Giáo án lớp 3 - Học kỳ I năm 2013 - Tuần 10

I. Mục tiêu:

A. Tập đọc:

- Giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện.

- Hiểu ý nghĩa: Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen (TL được các CH1,2,3,4); HSK,G trả lời được CH5.

B. Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh họa bài tập đọc.BP ghi nội dung hướng dẫn luyện đọc.

- Tranh minh họa nội dung từng đoạn truyện.

II. Các hoạt động dạy – học:

 

doc16 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 984 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 3 - Học kỳ I năm 2013 - Tuần 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10 Từ ngày 21 . 10. 2013 25 . 10. 2013 Cách ngôn: Chị ngã, em nâng. Buổi Môn Tên bài dạy HAI 21/10 Sáng HĐTT Tập đọc Giọng quê hương Kể chuyện Giọng quê hương Toán Thực hành đo độ dài Chính tả NV Quê hương ruột thịt Chiều Anh văn L. T. Việt Đọc bài Giọng quê hương – Viết chữ hoa G BA 22/10 Sáng Toán Thực hành đo độ dài (TT) LT & C So sánh . Dấu chấm Tập viết Ôn chữ hoa G ATGT Ôn tập NGLL Văn nghệ chào mừng Chiều Anh văn Âm nhạc Học hát Lớp chúng ta đoàn kết Mĩ thuật Thường thức mĩ thuật. Xem tranh Thể dục TƯ 23/10 Sáng TNXH Các thế hệ trong một gia đình Tập đọc Thư gửi bà Toán Luyện tập chung L.T Việt Ôm So sánh. Dấu chấm NĂM 24/10 Sáng LMT Luyện vẽ tranh Tĩnh vật Anh văn Toán Kiểm tra định kì Chính tả ( NV ) Quê hương L. Âm nhạc Ôn bài hát Lớp chúng ta đoàn kết Chiều TNXH Họ nội, họ ngoại Anh văn Thể dục SÁU 25/10 Sáng Tin Tin Thủ công Ôn tập chủ đề: Phối hợp gấp, cắt, dán hình Đạo đức Chia sẻ buồn vui cùng bạn (T1) Chiều Toán Bài toán giải bằng 2 phép tính LToán Ôn bài toán giải bằng 2 phép tính Tập làm văn Tập viết thư và phong bì HĐTT Sinh hoạt lớp Thứ hai, 21 . 10. 2013 Tập đọc-Kể chuyện: GIỌNG QUÊ HƯƠNG I. Mục tiêu: A. Tập đọc: - Giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa: Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen (TL được các CH1,2,3,4); HSK,G trả lời được CH5. B. Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài tập đọc.BP ghi nội dung hướng dẫn luyện đọc. - Tranh minh họa nội dung từng đoạn truyện. II. Các hoạt động dạy – học: THẦY TRÒ A.Bài cũ: Nhận xét phần kiểm tra đọc GK1 B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. 2.Luyện đọc: - GV đọc mẫu: thong thả, nhẹ nhàng, tình cảm. . - H dẫn đọc câu và phát âm từ khó, dễ lẫn. - - Hdẫn đọc từng đoạn . - - Hdẫn HS đọc từng đoạn. (Đọc 2 lượt) - Chú ý ngắt giọng ở các dấu chấm phẩy và thể hiện tình cảm khi đọc lời thoại. - Luyện đọc theo nhóm 3.Hướng dẫn tìm hiểu bài - -Thuyên và Đồng vào quán làm gì ? - -Thuyên và Đồng cùng ăn ở trong quán với những ai ? - - Không khí trong quán có gì đặc biệt ? - - Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc nhiên ? - - Lúc đó Thuyên bối rối vì điều gì ? - - Anh thanh niên trả lời Thuyên và Đồng như thế nào ? - - Vì sao anh thanh niên cảm ơn Thuyên và Đồng ? - - Những chi tiết nào nói lên tình cảm tha thiết của các nhân vật đối với quê hương ? - - Giáo viên ghi từ: Lẳng lặng, rớm lệ. - +Qua câu chuyện em nghĩ gì về giọng quê hương ? Tiết 2 .4 Luyện đọc lại bài - Giáo viên đọc mẫu bài - Yêu cầu học sinh luyện đọc theo vai B. Kể chuyện: 1- Gọi hs đọc phần yêu cầu của phần kể chuyện, trang 78/SGK - - - Yêu cầu học sinh xác định nội dung của từng bức tranh minh họa. Kể mẫu: - - Giáo viên gọi 3 học sinh khá cho các em nối tiếp nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện trước lớp. Kể theo nhóm - Yêu cầu học sinh kể theo nhóm 4. Kể trước lớp - Tuyên dương học sinh kể tốt. 5. 5.Củng cố - dặn dò: - - Quê hương em có giọng đặc trưng riêng không? Khi nghe giọng nói quê hương mình, em cảm thấy thế nào ? - Mỗi học sinh đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 lần. - 3 em đọc đoạn - Xin lỗi.//Tôi quả thật chưa nhớ ra/anh là...// - Dạ, không!//Bây giờ tôi mới được biết hai anh.// Tôi muốn làm quen...// - Hai anh đã … nghe lại/ giọng… tôi xưa...// - Mẹ tôi… Trung...//Bà qua đời/ đã … rồi.// - Một em đọc phần chú giải - Mỗi nhóm 3 học sinh, lần lượt từng học sinh đọc một đoạn trong nhóm. - 1 học sinh đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - Hỏi đường và ăn cho đỡ đói -…với 3 thanh niên -…vui vẻ… - Lúc hai người đang lúng túng .. trả tiền giúp - Thuyên bối rối vì không nhớ được người thanh niên này là ai - Anh thanh niên nói bây giờ anh mới được biết Thuyên và Đồng anh muốn làm quen với 2 người. - Vì Thuyên và Đồng có giọng nói ở miền Trung bà đã qua đời hơn tám năm nay. - Người trẻ tuổi lẳng lặng cúi đầu, đôi môi mím chặt lộ vẻ đau thương. Còn Thuyên và Đồng bùi ngùi nhớ đến quê hương, yên lặng nhìn nhau, mắt rớm lệ - Học sinh thảo luận nhóm đôi và trả lời: +Giọng quê hương là đặc trưng cho mỗi miền quê và rất gần gũi, thân thiết đối với con người ở vùng quê đó. Gợi cho con người nhớ đến nơi chôn rau, cắt rốn và những kỷ niệm thân thương của cuộc đời. Giúp những người cùng quê thăm gắn bó gần gũi nhau hơn. - Theo dõi bài đọc mẫu - Học sinh luyện đọc bài theo vai: Người dẫn chuyện, Thuyên, anh thanh niên - 1 học sinh đọc. - 3 học sinh trả lời: + Tranh 1: Thuyên và Đồng vào quán ăn. Trong quán có ba thanh niên đang ăn uống vui vẻ. + Tranh 2: Anh thanh niên xin phép được làm quen và trả tiền cho Thuyên và Đồng. + Tranh 3: Ba người trò chuyện. Anh thanh niên nói rõ lý do mình muốn làm quen với Thuyên và Đồng. Ba người xúc động nhớ về quê hương. * Cả lớp theo dõi và nhận xét - Mỗi nhóm 3 học sinh. Lần lượt từng học sinh kể một đoạn trong nhóm, các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Hai nhóm học sinh kể trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn nhóm kể hay nhất. Toán : THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI I. Mục tiêu : - Biết dùng thước thẳng và bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Biết cách đo và đọc kết quả đo độ dài những vật gần gũi với học sinh như độ dài cái bút, chiều dài mép bàn, chiều cao bàn học. Biết dùng mắt ước lượng độ dài(tương đối chính xác) II. Đồ dùng:- Mỗi học sinh chuẩn bị thước thẳng dài 30 cm, có vạch chia xăng - ti – mét - Thước mét của giáo viên III.Các hoạt động dạy học THẦY TRÒ 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 em lên bảng - cả lớp làm bảng con - 5cm 2mm =...mm, 7dm 3cm =.. cm - 3dam 2m =...dm, 6km 4hm =....hm * Nhận xét chữa bài cho điểm học sinh 2. Dạy học bài mới: Bài 1: - Yêu cầu học sinh nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Yêu cầu học sinh cả lớp thực hành vẽ đoạn thẳng. Bài 2:- Bài tập 2 yêu cầu làm gì ? - Đưa ra chiếc bút chì của mình yêu cầu học sinh nêu cách đo chiếc bút chì này. - Yêu cầu học sinh tự làm các phần còn lại, có thể cho 2 học sinh ngồi cạnh nhau cùng nhau thực hiện phép đo. Bài3:- Cho HS quan sát lại thước mét để có biểu tượng về độ dài 1m. - Yêu cầu HS ước lượng độ cao của bước tường lớp (H/dẫn: So sánh độ cao này với chiều dài của thước 1 mét xem được khoảng mấy thước) - Ghi tất cả các kết quả mà học sinh báo cáo lên bảng, sau đó thực hành phép đo để kiểm tra kết quả. c. Củng cố - dặn dò: Thực hành đo độ dài - 2 học sinh làm bài trên bảng - Cả lớp làm bảng con - 1 học sinh đọc đề bài - Chấm một điểm đầu đoạn thẳng đặt điểm 0 của thước trúng với điểm vừa chọn, sau đó tìm vạch chỉ số đo của đoạn thẳng trên thước, chấm điểm thứ hai nối hai điểm ta được đoạn thẳng có độ dài cần vẽ. - Vẽ hình sau đó hai học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - - Đo độ dài của một số vật. -Đặt một đầu bút chì trùng với điểm 0 của thước. Cạnh bút chì thẳng với cạnh của thước. Tìm điểm cuối của bút chì ứng với điểm nào trên thước. Đọc số đo tương ứng với điểm cuối của bút chì - Thực hành đo và báo cáo kết quả trước lớp - Học sinh quan sát thước mét - Học sinh ước lượng và trả lời câu a,b.HSKG trả lời câu c Chính tả: QUÊ HƯƠNG RUỘT THỊT I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm và viết được tiếng có vần oai / oay (BT2) - Làm đúng BT(3) a/b hoặc BT chính tả phương ngữ do GV chọn II. Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to để học sinh thi tìm có tiếng chứa vần oai /oay III. Các hoạt động dạy – học: THẦY TRÒ A. Kiểm tra bài cũ: * Giáo viên nhận xét bài kiểm tra B. Bài mới:1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS viết chính tả: - Giáo viên đọc toàn bài một lượt. + Vì sao chị Sứ rất yêu quê hương mình? + Nội dung bài này nói gì ? - Chỉ ra những chữ viết hoa trong bài ? - Cho biết vì sao phải viết hoa chữ ấy ? HD học sinh viết tiếng khó: Da dẻ, ngày xưa, ruột thịt, biết bao. - Đọc học sinh chép bài - Đọc học sinh dò lại 3. Chấm chữa bài - Chấm từ 5 - 7 bài 4. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 2: - Từng tổ ai tìm nhanh, đúng. Bài tập 3a - Thi đọc theo SGK từng nhóm - Sau đó cử người đọc đúng và nhanh nhất thi đọc với nhóm khác. 5. Củng cố - dặn dò: - Viết lại cho đúng những chữ viết sai. - 2 em đọc lại. - Vì đó là nơi sinh ra và lớn lên là nơi có lời ru con của mẹ chị và của chị. - Học sinh trả lời. - Quê, Chị, Sứ, Chính, Và. - Các chữ đầu tên bài, đầu câu và tên riêng. - Học sinh viết bảng con - Học sinh viết bài vào vở tập - Học sinh đọc thầm bằng mắt - Học sinh tự chấm bằng bút chì ra lề vở. - HS tự tìm đúng ghi vào bảng con vần oai/oay - Khoai, khoan khoái, ngoài, bà ngoại, toại nguyện - Oay, xoáy, ngoáy, ngọ ngoạy, hí hoáy, loay hoay. - Học sinh đọc thi đua với các nhóm * Học sinh nhận xét nhóm đọc hay Luyện Tiếng Việt: ĐỌC GIỌNG QUÊ HƯƠNG - VIẾT CHỮ HOA G I.Mục tiêu: - Luyện giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại - Luyện viết đúng, đẹp chữ hoa G II. Lên lớp: THẦY TRÒ 1. Luyện đọc Đọc mẫu Ghi bảng các từ khó đọc: Luyện đọc câu dài, câu cảm trong bài. Sửa lỗi đọc sai cho HS. 2. Luyện viết: - Cho HS viết theo yêu cầu trong vở tập viết chữ đẹp bài 10 3HS đọc (KG) HS đọc yếu luyện đọc HS KG đọc – 3HS yếu đọc lại Đọc từng đoạn nối tiếp 3 HS đọc thi toàn bài - 2 hàng chữ G - 1 hàng chữ Đ - Viết các câu thành ngữ, tực ngữ - Viết chữ nghiêng Thứ ba, 22 . 10. 2013 Toán: THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI(TT) I.Mục tiêu : - Biết cách đo, cách ghi và đọc được kết quả đo độ dài. Biết so sánh các độ dài. - HSKG làm thêm BT3 (c). II. Đồ dùng dạy học : Thước dây III. Hoạt động dạy học: THẦY TRÒ 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs lên bảng vẽ đoạn thẳng AB = 5cm,CD = 7 cm, MN= 1dm 3cm 2.Dạy học bài mới Bài1:- GV đọc mẫu dòng đầu - Yêu cầu HS đọc cho bạn bên cạnh nghe. - Nêu chiều cao của bạn Minh và Nam ? - Muốn biết bạn nào cao nhất ta làm thế nào ? - Có thể so sánh như thế nào ? - Yêu cầu học sinh thực hiện so sánh theo một trong hai cách trên Bài 2: Chia lớp thành các nhóm + Ước lượng chiều cao của từng bạn trong nhóm và xếp theo thứ tự từ cao đến thấp. +Đo kiểm tra lại, sau đó viết vào bảng tổng kết. - GVgọi 1 đến 2 HS lên bảng và đo chiều cao của HS trước lớp. Vừa đo vừa giải thích cách làm cho HS được biết. - Yêu cầu học sinh các nhóm báo cáo kết quả. Bài 3: Ươc lượng…. 3. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về so sánh các số đo độ dài - 3 học sinh làm bài trên bảng - Cả lớp làm bảng con - HS tự đọc các dòng sau. - 4 học sinh nối tiếp nhau đọc trước lớp - 2 học sinh ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe. - Bạn Minh cao 1mét 25 xăng ti mét - Bạn Nam cao 1 mét 15 xăng ti mét - Ta so sánh số đo chiều cao của các bạn với nhau. - Đổi tất cả các số đo ra đơn vị xăng ti mét. - Số đo chiều cao của các bạn đều gồm một mét và một số xăng ti mét vậy chỉ cần so sánh các số đo xăng ti mét với nhau. - Thảo luận nhóm, so sánh và trả lời - Bạn Hương cao nhất - Bạn Nam thấp nhất - Các bạn trong nhóm ước lượng chiều cao của từng bạn, thư ký ghi các số đo đó. - Thực hành theo nhóm - 2 em lên thực hành đo và trình bày cách đo. - HS dùng mắt ước lượng Luyện từ và câu: SO SÁNH . DẤU CHẤM I. Mục tiêu : - Biết thêm được một kiểu so sánh :so sánh âm thanh với âm thanh (BT1, BT2) - Biết dùng dấu chấm để ngắt câu trong một đoạn văn (BT3) II. Đồ dùng dạy học : - Tờ giấy viết sẵn khổ thơ bài tập 1 (Tranh rừng cọ, lá to, rộng lá) - Ba băng giấy to viết bài tập 2 + 1 băng viết kết quả bài tập 2 - Bảng lớp viết sẵn đoạn văn bài tập 3 (HD ngắt câu) III. Hoạt động dạy học: THẦY TRÒ A. Kiểm tra bài cũ: B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập * Bài 1/79: * Giáo viên dán khổ thơ 1 lên bảng - Bài này yêu cầu các em điều gì ? a. Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào ? - Giới thiệu rừng cọ qua tranh - Qua sự so sánh trên em hình dung tiếng mưa trong rừng cọ như thế nào? -Trong rừng cọ, những giọt nước mưa đập vào lá cọ làm âm thanh vang rộng hơn, lớn hơn nhiều so với bình thường. * Bài 2:Hãy tìm những âm thanh… * Đính từng câu lên bảng lên bảng - Âm thanh tiếng suối được so sánh với âm thanh nào ? *Giáo viên chốt ý đúng: Tiếng suối được so sánh như tiếng đàn cầm. * Bài 3:Ngắt đoạn văn… - Giáo viên viết sẵn đoạn văn trên bảng HD cách ngắt câu * Lưu ý học sinh: Nhớ tách câu cho trọn ý, viết hoa chữ cái đầu câu. 3. Củng cố - dặn dò: - Gọi học sinh nhắc lại nội dung bài * Bài sau: Mở rộng vốn từ "Quê hương" - Đọc đề bài, đọc lại khổ thơ - Đọc đoạn thơ sau và TLCH - So sánh với tiếng thác, tiếng gió. quan sát - Rất to, rất vang động - 2 HS đọc lại đề + lớp đọc thầm. - Tiếng suối như tiếng đàn cầm 2 em lên bảng làm câu b,c - Lớp làm vào vở bài tập - Ngắt đoạn văn thành 5 câu và chép lại cho đúng cho chính tả. - 1 em lên làm ở bảng - Lớp làm vào vở bài tập - 2 em nhắc lại nội dung bài học: “So sánh các âm thanh với âm thanh - Dấu chấm". Tập viết: CHỮ HOA G I. Mục tiêu: -Viết đúng chữ hoa G(1 dòng Gi); Ô,T (1dòng); Viết đúng tên riêng Ông Gióng (1dòng) và câu ứng dụng: Gió đưa….Thọ Xương (1lần) bằng cỡ chữ nhỏ. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa Ô, G, T, V, X - Tên riêng và câu ứng dụng viết mẫu sẵn trên bảng lớp. III. Các hoạt động dạy học: THẦY TRÒ 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Dạy học bài mới: Giới thiệu bài: Hướng dẫn viết chữ hoa a. Luyện viết chữ hoa : - Tìm các chữ hoa có trong bài. - GV viết mẫu và nhắc lại cách viết từng chữ b. Luyện viết từ ứng dụng : - Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng - Em hiểu gì về Ông Gióng - Giáo viên viết mẫu cỡ nhỏ. c. Luyện viết câu ứng dụng : - Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng. - Giáo viên giúp học sinh hiểu câu ca dao. Chú ý độ cao các chữ có trong câu ứng dụng. 3. Hướng dẫn học sinh viết vở bài tập : - Nêu yêu cầu viết chữ theo cỡ nhỏ. 4. Chấm, chữa bài : - Giáo viên chấm 5 vở, nhận xét 5. Củng cố - dặn dò: - Về viết vở bài tập, học thuộc câu ứng dụng. - Có các chữ hoa Ô, G, T, V, X - Học sinh nhắc lại các viết. - 3 học sinh lên bảng viết. - Cả lớp viết bảng con. - 1 học sinh đọc: Ông Gióng - Ông Gióng là nhân vật trong truyện cổ Thánh Gióng đã đánh giặc ngoại xâm, bảo vệ Tổ Quốc. - 3 hs lên bảng viết, hs dưới lớp viết vào BC. - Học sinh đọc. - HS viết chữ hoa trong câu ca dao : Gió, Tiếng, Trấn Vũ, Thọ Xương - Học sinh viết bảng con. - Học sinh viết bài : + 1 dòng chữ G,Ô, Tcỡ nhỏ. + 1 dòng Ông Gióng, cỡ nhỏ + 1 lần câu ứng dụng cỡ nhỏ HSKG viết theo yêu cầu vở tập viết An toàn giao thông: ÔN TẬP NGLL: VĂN NGHỆ CHÀO MỪNG I/Mục tiêu: -Tổ chức cho HS văn hoá, văn nghệ ca ngợi về thầy cô giáo . - Giáo dục HS biết ơn thầy, cô giáo - Củng cố ý nghĩa của ngày 20/11 (Ngày Nhà giáo Việt Nam ) II/Các hoạt động trên lớp: GV HS Hoạt động 1: Ổn định nề nếp Hoạt động 2: GV nêu nội dung sinh hoạt Hoạt động văn hoá , văn nghệ chào mừng ngày Nhà giáo Viẹt Nam Hoạt động 3: Nhận xét và nêu công việc của tuần đến. Thi đua học tốt -Tham gia một tiết mục văn nghệ theo sao. -HS nêu ý nghĩa của Ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11 - Các sao tham gia văn nghệ (1 tiết mục ) - Các sao trình diễn tiết mục văn nghệ trước lớp . Thứ tư, 23/10/13 Tập đọc : THƯ GỬI BÀ I.Mục tiêu : - Bước đầu thể hiện được tình cảm thân mật qua giọng đọc thích hợp với từng kiểu câu. - Nắm được những thông tin chính của bức thư thăm hỏi.Hiểu ý nghĩa:Tình cảm gắn bó với quê hương và tấm lòng yêu quý bà của người cháu.(trả lời được các câu hỏi trong SGK). - KNS: Tự nhận thức bản thân. Thể hiện sự cảm thông. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hdẫn luyện đọc III.Hoạt động dạy - học: THẦY TRÒ A. Kiểm tra bài cũ: Bài Giọng quê hương B. Dạy học bài mới: 1.Gthiệu bài: 2.Luyện đọc: - Gv đọc mẫu toàn bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. - Hướng dẫn đọc từng đoạn Đoạn1: Hải Phòng...cháu nhớ bà lắm; Đoạn2:Dạo này... dưới ánh trăng; Đoạn3: Còn lại - H/dẫn học sinh đọc từng đoạn trước lớp. - Yêu cầu học sinh đọc nhóm (5') 3 Hướng dẫn tìm hiểu bài - Dòng đầu thư bạn viết thế nào ? - Đó chính là quy ước khi viết thư, mở đầu thư bao giờ người viết cũng viết địa điểm và ngày gửi thư. - Bạn Đức hỏi thăm bà điều gì ? - Sức khỏe là điều cần quan tâm nhất đối với người già. Đức hỏi thăm đến sức khỏe của bà một cách rất ân cần, chu đáo, điều đó cho ta thấy bạn rất quan tâm yêu quý bà. - Khi viết thư cho bạn bè, người thân, chúng ta cần chú ý đến việc hỏi thăm sức khỏe, tình hình học tập, công tác của họ - Đức kể với bà điều gì ? - Khi viết thư cho người thân, bạn bè, sau khi hỏi thăm tình hình của họ, chúng ta cần thông báo tình hình của gia đình và bản thân mình cho người đó biết. - Hãy đọc phần cuối của bức thư và cho biết: Tình cảm của Đức với bà như thế nào ? . 4.Củng cố - dặn dò: - Em đã bao giờ viết thư cho ông bà chưa ? Khi đó em đã viết những gì ? - 3hs đọc và TLCH Theo dõi giáo viên đọc mẫu - Mỗi học sinh đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 lần. - Đọc từng đoạn trong bài - Đọc từng đoạn trước lớp. - Đọc trong nhóm. - 1 học sinh đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - Dòng thơ bạn viết: Hải Phòng, ngày 6 tháng 11 năm 2003. - Học sinh đọc đoạn 2. - Đức hỏi thăm sức khỏe của bà: Dạo này bà có khỏe không ? - Đọc thầm lại bài. - Đức kể với bà về tình hình gia đình và bản thân bạn: Gia đình bạn vẫn bình thường, bạn được lên lớp 3, từ đầu năm đến giờ đã được tám điểm 10, được bố mẹ cho đi chơi vào những ngày nghỉ. Bạn còn kể rằng mình rất nhớ những ngày nghỉ ở quê được đi thả diều, được nghe bà kể chuyện. -Đức rất yêu và kính trọng bà. Bạn hứa với bà sẽ cố gắng học giỏi, chăm ngoan để cho bà vui lòng. Bạn chúc bà khỏe mạnh, sống lâu và mong chóng đến hè để lại được về quê thăm bà. Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết nhân chia trong phạm vi bảng tính đã học. - Biết đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo. - HS KG làm thêm các bài tập B2 (cootj3). Bỏ dòng 2 B3, ý b B5. II. Các hoạt động dạy – học: THẦY TRÒ 1. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên ghi lên bảng : 5m 5dm = ......6dm 2m =.......2dam 3m =..... 2. Dạy học bài mới: Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài trong SGK * Giáo viên chữa bài nhận xét Bài 2:Gọi HS lên bảng làm (cột 1,2,4) - Yêu cầu học sinh nhắc lại cách tính của một phép tính nhân, 1 phép tính chia. Bài 3: Hướng dẫn học sinh cách làm : 4m4dm =....dm Bài 4 : - Bài toán thuộc dạng toán gì ? Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm thế nào ? - Yêu cầu học sinh làm bài Bài 5: - Yêu cầu hs đo độ dài của đoạn thẳng AB - Độ dài đoạn thẳng CD như thế nào so với độ dài đoạn thẳng AB ? - Yêu cầu học sinh tính độ dài đoạn thẳng CD. - Yêu cầu học sinh vẽ đoạn thẳng CD dài 3 cm * Chữa bài cho điểm học sinh 3. Củng cố - dặn dò: - Ôn lại các nội dung đã học để chuẩn bị kiểm tra một tiết. - 2 học sinh làm bài trên bảng - Cả lớp làm bảng con -1 học sinh đọc đề - 4 em lên bảng làm (1em/cột) - 1HS thực hiện phép tính trên bảng - cả lớp làm bài SGK (HSKG làm thêm cột 3). - Đổi 4m=40dm ; 40dm+4dm=44dm Vậy 4m4dm=44dm - Làm bcon dòng1-HSKG làm dòng 2 vào SGK-1em làm ở bảng - Học sinh đọc đề bài. - Bài toán thuộc dạng gấp một số lên nhiều lần. - Muốn gấp một số lên nhiều lần ta lấy số đó nhân với số lần. - 1 hs lên bảng làm bài, lớp làm bài vào VBT - Đoạn thẳng AB dài 12 cm - Độ dài đoạn thẳng CD bằng 1/4 độ dài đoạn thẳng AB - Độ dài đoạn thẳng CD là: 12 : 4 = 3 (cm) - Thực hành vẽ Luyện T.Việt: ÔN SO SÁNH. DẤU CHẤM I/ Mục tiêu: - Giúp HS ôn lại biện pháp tu từ So sánh. Dấu chấm - Thực hành một số bài tập. II/ Các hoạt động dạy học: THẦY TRÒ Bài1: Tìm từ ngữ chỉ âm thanh thích hợp để điền vào chỗ trống ở mỗi dòng sau: a)Từ xa, tiếng thác dội về nghe như...( tiếng hát) b)Tiếng chuyện trò của bầy trẻ rối rít như…. (tiếng chim) c) Tiếng sóng biển rì rầm như …..(tiếng trò chuyện) - HS làm miệng - HS làm vào vở Bài 2: Ngắt đoạn văn sau thành 4 câu: Hậu là cậu em họ tôi (.) sống ở thành phố mỗi lần về quê, Hậu rất thích đuổi bắt bướm, câu cá(.) có khi cả buổi sáng em chạy tha thẩn trên khắp thửa ruộng của bà để đuổi theo mấy con bướm vàng, bướm nâu (.)một lần, em mải miết ngồi câu từ sáng đến chiều mới được một con cá to bằng bàn tay. Thứ năm, 24/10/2013 Toán: KIỂM TRA GIỮA KÌ I I. Mục tiêu: Tập trung vào việc đánh giá: - Kỹ năng nhân chia nhẩm trong phạm vi các bảng nhân 6,7; bảng chia 6,7. - Kỹ năng thực hiện nhân (chia) số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (chia hết ở tất cả các lượt chia) - Biết so sánh hai số đo độ dài có hai tên đơn vị đo(với một số đơn vị đo thông dụng). - Đo độ dài đoạn thẳng, vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước - Kỹ năng giải toán gấp một số lên nhiều lần, tìm một trong các phần bằng nhau của một số. II. Các hoạt động dạy - học: . Đề kiểm tra Cách đánh giá 1.Tính nhẩm: 6 x 3 =…. 24 : 6 =…. 7 x 2 =….. 42 : 7 =…. 7 x 4 = … 35 : 7 =…. 6 x 7 = … 54 : 6 = … 6 x 5 = … 49 : 7 = …. 7 x 6 = … 70 : 7 = … 2. Tính: 12 20 86 2 99 3 x 7 x 6 3 >. 2m 20cm…2m 25cm; 8m62cm…8m 50cm < 4m 50cm…450cm ; 3m 5cm… 300cm = 6m 60cm…6m 6cm ; 1m 10cm…110cm 4.Chị nuôi được 12 con gà, mẹ nuôi được nhiều gấp 3 lần số gà của chị. Hỏi mẹ nuôi được bao nhiêu con gà ? 5. a) Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 9cm. b) Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài bằng 1 độ dài đoạn thẳng CD. 3 Bài 1: 2 điểm Mỗi phép tính đúng 1 điểm 6 Bài 2: 2 điểm Mỗi phép tính đúng 1 điểm 2 Bài 3: 2 điểm Mỗi lần viết đúng dấu thích hợp được 1 điểm 3 Bài 4: 2 điểm - Viết câu lời giải đúng được 0,5 điểm - Viết phép tính đúng được 1 điểm. - Viết đáp số đúng được 0,5 điểm Bài 5: 2 điểm - Vẽ đoạn thẳng AB được 1 điểm. - Vẽ đoạn thẳng CD được 1 điểm. Chính tả (NV): QUÊ HƯƠNG I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT điền tiếng có vần et / oet. - Làm đúng BT(3)a/b hoặc BT chính tả phương ngữ do GV chọn II. Đồ dùng dạy học:- Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ của bài tập 2 - Tranh minh họa giải đố ở bài tập 3 III. Các hoạt động dạy – học: THẦY TRÒ A.Kiểm tra bài cũ: - Quả xoài, nước xoáy, vẻ mặt, buồn bã. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn chính tả: Giáo viên đọc toàn bài 1 lượt - Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài và cách trình bày bài. - Nêu những hình ảnh gắn liền với quê hương. Hướng dẫn học sinh nhận xét chính tả. - Giáo viên đọc 1 lần: Chậm rãi, rõ ràng, chính xác và ngắt nghỉ đúng để học sinh chú ý đến hiện tượng chính tả. - Giáo viên nêu câu hỏi giúp học sinh phát hiện hình thức bài và hiện tượng chính tả. - Những chữ nào trong bài chính tả viết hoa. Luyện viết tiếng chữ khó. - Giáo viên chọn phân tích từ rồi cho học sinh viết bảng con từng từ hoặc 2 từ 1 lần Viết chính tả - Giáo viên đọc học sinh viết - Đọc cho học sinh dò lại 1 lần bài của mình. Chấm chữa bài chính tả - Giáo viên chấm 5-7 bài 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả *Bài 2:- Điền vào chỗ trống et hay oet? Bài 3b: - Đây là giải câu đố. -Hướng dẫn học sinh học thuộc câu đố 4. Củng cố - dặn dò: - - Em nào viết sai chính tả từ nào về nhà viết lại từ ấy vào vở ở nhà nhiều lần. - 1 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con. - 1 em đọc lại bài - Hình ảnh gắn liền với quê hương: chùm khế ngọt, đường đi học rợp bướm vàng bay, con diều biết thả trên cánh đồng, con đò như khua nước ven sông, cầu tre nhỏ, nón lá nghiêng tre, đêm trăng tỏ, hoa câu rụng trắng ngoài hè. - Những chữ đầu câu của các dòng thơ phải viết hoa. - Học sinh viết bảng con - HS viết bài vào vở,1 em viết ở bảng lớp - HS lấy bút chì tự đổi vở chấm chéo. 1 em đọc đề- Cả lớp làm vào vở - HS đọc lại những từ đã được điền hoàn chỉnh. - 1 em đọc yêu cầu. Lớp đọc thầm - Học sinh trả lời là; Nặng, nắng lá, là (quần áo) - Lớp trả lời và ghi vào sách. Thứ sáu 25 /10/2013 Toán: BÀI TOÁN GIẢIBẰNG HAI PHÉP TÍNH I.Mục tiêu: - Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính. - HS KG làm thêm BT2. II. Hoạt động dạy học: THẦY TRÒ A.Bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra B.Bài mới: 2. Dạy học bài mới: Giới thiệu bài toán giải bằng hai phép tính. Bài 1: - Hàng trên có mấy cái kèn ? - Mô tả hình vẽ cái kèn bằng hình vẽ sơ đồ như phần bài học của SGK. - Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên ? cái kèn. - Vẽ sơ đồ thể hiện số kèn dưới - Hàng dưới có mấy cái kèn ? - Vì sao để tìm số kèn hàng dưới em lại thực hiện phép cộng

File đính kèm:

  • docTuan 10.doc
Giáo án liên quan