Đạo đức
QUAN TÂM, CHĂM SÓC ÔNG BÀ, CHA MẸ, ANH CHỊ EM(TT)
I. MỤC TIÊU :
1. Học sinh hiểu:
- Trẻ em có quyền được sống với gia đình, có quyền được cha mẹ quan tâm, chăm sóc, trẻ em không nơi nương tựa có quyền được Nhà nước và mọi người hỗ trợ, giúp đỡ.
- Trẻ em có bổn phận phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình.
2. HS biết yêu quí, quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Vở bài tập đạo đức.
- Phiếu giao việc cho các nhón học sinh dùng trong hoạt động 1 và hoạt động 3.
- Các bài thơ, bài hát, các câu chuyện về chủ đề gia đình.
23 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1373 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 3 dạy tuần 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 23 tháng 10 năm 2006
Đạo đức
QUAN TÂM, CHĂM SÓC ÔNG BÀ, CHA MẸ, ANH CHỊ EM(TT)
I. MỤC TIÊU :
1. Học sinh hiểu:
- Trẻ em có quyền được sống với gia đình, có quyền được cha mẹ quan tâm, chăm sóc, trẻ em không nơi nương tựa có quyền được Nhà nước và mọi người hỗ trợ, giúp đỡ.
- Trẻ em có bổn phận phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình.
2. HS biết yêu quí, quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Vở bài tập đạo đức.
- Phiếu giao việc cho các nhón học sinh dùng trong hoạt động 1 và hoạt động 3.
- Các bài thơ, bài hát, các câu chuyện về chủ đề gia đình.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. BÀI CŨ:
( 3-4' )
2. BÀI MỚI :
( 27-28' )
Hoạt đông 1: Xử lí tình huống.
MT: HS biết thể hiện sự quan tâm, chăm sóc những người thân.
Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến.
MT: Bày tỏ thái độ tán thành những ý kiến đúng và không đồng tình với ý kiến sai.
HĐ3: Giới thiệu tranh.
MT: Tạo cơ hội cho HS được bày tỏ tình cảm của mình đối với những người thân.
HĐ4: HS múa, hát, kể chuyện, đọc thơ.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: ( 2-3')
- Em hãy kể về sự quan tâm, chăm sóc của ông bà, cha mẹ dành cho mình?
-Em nghĩ gì về những bạn nhỏ thiệt thòi hơn chúng ta?
- Nhận xét, đánh giá.
+ Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận xử lí hai tình huống bằng cách sắm vai ( Nội dung ở BT4, sách BT).
. Nhóm 1, N3, N5 tình huống 1.
. Nhóm 2, N4, N6 tình huống 2.
- Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Kết luận…
+ Bài tập 5: - Cho HS đọc yêu cầu và ND bài tập.
- Yêu cầu HS suy nghĩ rồi trả lời lí do HS có thái độ tán thành, không tán thành hoặc lưỡng lự.
- Gvđọc lần lượt từng ý kiến
- Kết luận: Tán thành các ý kiến a, c; Không tán thành b.
+ BT6: Cho HS nêu yêu cầu của BT.
- Yêu cầu HS giới thiệu với bạn ngồi bên cạnh, tranh vẽ các món quà tặng cho người thân nhân dịp sinh nhật.
- Kết luận…
+ BT7: Cho hs đọc BT.
- Yêu cầu HS tự điều khiển chương trình. Sau mỗi tiết mục GV cùng HS thảo luận.
- Kết luận chung.
+ Yêu cầu HS nhắc lại KT đã học.
- GV nhận xét tiết học.
- Hai HS lên bảng trả lời 2 câu hỏi, lớp theo dõi nhận xét.
- Nhắc lại.
- HS các nhóm thảo luận xử lí tình huống theo sự phân công của GV.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình, các nhóm khác theo dõi, nhận xét bổ sung.
- 1 em đọc
- Tán thành là HS giơ tay, không tán thành thì không giơ tay.
- 1 em nêu
- Quan sát , một số em giới thiệu trước lớp.
- 1 em đọc.
- Lớp trưởng điều khiển chương trình: hát, múa, đọc thơ… cho các bạn.
Tập đọc – kể chuyện
CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: A. Tập Đọc1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trôi chảy toàn bài . Đọc đúng các từ: lùi dần, lộ rõ, sôi nổi, ríu rít, sải cánh
- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật. 2.Rèn kỹ năng đọc hiểu: - Hiểu các từ ngữ được chú giải trong SGK. - Nắm được cốt truyện và điều câu chuyện muốn nói: mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. Sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của mọi người xung quanh làm cho mỗi người thấy những lo lắng, buồn phiền dịu bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn..
B. Kể Chuyện1. Rèn kĩ năng nói : - HS biết nhập vai một bạn nhỏ trong truyện kể lại được toàn bộ câu chuyện.
2. Rèn kĩ năng nghe :
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ trong SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. BÀI CŨ: ( 3-4' )2. BÀI MỚI: ( 28-29' )Luyện đọc.
Tìm hiểu bài.
Luyện đọc lại.
- Kiểm tra 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Bận và trả lời câu hỏi 1 , 2 và 3 của bài.- Nhận xét, ghi điểm.
+ Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
- GV đọc toàn bài, HD cách đọc.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ + Đọc từng câu
+ Đọc từng đoạn trước lớp
+ Đọc từng đoạn trong nhóm
+ Thi đọc giữa các nhóm
* Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn, cả bài rồi tìm hiểu bài.1.Các ban nhỏ đi đâu? Điều gì gặp trên đường khiến các bạn nhỏ phải dừng lại? 2 Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào?
3. Vì sao các bạn quan tâm đến ông cụ như vậy? 4. Ong cụ gặp chuyện gì buồn?
5. Chọn một tên khác cho truyện theo gợi ý SGK? (HS tự chon tên truyện theo ý thích của mình) 6. Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
- Chốt lại.
+ GV yêu cầu HS đọc truyện theo vai- GV nhận xét, tuyên dương những nhóm đọc tốt nhất.
- 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Bận và trả lời câu hỏi 1 , 2 và 3 của bài.
- Nhắc lại.
- HS kết hợp đọc thầm
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn .
- HS đọc các từ chú giải trong bài
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm đọc từng đoạn
- Cá nhân các nhóm thi đọc với nhau
+ Đọc thầm, trả lời câu hỏi.
- Các bạn đi về nhà sau một cuộc dạo chơi vui vẻ. Các bạn gặp một cụ già đang ngồi ven đường , vẻ mệt mỏi, cặp mắt lộ vẻ u sầu.
- Các bạn băn khoăn và trao đổi với nhau. Có bạn đoán cụ bị ốm, có bạn đoán cụ bị mất một cái gì đó . Cuối cùng các bạn đến hỏi thăm cụ.
- Vì các bạn là những đứa trẻ ngoan, nhân hậu. Các bạn muốn giúp đỡ ông cụ.
-Cụ bà bị ốm nặng,đang nằm trong bệnh viện rất khó qua khỏi.
VD:
- Xung phong chọn tên truyện.
- Con người phải quan tâm giúp đỡ nhau/ Sự quan tâm giúp đỡ nhau là rất cần thiết.
+ HS mỗi nhóm tự phân vai và đọc truyện.
KỂ CHUYỆN ( 20' )
1. GV nêu nhiệm vụ.2. Giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
( 3-4' )
- Trong phần kể chuyện hôm nay mỗi em sẽ nhập vai một bạn nhỏ trong câu chuyện, kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Câu chuyện được kể theo lời ai?
- Có thể kể từng đoạn của câu chuyện theo lời nhân vật nào?
- GV nhắc HS thực hiện đúng yêu cầu của bài tập nhập vai một nhân vật để kể.
- GV mời HS kể chuyện.
- Cho HS tập kể, sau đó kể trước lớp.
- GV theo dõi, tuyên dương những HS kể tốt.
- HS nghe yêu cầu.
- Lời của một bạn nhỏ trong truyện
- Vai bạn trai hay một trong ba bạn gái còn lại.
- 1 HS mẫu đoạn 1
- Từng cặp HS tập kể.
- 4 HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện . Sau mỗi lần HS kể,cả lớp bình chọn.
- Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì?
- GV yêu cầu HS tập kể lại câu chuyện vừa học cho bạn bè và người thân ở nhà;
- GV nhận xét tiết học.
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
- Giúp học sinh củng cố và vận dụng bảng nhân 7 để làm tính và giải bài toán liên quan đến bảng chia 7.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- SGK, bảng phấn.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. BÀI CŨ :
( 3-4' )
2. BÀI MỚI :
( 28-29' )
Luyện tập.
Bài 1:
Tính nhẩm
Bài 2: Tính
Bài 3:
Giải toán
Bài 4: Tìm 1
7
số con mèo trong mỗi hình.
3. CŨNG CỐ, DẶN DÒ: ( 2-3')
- Gọi học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bảng chia .
- Nhận xét, ghi điểm.
+ Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm phần a).
- Khi đã biết 7 x 8 = 56, có thể ghi ngay kết quả của 56 : 7 được không, vì sao?
- Yêu cầu HS đọc từng cặp phép tính trong bài.
- Cho HS tự làm tiếp phần b).
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
* Xác định yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
* Gọi 1 HS đọc đề bài.
- HD phân tích đề toán.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
* Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Hình a) có tất cả bao nhiêu con mèo?
- Muốn tìm một phần bảy số con mèo có trong hình a) ta phải làm thế nào?
- Hướng dẫn học sinh khoanh tròn vào 3 con mèo trong hình a).
Tiến hành tương tự với phần b).
- 3 em đọc bảng chia 7, lớp theo dõi, nhận xét.
- Nhắc lại.
- 4 em lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở nháp.
VD: 7 X 8 = 56
56 : 7 = 8
- ...có thể ghi ngay kết quả của 56 : 7 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia.
- HS đọc từng cặp phép tính.
- HS làm bài, sau đó hai HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở nháp để kiểm tra bài lẫn nhau.
- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con.
- HS đọc đề.
- Một em lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Số nhóm chia được là:
35 : 7 = 5(nhóm)
Đáp số: 5 nhóm.
- HS nêu.
- Hình a) có tất cả 21 con mèo.
- Một phần bảy số con mèo trong hình a) là: 21 : 7 = 3 (con mèo).
- HS dùng bút chì khoanh tròn vào 3 con mèo.
- Muốn tìm một phần mấy của một số em làm như thế nào?
- GV nhận xét tiết học.
Thứ ba ngày 24 tháng10 năm 2006
Toán
GIẢM MỘT SỐ ĐI NHIỀU LẦN
I. MỤC TIÊU :
Giúp học sinh:
- Biết cách giảm một số đi nhiều lần và vận dụng để giải các bài tập.
- Phân biệt giảm đi một số lần với giảm đi một số đơn vị.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Các tranh vẽ hoặc mô hình 8 con gà sắp xếp thành từng hàng như SGK.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1. BÀI CŨ:
( 3-4' )
2. BÀI MỚI:
( 27-28' )
Thực hiện giảm một số đi nhiều lần.
Luyện tập.
Bài 1: Viết
( theo mẫu)
Bài 2:
Giải toán
3. CŨNG CỐ, DẶN DÒ:
( 2-3' )
- Gọi học sinh lên bảng làm bài.
Đặt tính: 42 : 7 , 42 : 6 , 25 : 5
48 : 7
- Nhận xét, ghi điểm.
+ Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
- Nêu bài toán(SGK)
- Hàng trên có mấy con gà?
- Số gà hàng dưới như thế nào so với số gà hàng trên?
- Hướng dẫn vẽ sơ đồ lên bảng.
- Yêu cầu HS suy nghĩ tính số gà hàng dưới.
- Tiến hành tương tự với bài toán về độ dài đoạn thẳng AB và CD.
-> Vậy muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm như thế nào?
* Yêu cầu HS đọc cột đầu tiên của bảng.
- Muốn giảm một số đi 4 lần ta làm thế nào?
- Hãy giảm 12 đi 4 lần.
- Muốn giảm một số đi 6 lần ta làm thế nào?
- Hãy giảm 12 đi 6 lần.
3 cột còn lại tổ chức trò chơi tiếp sức theo 3 dãy lớp.
- Chữa bài, nhận xét, ghi điểan1
* Gọi HS đọc đề bài phần a).
- Mẹ có bao nhiêu quả bưởi?
- Sau khi đem bán thì số bưởi giảm mấy lần?
- Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Tiến hành tương tự với phần b).
+ Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm như thế nào?
- Nhận xét tiết học.
- 2 em lên bảng làm bài, lớp làm bảng con.
- Nhắc lại.
- Đọc lại đề bài toán.
- Hàng trên có 6 con gà.
- Số gà hàng trên giảm đi 3 lần thì bằng số gà hàng dưới.
- Số gà hàng dưới là:
6 : 3 = 2 (con gà).
- Muốn giảm một số đi nhiều lần ta lấy số đó chia cho số lần.
- HS đọc: Số đã cho, giảm đi 4 lần, giảm đi 6 lần.
- Muốn giảm một số đi 4 lần ta lấy số đó chia cho 4.
- 12 giảm 4 lần là 12 : 4 = 3.
- Muốn giảm một số đi 6 lần ta lấy số đó chia cho 6.
- 12 giảm 6 lần là 12 : 6 = 2
- 3 dãy lớp thi đua nối tiếp nhau lên viết số.
- 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Mẹ có 40 quả bưởi.
- Giảm đi 4 lần.
- Mẹ còn lại bao nhiêu quả bưởi.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Số quả bưởi còn lại là:
40 : 4 = 10 (quả)
Đáp số : 10 quả bưởi
Tự nhiên và xã hội
VỆ SINH THẦN KINH
I. MỤC TIÊU :
Sau bài học, học sinh có khả năng:
- Nêu một số công việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thần kinh.
- Phát hiện những trạnh thái tâm lí có lợi và có hại đối với cơ quan thần kinh.
- Kể được tên một số thức ăn đồ uống, . . . nếu bị đưa vào cơ thể sẽ gây hại đối với cơ quan thần kinh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Các hình trong SGK trang 32, 33.
- Phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. BÀI CŨ:
( 3-4' )
2. BÀI MỚI :
( 27- 28' )
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
* Mục tiêu: Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thần kinh.
Hoạt động 2: Đóng vai.
* Mục tiêu: Phát hiện những trạng thái tâm lí có lợi hoặc có hại đối với cơ quan thần kinh.
Hoạt động 3: Làm việc với SGK.
MT: Kể được tên một số thức ăn, đồ uống nếu đưa vào cơ thể sẽ gây hại đối với cơ quan thần kinh.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: ( 2-3' )
- Bộ phận nào của cơ quan thần kinh giúp chúng ta học bài và ghi nhớ những điều đã học?
- Nêu một số ví dụ cho thấy não điều khiển, phối hợp mọi hoạt động của cơ thể.
- Nhận xét đánh giá.
+ Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* Cách tiến hành:
+ Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm cùng quan sát các hình ở trang 32 SGK đặt câu hỏi và trả lời cho từng hình nhằm nêu rõ nhân vật trong mỗi hình đang làm gì, việc làm đó có lợi hay có hại đối với cơ quan thần kinh.
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm thảo luận
- Mời đại diện các nhóm lên nêu kết quả.
- Nhận xét, đánh giá- Kết luận.
+ GV chia lớp thành 4 nhóm và chuẩn bị 4 phiếu, mỗi phiếu ghi một trạng thái tâm lí: tức giận, vui vẻ, lo lắng, sợ hãi.
- Yêu cầu các em tập diễn đạt vẻ mặt của người có trạng thái tâm lí được ghi trong phiếu.
- Yêu cầu các nhóm trình diễn trước lớp.
- Qua hoạt động này em rút ra được bài học gì?
* Yêu cầu HS thực hiện theo cặp, các em quan sát hình 9 trang 33 SGK sau đó chỉ và nói tên những thức ăn, đồ uống, . . . nếu đưa vào cơ thể sẽ gây hại cho cơ quan thần kinh.
- Yêu cầu HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét, kết luận.
+ Yêu cầu HS nhắc lại KT đã học.
- GV nhận xét tiết học.
- Hai em lên bảng trả lời 2 câu hỏi, lớp theo dõi nhận xét.
- HS học nhóm theo yêu cầu của GV.
- Nhắc lại.
- Các nhóm thảo luận theo phiếu học tập.
Phiếu học tập
Phân tích một số việc làm có lợi hoặc có hại đối với cơ quan thần kinh qua các hình trang 32 SGK.
- Đại diện nhóm nêu kết quả.
- Các nhóm nhận phiếu ghi trạng thái tâm lí của nhóm mình.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Mỗi nhóm cử một bạn lên.
- …trạng thái có lợi đối với cơ quan thần kinh là vui vẻ, thư giãn.
- Hai em quay mặt vào nhau cùng quan sát hình 9 trang 33 SGK và thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Một số cặp HS trình bày trước lớp.
Chính tả
CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1.Rèn kĩ năng viết chính tả - Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn 4 trong bài Các em nhỏ và cụ già.
- Làm đúng bài tập chính tả tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi hoặc có vần uôn/uông theo nghĩa đã cho.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn bài chính tả - Bút dạ, giấy khổ to cho các nhóm làm bài tập 2
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. BÀI CŨ: ( 3-4' )
2. BÀI MỚI: ( 27-28' )Hướng dẫn tập chép.
Viết bảng con
Chấm, chữa bài.Bài tập .Bài 2 : - Tìm từ chứa tiếng bắt đầu bằng d/gi/r.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
( 2-3' )
- GV đọc cho 2 HS viết trên bảng lớp nhoẻn cười, nhgẹn ngào, trống rỗng, chống chọi
- Nhận xét, ghi điểm.
+ Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* GV đọc bài viết.
- Đoạn văn trên có mấy câu?- Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa?
- Lời ông cụ được đánh dấu bằng những dấu gì?
+ Hướng dẫn HS viết bảng con các từ dễ viết sai: ngừng lại, nghẹn ngào, xe buýt, bà lão.
- Nêu cách trình bày bài viết ?
- Quan sát HS viết bài.
- GV đọc lại bài- GV thống kê lỗi lên bảng.
+ Thu khoảng 7 vở chấm và nhận xét, số vở còn lại mang về nhà chấm. * GV chọn cho HS làm phần a - GV yêu cầu HS đọc đề
- Đề bài yêu cầu gì ?
- GV phát cho các nhóm giấy khổ lớn để làm bài.
- GV theo dõi, nhận xét. Tuyên dương những HS làm bài đúng.+ Nêu cách trình bày bài chính tả dưới dạng đoạn văn?
- GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những HS viết chính tả đúng.
- 2 HS viết trên bảng lớp , cả lớp viết vào bảng con.
- Nhắc lại.
- 2 HS đọc lại.
- Có 7 câu.
- Các chữ đầu câu
- Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
- HS viết bảng con các từ GV vừa hướng dẫn.
- Viết đề bài ở giữa trang vở, chữ cái đầu câu, đầu đoạn phải viết hoa.
- Nhớ viết bài vào vở.
- HS soát lỗi.
- HS báo lỗi
- Nộp vở.
- 1 HS đọc đề , cả lớp đọc thầm.- Tìm từ chứa tiếng bắt đầu bằng d/gi/r theo yêu cầu .
- Các nhóm nhận giấy khổ lớn, thảo luận và điền kết quả. Đại diện nhóm treo bảng và trình bày bài làm của nhóm.Các nhóm theo dõi và nhận xét.
Thủ công
GẤP , CẮT, DÁN BÔNG HOA(Tiếp theo)
I.MỤC TIÊU:-HS biết ứng dụng cách gấp, cắt, dán, ngôi sao năm cánh để cắt được bông hoa 5 cánh. Biết cách gấp, cắt, dán bông hoa 5 cánh.-Gấp cắt, dán được bông hoa 5 cánh , 4 cánh, 8 cánh theo đúng quy trình kĩ thuật.
-Trang trí được những bông hoa theo ý thích.
-Hứng thú đối với giờ học gấp, cắt, dán hình.II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:-Mẫu các bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh làm bằng giấy thủ công.-Quy trình gấp , cắt dán bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh
-Giấy màu, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ.
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. BÀI CŨ: ( 2-3' )
2. BÀI MỚI:
( 27-28' )Thực hành gấp, cắt, dán bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh.
3.CỦNG CỐ,
DẶN DÒ:
( 3-4' )
- GV kiểm tra giấy màu, kéo,bút chì, thước kẻ của HS.
- Nhận xét.
+ Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* HDHS thực hành gấp, cắt, dán bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh.
- Yêu cầu HS nêu cách gấp, cắt bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh cánh?
- Nhận xét và cho HS quan sát lại tranh quy trình gấp, cắt bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh cánh rồi GV nhắc lại.
a) Gấp , cắt bông hoa 5 cánh….
b)Gấp , cắt bông hoa 4, cánh, 8 cánh...
c)Dán các hình bông hoa…
+ GV tổ chức cho HS gấp, cắt, dán bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh.
-GV theo dõi, giúp đỡ HS.
-GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
-GV đánh giá sản phẩm của HS.
+ Nêu các bước thực hiện làm bông hoa 5 cánh , 4 cánh, 8 cánh?
- GV nhận xét tiết học ; dặn HS chuẩn bị giấy màu, kéo, bút chì, để tiết sau ôn tập chương phối hợp gấp, cắt dán hình.
- Để ĐDHT lên bàn.
- Nhắc lại.
- 3 HS nêu, mỗi em nêu một bước.
- Một em nêu lại cả 3 bước.
-Cả lớp gấp, cắt, dán bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh.
-HS trưng bày sản phẩm theo nhóm.Các nhóm nhận xét và đánh giá sản phẩm của bạn mình.
- 3 em nêu lại.
Thứ tư ngày 25 tháng 10 năm 2006 Tập đọc TIẾNG RU
I. MỤCĐÍCH, YÊU CẦU :1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Chú ý các từ : làm mật, yêu nước, thân lúa, núi cao, nhân gian.
- Nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ; nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ dài hơn sau mỗi dòng thơ.Biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, thiết tha.
2.Rèn kỹ năng đọc –hiểu : - Nắm được nghĩa các từ ngữ trong bài (đồng chí, nhân gian, bồi) - Hiểu điều bài thơ muốn nói với em: Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí
3.Học thuộc lòng bài thơ.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa.III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. BÀI CŨ: ( 3-4' )
2.BÀI MỚI:
( 27-28' )Luyện đọc.
Tìm hiểu bài.
Học thuộc lòng bài thơ.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
( 3-4' )
- Yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện Các em nhỏ và cụ già và trả lời các câu hỏi về nội dung bài
- GV nhận xét, cho điểm. + Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
- GV đọc mẫu toàn bài thơ HD cách đọc.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
+ Đọc từng dòng thơ
+ Đọc từng khổ thơ trước lớp
+ Đọc từng khổ thơ trong nhóm
+ Thi đọc giữa các nhóm
+ Đọc đồng thanh* Yêu cầu HS đọc thầm từng khổ, cả bài để tìm hiểu bài.1. Con ong, con cá, con chim yêu những gì? Vì sao?
2. Hãy nêu cách hiểu của em về mỗi câu thơ trong khổ thơ 2?
3.Vì sao núi không chê đất thấp, biển không chê sông nhỏ?
4. Câu lục bát nào trong khổ thơ 1 nói lên ý chính của bài?
- Chốt lại, rút ra nội dung.
+ GV hướng dẫn HS thuộc lòng tại lớp từng khổ thơ rồi cả bài thơ: xoá dần các từ, cụm từ…
- GV nhận xét, tuyên dương những cá nhân đọc thuộc, hay
+ Bài thơ cho em biết điều gì? - GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL cả bài thơ ; đọc thuộc lòng cho người thân nghe.
- GV nhận xét tiết học.
- H ai em lên kể chuyện, lớp theo dõi, nhận xét.
- Nhắc lại.
- HS kết hợp đọc thầm - HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ .
- HS nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ.
- - HS đọc các từ được chú giải cuối bài.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm đọc từng khổ thơ
- Cá nhân các nhóm thi đọc với nhau- Các nhóm đọc từng khổ thơ.
+ Đọc thầm, trả lời câu hỏi.
- Con ong yêu hoa vì hoa có mật giúp ong làm mật. Con cá yêu nước vì có nước cá mới bơi lội được, mới sống được. Con chim yêu trời vì có bầu trời cao rộng…
-Một thân lúa chín không làm nên mùa lúa chín/ Nhiều thân lúa chín mới làm nên mùa lúa chín/ Vô vàn thân lúa chín mới làm nên mùa lúa chín.
- Núi không chê đất thấp vì núi nhờ có đất bồi mà cao. Biển không chê sông nhỏ vì biển nhờ có nước của muôn dòng sông mà đầy.
- Con người muốn sống con ơi/ phải yêu đồng chí yêu người anh em.
- HS thi đọc thuộc bài thơ dưới hình thức đọc tiếp sức : 2 dòng thơ; cả khổ thơ, cả bài thơ.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét những HS đọc thuộc,hay.
- Phát biểu.
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ CỘNG ĐỒNG. ÔN TẬP CÂU AI LÀ GÌ?
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Mở rộng vốn từ về cộng đồng
2. On kiểu câu Ai là gì?
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu bài tập để HS làm bài tập 1
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. BÀI CŨ:
( 3-4' )
2. BÀI MỚI:
( 27-28' )
Bài tập.
Bài 1: Xếp từ
thích hợp vào
mỗi ô ô trong bảng…
Bài 2: Tán thành thái độ nào trong
ba câu tục ngữ
đã cho.
Bài 3: Tìm các
bộ phận của
câu
Bài 4: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: ( 2-3')
- Yêu cầu 1 HS làm bài tập 2 , 1 HS làm bài tập 3 cùa tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.
+ Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
Hướng dẫn HS làm bài tập
* GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Đề bài yêu cầu gì ?
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm
Nội dung phiếu học tập như bài tập 1 và yêu cầu HS trao đổi rồi viết kết quả vào phiếu học tập của nhóm mình.
- GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả của mình.
- GV theo dõi, tuyên dương những nhóm HS làm bài đúng.
* GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Đề bài yêu cầu gì ?
GV giúp HS hiểu nghĩa của các câu tục ngữ trong BT.
- GV yêu cầu HS trao đổi nhóm sau đó đại diện nhóm trình bày kết quả.
- GV theo dõi, nhận xét , tuyên dương những HS làm bài đúng.
* GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Đề bài yêu cầu gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Nhận xét, ghi điểm.
* GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Đề bài yêu cầu gì ?
- Yêu cầu HS suy thảo luận nhóm đôi rồi trình bày trước lớp.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Hai em lên bảng, lớp theo dõi, nhận xét.
- Nhắc lại.
- 1 HS đọc yêu cầu , cả lớp đọc thầm
- Xếp từ thích hợp vào mỗi ô ô trong bảng.
- Các nhóm nhận phiếu học tập và thảo luận nhóm rồi viết kết quả vào phiếu.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm, các nhóm theo dõi, nhận xét
- 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Tán thành thái độ nào trong
ba câu tục ngữ đã cho.
- HS trao đổi nhóm.
- Đại diện các nhóm trình
bày kết quả.
Kết quả: Tán thành thái độ ở câu a, câu c, không tán thành thái độ ở câu b.
- 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Tìm các bộ phận của câu trả lời cho câu hỏi Ai? Cái gì, con gì) – là gì?
- HS làm bài vào vở. Một số em đọc bài làm của mình. Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- 1HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm
- Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm.
- 2 em thảo luận rồi một số cặp HS trình bày trước lớp. VD: Mấy bạn học trò bỡ ngỡ đứng nép bên người thân.
- Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người thân?
- Các em vừa học những nội dung gì ?- GV nhận xét tiết học : yêu cầu HS ghi nhớ những nội dung vừa học.
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
Giúp học sinh:
- Củng cố về giảm đi một số lần và ứng dụng để giải các bài tập đơn giản.
- Bước đầu liên hệ giữa giảm đi một số lần và tìm một phần mấy của một số.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
SGK, bảng, phấn.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Bài cũ :
( 3-4' )
2. Bài mới :
( 28-29' )
luyện tập.
Bài 1:
Viết theo mẫu.
Bài 2:
Giải toán.
Bài 3:
Vẽ đoạn thẳng…
3. Củng cố, dặn dò: ( 2-3'
- Gọi 1 HS sửa bài tập 3/ 38.
- Nhận xét, ghi điểm.
+ Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* Viết lên bảng bài mẫu(sgk)
- 6 gấp 5 lần bằng bao nhiêu?
-> Vậy viết 30 vào ô trống thứ hai.
- 30 giảm đi 6 lần được mấy?
-> Vậy điền 5 vào ô trống thứ ba.
- Tổ chức trò chơi tiếp sức theo 3 dãy lớp.
- Chữa bài, nhận xét và ghi điểm.
*Gọi HS đọc đề bài phần a).
- HD phân tích đề toán, kết hợp tóm tắt lên bảng.
- Yêu cầu HS giải vào giấy nháp.
- Chữa bài, nhận xét và ghi điểm.
- Yêu cầu HS tự giải phần b).
- Chữa bài, nhận xét.
* Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS thực hành đo độ dài đoạn thẳng AB.
- Vậy giảm độ dài AB đi 5 lần thì được bao nhiêu cm?
- Yêu cầu HS vẽ đọan thẳng MN dài 2 cm.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm.
+ Gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi nhiều lần ta làm thế nào?- Nhận xét tiết học.
- Hai em lên bảng làm bài, lớp theo dõi, nhận xét.
- Nhắc lại.
- 6 gấp 5 lần bằng 30.
- 30 giảm đi 6 lần được 5.
- 3 dãy lớp thi đua nối tiếp nhau lên điền số.
- 1 em đọc.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Buổi chiều cửa hàng bán được là:
File đính kèm:
- Giao an 3 tuan 8 3 cot.doc