tập. - Tổng kết giờ học. -2 HS lên bảng làm. - HS nhắc lại tựa. - Tử số và mẫu số của phân số đều nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân số, =. Khi đó ta nói đã được rút gọn thành phân số hay là phân số rút gọn của. HS nghe giảng. - HS nêu trước lớp 2 bước. - HS nhắc lại - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con. -1 HS lên bảng làm. - HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tuần 21, ngày: 3/ 2/ 2009. Luyện tập I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Củng cố và hình thành kĩ năng rút gọn phân số. - Củng cố về nhận biết hai phân số bằng nhau. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.KTBC: - 2 HS lên bảng. - GV nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới: * Giới thiệu bài:Luyện tập. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: 1 HS đọc đề. - HS làm bài. - GV theo dõi và nhận xét. Bài 2: 1 HS đọc đề. - HS làm bài. - GV theo dõi và nhận xét. Bài 3: 1 HS đọc đề. - HS tự làm bài. - GV theo dõi và nhận xét. Bài 4: GV viết bài mẫu lên bảng,sau đó vừa thực hiện vừa giải thích cách làm. - Yêu cầu HS giải thích tiếp phần b và c 4.Củng cố- Dặn dò: Nêu cách rút gọn phân số. Chuẩn bị: Quy đồng mẫu số các phân số. Tổng kết giờ học. - 2 HS lên bảng làm. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con. - HS làm miệng . - HS làm miệng - HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tuần 21, ngày: 4/ 2/ 2009 Quy đồng mẫu số các phân số. I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết cách quy đồng mẫu số hai phân số( trường hợp đơn giản). - Biết thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.KTBC: - 2 HS lên bảng. - GV nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới: * Giới thiệu bài: Quy đồng mẫu số hai phân số. Hoạt động 1: Hướng dẫn cách quy đồng mẫu số hai phân số. - GV đưa ra vấn đề và hỏi HS . - GV: từ hai phân số 1/3 và 2/5 chuyển thành 2 phân số có cùng mẫu số là 5/15 và 6/15 , trong đó 1/3 = 5/15 và 2/3 = 6/15 được gọi là quy đồng mẫu số hai phân số.. 15 được gọi là mẫu số chung của hai phân số 5/15 và 6/15. Hoạt động 2: Cách quy đồng mẫu số các phân số. - GV đưa ra vấn đề và hỏi HS. - GV chốt: Ta đã lấy tử số và mẫu số của phân số 2/5 nhân với mẫu số của phân số 1/3 để được phân số 6/15. - GV rút ra KL: như SGK /115. Hoạt động 3: Luyện tập thực hành Bài 1: 1 HS đọc đề. - HS làm bài. - GV theo dõi và nhận xét. Bài 2: 1 HS đọc đề. - HS tự làm bài. - GV theo dõi và nhận xét. 4.Củng cố- Dặn dò: Nêu cách quy đồng mẫu số các phân số. Chuẩn bị: Quy đồng mẫu số các phân số.( tt) Tổng kết giờ học. - 2 HS lên bảng làm. - HS trao đổi với nhau để tìm cách giải quyết vấn đề. - HS trao đổi với nhau để tìm cách giải quyết vấn đề. - HS lắng nghe. - Vài HS nhắc lại - 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con. - 3HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT. * Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tuần 21, ngày: 5/ 2/ 2009. Quy đồng mẫu số các phân số.(tt) I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết quy đồng mẫu số của hai phân số, trong đó mẫu số của các phân số được chọn làm mẫu số chung. - Củng cố về quy đồng mẫu số hai phân số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.KTBC: - 2 HS lên bảng. - GV nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới: *Giới thiệu bài:Quy đồng mẫu số hai phân số( tt) Hoạt động 1: Quy đồng mẫu số hai phân số7/6 và 5/12 - GV nêu vấn đề : Thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số 7/6 và 5/12. - Tìm MSC để quy đồng hai phân số trên? - HS thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số 7/6 và 5/12 với MSC là 12. - Hãy nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số khi có mẫu số của một trong hai phân số là MSC? - GV chốt: xác định MSC. Tìm thương của MSC và mẫu số của phân s

File đính kèm:

  • doctoan lop 4 tap 2.doc