Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 7

I. Mục tiêu:

 - Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ.

 - Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ.

II. Chuẩn bị :

- Bảng phụ viết sẵn bài tập 3.

III. Các hoạt động dạy học:

*Hoạt động 1: bài tập 1.

- GV viết lên bảng: 2416 + 5164

- Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm nháp và nhận xét bài của bạn.

- Hỏi: Vì sao em nhận xét được bài làm của bạn là đúng/sai?

- GV nêu cách thử lại.

 - Muốn thử lại phép cộng ta có thể lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả là số hạng còn lại là phép tính làm đúng.

- 1 HS lên bảng thử lại.

 - Lấy tổng trừ cho một số hạng nếu kết quả là số hạng còn lại là phép tính làm đúng.

- Lớp tự làm các phần còn lại.

*Hoạt động 2: bài 2.

- Tiến hành tương tự bài 1.

 

doc21 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/07/2022 | Lượt xem: 225 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 7, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
& Tuần 7 Thứngàythángnăm 20 Tập đọc TRUNG THU ĐỘC LẬP I.Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung. - Hiểu ND : Tình thương yêu các em nhỏ của các anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước. - Trả lời được các câu hỏi SGK. II. Chuẩn bị : -Bảng phụ viết đoạn “Anh nhìn trăngvui tươi” III.Các hoạt động dạy học: *Hoạt động 1: Luyện đọc. -Gọi 1 HS khá đọc. - Cả lớp đọc thầm . -Bài chia mấy đoạn ? Chia làm ba đoạn. Đoạn 1 năm dòng đầu. Đoạn 2 tiếp theo to lớn. Đoạn 3 phần còn lại -GV luyện đọc cho HS từ khó. -Gọi HS đọc tiếp nối đoạn (3 lượt hs đọc) . -GV sửa lỗi phát âm ngắt giọng cho HS -HS đọc theo nhóm. -Đại nhóm diện đọc. -GV nhận xét . -GV đọc mẫu toàn bài . *Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. -Gọi hs đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: +Thời điểm anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ có gì đặc biệt? (Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên.) +Đối với thiếu nhi, Tết trung thu có gì vui? (Trung thu là tết của thiếu nhi, thiếu nhi cả nước cùng rước đèn phá cổ.) +Đứng gác trong đêm trung thu, anh chiến sĩ nghĩ đến điều gì? (Anh chiến sĩ nghĩ tới các em nhỏ và tương lai của các em nhỏ.) +Trăng trung thu độc lập có gì đẹp? (Trăng ngàn và gió núi bao la. Trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý. Trăng vằng vặc chiếu khắp các thành phố, làng mạc, núi rừng.) -HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: +Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao? (Anh chiến sĩ tưởng tượng ra cảnh tương lai đất nước tươi đẹp : Dưới ánh trăng dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện, giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay lên trên những con tàu lớn, ống khói nhà máy chi chít, cao thẳm, rải trên đồng lúa bát ngát của những nông trường to lớn, vui tươi.) +Vẻ đẹp trong tưởng tượng có gì khác so với đêm trung thu độc lập? (Đêm trung thu độc lập đầu tiên đất nước còn đang nghèo, bị chiến tranh tàn phá. Còn anh chiến sĩ mơ ước về vẽ đẹp của đất nước đã hiện đại, giàu có hơn nhiều.) +Theo em, cuộc sống hiện nay có gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa? (— Ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa về tương lai của trẻ em và đất nước đã trở thành thành hiện thực : chúng ta có các nhà máy thuỷ điện lớn : Hoà Bình, Y-ta-li, những con tàu lớn chở hàng, những cánh đồng lúa phì nhiêu, màu mỡ, — Nhiều nhà máy, khu phố hiện đại mọc lên, những con tàu lớn vận chuyển hàng hoá xuôi ngược trên biển, điện sáng ở khắp mọi niền,) -GV giảng: Đến nay, đất nước ta có nhiều thay đổi, những mơ ước của anh chiến sĩ đã thành hiện thực. Nhiều điều cuộc sống của chúng ta đang có còn vượt qua ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa. -Gọi hs đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi: +Hình ảnh “Trăng mai còn sáng hơn” nói lên điều gì? (Hình ảnh “trăng mai còn sáng hơn” nói lên tương lai của trẻ em và đất nước ta ngày càng tươi đẹp hơn.) +Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào? (— Em mơ đất nước ta có một nền công nghiệp phát triển ngang tầm thế giới. — Em mơ đất nước ta không còn hộ nghèo và trẻ em lang thang.) -Gọi hs đọc lại toàn bài và nêu nội dung bài *Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm. -GV giới thiệu và đọc mẫu đoạn “Anh nhìn trăng và nghĩ tới ngày maivui tươi” - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm. -HS luyện đọc nhóm 2. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp . - Đại diện đọc – HS nhận xét. -GV nhận xét – tuyên dương .. *Củng cố – Dặn dò: +Bài văn cho thấy tình cảm của anh chiến sĩ với các em nhỏ như thế nào? -GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài:Ở vương quốc tương lai. Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ. - Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ. II. Chuẩn bị : - Bảng phụ viết sẵn bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học: *Hoạt động 1: bài tập 1. GV viết lên bảng: 2416 + 5164 Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm nháp và nhận xét bài của bạn. Hỏi: Vì sao em nhận xét được bài làm của bạn là đúng/sai? GV nêu cách thử lại. - Muốn thử lại phép cộng ta có thể lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả là số hạng còn lại là phép tính làm đúng. 1 HS lên bảng thử lại. - Lấy tổng trừ cho một số hạng nếu kết quả là số hạng còn lại là phép tính làm đúng. Lớp tự làm các phần còn lại. *Hoạt động 2: bài 2. Tiến hành tương tự bài 1. *Hoạt động 3: bài 3. - Gọi HS nêu lại cách tìm thành phần chưa biết của phép tính. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi 2 HS lên bảng chữa bài. a) x + 262 = 4848 x = 4848 – 262 x = 4586 b) x – 707 = 3535 x = 3535 + 707 x = 4242 - HS nhận xét - GV nhận xét *Hoạt động 4: bài 4. - HS đọc yêu cầu của bài toán - GV hỏi và ghi tóm tắt lên bảng - Núi Phan-xi-păng cao : 3143m - Núi Tây Côn Lĩnh cao : 2428m - Núi nào cao hơn ? mét - Hs thảo luận theo nhóm 3 - Đại diện nhóm lên bảng trình bày Giải Núi Phan-xi-păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh là : 3143 – 2428 = 715 (m) Đáp số : 715m *Hoạt động 5: bài 5 - Hướng dẫn hs tìm số lớn nhất có 5 chữ số: 99 999. Số bé nhất có 5 chữ số: 10 000. Hiệu của hai số này là: 89 999. Tổ chức 2 dãy thi đua. Gv nhận xét tuyên dương. *Hoạt động kết thúc: Củng cố: -GV nhận xét tiết học. -GD tư tưởng. Dặn dò: -Về nhà ôn lại bài. -Chuẩn bị bài sau. Thứngàythángnăm 20 Toán BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ I. Mục tiêu: - Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai chữ. - Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản chứa hai chữ. II. Chuẩn bị : Kẻ khung lên bảng như SGK. III. Các hoạt động dạy học: *Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ. Gọi HS đọc bài toán ví dụ. - Yêu cầu HS quan sát lên bảng và hỏi để HS trả lời lần lượt từng trường hợp. + Nếu anh câu được 3 con cá, em câu được 2 con cá thì hai anh em câu được bao nhiêu con cá?(5 con cá ) + Nếu anh câu được a con cá, em câu được b con cá thì hai an hem câu được bao nhiêu con cá? ( a+b). GV giới ghiệu: a+b: gọi là biểu thức có chứa hai chữ. *Hoạt động 2: Giá trị của biểu thức. GV hỏi: Nếu a =3, b = 2 thì a + b = ?( 3+2 = 5). GV nói: 5 là giá trị của biểu thức a+ b. Gv làm tương tự với các trường hợp còn lại. Khi biết giá trị cụ thể của a, b muốn tính giá trị của biểu thức a+b ta làm như thế nào? Mỗi lần thay số vào chữ ta luôn tính được gì? *Hoạt động 3: Luyện tập. * Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu, đọc biểu thức. - Học sinh làm vào bảng con a) c = 10 và d = 25 b) c = 15cm và d = 45cm c + d = 10 + 25 c + d = 15 + 45 = 35 = 60cm - HS nêu kết quả và bạn nhận xét - GV nhận xét chữa bài. * Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu, đọc biểu thức. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Chấm điểm một số vở và nhận xét. - Hỏi: Mỗi lần thay chữ bằng số ta điều tính được gì? Ta tính được một giá trị biểu thức của nó * Bài 3: GV treo bảng phụ kẻ sẵn như sách giáo khoa. a 12 28 60 70 b 3 4 6 10 a ´ b 36 112 360 700 a : b 4 7 10 7 - Gọi 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - GV nhận xét, đánh giá. *Bài 4 : - Học sinh đọc yêu cầu bài toán - HS thảo luận theo nhóm đôi ở bảng nhóm a 300 3200 24 687 54 036 b 500 1800 63 805 31 894 a + b 800 4000 88492 85930 b + a 800 4000 88492 85930 - Đại diện nhóm lên trình bày - HS nhận xét nhóm bạn - GV nhận xét, tuyên dương nhóm *Hoạt động kết thúc: Củng cố: - Gọi mỗi HS nêu ví dụ về biểu thức có chứa 2 chữ. Dặn dò: Về nhà làm bài 4. Chuẩn bị bài sau. Chính tả (nhớ viết) GÀ TRỐNG VÀ CÁO I.Mục tiêu: - Nhớ – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các dòng thơ lục bát. - Làm đúng BT2 a / b, BT3 a / b. II. Chuẩn bị : -Bảng phụ bài tập 2b. III. Các hoạt động dạy học: *Hoạt động 1: Tìm hiểu đoạn viết. -Gọi 2 hs đọc lại đoạn thơ cần viết chính tả: +Lời lẽ của Gà đối với Cáo thể hiện điều gì? +Đoạn thơ muốn nói với chúng ta điều gì? -GV nhận xét câu trả lời *Hoạt động 2: Tìm và luyện viết từ khó. -Y/c hs tìm và nêu các từ khó viết, VD: phách bay, quắp đuôi, co cẳng, khoái chí, -Gọi 1 hs lên bảng viết từ khó, lớp viết nháp và nhận xét bạn -GV nhận xét và KL từ đúng *Hoạt động 3:Nhớ viết chính tả. -Gọi hs nêu lại cách trình bày bài thơ lục bát -HS viết bài , soát lỗi cho nhau -GV chấm bài và nhận xét chính tả *Hoạt động 4: Bài tập chính tả. -Bài tập 2: +GV treo bảng phụ, tổ chức 2 dãy thi tiếp sức tìm từ điền vào chỗ trống. a) Những chỗ bị bỏ trống bắt đầu bằng tr / ch Con người là một sinh vật có trí tuệ vượt lên trên mọi loài, có phẩm chất kì diệu là biết mơ ước. Chính vì vậy, họ khám phá được những bí mật nằm sâu trong lòng đất, chứa ngự được đại dương, chinh phục được khoảng không vũ trụ bao la, họ là những chủ nhận xứng đáng của thế giớ này. +GV nhận xét chữa bài. -Bài tập 3b: +HS trao đổi nhóm 2 làm bài +HS trình bày trước lớp Chứa tiếng chí / trí, có nghĩa như sau : Ý muốn bền bỉ theo đuổi đến cùng một mục đích tốt đẹp : ý chí Khả năng suy nghĩa va hiểu biết : trí tuệ Chứa tiếng có vần ươn / ương Cố gắng tiến lên để đặt tới mức cao hơn, tốt đẹp hơn : vươn lên Tạo ra trong trí óc hình ảnh những cái khống có trong trước mắt hay chưa từng có : tưởng tượng +GV nhận xét chữa bài và y/c hs : Đặt câu với mỗi từ vừa tìm được? *Củng cố – Dặn dò: -GV nhận xét chữ viết, nhận xét chung tiết học. -Xem trước bài: Trung thu độc lập. Luyện từ và câu CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM I.Mục tiêu: - Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam; biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam (BT1, BT2, mục III), tìm và viết đúng một vài tên riêng Việt Nam (BT3). II. Chuẩn bị : -Bản đồ hành chính xã, huyện. - Phiếu học tập kẻ sẵn 2 cột: tên người- tên địa lí. III. Các hoạt động dạy học: *Hoạt động 1: Hướng dẫn hs tìm hiểu ví dụ. -GV viết bảng các tên:+ Nguyễn Huệ, Hoàng Văn Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai +Trường Sơn, Vàm Cỏ Đông, Sóc Trăng, -Gọi hs nhận xét về cách viết các tên trên? GV hỏi :+ Các tên riêng trên gồm mấy tiếng? Mỗi tiếng được viết như thế nào? +Vậy khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam ta phải viết như thế nào? -HS đọc ghi nhớ sgk *Hoạt động 2: Thực hành. - Lớp chia 4 nhóm thi đua làm theo y/c sau: *Hãy viết 5 tên người, 5 tên địa lí Việt Nam theo mẫu sau: +Tên người Tên địa lí -Các nhóm trình bày và trả lời câu hỏi: + Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết như thế nào? Chữ cái đầu mỗi bộ phận phải viết hoa. +Khi viết ta cần chú ý điều gì? Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó - Hoạt động : Luyện tập *Bài 1: Gọi hs đọc y/c -Gọi 3 hs lên bảng viết, lớp làm bài vào vở bài tập và giải thích vì sao viết hoa tên đó. Xã Thanh Điền – huyện Châu Thành –tỉnh Tây Ninh . -GV nhận xét và KL: Các từ :số nhà, phường(xã), quận(huyện), không viết hoa vì đó là danh từ chung. *Bài 2: HS đọc y/c -HS trao đổi nhóm 2 tự làm và giải thích cách làm - Đại diện nhóm sửa . xã Thanh Điền – huyện Châu Thành – tỉnh Tây Ninh . -GV nhận xét sửa lỗi cho hs *Bài 3: HĐ nhóm 4 -Các nhóm tìm trên bản đồ tên các quận huyện, danh lam thắng cảnh viết vào phiếu. -Các nhóm trình bày trước lớp. GV nhận xét tuyên dương nhóm tìm được nhiều địa danh và viết đúng. *Củng cố – Dặn dò: -Gọi hs đọc lại ghi nhớ GV nhận xét chung tiết học. Xem bài:Luyện tập viết tên người, tên địa lí Việt Nam. Thứngàythángnăm 20 Kể chuyện LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG I.Mục tiêu: - Nghe kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ (SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện “Lời ước dưới trăng” (do GV kể). - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người. II. Chuẩn bị : -Tranh minh hoạ ( bộ ĐDDH) III. Các hoạt động dạy học: *Hoạt động 1: GV kể chuyện -GV kể chuyện lần 1 -GV kể chuyện lần 2 kết hợp với chỉ vào tranh minh hoạ -HS theo dõi lắng nghe *Hoạt động 2: Hướng dẫn hs kể chuyện a) Kể chuyện trong nhóm -Mỗi bàn là 1 nhóm nhỏ kể chuyện theo các câu hỏi gợi ý: *Tranh 1:+Quê tác giả có phong tục gì? +Những lời nguyện ước đó có gì lạ? *Tranh 2:+Tác giả chứng kiến tục lệ thiêng liêng này là ai? +Đặc điểm hình dáng nào của chị Ngàn khiến tác giả nhớ nhất? +Tác giả có suy nghĩ gì về chị Ngàn? *Tranh 3:+Không khí ở hồ Hàm Nguyệt như thế nào? +Chị Ngàn đã làm gì trước khi nói điều ước? + Chị đã khẩn cầu điều gì? +Thái độ của tác giả thế nào khi nghe chị Ngàn khẩn cầu? *Tranh 4:+Chị Ngàn nói gì với tác giả? +Tại sao tác giả lại nói “Chị Ngàn ơi, em đã hiểu rồi”? b)Kể chuyện trước lớp và tìm hiểu truyện -Tổ chức cho hs thi kể chuyện trước lớp theo đoạn và toàn truyện -Gọi hs trả lời 1 số câu hỏi về nội dung ý nghĩa truyện -GV nhận xét , chấm điểm *Hoạt động 3: Xây dựng ý tưởng -Lớp chia 4 nhóm tự xây dựng ý tưởng mới cho phần kết của truyện -Các nhóm trình bày ý tưởng -GV nhận xét tuyên dương *Củng cố – Dặn dò: - Qua câu chuyện em cảm nhận được điều gì? - GV nhận xét chung tiết học - Chuẩn bị bài: Kể chuyện đã nghe đã đọc. Tập đọc Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI I.Mục tiêu: - Đọc rành mạch một đoạn kịch; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên. - Hiểu ND : Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy, hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em. - Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong sách giáo khoa. II. Chuẩn bị : -Bảng phụ viết đoạn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: *Hoạt động 1:Hướng dẫn đọc và tìm hiểu màn 1. a) Luyện đọc: -GV đọc mẫu và lưu ý giọng đọc, những từ ngữ cần nhấn giọng -Gọi 3 hs đọc tiếp nối bài( 3 lượt hs đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho hs. -Gọi hs đọc chú giải. Gọi 1 hs đọc toàn màn 1 b)Tìm hiểu màn 1. -Y/C hs quan sát tranh và giới thiệu từng nhân vật có mặt trong màn 1 -HS trao đổi nhóm 2 và trả lời câu hỏi: +Câu chuyện diễn ra ở đâu? Tin- tin và Mi-tin đến đâu và gặp những ai? (Tin-tin và Mi-tin đến Vương quốc Tương Lai và trò chuyện với những bạn nhỏ sắp ra đời.) +Vì sao nơi đó có tên là Vương quốc tương lai? (Vì những bạn nhỏ sống ở đây hiện nay chưa ra đời, các bạn chưa sống ở thế giới hiện tại của chúng ta.) +Các bạn nhỏ trong công xưởng xanh sáng chế ra những gì? (Các bạn sáng chế ra : — Vật làm cho con người hạnh phúc. — Ba mươi vị thuốc trường sinh. — Một loại ánh sáng kì lạ. — Một máy biết bay như chim. — Một cái máy biết dò tìm những kho báu còn giấu kín trên mặt trăng.) +Theo em “Sáng chế” là gì? (Là tự mình phát minh ra một cái mới mà mọi người chưa biết đến bao giờ.) +Các phát minh ấy thể hiện những ước mơ gì của con người? (Các phát minh ấy thể hiện ước mơ của con người là : được sống hạnh phúc, sống lâu, sống trong môi trường tràn đầy ánh sáng và chinh phục được mặt trăng.) *Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu màn 2. a) Luyện đọc: -GV đọc mẫu và nêu cách đọc -HS đọc lại bài. GV nhận xét, sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho hs. b) Tìm hiểu màn 2: -HS trao đổi nhóm 2 và trả lời câu hỏi: +Câu chuyện diễn ra ở đâu? Những trái cây 2 bạn thấy trong khu vườn kì diệu có gì đặc biệt? +Em thích gì ở Vương quốc tương lai? Vì sao? +Màn 2 có nội dung gì? +Cả 2 màn kịch có nội dung gì? *Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm. -HS luyện đọc phân vai theo nhóm bàn -HS thi đọc trước lớp. GV nhận xét chấm điểm *Củng cố – Dặn dò: -GV nhận xét chung tiết học. Về nhà học thuộc lời thoại và tập đóng vai các nhân vật -Chuẩn bị bài: Nếu chúng mình có phép lạ. Toán TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG I. Mục tiêu: - Biết tính chất giao hoán của phép cộng. - Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính. II. Chuẩn bị : - Bảng phụ kẻ sẵn bảng số liệu như SGK. III. Các hoạt động dạy học: *Hoạt động 1: Giới thiệu tính chất giao hoán của phép cộng. GV treo bảng phụ. Yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các biểu thức a + b và b + a để điền vào bảng. GV: hãy so sánh giá trị của biểu thức a + b với giá trị của biểu thức b + a khi a = 20 và b = 30. GV yêu cầu hs so sánh với các trường hợp còn lại. Vậy giá trị của biểu thức a + b luôn luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức b + a? Ta có thể viết a + b = b +a. Em có nhận xét gì về các số hạng trong hai tổng a + b và b +a? Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng như thế nào? *Hoạt động 2 : Luyện tập. * Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu HS tự làm bài. a) 468 + 379 = 847 b) 6509 + 2876 = 9385 c) 4268 + 76 = 4344 379 + 468 = 2876 + 6509 = 76 + 4268 = - GV nhận xét, đánh giá. * Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn cách giải - Sau đó gọi 1 HS lên bảng làm bài - Hs cả lơp làm vào vở. a) 48 +12 = 12 + b) m + n = n + 65 + 297 = + 65 84 + 0 = + 84 + 89 = 89 +177 a + 0 = + a = - GV nhận xét, chữa bài. * Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. Điền >, <, = a) 2975 + 4017 4017 + 2975 b) 8264 + 927 927 + 8300 2975 + 4017 4017 + 3000 8264 + 927 900 + 8264 2975 + 4017 4017 + 2900 927 + 8264 8264 + 927 - GV nhận xét, sửa sai. *Hoạt động kết thúc: Củng cố: - Yêu cầu HS nhắc lại công thức và qui tắc của tính chất giao hoán của phép cộng. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau: “ Biểu thức có chứa ba chữ”. Thứngàythángnăm 20 Toán BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ I. Mục tiêu: - Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa ba chữ. - Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản chứa ba chữ. II. Chuẩn bị : Đề bài toán chép sẵn trên bảng lớp. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ. * Yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ. Muốn biết cả ba bạn câu được bao nhiêu con cá ta làm như thế nào? GV treo bảng số và nêu: Nếu An câu được 2 con cá, Bình câu được 3 con cá, Cường câu được 4 con cá thì cả ba bạn câu được bao nhiêu con cá? GV làm tương tự các trường hợp còn lại. GV nêu vấn đề: Nếu An câu được a con cá, Bình câu được b con cá và Bình câu được c con cá thì cả ba người câu tất cả bao nhiêu con cá? GV giới thiệu: a +b + c được gọi là biểu thức có chứa ba chữ. * Giá trị của biểu thức có chứa ba chữ: - GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 2, b = 3 và c= 4 thì a +b +c =? - GV nêu: khi đó ta nói 9 là một giá trị của biểu thức a + b + c. - GV hướng dẫn tương tự các trường hợp còn lại. - Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được gì? 2. Hoạt động 2: Luyện tập – Thực hành. * Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. Tính giá trị của a+b+c nếu : a) a = 5, b = 7, c = 10 b) a = 12, b = 15, c = 9 5 + 7 + 10 = 22 12 + 15 + 9 = 36 - GV nhận xét, đánh giá. * Bài 2: Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. Tính giá trị của a ´ b ´ c nếu : a) a = 9, b = 5 và c = 2 b) a = 15, b = 0 và c = 37 9´ 5´ 2 = 90 15´ 0 ´ 37 = 0 - GV nhận xét, chữa bài. * Bài 3: Gọi HS đọc đề bài. - Làm tương tự như bài 2 - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét, chữa bài. * Bài 4: Gọi HS đọc đề bài. - Muốn tính chu vi của hình tam giác ta làm như thế nào? Muốn tính chu vi của hình tam giác ta lấy độ dài ba cạnh cộng lại với nhau. - Yêu cầu HS tự làm bài. Tính chu vi của hình tam giác biết : a) a = 5cm , b = 4cm, c = 3cm 5 + 4 + 3 = 12 (cm2) b) a = 10cm , b = 10cm, c = 5cm 10 + 10 + 5 = 25 (cm2) c) a = 6dm , b = 6dm, c = 6dm 6 + 6 + 6 = 18 (dm2) - GV nhận xét, chữa bài 3. Hoạt động kết thúc: Củng cố: GV tổng kết giờ học. Dặn dò: Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN I.Mục tiêu: - Dựa vào hiểu biết về đoạn văn đã học, bước đầu biết hoàn chỉnh một đoạn văn của câu chuyện Vào nghề gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt truyện). II. Chuẩn bị : -Phiếu học tập ghi nội dung từng đoạn nhưng có phần “” III. Các hoạt động dạy học: *Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 1. -Gọi hs đọc cốt truyện -Y/c hs trao đổi nhóm 2 và nêu sự việc chính của từng đoạn -HS phát biểu, GV ghi nhanh lên bảng: +Đoạn 1: Va-li-a mơ ước thành diễn viên xiếc phi ngựa và đánh đàn. +Đoạn 2: Va- li-a học nghề ở rạp xiếc, em được giao việc quét chuồng ngựa. +Đoạn 3: Va-li-a làm tốt quét chuồng ngựa và làm quen với chú ngựa. +Đoạn 4: Va-li-a trở thành diễn viên giỏ như đã mơ ước. -Gọi hs đọc lại các sự việc chính *Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 2. -Gọi 4 HS đọc 4 đoạn chưa hoàn chỉnh -Lớp chia 4 nhóm và mỗi nhóm tự chọn 1 đoạn và hoàn chỉnh đoạn đó trong phiếu HT. -Gọi đại diện nhóm đọc bài của nhóm mình -GV chỉnh sửa lỗi cho hs -Gọi nhóm có bài hoàn chỉnh nhất đọc lại bài Đoạn 1: + MĐ: Nô-en năm ấy, cô bé Va-li-a 11 tuổi được bố mẹ đưa đi xem xiếc. + DB: Hôm ấy, tiết mục nào cũng hay nhưng em thích nhất tiết mục cô gái vừa phi ngựa vừa đánh đàn. Cô không nắm cương ngựa mà một tay ôm cây đàn Măng-đô-lin, tay kia gảy lên những âm thanh rộn rã. Va-li-a rất ngưỡng mộ cô gái tài ba đó. +KT: Từ đó lúc nào trong trí óc non nớt của Va-li-a cũng hiện lên hình ảnh cô diễn viên kia. Em mơ ước 1 ngày nào đó cũng được như cô diễn viên kia. Đoạn 2 : + MĐ : Rồi một hôm rạp xiếc thông báo cần tuyễn diễn viên. Va-li-a xin bố mẹ cho học nghề. + DB : Sáng hôm ấy, em đến gặp bác giám đốc rạp xiếc. Bác dẫn em đến chuồng ngựa. Ở đó có một chú ngựa bạch tuyệt đẹp. Bác chỉ con ngựa và bảo : “Công việc của cháu bây giờ là chăm sóc chú ngựa bạch này, cho ngựa ăn uống và quét dọn chuồng ngựa thật sạch sẽ”. Va-li-a rất ngạc nhiên diễn viên xiếc mà phải đi quét chuồng ngực. + KT : Bác giám đốc gật đầu cười bảo em : “Công việc của diễn viên phi ngựa, đánh đàn bắt đầu như thế đấy, cháu ạ. Cái tháp cao nào cũng phải xây từ mặt đất lên”. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Nhóm nhận xét - Gv nhận xét và sửa cho hoàn chỉnh đoạn văn. *Củng cố – Dặn dò: -Gọi 2 HS đọc lại toàn bài -GV nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài: Luyện tập phát triển câu chuyện. Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM I.Mục tiêu: - Vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam để viết đúng các tên riêng Việt Nam trong BT1; viết đúng một vài tên theo yêu cầu BT2. II. Chuẩn bị : -Bản đồ địa lí VN -Mỗi phiếu học tập viế

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_4_tuan_7.doc